Mục lục
840 quan hệ: Đam (nước), Đan Chu, Đàm (Đàm Thành), Đàm (Chương Khâu), Đông Chu (nước), Đông Chu Huệ công, Đông Chu quân, Đông Quắc, Đại (Xuân Thu), Đại vương Gia, Đạo (nước), Đấu Cốc Ư Đồ, Đằng (nước), Đặng (nước), Đế Ất, Đỗ Vũ, Điền Hằng, Điền Hoàn, Điền Khai, Điền Khất, Điền Vô Vũ, Đường (nước), Đường Thúc Ngu, Ân (nước), Ôn (nước), Ba (nước), Ban Cố, Bành Tổ, Bá Ích, Bá Di, Bạch công Thắng, Bi (nước), Biết Linh, Cam (nước), Cao Dao, Cát (nước), Cô Trúc, Công tước, Cùng Thiền, Cử (nước), Cử Lê Bỉ công, Cổ Hàn, Cổ Tẩu, Cổ Thục, Cổn, Chúc (nước), Chiến Quốc, Chiến Quốc sách, Chiến Quốc Thất hùng, Chu (ấp), ... Mở rộng chỉ mục (790 hơn) »
Đam (nước)
Đam (chữ Hán: 聃, bính âm: Dān) là một nước chư hầu từng tồn tại vào thời Tây Chu và Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, nước này được Chu Thành Vương Cơ Tụng phong cho chú ruột mình là Cơ Nhiễm Quý Tái ở khu vực thành phố Khai Phong tỉnh Hà Nam ngày nay.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Đam (nước)
Đan Chu
Đan Chu (chữ Hán: 丹朱) là tên một nhân vật truyền thuyết sống vào thời Ngũ Đế trong lịch sử Trung Quốc, theo nhiều tư liệu ghi chép thì Đan Chu là con trai trưởng của đế Nghiêu.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Đan Chu
Đàm (Đàm Thành)
Đàm là một tiểu quốc chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Đàm (Đàm Thành)
Đàm (Chương Khâu)
Đàm là một nước chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Đàm (Chương Khâu)
Đông Chu (nước)
Đông Chu là một tiểu quốc chư hầu vào thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Đông Chu (nước)
Đông Chu Huệ công
Đông Chu Huệ công (chữ Hán: 東周惠公) là vị quân chủ đầu tiên của nước Đông Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Đông Chu Huệ công
Đông Chu quân
Đông Chu quân hay Đông Chu Văn quân hoặc Đông Chu Tĩnh công (trị vì (? - 249 TCN Trình Doãn Thắng, Ngô Trâu Cương, Thái Thành, sách đã dẫn, tr 22), tên thật là Cơ Kiệt, được xem là vị vua thứ 38 và là vua cuối cùng của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Đông Chu quân
Đông Quắc
Đông Quắc là một nước chư hầu quan trọng và thời kỳ đầu Tây Chu (1046-770 TCN).
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Đông Quắc
Đại (Xuân Thu)
Đại là một nước chư hầu vào cuối thời kỳ Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Đại (Xuân Thu)
Đại vương Gia
Triệu vương Gia (chữ Hán: 趙王嘉, trị vì: 227 TCN - 222 TCN), hay Đại vương Gia (代王嘉), tên thật là Triệu Gia (趙嘉), là vị vua thứ 11 và là vua cuối cùng của nước Triệu - chư hầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Đại vương Gia
Đạo (nước)
Đạo là một nước chư hầu của nhà Chu, nước này nằm ở phần phía nam của huyện Nhữ Nam, tỉnh Hà Nam.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Đạo (nước)
Đấu Cốc Ư Đồ
Đấu Cốc Ư Đồ (chữ Hán: 鬬穀於菟), họ Mị (tức Hùng), thị tộc Đấu, tên là Cốc Ư Đồ, tự Tử Văn (子文), lệnh doãn nước Sở đời Xuân Thu.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Đấu Cốc Ư Đồ
Đằng (nước)
Nước Đằng (chữ Hán: 滕國; bính âm: Ténggúo, từ năm 1046 TCN – 414 TCN) là một nước chư hầu cổ đại của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, theo 《Hán Thư.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Đằng (nước)
Đặng (nước)
Đặng là một nước chư hầu của nhà Thương và nhà Chu vào thời Xuân Thu (khoảng 1200 – 475 TCN) do gia tộc Mạn (曼) cai trị.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Đặng (nước)
Đế Ất
t (chữ Hán: 乙, hay Đế Ất 帝乙, trị vì: 1191 TCN - 1155 TCN hoặc 1101 TCN - 1076 TCN), tên thật Tử Tiện (子羡) là vua thứ 29 nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Đế Ất
Đỗ Vũ
Đỗ Vũ (chữ Hán: 杜宇) hay Đỗ Quyên (chữ Hán: 杜鹃) là tên chữ Hán của loài chim Cuốc, ngoài ra nó còn có tên gọi khác là Tử Quy.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Đỗ Vũ
Điền Hằng
Điền Hằng (chữ Hán: 田恒, ?-468 TCN, hay Điền Thường (田常), tức Điền Thành tử (田成子), là vị tông chủ thứ 8 của họ Điền, thế gia của nước Tề thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời là tổ tiên của các vị vua Điền Tề sau này.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Điền Hằng
Điền Hoàn
Điền Kính Trọng (chữ Hán: 田敬仲, 706 TCN-?), hay còn gọi là Điền Hoàn (田完), Trần Hoàn (陳完), Quy Hoàn (媯完) là vị tông chủ đầu tiên của họ Điền, thế gia nước Tề trong lịch sử Trung Quốc, ông cũng đồng thời là thuỷ tổ của họ Điền và nước Điền Tề sau này.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Điền Hoàn
Điền Khai
Điền Khai (chữ Hán: 田开), tức Điền Vũ tử là vị tông chủ thứ sáu của họ Điền, thế gia của nước Tề thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời là tổ tiên của các vị vua Điền Tề, một trong Chiến quốc thất hùng sau này.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Điền Khai
Điền Khất
Điền Khất (chữ Hán: 田乞, ?-485 TCN, tức Điền Hi tử (田釐子), là vị tông chủ thứ 7 của họ Điền, thế gia của nước Tề thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời là tổ tiên của các vị vua Điền Tề sau này.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Điền Khất
Điền Vô Vũ
Điền Vô Vũ (chữ Hán: 田无宇), tức Điền Hoàn tử (田桓子), là vị tông chủ thứ năm của họ Điền, thế gia của nước Tề thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời là tổ tiên của các vị vua Điền Tề, một trong Chiến quốc thất hùng sau này.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Điền Vô Vũ
Đường (nước)
Đường (chữ Hán: 唐) là tên một quốc gia bộ lạc từng tồn tại ở Lâm Phần tỉnh Sơn Tây, sau được nhà Chu cải phong ở khu vực nay thuộc huyện Đường Hà tỉnh Hà Nam kéo dài sang một phần của tỉnh Hồ Bắc ngày nay.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Đường (nước)
Đường Thúc Ngu
Đường Thúc Ngu (chữ Hán: 唐叔虞), tên thật là Cơ Ngu (姬虞), tự là Tử Vu (子於), là vị vua đầu tiên của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Đường Thúc Ngu
Ân (nước)
Ân là một nước chư hầu vào thời Tây Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ân (nước)
Ôn (nước)
Ôn là một tiểu quốc chư hầu trong cương giới của nhà Chu.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ôn (nước)
Ba (nước)
Ba (bính âm: Bā, theo nghĩa đen là "đại xà") là một quốc gia liên minh bộ lạc có nguồn gốc từ phía tây Hồ Bắc, về sau phát triển ra phía đông bồn địa Tứ Xuyên, phía tây Hồ Nam, đông nam Thiểm Tây.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ba (nước)
Ban Cố
Ban Cố (tiếng Trung: 班固, Wade-Giles: Pan Ku, bính âm: Ban Gu, 32 – 92), tự là Mạnh Kiên (孟堅), là sử gia nổi tiếng Trung Quốc trong thế kỷ I. Ông được biết đến nhờ sách Hán thư do gia đình ông viết ra.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ban Cố
Bành Tổ
Bành Tổ tức Bành Khang, là một nhân vật trong truyền thuyết Trung Hoa được cho là sống lâu đến nghìn tuổi.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Bành Tổ
Bá Ích
Bá Ích (chữ Hán: 伯益) là 1 nhân vật huyền sử Trung Quốc; ông sống vào thời Ngu Thuấn và Hạ Vũ, ông tên thật là Đại Phí.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Bá Ích
Bá Di
Bá Di (chữ Hán: 伯夷) là con vua nước Cô Trúc - quốc gia chư hầu nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Bá Di
Bạch công Thắng
Bạch công Thắng (chữ Hán: 白公勝; trị vì: 479 TCNSử ký, Sở thế gia), tên thật là Hùng Thắng (熊勝), hay Mị Thắng (羋勝), là một vị vua không chính thức của nước Sở, chư hầu nhà Chu trong Lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Bạch công Thắng
Bi (nước)
Bi là một nước chư hầu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Bi (nước)
Biết Linh
Biết Linh hoặc Miết Linh là tên một vị tướng quốc của nước Thục trong khoảng thời gian tương đương với thời Xuân Thu- Chiến Quốc ở Trung Nguyên, sau trở thành vua đầu tiên của triều đại Khai Minh ở nước này, trước đây ông là tông chủ của dòng họ Khai Minh - một danh gia vọng tộc có quyền thế lớn mạnh ở nước Thục thời kỳ đó.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Biết Linh
Cam (nước)
Cam là một nước chư hầu thời Tây Chu, nay thuộc địa phận huyện Hộ tỉnh Thiểm Tây và cũng là một nước chư hầu thời Xuân Thu, nay thuộc địa phận huyện Nguyên Dương, tỉnh Hà Nam.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Cam (nước)
Cao Dao
Cao Dao tên thật là Đại Nghiệp, theo Sử Ký của Tư Mã Thiên thì mẹ ông là Nữ Tu - cháu gái Đế Chuyên Húc - một hôm đang ngồi dệt vải ở ngoài sân thì trên trời bỗng nhiên xuất hiện một con chim én bay ngang đẻ trứng.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Cao Dao
Cát (nước)
Cát (chữ Hán: 葛) là tên một quốc gia bộ lạc - một nước chư hầu của nhà Hạ, nhà Thương và nhà Chu - từng tồn tại ở vùng đông bắc huyện Ninh Lăng tỉnh Hà Nam ngày nay.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Cát (nước)
Cô Trúc
Cô Trúc là một nước chư hầu của các triều đại Thương, Chu trong lịch sử Trung Quốc, nguyên được phong từ thời nhà Thương.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Cô Trúc
Công tước
Công tước (tiếng Anh: Duke) là 1 tước hiệu xếp sau Hoàng đế, Quốc vương, Phó vương, Đại Công tước và Vương công trong hệ thống tước hiệu quý tộc Châu Âu và Châu Á. Tùy vào từng thời kì và mỗi quốc gia mà hệ thống công tước có nhiều điểm khác nhau.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Công tước
Cùng Thiền
Cùng Thiền là tên một nhân vật huyền thoại sống vào thời Ngũ Đế trong lịch sử Trung Quốc, theo Sử Ký Tư Mã Thiên - Ngũ Đế bản kỷ và một số thư tịch cổ quan trọng khác thì ông là con trai thứ hai của huyền đế Chuyên Húc và bà Nữ Lộc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Cùng Thiền
Cử (nước)
Cử là một nước chư hầu Đông Di thời Xuân Thu và đầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Cử (nước)
Cử Lê Bỉ công
Cử Lê Bỉ công (chữ Hán: 莒犂比公, ?-542 TCN, trị vì 577 TCN-542 TCN), tên thật là Mật Châu (密州) hay Mãi Chu Tư (買朱鉏), là vị vua thứ 17 của nước Cử, chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Cử Lê Bỉ công
Cổ Hàn
Hàn (chữ Hán: 寒) là tên một quốc gia bộ lạc từng tồn tại vào thời nhà Hạ, qua thời nhà Thương và Tây Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Cổ Hàn
Cổ Tẩu
Cổ Tẩu là hậu duệ đế Chuyên Húc sống vào đời Đường Nghiêu, không rõ tên thật ông là gì - chỉ biết rằng ông là người đàn ông nhu nhược chỉ biết nghe lời phỉnh nịnh của vợ lẽ và con thứ để hại con trưởng của mình là Diêu Trọng Hoa nên dân gian gọi ông cái tên nghĩa là lão già mù.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Cổ Tẩu
Cổ Thục
Vị trí của Thành Đô tại tỉnh Tứ Xuyên ngày nay Thục (蜀) là một quốc gia cổ ở vùng Tứ Xuyên, Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Cổ Thục
Cổn
Cổn là một nhân vật trong huyền sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Cổn
Chúc (nước)
Chúc (chữ Hán: 祝) là một nước chư hầu từng tồn tại trong thời kỳ Tây Chu trong lịch sử Trung Quốc, địa bàn quốc gia này hiện tại nằm ở khu vực thành cổ Chúc A vùng đông bắc quận Trường Thanh thành phố Tế Nam tỉnh Sơn Đông ngày nay.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Chúc (nước)
Chiến Quốc
Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Chiến Quốc
Chiến Quốc sách
Chiến Quốc Sách là cuốn cổ sử Trung Quốc viết về lịch sử thời Chiến Quốc, từ năm 490 TCN đến năm 221 TCN, lúc Cao Tiệm Ly không thành công ám sát Tần Thuỷ Hoàng.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Chiến Quốc sách
Chiến Quốc Thất hùng
Bản đồ thời Chiến Quốc, cùng thời đó ở Trung Quốc cũng tồn tại nhiều nước khác nhưng chỉ có bảy nước là mạnh và nổi bật nhất Chiến Quốc Thất Hùng (chữ Hán phồn thể: 戰國七雄; chữ Hán giản thể: 战国七雄) là thuật ngữ để chỉ 7 nước lớn chủ đạo thời Chiến Quốc, vốn là chư hầu của nhà Chu, lớn mạnh lên sau khi tiêu diệt các chư hầu khác khi nhà Chu bước vào thời kỳ suy yếu.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Chiến Quốc Thất hùng
Chu (ấp)
Chu là một nước chư hầu cổ thời Xuân Thu, lãnh thổ nằm trong địa giới của nhà Chu.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Chu (ấp)
Chu Công Đán
Chu Công (chữ Hán: 周公), tên thật là Cơ Đán (姬旦), còn gọi là Thúc Đán (叔旦), Chu Đán (週旦) hay Chu Văn Công (周文公), là công thần khai quốc nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Chu Công Đán
Chu Mục vương
Chu Mục Vương (chữ Hán: 周穆王; 1027 TCN- 922 TCN) là vị quân chủ thứ năm của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Chu Mục vương
Chu Vũ vương
Chu Vũ Vương (chữ Hán: 周武王), tên thật là Cơ Phát (姬發), nhật danh là Vũ Đế Nhật Đinh (珷帝日丁), là vị vua sáng lập triều đại nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Chu Vũ vương
Chuyên Húc
Chuyên Húc (chữ Hán: 颛顼), tức Huyền Đế (玄帝) hay Cao Dương Thị (高陽氏), là một vị vua thời Trung Hoa cổ đại, một trong Ngũ Đế.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Chuyên Húc
Chư hầu
Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Chư hầu
Chư hầu nhà Chu
Chư hầu nhà Chu là những thuộc quốc, lãnh chúa phong kiến thời kỳ nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Chư hầu nhà Chu
Cơ Đái
Cơ Đái (chữ Hán: 姬带; trị vì: 636 TCN-635 TCN), hay vương tử Đái (王子带), Thúc Đái (叔带), là vị vương thất cướp ngôi nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc và không được xem là vua chính thống của nhà Chu.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Cơ Đái
Cơ Quý Hữu
Cơ Quý Hữu (chữ Hán: 姬季友), tức Quý Thành tử (季成子), là vị tông chủ đầu tiên của Quý tôn thị, một trong Tam Hoàn nước Lỗ thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Cơ Quý Hữu
Cơ Xương
Cơ Xương (chữ Hán: 姬昌), còn hay được gọi là Chu Văn vương (周文王), một thủ lĩnh bộ tộc Chu cuối thời nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Cơ Xương
Danh sách nước chư hầu thời Chu
Danh sách nước chư hầu thời Chu bao gồm các nước chư hầu của nhà Chu tồn tại từ thời Tây Chu đến thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Danh sách nước chư hầu thời Chu
Danh sách vua Trung Quốc
Ngũ Đế Các vị vua Trung Hoa đã cai trị trên mảnh đất Trung Nguyên từ hơn bốn nghìn năm.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Danh sách vua Trung Quốc
Giáp cốt văn
Giáp cốt văn hay chữ giáp cốt là một loại văn tự cổ đại của Trung Quốc, được coi là hình thái đầu tiên của chữ Hán, cũng được coi là một thể của chữ Hán.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Giáp cốt văn
Han Geng
Hàn Canh (sinh ngày 9 tháng 2 năm 1984)là nam ca sĩ, vũ công, diễn viên người Trung Quốc và là thành viên của nhóm nhạc Super Junior hoạt động tại Hàn Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Han Geng
Hàn (nước Tây Chu)
Hàn, là một tiểu quốc chư hầu tồn tại vào thời kỳ Tây Chu và đầu thời Xuân Thu, tập trung quanh khu vực Hàn Thành thuộc tỉnh Thiểm Tây và Hà Tân thuộc tỉnh Sơn Tây ngày nay.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hàn (nước Tây Chu)
Hàn (nước)
Hàn quốc(triện thư, 220 TCN) Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hàn (nước)
Hàn Ai hầu
Hàn Ai hầu (chữ Hán: 韓哀侯, trị vì 376 TCN – 374 TCN), là vị vua thứ tư của nước Hàn - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hàn Ai hầu
Hàn Ý hầu
Hàn Ý hầuSử ký, Hàn thế gia (chữ Hán: 韓懿侯, trị vì 373 TCN - 363 TCN), hay Hàn Cung hầu (韓共侯), Hàn Trang hầu (韓莊侯) là vị vua thứ năm của nước Hàn - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hàn Ý hầu
Hàn Cảnh hầu
Hàn Cảnh hầu (chữ Hán: 韩景侯, trị vì: 408 TCN - 400 TCN), là vị vua đầu tiên của nước Hàn - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hàn Cảnh hầu
Hàn Chiêu Ly hầu
Hàn Chiêu Li hầu (chữ Hán: 韓昭釐侯; trị vì: 362 TCN - 333 TCN), còn gọi là Hàn Chiêu hầu hay Hàn Ly hầu, tên thật là Hàn Vũ, là vị vua thứ sáu của nước Hàn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hàn Chiêu Ly hầu
Hàn Hổ
Hàn Hổ (chữ Hán: 韓虎, tại vị: ? – 425 TCN), tức Hàn Khang tử (韓康子), tên thật là Cơ Hổ (姬虎), là vị tông chủ thứ 10 của họ Hàn giữ chức quan khanh nước Tấn và một trong những người đặt nền móng cho sự hình thành nước Hàn - một chư hầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hàn Hổ
Hàn Hoàn Huệ vương
Hàn Hoàn Huệ vương (chữ Hán: 韩桓惠王, ? - 239 TCN, trị vì: 272 TCN - 239 TCN), còn gọi là Hàn Huệ Vương (韓惠王) hoặc Hàn Điệu Huệ Vương (韩悼惠王) tên thật là Hàn Nhiên (韓然), là vị vua thứ 10 của nước Hàn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hàn Hoàn Huệ vương
Hàn Khải Chương
Hàn Khải Chương (chữ Hán: 韓啟章,?-409 TCNSử ký, Hàn thế gia), tức Hàn Vũ tử (韩武子), là vị tông chủ thứ 11 của họ Hàn, một trong lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, và là tổ tiên của các vị vua nước Hàn, một trong Thất hùng thời Chiến Quốc sau này.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hàn Khải Chương
Hàn Khởi
Hàn Khởi (?-514 TCN), tức Hàn Tuyên tử (韓宣子), là vị tông chủ thứ sáu của họ Hàn, một trong lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, và là tổ tiên của các vị vua nước Hàn, một trong Thất hùng thời Chiến Quốc sau này.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hàn Khởi
Hàn Liệt hầu
Hàn Liệt hầu (chữ Hán: 韓烈侯; trị vì: 399 TCN - 387 TCN), tên thật là Hàn Thủ (韓取), là vị vua thứ hai của nước Hàn – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hàn Liệt hầu
Hàn Ly vương
Hàn Li vương hay Hàn Hy vương (chữ Hán: 韩僖王, trị vì 295 TCN - 273 TCNSử ký, Hàn thế gia), tên thật là Hàn Cữu (韩咎) hay Hàn Cao, là vị vua thứ chín của nước Hàn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hàn Ly vương
Hàn Quyết
Hàn Quyết (?-?), tức Hàn Hiến tử (韓獻子), là vị tông chủ thứ năm của họ Hàn, một trong lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hàn Quyết
Hàn Trác
Hàn Trác (chữ Hán: 寒浞 hoặc 韓浞, ? – 2080 TCN) là tướng của Hậu Nghệ thời nhà Hạ trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hàn Trác
Hàn Tu
Hàn Tu, tức Hàn Trinh tử (韩贞子), Hàn Điệu tử (韩悼子) hay Hàn Bình tử (韩平子), là vị tông chủ thứ 7 của họ Hàn, một trong lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, và là tổ tiên của các vị vua nước Hàn, một trong Thất hùng thời Chiến Quốc sau này.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hàn Tu
Hàn Tuyên Huệ vương
Hàn Tuyên Huệ vương (chữ Hán: 韓宣惠王; trị vì: 332 TCN – 312 TCN), hay Hàn Uy hầu (韓威侯), tên là Hàn Khang, là vị vua thứ sáu của nước Hàn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hàn Tuyên Huệ vương
Hàn Tương vương
Hàn Tương vương (chữ Hán: 韓襄王; trị vì: 311 TCN - 296 TCNSử ký, Hàn thế gia), hay Hàn Tương Ai vương (韓襄哀王), Hàn Điệu Tương vương (韓悼襄王), tên thật là Hàn Thương (韓倉), là vị vua thứ tám của nước Hàn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hàn Tương vương
Hàn Văn hầu
Hàn Văn hầu (chữ Hán: 韩文侯; trị vì: 386 TCN – 377 TCN), tên thật là Hàn Du (韓猷) hay Hàn Sơn Bích (寒山碧), là vị vua thứ ba của nước Hàn - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hàn Văn hầu
Hàn vương An
Hàn vương An (chữ Hán: 韓王安, trị vì: 238 TCN – 230 TCN), tên thật là Hàn An (韓安), là vị vua thứ 11 và là vua cuối cùng nước Hàn - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hàn vương An
Hán thư
Hán thư (Phồn thể: 漢書; giản thể: 汉书) là một tài liệu lịch sử Trung Quốc cổ đại viết về giai đoạn lịch sử thời Tây Hán từ năm 206 TCN đến năm 25.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hán thư
Hình (nước)
Nước Hình trong lịch sử Trung Quốc là một nước chư hầu của nhà Chu và tồn tại đến khoảng thời Xuân Thu thì bị nước Tấn tiêu diệt.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hình (nước)
Hạ Vũ
Hạ Vũ (chữ Hán: 夏禹; 2258 TCN – 2198 TCN hoặc 2200 TCN - 2100 TCN), thường được gọi Đại Vũ (大禹) hay Hạ Hậu thị (夏后氏), là một vị vua huyền thoại ở Trung Quốc thời cổ đại.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hạ Vũ
Hậu Tắc
Hậu Tắc (chữ Hán: 后稷), tên thật là Cơ Khí (姬弃), là tổ tiên nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hậu Tắc
Hứa (nước)
Hứa (chữ Hán phồn thể: 許; chữ Hán giản thể: 许; pinyin: Xǔ) là một nước chư hầu nhỏ tồn tại trong thời Xuân Thu, Tây Chu trong lịch sử Trung Quốc, tước vị nam tước, họ Khương, vị vua kiến lập nước là Hứa Văn Thúc, tới đời Hứa Nam Kết thì nước mất.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hứa (nước)
Hữu Ngu
Hữu Ngu (chữ Hán: 有虞) là tên một bộ lạc cổ đại trong lịch sử Trung Quốc, được ghi nhận tồn tại từ đời Đường Nghiêu đến hết đời nhà Thương.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hữu Ngu
Hữu Sào
Hữu Sào (chữ Hán 有巢) là tên một vị vua huyền thoại của Trung Quốc, một trong Ngũ Đế, theo sách Đế vương thế kỷ thì Hữu Sào là hậu duệ của Phục Hy thị.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hữu Sào
Hữu Sằn
Hữu Sằn hoặc Hữu Sân (chữ Hán: 有莘) là tên một quốc gia bộ lạc tồn tại vào khoảng từ nhà Hạ và nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hữu Sằn
Hoàn Công
Hoàn Công (chữ Hán 桓公 hoặc 還公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hoàn Công
Hoàng (nước)
Hoàng là một nước chư hầu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hoàng (nước)
Hoàng Hà
Tượng mẫu Hoàng Hà tại Lan Châu Hoàng Hà (tiếng Hán: 黃河; pinyin: Huáng Hé; Wade-Giles: Hwang-ho, nghĩa là "sông màu vàng"), là con sông dài thứ 3 châu Á xếp sau sông Trường Giang (Dương Tử) và sông Yenisei, với chiều dài 5.464 km sông Hoàng Hà xếp thứ 6 thế giới về chiều dài.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hoàng Hà
Hoạt (nước)
Hoạt (tiếng Trung: 滑國, bính âm: Hua) là một nước chư hầu nhỏ yếu của nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ tiếp giáp với nước Trịnh.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hoạt (nước)
Kế (nước)
Kế, trong lịch sử Trung Quốc, là một tiểu quốc chư hầu, tồn tại từ thời kỳ nhà Thương cho tới giữa thời kỳ Xuân Thu, với lãnh thổ nằm trong khu vực ngày nay là Bắc Kinh.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kế (nước)
Kỷ (nước)
Kỷ trong lịch sử Trung Quốc từ thời nhà Thương đến những năm đầu thời kỳ Chiến Quốc là một nước chư hầu của các triều đại nối tiếp nhau như nhà Thương, nhà Chu với thời gian tồn tại trên 1.000 năm.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ (nước)
Kỷ (Thọ Quang)
Kỷ ban đầu là một nước chư hầu ở phía đông của nhà Thương, sau đó tiếp tục tồn tại qua thời Tây Chu đến thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ (Thọ Quang)
Kỷ Ai công
Kỷ Ai công (chữ Hán: 杞哀公; trị vì: 470 TCN-461 TCN), tên là Tự Át Lộ, là vị vua thứ 19 của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ Ai công
Kỷ Đông Lâu công
Kỷ Đông Lâu công (chữ Hán: 杞東樓公), là vị vua đầu tiên của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ Đông Lâu công
Kỷ Đề công
Kỷ Đề công (chữ Hán: 杞题公), là vị vua thứ ba của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ Đề công
Kỷ Đức công
Kỷ Đức công (chữ Hán: 杞德公; trị vì: 672 TCN-655 TCN), là vị vua thứ chín của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ Đức công
Kỷ Điệu công
Kỷ Điệu công (chữ Hán: 杞悼公; trị vì: 517 TCN-506 TCN), tên là Tự Thành, là vị vua thứ 15 của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ Điệu công
Kỷ Ẩn công
Kỷ Ẩn công (chữ Hán: 杞隐公; trị vì: 506 TCN), tên là Tự Khất, là vị vua thứ 16 của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ Ẩn công
Kỷ bá Mỗi Vong
Kỷ bá Mỗi Vong (chữ Hán: 杞伯每亡), là vị vua thứ năm của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ bá Mỗi Vong
Kỷ Bình công
Kỷ Bình công (chữ Hán: 杞平公; trị vì: 535 TCN-518 TCN), tên là Tự Úc, là vị vua thứ 14 của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ Bình công
Kỷ Cung công
Kỷ Cung công hay Kỷ Cộng công (chữ Hán: 杞共公; trị vì: 680 TCN-673 TCN), là vị vua thứ tám của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ Cung công
Kỷ Giản công
Kỷ Giản công (chữ Hán: 杞简公; trị vì: 448 TCN-445 TCN), tên là Tự Xuân, là vị vua thứ 21 và là vua cuối cùng của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ Giản công
Kỷ Hiếu công
Kỷ Hiếu công (chữ Hán: 杞孝公; trị vì: 566 TCN-550 TCN), tên là Tự Cái, là vị vua thứ 12 của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ Hiếu công
Kỷ Hoàn công
Kỷ Hoàn công (chữ Hán: 杞桓公; trị vì: 636 TCN-567 TCN), tên là Tự Cô Dung, là vị vua thứ 11 của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ Hoàn công
Kỷ Ly công
Kỷ Ly công hay Kỷ Hy công (chữ Hán: 杞僖公; trị vì: 505 TCN-487 TCN), tên là Tự Toại, là vị vua thứ 17 của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ Ly công
Kỷ Mẫn công
Kỷ Mẫn công (chữ Hán: 杞湣公; trị vì: 486 TCN-471 TCN), tên là Tự Duy, là vị vua thứ 18 của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ Mẫn công
Kỷ Mưu Thú công
Kỷ Mưu Thú công (chữ Hán: 杞谋娶公), là vị vua thứ tư của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ Mưu Thú công
Kỷ Tây Lâu công
Kỷ Tây Lâu công (chữ Hán: 杞西楼公), là vị vua thứ hai của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ Tây Lâu công
Kỷ Tĩnh công
Kỷ Tĩnh công (chữ Hán: 杞靖公; trị vì: 703 TCN-681 TCN), là vị vua thứ bảy của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ Tĩnh công
Kỷ Thành công
Kỷ Thành công (chữ Hán: 杞成公; trị vì: 654 TCN-637 TCN), là vị vua thứ 10 của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ Thành công
Kỷ Vũ công
Kỷ Vũ công (chữ Hán: 杞武公; trị vì: 750 TCN-704 TCN), là vị vua thứ sáu của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ Vũ công
Kỷ Văn công
Kỷ Văn công (chữ Hán: 杞文公; trị vì: 549 TCN-536 TCN), tên là Tự Ích Cô, là vị vua thứ 13 của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ Văn công
Kỷ Xuất công
Kỷ Xuất công (chữ Hán: 杞出公; trị vì: 460 TCN-449 TCN), tên là Tự Sắc, là vị vua thứ 20 của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ Xuất công
Khúc Ốc Hoàn Thúc
Khúc Ốc Hoàn Thúc (chữ Hán: 曲沃桓叔, 802 TCN – 731 TCNSử ký, Tấn thế gia), tên thật là Cơ Thành Sư (姬成師) là vị quý tộc nước Tấn - một chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Khúc Ốc Hoàn Thúc
Khúc Ốc Trang Bá
Khúc Ốc Trang Bá (chữ Hán: 曲沃莊伯; ? – 716 TCN), tên thật là Cơ Thiện (姬鱓), là một quý tộc nước Tấn - một chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Khúc Ốc Trang Bá
Khổng Tử
Khổng phu tử hoặc Khổng tử là danh hiệu tôn kính của hậu thế cho Khổng Khâu hay Khổng Khưu (chữ Hán: 孔丘; 27 tháng 8, 551 TCN - 11 tháng 4, 479 TCN) tự Trọng Ni (chữ Hán: 仲尼).
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Khổng Tử
Khương Tử Nha
Khương Tử Nha (chữ Hán: 姜子牙), tên thật là Khương Thượng (姜尚), tự Tử Nha, lại có tự Thượng Phụ (尚父) (Thượng Phụ có thể là tích khi Văn Vương qua đời phó thác Võ Vương cho Tử Nha.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Khương Tử Nha
Kiều Ngưu
Kiều Ngưu (chữ Hán: 橋牛) là tên 1 nhân vật huyền thoại được cho là sống vào khoảng cuối thời đế Khốc sang thời đế Chí và đầu thời đế Nghiêu trong lịch sử Trung Quốc, theo Sử Ký Tư Mã Thiên - Ngũ Đế bản kỷ thì ông là con của Câu Vọng và là cha của Cổ Tẩu nghĩa là ông nội của Diêu Trọng Hoa tức Ngu Thuấn sau này.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kiều Ngưu
Kinh Xuân Thu
Kinh Xuân Thu (chữ Hán: 春秋; bính âm: Chūnqiū), cũng được gọi là Lân Kinh (chữ Hán: 麟經) là bộ biên niên sử của nước Lỗ viết về giai đoạn từ năm 722 TCN tới năm 481 TCN, tức là từ Lỗ Ẩn Công năm thứ nhất đến Lỗ Ai Công năm thứ 14.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kinh Xuân Thu
Lai (nước)
Lai là một vương quốc Đông Di nằm ở phía đông tỉnh Sơn Đông ngày nay.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lai (nước)
Lã (nước)
Lã hay Lữ là một phiên thuộc của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lã (nước)
Lã Bất Vi
Lã Bất Vi (chữ Hán: 吕不韦; 292-235 TCN) là tướng quốc nước Tần thời Chiến Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lã Bất Vi
Lã thị Xuân Thu
Lã thị Xuân Thu còn gọi là Lã Lãm (呂覽) là bộ sách do Lã Bất Vi - thừa tướng nước Tần thời Chiến Quốc sai các môn khách soạn ra những điều mình biết, hợp lại thành sách.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lã thị Xuân Thu
Lục Chung
Lục Chung là nhân vật huyền thoại, được cho là sống vào khoảng đời đế Cốc, đế Chí và đế Nghiêu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lục Chung
Lục khanh
Lục khanh (chữ Hán: 六卿) là sáu gia tộc quyền thần giữ chức khanh (卿), được hưởng thế tập ở nước Tấn thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lục khanh
Lỗ (nước)
Lỗ quốc (Phồn thể: 魯國, giản thể: 鲁国) là tên gọi một quốc gia chư hầu thời nhà Chu trong thời kỳ Xuân Thu và Chiến Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ (nước)
Lỗ Ai công
Lỗ Ai công (chữ Hán: 魯哀公, trị vì 494 TCN-468 TCN), tên thật là Cơ Tương (姬將), là vị vua thứ 27 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Ai công
Lỗ Định công
Lỗ Định công (chữ Hán: 魯昭公 trị vì 509 TCN-495 TCN), tên thật là Cơ Tống (姬宋), là vị vua thứ 26 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong Lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Định công
Lỗ Điệu công
Lỗ Điệu công (chữ Hán: 魯哀公, trị vì 467 TCN-437 TCN), tên thật là Cơ Ninh (姬寧), là vị vua thứ 28 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Điệu công
Lỗ Ý công
Lỗ Ý công (chữ Hán: 鲁懿公, trị vì 815 TCN-807 TCN), tên thật là Cơ Huy (姬戲), là vị vua thứ 10 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Ý công
Lỗ Ẩn công
Lỗ Ẩn công (魯隱公, trị vì 722 TCN-712 TCN), tên thật là Cơ Tức Cô (姬息姑), là vị vua thứ 14 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Ẩn công
Lỗ Ban (vua)
Lỗ Ban (chữ Hán: 魯般; trị vì: 662 TCN), tên thật là Cơ Ban (姬般), là vị vua thứ 17 của nước Lỗ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Ban (vua)
Lỗ Bá Cầm
Lỗ Bá Cầm (chữ Hán: 魯伯禽; trị vì: 1043 TCN-997 TCN), tên thật là Cơ Bá Cầm (姬伯禽), là vị vua đầu tiên của nước Lỗ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Bá Cầm
Lỗ Bá Ngự
Lỗ Bá Ngự (chữ Hán: 魯伯御, trị vì 806 TCN-796 TCN), tên thật là Cơ Bá Ngự (姬伯御), là vị vua thứ 11 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Bá Ngự
Lỗ Bình công
Lỗ Bình công (chữ Hán: 鲁平公, trị vì 322 TCN-303 TCN), tên thật là Cơ Thúc (姬叔), là vị vua thứ 34 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Bình công
Lỗ Cảnh công
Lỗ Cảnh công (chữ Hán: 魯景公, trị vì 343 TCN-323 TCN), tên thật là Cơ Yển (姬匽), là vị vua thứ 33 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Cảnh công
Lỗ Chân công
Lỗ Chân công (chữ Hán: 魯真公, trị vì 854 TCN-825 TCN), tên thật Cơ Tị (姬濞), là vị quân chủ thứ tám của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Chân công
Lỗ Chiêu công
Lỗ Chiêu công (chữ Hán: 魯昭公, ở ngôi: 542 TCN-510 TCNSử ký, Lỗ Chu công thế giaPhương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 29), tên thật là Cơ Trù (姬裯), là vị vua thứ 25 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Chiêu công
Lỗ Cung công
Lỗ Cung công hay Lỗ Cộng công (chữ Hán: 魯共公, trị vì 382 TCN-353 TCN), tên thật là Cơ Phấn (姬奮), là vị vua thứ 31 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Cung công
Lỗ Dã
Lỗ Dã (chữ Hán: 魯野, trị vì 542 TCN), tên thật là Cơ Dã (姬野), là vị vua thứ 24 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Dã
Lỗ Dương công
Lỗ Dương công (chữ Hán: 魯煬公, trị vì 992 TCN-987 TCN), tên thật là Cơ Hi (姬熙), là vị quân chủ thứ ba của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Dương công
Lỗ Hi công
Lỗ Hi công (chữ Hán: 魯僖公, trị vì 659 TCN-627 TCN), tên thật là Cơ Thân (姬申), là vị quân chủ thứ 19 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Hi công
Lỗ Hiến công
Lỗ Hiến công (chữ Hán: 魯獻公; trị vì: 886 TCN-855 TCN), tên thật là Cơ Cụ (姬具), là vị vua thứ bảy của nước Lỗ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Hiến công
Lỗ Hiếu công
Lỗ Hiếu công (chữ Hán: 鲁孝公, trị vì 795 TCN-769 TCN), tên thật là Cơ Xứng (姬稱), là vị vua thứ 12 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Hiếu công
Lỗ Hoàn công
Lỗ Hoàn công (trị vì: 711 TCN-694 TCN), là vị vua thứ 15 của nước Lỗ thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 711 TCN đến 694 TCN.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Hoàn công
Lỗ Huệ công
Lỗ Huệ công (chữ Hán: 魯惠公, trị vì 768 TCN-723 TCN), tên thật là Cơ Phất (姬弗), là vị vua thứ 13 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Huệ công
Lỗ Khang công
Lỗ Khang công (chữ Hán: 魯康公, trị vì 352 TCN-344 TCN), tên thật là Cơ Đồn (姬屯), là vị vua thứ 32 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Khang công
Lỗ Khảo công
Lỗ Khảo công (chữ Hán: 魯考公, trị vì 996 TCN-993 TCN), tên thật là Cơ Tù (姬酋), là vị quân chủ thứ hai của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Khảo công
Lỗ Khoảnh công
Lỗ Khoảnh công (chữ Hán: 魯頃公, ?-249 TCN, trị vì: 279 TCN-256 TCN), tên thật là Cơ Thù, là vị vua thứ 36 và là vua cuối cùng của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Khoảnh công
Lỗ Lệ công
Lỗ Lệ công (chữ Hán: 魯厲公, trị vì 922 TCN-887 TCN), tên thật là Cơ Trạc (姬擢), là vị quân chủ thứ sáu của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Lệ công
Lỗ Mẫn công
Lỗ Mẫn công (chữ Hán: 魯閔公, trị vì 661 TCN-660 TCN), tên thật là Cơ Khải (姬方), là vị vua thứ 18 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Mẫn công
Lỗ Mục công
Lỗ Mục công (chữ Hán: 魯穆公, trị vì 415 TCN-383 TCN), tên thật là Cơ Hiển (姬顯), là vị vua thứ 30 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Mục công
Lỗ Ngụy công
Lỗ Nguỵ công (chữ Hán: 魯魏公, trị vì 972 TCN-923 TCN), tên thật là Cơ Hi (姬晞) hay Cơ Phí (姬沸), là vị quân chủ thứ năm của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Ngụy công
Lỗ Nguyên công
Lỗ Nguyên công (chữ Hán: 魯元公, trị vì 436 TCN-416 TCN), tên thật là Cơ Gia (姬嘉), là vị vua thứ 29 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Nguyên công
Lỗ Thành công
Lỗ Thành công (chữ Hán: 魯成公, trị vì 590 TCN-573 TCN), tên thật là Cơ Hắc Quăng (姬黑肱), là vị vua thứ 22 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Thành công
Lỗ Trang công
Lỗ Trang công (chữ Hán: 鲁桓公, trị vì: 693 TCN-662 TCN), tên thật là Cơ Đồng (姬同), là vị vua thứ 16 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Trang công
Lỗ Tuyên công
Lỗ Tuyên công (chữ Hán: 魯宣公, trị vì 608 TCN-591 TCN), tên thật là Cơ Nỗi (姬餒), là vị quân chủ thứ 21 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Tuyên công
Lỗ Tương công
Lỗ Tương công (chữ Hán: 魯襄公, 575 TCN-542 TCN, trị vì 572 TCN-542 TCNSử ký, Lỗ Chu công thế gia), tên thật là Cơ Ngọ (姬午), là vị vua thứ 23 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Tương công
Lỗ U công
Lỗ U công (chữ Hán: 魯幽公, trị vì 986 TCN-973 TCN), tên thật là Cơ Tể (姬宰), là vị quân chủ thứ tư của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ U công
Lỗ Vũ công
Lỗ Vũ công (chữ Hán: 魯武公, trị vì 824 TCN-816 TCN), tên thật là Cơ Ngao (姬敖), là vị vua thứ chín của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Vũ công
Lỗ Văn công (Chiến Quốc)
Lỗ Văn công (chữ Hán: 魯文公, ?-280 TCN, trị vì 302 TCN-280 TCN), tên thật là Cơ Cổ (姬賈), là vị vua thứ 35 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Văn công (Chiến Quốc)
Lỗ Văn công (Xuân Thu)
Lỗ Văn công (chữ Hán: 魯文公, trị vì 626 TCN-609 TCN), tên thật là Cơ Hưng (姬興), là vị vua thứ 20 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Văn công (Xuân Thu)
Liệu (nước)
Liệu là nước chư hầu vào thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Liệu (nước)
Lư Tử bá vương
Thục vương (chữ Hán: 蜀王, trị vì: ?-316 TCN) hoặc Lô Tử Bá Vương (芦子霸王) là thụy hiệu của vị quân chủ cuối cùng Khai Minh thị nước Thục thời Xuân Thu Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc ở khu vực Thành Đô tỉnh Tứ Xuyên ngày nay, không rõ tên thật ông là gì nhưng có thể biết chắc rằng ông là hậu duệ đời thứ 12 của Thục Tùng đế Biết Linh.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lư Tử bá vương
Lưu (nước)
Lưu là một nước chư hầu trong lãnh thổ nhà Chu thời Xuân Thu, vị trí nay thuộc địa phận phía tây nam Yển Sư tỉnh Hà Nam, có lãnh địa là Lưu ấp thời cổ.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lưu (nước)
Lương (Xuân Thu)
Lương là một nước chư hầu nhà Chu trong thời Xuân Thu.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lương (Xuân Thu)
Mạnh Tử
Mạnh Tử (chữ Hán: 孟子; bính âm: Mèng Zǐ; 372–289 trước công nguyên; có một số tài liệu khác ghi là: 385–303 hoặc 302 TCN) là nhà triết học Trung Quốc và là người tiếp nối Khổng T.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Mạnh Tử
Mục Công
Mục Công (chữ Hán: 穆公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Mục Công
Nữ Hoa
Nữ Hoa là một nhân vật nữ trong thần thoại Trung Quốc, theo Sử Ký Tư Mã Thiên - Tần bản kỷ thì bà là con gái của Thiếu Điển.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Nữ Hoa
Nữ Tu
Nữ Tu (chữ Hán: 女修) là nhân vật huyền thoại sống vào thời kỳ Ngũ Đế trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Nữ Tu
Ngũ Bá
Ngũ Bá (五霸), đầy đủ là Xuân Thu Ngũ bá (春秋五霸), chỉ đến một tập hợp 5 vị bá chủ thời kì Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngũ Bá
Ngô (nước)
Ngô quốc (Phồn thể: 吳國; giản thể: 吴国), còn gọi là Câu Ngô (句吴) hay Công Ngô (工吴; 攻吾), là các tên gọi của một nước chư hầu của nhà Chu từ khi triều đại này ra đời cho tới khi kết thúc giai đoạn Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô (nước)
Ngô Câu Ti
Ngô Câu Ty (chữ Hán: 吳句卑), là vị vua thứ 17 của nước Ngô thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Câu Ti
Ngô Cầm Xử
Ngô Cầm Xử (chữ Hán: 吳禽處), là vị vua thứ 14 của nước Ngô thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Cầm Xử
Ngô Chu Chương
Ngô Chu Chương (chữ Hán: 吳周章), là vị vua thứ năm của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Chu Chương
Ngô Chu Giao
Ngô Chu Giao (chữ Hán: 吳周繇), là vị quân chủ thứ 11 của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Chu Giao
Ngô Chuyển
Ngô Chuyển (chữ Hán: 吳轉), là vị vua thứ 15 của nước Ngô thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Chuyển
Ngô Chư Phàn
Ngô Chư Phàn (chữ Hán: 吳諸樊; trị vì: 560 TCN-548 TCN), là vị vua thứ 20 của nước Ngô thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Chư Phàn
Ngô Cường Cưu Di
Ngô Cường Cưu Di (chữ Hán: 吳彊鳩夷), là vị vua thứ tám của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Cường Cưu Di
Ngô Di Ngô
Ngô Di Ngô (chữ Hán: 吳夷吾), tên thật là Cơ Di Ngô (姬夷吾), là vị vua thứ 13 của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Di Ngô
Ngô Dư Kiều Nghi Ngô
Ngô Dư Kiều Nghi Ngô (chữ Hán: 吳餘橋疑吾), là vị vua thứ chín của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Dư Kiều Nghi Ngô
Ngô Dư Muội
Ngô Dư Muội (chữ Hán: 吳馀眛; trị vì: 530 TCN-527 TCN), là vị vua thứ 22 của nước Ngô thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Dư Muội
Ngô Dư Sái
Ngô Dư Sái (chữ Hán: 吳餘祭; trị vì: 547 TCN-531 TCN), là vị vua thứ 21 của nước Ngô thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Dư Sái
Ngô Hùng Toại
Ngô Hùng Toại (chữ Hán: 吳熊遂), là vị vua thứ sáu của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Hùng Toại
Ngô Hạp Lư
Ngô Hạp Lư (chữ Hán: 吳阖闾; trị vì: 514 TCN-496 TCN), tên thật là Cơ Quang (姬光), là vị vua thứ 24 của nước Ngô - chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Hạp Lư
Ngô Hồi (thần thoại)
Ngô Hồi là tên một nhân vật huyền sử sống vào thời đế Cốc Cao Tân thị trong lịch sử Trung Quốc, theo Sử Ký Tư Mã Thiên - Sở thế gia thì ông là con thứ của Quyển Chương, là em của Trọng Lê và là cha của Lục Chung.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Hồi (thần thoại)
Ngô Kha Lư
Ngô Kha Lư (chữ Hán: 吳柯盧), là vị quân chủ thứ 10 của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Kha Lư
Ngô Kha Tương
Ngô Kha Tương (chữ Hán: 吳柯相), là vị vua thứ bảy của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Kha Tương
Ngô Khứ Tề
Ngô Khứ Tề (chữ Hán: 吳去齊; ?-586 TCN), là vị vua thứ 18 của nước Ngô thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Khứ Tề
Ngô Khuất Vũ
Ngô Khuất Vũ (chữ Hán: 吳屈羽), là vị vua thứ 12 của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Khuất Vũ
Ngô Liêu
Ngô Liêu (chữ Hán: 吳僚; trị vì: 526 TCN-515 TCN), hay Ngô vương Liêu (吳王僚), là vị vua thứ 23 của nước Ngô - chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Liêu
Ngô Phù Sai
Ngô Phù Sai (? - 473 TCN) hay Ngô Vương Phù Sai (吳王夫差), tên thật là Cơ Phù Sai (姬夫差), là vị vua thứ 25 của nước Ngô thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Phù Sai
Ngô Phả Cao
Ngô Phả Cao (chữ Hán: 吳頗高), là vị vua thứ 16 của nước Ngô thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Phả Cao
Ngô Quý Giản
Ngô Quý Giản (chữ Hán: 吳季簡), là vị vua thứ ba của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Quý Giản
Ngô Thái Bá
Ngô Thái bá (chữ Hán: 吳泰伯), là vị quân chủ khai lập nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Thái Bá
Ngô Thúc Đạt
Ngô Thúc Đạt (chữ Hán: 吳叔達), là vị vua thứ tư của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Thúc Đạt
Ngô Thọ Mộng
Ngô Thọ Mộng (chữ Hán: 吳壽夢; trị vì: 585 TCN-561 TCN), là vị vua thứ 19 của nước Ngô thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Thọ Mộng
Ngô Trọng Ung
Ngô Trọng Ung (chữ Hán: 吳仲雍), là vị vua thứ hai của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Trọng Ung
Ngạc (nước)
Ngạc là một nước chư hầu nằm tại miền trung Trung Quốc từ thời nhà Thương (1600–1046 TCN) cho đến khi bị diệt vào năm 863 TCN.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngạc (nước)
Ngụy (nước)
Ngụy quốc(triện thư, 220 TCN) Ngụy quốc (Phồn thể: 魏國; Giản thể: 魏国) là một quốc gia chư hầu trong thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngụy (nước)
Ngụy An Ly vương
Ngụy An Ly vương (chữ Hán: 魏安僖王; trị vì: 277 TCN - 243 TCN), tên thật là Ngụy Ngữ (魏圉), là vị vua thứ sáu của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngụy An Ly vương
Ngụy Câu
Ngụy Câu (Trung văn giản thể: 魏驹, phồn thể: 魏駒, bính âm: Wèi Jū), tức Ngụy Hoàn tử (魏桓子), là vị tông chủ thứ 9 của họ Ngụy, một trong Lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngụy Câu
Ngụy Cảnh Mẫn vương
Ngụy Cảnh Mẫn vương (chữ Hán: 魏景湣王, trị vì: 242 TCN – 228 TCN), tên thật là Ngụy Ngọ (魏午) hay Ngụy Tăng (魏增), là vị vua thứ bảy của nước Ngụy - chư hầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngụy Cảnh Mẫn vương
Ngụy Chiêu vương
Ngụy Chiêu vương (chữ Hán: 魏昭王, trị vì: 295 TCN – 277 TCN), tên thật là Ngụy Sắc (魏遫) hay Ngụy Chính, là vị vua thứ năm nước Ngụy - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngụy Chiêu vương
Ngụy Giáng
Ngụy Giáng (chữ Hán: 魏絳; ?-?), còn gọi là Ngụy Chiêu tử hay Ngụy Trang tử, là vị tông chủ thứ năm của họ Ngụy, thế gia của nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời ông cũng là tổ tiên của nước Ngụy sau này.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngụy Giáng
Ngụy Huệ Thành vương
Ngụy Huệ Thành vương (chữ Hán: 魏惠成王; trị vì: 369 TCN - 319 TCN) hay 369 TCN - 335 TCNSử ký, Ngụy thế gia) còn gọi là Ngụy Huệ vương (魏惠王) hay Lương Huệ vương (梁惠王), tên thật là Ngụy Oanh hay Ngụy Anh (魏罃), là vị vua thứ ba của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngụy Huệ Thành vương
Ngụy Khỏa
Ngụy Khỏa (chữ Hán: 魏顆; ?-?), tức Ngụy Điệu tử (魏悼子), là vị tông chủ thứ tư của họ Ngụy, thế gia nước Tấn thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngụy Khỏa
Ngụy Mang Quý
Ngụy Mang Quý (chữ Hán: 芒季) là vị tông chủ thứ hai của họ Ngụy, một đại gia tộc giữ chức khanh của nước Tấn, chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, và là tổ tiên của nước Ngụy, một trong Chiến Quốc Thất hùng sau này.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngụy Mang Quý
Ngụy Mạn Đa
Ngụy Mạn Đa (chữ Hán: 魏曼多, bính âm: Wèi Mànduō), hay Ngụy Xỉ (魏侈), tức Ngụy Tương tử (魏襄子), là vị tông chủ thứ 8 của họ Ngụy, một trong Lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngụy Mạn Đa
Ngụy Sưu
Ngụy Vũ tử (chữ Hán: 魏武子; ?-?), là vị tông chủ thứ ba của họ Ngụy, một đại gia tộc của nước Tấn, chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, và cũng là tổ tiên của nước Ngụy, một trong Chiến Quốc Thất hùng sau này.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngụy Sưu
Ngụy Thủ
Ngụy Thủ (chữ Hán: 魏取; ?-?), còn gọi là Ngụy Giản tử (魏简子), là vị tông chủ thứ 7 của họ Ngụy, thế gia của nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời ông cũng là tổ tiên của các quân chủ nước Ngụy sau này.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngụy Thủ
Ngụy Thư
Ngụy Thư (chữ Hán: 魏舒; 565 TCN-509 TCN), hay Ngụy Trà tức Ngụy Hiến tử (魏献子) là vị tông chủ thứ sáu của họ Ngụy, thế gia nước Tấn thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc, và là tổ tiên của nước Ngụy, một trong Chiến Quốc Thất hùng sau này.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngụy Thư
Ngụy Tương vương
Ngụy Tương vương (chữ Hán: 魏襄王, trị vì: 318 TCN – 296 TCN), hay Ngụy Tương Ai vương, tên thật là Ngụy Tự (魏嗣) hay Ngụy Hách (魏赫), là vị vua thứ tư của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngụy Tương vương
Ngụy Vũ hầu
Ngụy Vũ hầu (chữ Hán: 魏武侯; trị vì: 395 TCN - 370 TCN), là vị vua thứ hai của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngụy Vũ hầu
Ngụy Văn hầu
Ngụy Văn hầu (chữ Hán: 魏文侯; trị vì: 403 TCN - 387 TCN hoặc 403 TCN-396 TCN), tên thật là Ngụy Tư (魏斯), là vị quân chủ khai quốc của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngụy Văn hầu
Ngụy vương Giả
Ngụy vương Giả (chữ Hán: 魏王假, trị vì: 227 TCN – 225 TCN), tên thật là Ngụy Giả (魏假), là vị vua thứ tám và là vua cuối cùng nước Ngụy - chư hầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngụy vương Giả
Nghĩa Cừ
Nghĩa Cừ (?-272 TCN), là tên một quốc gia bộ lạc ở phía Tây Trung Quốc, tồn tại dưới thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Nghĩa Cừ
Nghiêu
Đế Nghiêu (chữ Hán: 帝堯), còn gọi là Đào Đường Thị (陶唐氏) hoặc Đường Nghiêu (唐堯), là một vị vua huyền thoại của Trung Quốc thời cổ đại, một trong Ngũ Đế.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Nghiêu
Ngu (nước)
Ngu là một nước chư hầu vào thời Tây Chu và Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngu (nước)
Ngu Trọng
Ngu Trọng (chữ Hán: 虞仲), hay Cơ Trọng, là tên vị quân chủ đầu tiên của nước Ngu thời Tây Chu và Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, theo Sử Ký Tư Mã Thiên - Ngô Thái Bá thế gia thì ông là con của Cơ Thúc Đạt và là em của Cơ Chu Chương.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngu Trọng
Ngu Tư
Ngu Tư (chữ Hán: 虞思) là hậu duệ của đế Thuấn Diêu Trọng Hoa thời đại thiện nhượng, ông là thủ lĩnh bộ lạc Hữu Ngu trong giai đoạn vô vương chi thế và Thiếu Khang trung hưng.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngu Tư
Nhà Chu
Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Nhà Chu
Nhà Hạ
Nhà Hạ hay triều Hạ (khoảng thế kỷ 21 TCN-khoảng thế kỷ 16 TCN) là triều đại Trung Nguyên đầu tiên theo chế độ thế tập được ghi chép trong sách sử truyền thống Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Nhà Hạ
Nhà Thương
Nhà Thương (tiếng Trung Quốc: 商朝, Thương triều) hay nhà Ân (殷代, Ân đại), Ân Thương (殷商) là triều đại đầu tiên được công nhận về mặt lịch sử là một triều đại Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Nhà Thương
Nhâm (nước)
Nhâm (chữ Hán: 任國, phiên âm Hán Việt: Nhâm quốc, chữ "任" âm "nhâm" không đọc là "nhậm" hoặc "nhiệm"), là một tiểu quốc chư hầu do Chu Vũ Vương phong cho hậu duệ của Thái Hạo Phục Hy thị, địa bàn quốc gia này nằm ở khu vực thành phố Tế Ninh tỉnh Sơn Đông ngày nay.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Nhâm (nước)
Nhiễm Quý Tái
Nhiễm Quý Tái, họ Cơ - là vị quân chủ đầu tiên của nước Đam thời Tây Chu và Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, ông là con thứ 10 của Chu Văn Vương Cơ Xương và là em út cùng mẹ với Chu Vũ Vương Cơ Phát.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Nhiễm Quý Tái
Nhuế (nước)
Nhuế là một nước chư hầu vào thời Tây Chu và Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Nhuế (nước)
Nhược (nước)
Nhược là một tiểu quốc chư hầu thời kỳ Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Nhược (nước)
Nhược Mộc
Nhược Mộc (chữ Hán: 若木) là vị quân chủ đầu tiên của nước Từ, một quốc gia từng tồn tại hơn 1600 trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Nhược Mộc
Phạm Tuyên tử
Sĩ Mang (chữ Hán: 士匄), hay Phạm Mang (范匄), tức Phạm Tuyên tử (范宣子) là vị tông chủ thứ ba của Phạm thị, một trong lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Phạm Tuyên tử
Phụ Hảo
Phụ Hảo (giản thể: 妇好; phồn thể; 婦好; bính âm: Fù Hǎo) (? - 1200 TCN ?), tên Hảo hoặc họ Hảo (tức Hảo Tử) còn được gọi là Phụ Hiếu, miếu hiệu Mậu Tân, là một trong 60 phi tần của vua Vũ Đinh nhà Thương.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Phụ Hảo
Phục Hy
Phục Hy (chữ Hán: 伏羲), còn gọi là Phục Hi thị (伏羲氏), Mật Hy (宓羲), Bào Hy (庖羲), Bao Hy (包羲), Hy Hoàng (羲皇), Hoàng Hy (皇羲) hoặc Thái Hạo (太昊), là một vị thần trong các thần tích Trung Hoa, ông thường được xem là người đầu tiên và đứng đầu trong các thuyết về Tam Hoàng Ngũ Đế của lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Phục Hy
Phi Liêm
Phi Liêm (chữ Hán: 蜚廉) là của tên một nhân vật lịch sử họ Doanh sống vào thời Trụ Vương nhà Thương, ông chính là hậu duệ 5 đời của Trung Diễn - một trọng thần đời vua Thái Mậu, cha Phi Liêm là Trung Quyết là một vị quan thanh liêm có tiếng thời đế Ất.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Phi Liêm
Phong (nước)
Phong là một nước chư hầu nhỏ vào đầu thời Chu.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Phong (nước)
Quản (nước)
Quản (khoảng 1046–1040 BC) là một tiểu quốc chư hầu nằm trên địa phận tỉnh Hà Nam ngày nay.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Quản (nước)
Quản Thúc Tiên
Quản Thúc Tiên (chữ Hán: 管叔鮮; ? - 1113 TCN hoặc 1040 TCN), tên thật là Cơ Tiên (姬鮮), là vị vua đầu tiên và duy nhất nước Quản thời Tây Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Quản Thúc Tiên
Quý tôn Ý Như
Quý tôn Ý Như (chữ Hán: 季孫行父, ?-505 TCN) tức Quý Bình tử (季平子), là vị tông chủ thứ năm của Quý tôn thị, một trong Tam Hoàn của nước Lỗ dưới thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Quý tôn Ý Như
Quý tôn Cường
Quý tôn Cường (chữ Hán: 季孫强, ?-?) tức Quý Chiêu tử (季昭子), là vị tông chủ thứ 8 của Quý tôn thị, một trong Tam Hoàn của nước Lỗ dưới thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Quý tôn Cường
Quý tôn Hàng Phủ
Quý tôn Hàng Phủ (chữ Hán: 季孫行父, 651 TCN-568 TCN) tức Quý Văn tử (季文子), là vị tông chủ thứ ba của Quý tôn thị, một trong Tam Hoàn của nước Lỗ dưới thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Quý tôn Hàng Phủ
Quý tôn Phì
Quý tôn Phì (chữ Hán: 季孫肥, ?-468 TCN) tức Quý Khang tử (季康子), là vị tông chủ thứ 7 của Quý tôn thị, một trong Tam Hoàn của nước Lỗ dưới thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Quý tôn Phì
Quý tôn Túc
Quý tôn Túc (chữ Hán: 季孫宿, ?-535 TCN) tức Quý Vũ tử (季武子), là vị tông chủ thứ tư của Quý tôn thị, một trong Tam Hoàn của nước Lỗ dưới thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Quý tôn Túc
Quý tôn Tư
Quý tôn Tư (chữ Hán: 季孫斯, ?-492 TCN), tức Quý Hoàn tử (季桓子), là vị tông chủ thứ sáu của Quý tôn thị, một trong Tam Hoàn của nước Lỗ dưới thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Quý tôn Tư
Quý Thắng
Quý Thắng (chữ Hán: 季勝) là tên 1 nhân vật sống vào cuối thời nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc, theo Sử Ký Tư Mã Thiên - Triệu thế gia thì ông là thủy tổ của các tông chủ họ Triệu ở nước Tấn thời Xuân Thu và các quân chủ của nước Triệu thời Chiến Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Quý Thắng
Quyền (nước)
Quyền Quốc là một nước chư hầu của nhà Chu.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Quyền (nước)
Sái (nước)
Sái quốc (chữ Hán: 蔡國), còn gọi là Thái quốc, là một tiểu quốc chư hầu nhà Chu tại Trung Quốc trong thời kỳ Xuân Thu.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái (nước)
Sái Ai hầu
Sái Ai hầu (chữ Hán: 蔡哀侯; trị vì: 694 TCN-684 TCN), tên thật là Cơ Hiến Vũ (姬獻舞), là vị vua thứ 13 của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Ai hầu
Sái Đái hầu
Sái Đái hầu hay Sái Đới hầu (chữ Hán: 蔡戴侯; trị vì: 759 TCN-750 TCN), là vị vua thứ 10 của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Đái hầu
Sái Điệu hầu
Sái Điệu hầu (chữ Hán: 蔡悼侯; trị vì: 521 TCN-519 TCN), tên thật là Cơ Đông Quốc (姬東國), là vị vua thứ 20 của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Điệu hầu
Sái bá Hoang
Sái bá Hoang (chữ Hán: 蔡伯荒), tên thật là Cơ Hoang (姬荒), là vị vua thứ ba của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái bá Hoang
Sái Bình hầu
Sái Bình hầu (chữ Hán: 蔡平侯; trị vì: 528 TCN-522 TCN), tên thật là Cơ Lư (姬廬), là vị vua thứ 19 của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Bình hầu
Sái Cảnh hầu
Sái Cảnh hầu (chữ Hán: 蔡景侯; trị vì: 591 TCN-543 TCN), tên thật là Cơ Cố (姬固), là vị vua thứ 17 của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Cảnh hầu
Sái Cộng hầu
Sái Cộng hầu hay Sái Cung hầu (chữ Hán: 蔡共侯; trị vì: 761 TCN-760 TCN), tên thật là Cơ Hưng (姬興), là vị vua thứ chín của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Cộng hầu
Sái Chiêu hầu
Sái Chiêu hầu (chữ Hán: 蔡昭侯; trị vì: 518 TCN-491 TCN), tên thật là Cơ Thân (姬申), là vị vua thứ 21 của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Chiêu hầu
Sái Cung hầu
Sái Cung hầu (chữ Hán: 蔡宮侯), họ Cơ (姬), không rõ tên húy, là vị vua thứ tư của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Cung hầu
Sái Di hầu
Sái Di hầu (chữ Hán: 蔡夷侯; trị vì: 836 TCN-809 TCN), là vị vua thứ bảy của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Di hầu
Sái hầu Tề
Sái hầu Tề (chữ Hán: 蔡侯齊; trị vì: 450 TCN-447 TCN), tên thật là Cơ Tề (姬齊), là vị vua thứ 25 và là vua cuối cùng của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái hầu Tề
Sái Hoàn hầu
Sái Hoàn hầu (chữ Hán: 蔡桓侯; trị vì: 714 TCN-695 TCN), tên thật là Cơ Phong Nhân (姬封人), là vị vua thứ 12 của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Hoàn hầu
Sái Lệ hầu
Sái Lệ hầu (chữ Hán: 蔡厲侯; ?-864 TCN), là vị vua thứ năm của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Lệ hầu
Sái Linh hầu
Sái Linh hầu (chữ Hán: 蔡靈侯; trị vì: 542 TCN-531 TCN), tên thật là Cơ Bàn (姬般), là vị vua thứ 18 của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Linh hầu
Sái Ly hầu
Sái Li hầu hay Sái Hi hầu (chữ Hán: 蔡釐侯 hay 蔡僖侯; trị vì: 808 TCN-762 TCN), tên thật là Cơ Sở Sự (姬所事), là vị vua thứ tám của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Ly hầu
Sái Mục hầu
Sái Mục hầu (chữ Hán: 蔡穆侯; trị vì: 674 TCN-646 TCN), tên thật là Cơ Hật (姬肸), là vị vua thứ 14 của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Mục hầu
Sái Nguyên hầu
Sái Nguyên hầu (chữ Hán: 蔡元侯; trị vì: 456 TCN-451 TCN), là vị vua thứ 24 của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Nguyên hầu
Sái Thanh hầu
Sái Thanh hầu (chữ Hán: 蔡聲侯; trị vì: 471 TCN-457 TCN), tên thật là Cơ Sản (姬產), là vị vua thứ 23 của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Thanh hầu
Sái Thành hầu
Sái Thành hầu (chữ Hán: 蔡成侯; trị vì: 490 TCN-472 TCN), tên thật là Cơ Sóc (姬朔), là vị vua thứ 22 của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Thành hầu
Sái Thúc Độ
Sái Thúc Độ (chữ Hán: 蔡叔度), tên thật là Cơ Độ (姬度), là vị vua đầu tiên của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Thúc Độ
Sái Trang hầu
Sái Trang hầu (chữ Hán: 蔡莊侯; trị vì: 645 TCN-612 TCN), tên thật là Cơ Giáp Ngọ (姬甲午), là vị vua thứ 15 của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Trang hầu
Sái Trọng Hồ
Sái Trọng Hồ (chữ Hán: 蔡仲胡), tên thật là Cơ Hồ (姬胡), là vị vua thứ hai của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Trọng Hồ
Sái Tuyên hầu
Sái Tuyên hầu (chữ Hán: 蔡宣侯; trị vì: 749 TCN-715 TCN), tên thật là Cơ Thố Phụ (姬措父), là vị vua thứ 11 của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Tuyên hầu
Sái Vũ hầu
Sái Vũ hầu (chữ Hán: 蔡武侯; trị vì: 863 TCN-837 TCN), là vị vua thứ sáu của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Vũ hầu
Sái Văn hầu
Sái Văn hầu (chữ Hán: 蔡文侯; trị vì: 611 TCN-592 TCN), tên thật là Cơ Thân (姬申), là vị vua thứ 16 của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Văn hầu
Sĩ Hội
Sĩ Hội (?-?), còn gọi là Phạm Hội (范会) hay Tùy Hội (随会), tức Phạm Vũ tử (范武子), là vị tông chủ đầu tiên của Phạm thị, một trong Lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sĩ Hội
Sĩ Ưởng
Sĩ Ưởng (chữ Hán: 士鞅, bính âm: Shì Yǎng) hay Phạm Ưởng (范鞅), tức Phạm Hiến tử (范献子), là vị tông chủ thứ tư của họ Phạm, một trong lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sĩ Ưởng
Sở (nước)
Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở (nước)
Sở Ai vương
Sở Ai Vương (chữ Hán: 楚哀王, 244 TCN-228 TCNSử ký, Sở thế gia, trị vì 228 TCN), tên thật là Hùng Do (熊猶), là vị vua thứ 44 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Ai vương
Sở Đổ Ngao
Sở Đổ Ngao (chữ Hán: 楚杜敖Sử ký, Sở thế gia; trị vì: 676 TCN-672 TCN hoặc 674 TCN-672 TCN, hay Sở Trang Ngao (楚庄敖), tên thật là Hùng Gian (熊艱) hay Mị Gian (羋貲), là vị vua thứ 22 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Đổ Ngao
Sở Điệu vương
Sở Điệu Vương (chữ Hán: 楚悼王, trị vì 401 TCN - 381 TCN), hay Sở Điệu Chiết vương (楚悼折王), tên thật là Hùng Nghi (熊疑), hay Mị Nghi (羋疑), là vị vua thứ 36 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Điệu vương
Sở Bình vương
Sở Bình vương (chữ Hán: 楚平王; trị vì: 528 TCN-516 TCN), nguyên tên thật là Hùng Khí Tật (熊弃疾), sau khi lên ngôi đổi là Hùng Cư (熊居) hay Mị Cư (羋居), là vị vua thứ 31 của nước Sở – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Bình vương
Sở Chiêu vương
Sở Chiêu Vương (chữ Hán: 楚昭王, ?-489 TCN, trị vì 515 TCN-489 TCN)Sử ký, Sở thế gia, tên thật là Hùng Chẩn (熊轸), hay Mị Chẩn (芈珍), là vị vua thứ 32 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Chiêu vương
Sở Cung vương
Sở Cộng vương (chữ Hán: 楚共王, 590 TCN-560 TCN), hay Sở Cung vương (楚龔王), tên thật là Hùng Thẩm (熊審) hay Mị Thẩm (羋審), là vị vua thứ 26 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Cung vương
Sở Dục Hùng
Sở Dục Hùng (chữ Hán: 楚鬻熊), còn đọc là Chúc Hùng, hay Huyệt Hùng (穴熊), được xem là người đặt nền móng của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Dục Hùng
Sở Giáp Ngao
Sở Giáp Ngao (chữ Hán: 楚郏敖, trị vì 544 TCN-541 TCN), tên thật là Hùng Viên (熊員), là vị vua thứ 28 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Giáp Ngao
Sở Giản vương
Sở Giản vương (chữ Hán: 楚简王, trị vì 432 TCN-408 TCN), tên thật là Hùng Trung (熊中) hay Mị Trung (芈中), là vị vua thứ 34 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Giản vương
Sở Hùng Đán
Sở Hùng Đán (chữ Hán: 楚熊䵣), là vị vua thứ sáu của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Hùng Đán
Sở Hùng Cừ
Sở Hùng Cừ (chữ Hán: 熊渠, trị vì 887 TCN-877 TCN), là vị vua thứ chín của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Hùng Cừ
Sở Hùng Chí
Sở Hùng Chí (chữ Hán: 楚熊挚; trị vì: 877 TCN-876 TCN), là vị vua thứ 10 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Hùng Chí
Sở Hùng Cuồng
Sở Hùng Cuồng (chữ Hán: 楚熊狂, ?-?), được xem là vị vua thứ ba của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Hùng Cuồng
Sở Hùng Dũng
Sở Hùng Dũng (chữ Hán: 楚熊勇; trị vì: 847 TCN-838 TCN), tên thật là Hùng Dũng (熊勇) hay Mị Dũng (羋勇), là vị vua thứ 12 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Hùng Dũng
Sở Hùng Dịch
Sở Hùng Dịch (chữ Hán: 楚熊繹), được xem là vị vua thứ tư của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Hùng Dịch
Sở Hùng Diên
Sở Hùng Diên (chữ Hán: 楚熊延; trị vì: 875 TCN-848 TCN), tên thật là Hùng Diên (熊延) hay Mị Duyên (羋延), là vị vua thứ 11 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Hùng Diên
Sở Hùng Dương
Sở Hùng Dương (chữ Hán: 熊楊, trị vì 946 TCN-887 TCN), là vị vua thứ tám của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Hùng Dương
Sở Hùng Lệ
Sở Hùng Lệ (chữ Hán: 熊麗, trị vì ?-?), được xem là vị vua thứ hai của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Hùng Lệ
Sở Hùng Ngạc
Sở Hùng Ngạc (chữ Hán: 楚熊咢; trị vì: 799 TCN-791 TCN), tên thật là Hùng Ngạc (熊咢) hay Mị Ngạc (羋咢), là vị vua thứ 16 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Hùng Ngạc
Sở Hùng Ngải
Sở Hùng Ngải (chữ Hán: 楚熊艾), là vị vua thứ năm của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Hùng Ngải
Sở Hùng Nghiêm
Sở Hùng Nghiêm (chữ Hán: 楚熊严, trị vì từ 837 TCN - 828 TCN), tên thật là Hùng Nghiêm (熊嚴) hay Mị Nghiêm (羋嚴), là vị vua thứ 13 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Hùng Nghiêm
Sở Hùng Sương
Sở Hùng Sương (chữ Hán: 楚熊霜, trị vì 827 TCN-822 TCN), tên thật là Hùng Sương (熊霜) hay Mị Sương (羋霜), là vị vua thứ 14 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Hùng Sương
Sở Hùng Thắng
Sở Hùng Thắng (chữ Hán: 楚熊勝, trị vì 970 TCN-946 TCN), là vị vua thứ bảy của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Hùng Thắng
Sở Hùng Tuấn
Sở Hùng Tuấn (chữ Hán: 楚熊徇, trị vì 821 TCN-800 TCNSử ký, Sở thế gia), hoặc Sở Hùng Tuần, tên thật là Hùng Tuần (熊徇) hay Mị Tuần (羋徇), là vị vua thứ 15 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Hùng Tuấn
Sở Hoài vương
Sở Hoài vương (楚懷王, ?- 296 TCN, trị vì: 328 TCN-299 TCNSử ký, Sở thế gia), tên thật là Hùng Hoè (熊槐) hay Mị Hòe (芈槐), là vị vua thứ 40 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Hoài vương
Sở Huệ Vương
Sở Huệ vương (chữ Hán: 楚惠王, trị vì: 488 TCN-432 TCN)Sử ký, Sở thế gia, còn gọi là Sở Hiến Huệ vương (楚獻惠王), tên thật là Hùng Chương (熊章) hay Mị Chương (羋章), là vị vua thứ 33 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Huệ Vương
Sở Khang vương
Sở Khang vương (chữ Hán: 楚康王, ?-545 TCN, trị vì: 559 TCN-545 TCN), tên thật là Hùng Chiêu (熊審) hay Mị Chiêu (羋審), là vị vua thứ 27 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Khang vương
Sở Khảo Liệt vương
Sở Khảo Liệt Vương (chữ Hán: 楚考烈王,?-238 TCN, trị vì 262 TCN-238 TCN)Sử ký, Sở thế gia, tên thật là Hùng Nguyên (熊元) hay Mị Nguyên (芈元), còn gọi là Hùng Hoàn (熊完), là vị vua thứ 42 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Khảo Liệt vương
Sở Khoảnh Tương vương
Sở Khoảnh Tương vương (chữ Hán: 楚頃襄王, ?-263 TCN, trị vì 298 TCN - 263 TCN), hay còn gọi là Sở Tương vương (楚襄王), tên thật là Hùng Hoành (熊橫) hay Mị Hoành (芈橫), là vị vua thứ 41 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Khoảnh Tương vương
Sở Lệ vương
Sở Lệ vương (楚厲王, trị vì: 757 TCN-741 TCN), tức Sở Phần Mạo (楚蚡冒), tên thật là Hùng Thuận (熊眴), là vị vua thứ 19 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Lệ vương
Sở Linh vương
Sở Linh vương (chữ Hán: 楚靈王, trị vì 541 TCN-529 TCN), tên thật là Hùng Kiền (熊虔) hay Hùng Vi (熊圍), là vị vua thứ 29 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Linh vương
Sở Mục vương
Sở Mục vương (chữ Hán: 楚穆王, trị vì 625 TCN-614 TCN), tên thật là Hùng Thương (熊商) hay Mị Thương (羋商), là vị vua thứ 24 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Mục vương
Sở Nghĩa Đế
Sở Nghĩa Đế (chữ Hán: 楚義帝; ?-206 TCN), cũng còn gọi là Sở (Hậu) Hoài vương, tên thật là Hùng Tâm (熊心), là vua nước Sở cuối thời Tần trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Nghĩa Đế
Sở Nhược Ngao
Sở Nhược Ngao (chữ Hán: 楚若敖, trị vì 790 TCN-764 TCN), tên thật là Hùng Nghi (熊儀) hay Mị Nghi (羋咢), là vị vua thứ 17 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Nhược Ngao
Sở Túc vương
Sở Túc vương (chữ Hán: 楚肅王, trị vì 380 TCN-370 TCN), tên thật là Hùng Tang (熊疑), hay Mị Tang (羋疑), là vị vua thứ 37 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Túc vương
Sở Thanh vương
Sở Thanh vương (chữ Hán: 楚聲王, trị vì 407 TCN-401 TCN), hay Sở Thanh Hoàn vương (楚聲桓王), tên thật là Hùng Đương (熊當), là vị vua thứ 35 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Thanh vương
Sở Thành vương
Sở Thành vương (chữ Hán: 楚成王, ?-626 TCN, trị vì 671 TCN-626 TCNSử ký, Sở thế gia), tên thật là Hùng Uẩn (熊恽) hay Mị Uẩn (芈恽), là vị vua thứ 23 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Thành vương
Sở Ti Ngao
Sở vương Bỉ (chữ Hán: 楚王比, ?-529 TCN), còn gọi là Sở Ti Ngao (楚訾敖) tên thật là Hùng Bỉ (熊比), tự là Tử Can (子干), là vị vua thứ 30 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Ti Ngao
Sở Tiêu Ngao
Sở Tiêu Ngao (chữ Hán: 霄敖, trị vì 763 TCN-758 TCN), tên thật là Hùng Khảm (熊坎) hay Mị Khảm (羋坎), là vị vua thứ 18 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Tiêu Ngao
Sở Trang vương
Sở Trang vương (chữ Hán: 楚莊王, ? - 591 TCN), tên thật là Hùng Lữ (熊旅), hay Mị Lữ (芈旅), là vị vua thứ 25 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Trang vương
Sở Tuyên vương
Sở Tuyên vương (chữ Hán: 楚宣王, trị vì 369 TCN-340 TCN), tên thật là Hùng Sự (熊该), hay Mị Sự (羋该), là vị vua thứ 38 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Tuyên vương
Sở U vương
Sở U Vương (chữ Hán: 楚幽王, 244 TCN-228 TCN, trị vì 237 TCN-228 TCN)Sử ký, Sở thế gia, là vị vua thứ 43 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở U vương
Sở Uy vương
Sở Uy vương (chữ Hán: 楚威王; ? - 329 TCN), tên thật là Hùng Thương (熊商) hoặc Mị Thương (芈商), là vị vua thứ 39 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Uy vương
Sở Vũ vương
Sở Vũ vương (chữ Hán: 楚武王, trị vì: 740 TCN-690 TCN), tên thật là Hùng Thông (熊通)hay Mị Thông (羋通), là vị vua thứ 20 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Vũ vương
Sở Văn vương
Sở Văn vương (chữ Hán: 楚文王, trị vì: 689 TCN-677 TCN hoặc 689 TCN-675 TCNXuân Thu tam truyện, tập 1, tr 283), tên là Hùng Dĩnh (熊穎), là vua thứ 21 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Văn vương
Sở vương Phụ Sô
Sở vương Phụ Sô (chữ Hán: 楚王負芻, trị vì 228 TCN-223 TCN), là vị vua thứ 45 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở vương Phụ Sô
Sử ký Tư Mã Thiên
Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sử ký Tư Mã Thiên
Tam Hoàn
Tam Hoàn, tức ba gia tộc quyền thần giữ chức khanh được hưởng thế tập ở nước Lỗ thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, cầm quyền chính trong gần 300 năm ở đất nước này, gồm Thúc tôn thị, Mạnh tôn thị và Quý tôn thị, hậu duệ của Lỗ Hoàn công (712 TCN-694 TCN), vị vua thứ 12 của nước Lỗ, bắt đầu cầm quyền ở nước Lỗ từ thời Lỗ Trang công (693 TCN-662 TCN), vị vua thứ 13 của nước L.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tam Hoàn
Tào (nước)
Tào quốc (Phồn thể: 曹國; giản thể: 曹国) là một nước chư hầu nhà Chu tồn tại vào thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào (nước)
Tào Đái bá
Tào Đái bá hay Tào Đới bá (chữ Hán: 蔡戴伯; trị vì: 825 TCN - 796 TCN), tên thật là Cơ Tô (姬蘇), là vị vua thứ tám của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Đái bá
Tào Điệu công
Tào Điệu công (chữ Hán: 曹悼公; trị vì: 523 TCN-515 TCN), tên thật là Cơ Ngọ (姬午), là vị vua thứ 22 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Điệu công
Tào Ẩn công
Tào Ẩn công (chữ Hán: 曹隱公; trị vì: 509 TCN-506 TCN), tên thật là Cơ Thông (姬通), là vị vua thứ 24 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Ẩn công
Tào Bá Dương
Tào Bá Dương (chữ Hán: 曹伯陽; trị vì: 501 TCN-487 TCN), tên thật là Cơ Bá Dương (姬伯阳), là vị vua thứ 26 và là vua cuối cùng của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Bá Dương
Tào Bình công
Tào Bình công (chữ Hán: 曹平公; trị vì: 527 TCN-524 TCN), tên thật là Cơ Tu (姬負), là vị vua thứ 21 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Bình công
Tào Chiêu công
Tào Chiêu công (chữ Hán: 曹昭公; trị vì: 661 TCN-653 TCN), tên thật là Cơ Ban (姬班), là vị vua thứ 15 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Chiêu công
Tào Cung bá
Tào Cung bá (chữ Hán: 蔡宮伯; trị vì: 934 TCN - 895 TCN), tên thật là Cơ Hầu (姬侯), là vị vua thứ tư của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Cung bá
Tào Cung công
Tào Cung công (chữ Hán: 曹共公; trị vì: 652 TCN-618 TCN), tên thật là Cơ Tương (姬襄), là vị vua thứ 16 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Cung công
Tào Di bá
Tào Di bá (chữ Hán: 蔡夷伯; trị vì: 864 TCN - 835 TCN), tên thật là Cơ Hỉ (姬喜), là vị vua thứ sáu của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Di bá
Tào Hiếu bá
Tào Hiếu bá (chữ Hán: 蔡孝伯; trị vì: 894 TCN - 865 TCN), tên thật là Cơ Vân (姬云), là vị vua thứ năm của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Hiếu bá
Tào Hoàn công
Tào Hoàn công (chữ Hán: 曹桓公; trị vì: 756 TCN-702 TCN), tên thật là Cơ Chung Sinh (姬終生), là vị vua thứ 12 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Hoàn công
Tào Huệ bá
Tào Huệ bá (chữ Hán: 蔡惠伯; trị vì: 795 TCN - 760 TCN), tên thật là Cơ Trĩ (姬雉), là vị vua thứ chín của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Huệ bá
Tào Ly công
Tào Li công hay Tào Hi công (chữ Hán: 曹釐公 hay 曹僖公; trị vì: 670 TCN-662 TCN), tên thật là Cơ Di (姬夷), là vị vua thứ 14 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Ly công
Tào Mục công
Tào Mục công (chữ Hán: 曹穆公; trị vì: 759 TCN-757 TCN), tên thật là Cơ Vũ (姬武), là vị vua thứ 11 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Mục công
Tào Tĩnh công
Tào Tĩnh công (chữ Hán: 曹靖公; trị vì: 505 TCN-502 TCN), tên thật là Cơ Lộ (姬露), là vị vua thứ 25 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Tĩnh công
Tào Thanh công
Tào Thanh công (chữ Hán: 曹襄公; trị vì: 514 TCN-510 TCN), tên thật là Cơ Dã (姬野), là vị vua thứ 23 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Thanh công
Tào Thành công
Tào Thành công (chữ Hán: 曹成公; trị vì: 577 TCN-555 TCN), tên thật là Cơ Phụ Sô (姬負芻), là vị vua thứ 19 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Thành công
Tào Thái bá
Tào Thái bá (chữ Hán: 蔡太伯; trị vì: 1052 TCN-1002 TCN), tên thật là Cơ Tỳ (姬脾), là vị vua thứ hai của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Thái bá
Tào Thúc Chấn Đạc
Tào Thúc Chấn Đạc (chữ Hán: 曹叔振鐸; trị vì: ?-1053 TCN), tên thật là Cơ Chấn Đạc (姬振鐸), là vị vua đầu tiên của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Thúc Chấn Đạc
Tào Thạch Phủ
Tào Thạch Phủ (chữ Hán: 曹石甫; trị vì: 760 TCN), tên thật là Cơ Thạch Phủ (姬石甫), là vị vua thứ 10 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Thạch Phủ
Tào Trang công
Tào Trang công (chữ Hán: 曹莊公; trị vì: 701 TCN-671 TCN), tên thật là Cơ Tịch Cô (姬射姑), là vị vua thứ 13 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Trang công
Tào Trọng quân
Tào Trọng quân (chữ Hán: 蔡仲君; trị vì: 1001 TCN - 935 TCN), tên thật là Cơ Bình (姬平), là vị vua thứ ba của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Trọng quân
Tào Tuyên công
Tào Tuyên công (chữ Hán: 曹宣公; trị vì: 594 TCN-578 TCN), tên thật là Cơ Cường (姬彊), là vị vua thứ 18 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Tuyên công
Tào U bá
Tào U bá (chữ Hán: 蔡幽伯; trị vì: 834 TCN - 826 TCN), tên thật là Cơ Cương (姬疆), là vị vua thứ bảy của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào U bá
Tào Vũ công
Tào Vũ công (chữ Hán: 曹武公; trị vì: 554 TCN-528 TCN), tên thật là Cơ Thắng (姬勝), là vị vua thứ 20 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Vũ công
Tào Văn công
Tào Văn công (chữ Hán: 曹文公; trị vì: 617 TCN-595 TCN), tên thật là Cơ Thọ (姬壽), là vị vua thứ 17 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Văn công
Tây Chu (nước)
Tây Chu (西周) là tên một nước chư hầu nhỏ vào thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tây Chu (nước)
Tây Chu Hoàn công
Tây Chu Hoàn công (chữ Hán: 西周桓公, trị vì: 440 TCN - 415 TCN), hay Hà Nam Hoàn công, tên húy là Cơ Yết (姬揭), là vị quân chủ đầu tiên của nước Tây Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tây Chu Hoàn công
Tây Chu Huệ công
Tây Chu Huệ công (chữ Hán: 西周惠公), tên thật là Cơ Triều (姬朝), là vị quân chủ thứ ba của nước Tây Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tây Chu Huệ công
Tây Chu Vũ công
Tây Chu Vũ công (chữ Hán: 西周武公), tên thật là Cơ Cộng Chi (chữ Hán:姬共之), là vị quân chủ đời thứ tư của nước Tây Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tây Chu Vũ công
Tây Chu Văn công
Tây Chu Văn công (chữ Hán: 西周文公, trị vì: ? - 256 TCN) là vị quân chủ cuối cùng của nước Tây Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, tên húy của ông là Cơ Cữu (姬咎) và ông là con trai thứ của Tây Chu Vũ công Cơ Cộng Chi.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tây Chu Văn công
Tây Hoàng
Tây Hoàng (chữ Hán 西黃) là một nước chư hầu được thành lập vào khoảng giữa thời Tây Chu và bị diệt vong vào khoảng giữa thời Xuân Thu, nghĩa là thời gian tồn tại của nó trong lịch sử Trung Quốc có thể xác nhận chừng trên dưới 300 năm.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tây Hoàng
Tây Quắc
Tây Quắc là một nước chư hầu của nhà Chu.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tây Quắc
Tùy (nước)
Tùy là một nước chư hầu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tùy (nước)
Tả truyện
nhỏ Tả truyện (tiếng Trung Quốc: 左傳; bính âm: Zuo Zhuan; Wade-Giles: Tso Chuan) hay Tả thị Xuân Thu là tác phẩm sớm nhất của Trung Quốc viết về lịch sử phản ánh giai đoạn từ năm 722 TCN đến năm 468 TCN.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tả truyện
Tấn (nước)
Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn (nước)
Tấn Ai công
Tấn Ai công (chữ Hán: 晋哀公, cai trị: 457 TCN – 440 TCNSử ký, Tấn thế gia hoặc 451 TCN - 434 TCN), hay Tấn Kính công (晋敬公), Tấn Ý công (晋懿公), tên thật là Cơ Kiêu (姬骄), là vị vua thứ 36 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Ai công
Tấn Ai hầu
Tấn Ai hầu (chữ Hán: 晉哀侯, cai trị: 717 TCN – 710 TCN), tên thật là Cơ Quang (姬光), là vị vua thứ 15 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Ai hầu
Tấn Định công
Tấn Định công (chữ Hán: 晉定公, cai trị: 511 TCN – 475 TCN), tên thật là Cơ Ngọ (姬午), là vị vua thứ 34 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Định công
Tấn Điệu công
Tấn Điệu công (chữ Hán: 晋悼公, cai trị: 572 TCN – 558 TCN), tên thật là Cơ Chu (姬周) hay Cơ Củ (姬糾), còn được gọi là Chu tử (周子) hoặc Tôn Chu (孫周), là vị vua thứ 30 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Điệu công
Tấn Bình công
Tấn Bình công (chữ Hán: 晋平公, cai trị: 557 TCN – 532 TCN), tên thật là Cơ Bưu (姬彪), là vị vua thứ 31 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Bình công
Tấn Cảnh công
Tấn Cảnh công (chữ Hán: 晋景公, cai trị: 599 TCN – 581 TCN), tên thật là Cơ Cứ (姬据), là vị vua thứ 28 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Cảnh công
Tấn Chiêu công
Tấn Chiêu công (chữ Hán: 晋昭公, cai trị: 531 TCN – 526 TCN), tên thật là Cơ Di (姬夷), là vị vua thứ 32 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Chiêu công
Tấn Chiêu hầu
Tấn Chiêu hầu (chữ Hán: 晉昭侯, cai trị: 745 TCN – 739 TCN), tên thật là Cơ Bá (姬伯), là vị vua thứ 12 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Chiêu hầu
Tấn hầu Dẫn
Tấn hầu Dẫn (chữ Hán: 晉侯緡, cai trị: 706 TCN – 679 TCN), tên thật là Cơ Dẫn (姬緡), là vị vua thứ 17 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn hầu Dẫn
Tấn hầu Tiệp
Tấn hầu Tiệp (chữ Hán: 晉侯燮), tên thật là Cơ Tiệp (姬燮), là vị vua thứ hai của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn hầu Tiệp
Tấn Hiến công
Tấn Hiến công (chữ Hán: 晋献公, cai trị: 676 TCN – 651 TCN), tên thật là Cơ Quỹ (姬詭), là vị vua thứ 19 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Hiến công
Tấn Hiến hầu
Tấn Hiến hầu (chữ Hán: 晉獻侯, cai trị: 822 TCN – 812 TCN), tên thật là Cơ Tịch (姬籍), là vị vua thứ tám của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Hiến hầu
Tấn Hiếu hầu
Tấn Hiếu hầu (chữ Hán: 晋孝侯, cai trị: 738 TCN – 724 TCN), tên thật là Cơ Bình (姬平), là vị vua thứ 13 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Hiếu hầu
Tấn Hoài công
Tấn Hoài công (chữ Hán: 晋怀公, cai trị: 637 TCN – 636 TCN), tên thật là Cơ Ngữ (姬圉), là vị vua thứ 23 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Hoài công
Tấn Hoàn công
Tấn Hoàn công (chữ Hán: 晋桓公, cai trị: 394 TCN – 378 TCN hoặc 388 TCN - 369 TCN), hay Tấn Hiếu công (晋孝公), tên thật là Cơ Kỳ (姬颀), là vị vua thứ 39 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Hoàn công
Tấn Huệ công
Tấn Huệ công (chữ Hán: 晋惠公, cai trị: 650 TCN – 637 TCN), tên thật là Cơ Di Ngô (姬夷吾), là vị vua thứ 22 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Huệ công
Tấn Khoảnh công
Tấn Khoảnh công (chữ Hán: 晋頃公, cai trị: 525 TCN – 512 TCN), tên thật là Cơ Khứ Tật (姬去疾) hay Cơ Khí Tật (姬弃疾), là vị vua thứ 33 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Khoảnh công
Tấn Lê hầu
Tấn Lê hầu (chữ Hán: 晉厲侯; ? – 859 TCN), tên thật là Cơ Tử Phúc (姬子福), là vị vua thứ năm của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Lê hầu
Tấn Lệ công
Tấn Lệ công (chữ Hán: 晉厲公, cai trị: 580 TCN – 573 TCN), tên thật là Cơ Thọ Mạn (姬寿曼)Sử ký, Tấn thế gia hoặc Cơ Châu Bồ (姬州蒲), là vị vua thứ 29 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Lệ công
Tấn Liệt công
Tấn Liệt công (chữ Hán: 晋烈公, cai trị: 421 TCN – 395 TCN hoặc 415 TCN - 389 TCN), tên thật là Cơ Chỉ (姬止), là vị vua thứ 38 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Liệt công
Tấn Linh công
Tấn Linh công (chữ Hán: 晉靈公, cai trị: 620 TCN – 607 TCN), tên thật là Cơ Di Cao (姬夷皋), là vị vua thứ 26 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Linh công
Tấn Ly hầu
Tấn Ly hầu (chữ Hán: 晉僖侯, cai trị: 840 TCN – 823 TCN), tên thật là Cơ Tu Đô (姬司徒), là vị vua thứ bảy của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Ly hầu
Tấn Mục hầu
Tấn Mục hầu (chữ Hán: 晉穆侯, cai trị: 811 TCN – 785 TCN), tên thật là Cơ Phế Vương (姬弗生), là vị vua thứ chín của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Mục hầu
Tấn Ngạc hầu
Tấn Ngạc hầu (chữ Hán: 晉鄂侯, cai trị: 723 TCN – 718 TCN), tên thật Cơ Khích (姬郄), là vị vua thứ 14 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Ngạc hầu
Tấn Tĩnh công
Tấn Tĩnh công (chữ Hán: 晋静公, cai trị: 377 TCN – 376 TCN), tên thật là Cơ Câu Tửu (姬俱酒), là vị vua thứ 40 và là vua cuối cùng của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Tĩnh công
Tấn Tĩnh hầu
Tấn Tĩnh hầu (chữ Hán: 晉靖侯; cai trị: 858 TCN – 841 TCN), tên thật là Cơ Nghi Cữu (姬宜臼), là vị vua thứ sáu của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Tĩnh hầu
Tấn Thành công
Tấn Thành công (chữ Hán: 晋成公, cai trị: 606 TCN – 600 TCN), tên thật là Cơ Hắc Đồn (姬黑臀), là vị vua thứ 27 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Thành công
Tấn Thành hầu
Tấn Thành hầu (chữ Hán: 晉成侯), tên thật là Cơ Phục Nhân (姬服人), là vị vua thứ tư của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Thành hầu
Tấn Thương Thúc
Tấn Thương Thúc (chữ Hán: 晉殤叔, cai trị: 784 TCN – 781 TCN), là vị vua thứ 10 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Thương Thúc
Tấn Tiểu Tử hầu
Tấn Tiểu Tử hầu (chữ Hán: 晉小子侯, cai trị: 709 TCN – 706 TCN), tên là Cơ Thiếu Tử (姬小子), là vị vua thứ 16 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Tiểu Tử hầu
Tấn Tương công
Tấn Tương công (chữ Hán: 晋襄公, cai trị: 627 TCN – 621 TCN), tên thật là Cơ Hoan (姬欢), là vị vua thứ 25 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Tương công
Tấn U công
Tấn U công (chữ Hán: 晋幽公, cai trị: 439 TCN – 422 TCN hoặc 433 TCN - 416 TCN), tên thật là Cơ Liễu (姬柳), là vị vua thứ 37 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn U công
Tấn Vũ công
Tấn Vũ công (chữ Hán: 晉武公, cai trị: 715 TCN – 677 TCN), tên thật là Cơ Xứng (姬稱), là vị vua thứ 18 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Vũ công
Tấn Vũ hầu
Tấn Vũ hầu (chữ Hán: 晉武侯), tên thật là Cơ Ninh Tộc (姬寧族), là vị vua thứ ba của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Vũ hầu
Tấn Văn công
Tấn Văn công (chữ Hán: 晉文公, 697 TCN - 628 TCN), tên thật là Cơ Trùng Nhĩ (姬重耳), là vị vua thứ 24 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Văn công
Tấn Văn hầu
Tấn Văn hầu (chữ Hán: 晉文侯, cai trị: 780 TCN – 746 TCN), tên thật là Cơ Cừu (姬仇), là vị vua thứ 11 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Văn hầu
Tấn Xuất công
Tấn Xuất công (chữ Hán: 晋出公, cai trị: 474 TCN – 458 TCN hoặc 452 TCN), tên thật là Cơ Tạc (姓鑿), là vị vua thứ 35 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Xuất công
Tất (nước)
Tất là một nước chư hầu từng tồn tại từ đầu thời Tây Chu đến đầu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, nghĩa là thời gian hiện diện của quốc gia này trên bản đồ chính trị ít nhất cũng phải trên dưới 300 năm.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tất (nước)
Tất công Cao
Tất công Cao là quan phụ chính đầu thời nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tất công Cao
Tất Vạn
Tất Vạn (chữ Hán: 毕万; ?-?), là vị tông chủ đầu tiên của họ Ngụy, đại phu của nước Tấn dưới thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, và cũng là tổ tiên của nước Ngụy, một đại quốc dưới thời Chiến Quốc sau này.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tất Vạn
Tần (nước)
Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần (nước)
Tần Ai công
Tần Ai công (chữ Hán: 秦哀公, trị vì 536 TCN-501 TCN), còn gọi là Tần Tất công (秦毕公), Tần Bi công (秦㻫公), Tần Bách công (秦栢公), là vị quân chủ thứ 19 của nước Tần - chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Ai công
Tần Đức công
Tần Đức công (chữ Hán: 秦德公, trị vì 677 TCN-676 TCN), là vị vua thứ 11 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Đức công
Tần Điệu công
Tần Điệu công (chữ Hán: 秦悼公, trị vì 491 TCN-477 TCN), là vị vua thứ 21 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Điệu công
Tần Công Bá
Tần Công bá (chữ Hán: 秦公伯; trị vì: 847 TCN - 845 TCN), họ Doanh, không rõ tên húy, là vị quân chủ thứ ba của nước Tần, một tiểu quốc nhỏ thời Tây Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Công Bá
Tần Cảnh công
Tần Cảnh công (chữ Hán: 秦景公, trị vì 576 TCN-537 TCN), còn gọi là Tần Hi công (秦僖公), tên thật là Doanh Hậu (嬴後), là vị quân chủ thứ 18 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Cảnh công
Tần Chiêu Tương vương
Tần Chiêu Tương vương (chữ Hán: 秦昭襄王; 324 TCN–251 TCN, trị vì: 306 TCN-251 TCN) hay Tần Chiêu vương (秦昭王), tên thật là Doanh Tắc (嬴稷), là vị vua thứ 33 của nước Tần - chư hầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Chiêu Tương vương
Tần Cung công
Tần Cung công (chữ Hán: 秦共公, trị vì 608 TCN-604 TCN), là vị quân chủ thứ 16 của nước Tần - một chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Cung công
Tần Giản công
Tần Giản công (chữ Hán: 秦简公, sinh 427 TCN, trị vì 415 TCN-400 TCN), tên thật là Doanh Điệu Tử (嬴悼子), là vị vua thứ 26 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Giản công
Tần Hầu
Tần Hầu (chữ Hán: 秦侯, trị vì: 857 TCN - 848 TCN), là vị quân chủ thứ hai của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Hầu
Tần Hiến công
Tần Hiến công (chữ Hán: 秦献公, trị vì 384 TCN-362 TCN), còn gọi là Tần Nguyên Hiến công (秦元献公) hay Tần Nguyên vương (秦元王), là vị quân chủ thứ 29 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Hiến công
Tần Hiếu công
Tần Hiếu công (chữ Hán: 秦孝公, sinh 381 TCN, trị vì 361 TCN-338 TCNSử ký, Tần bản kỷ) hay Tần Bình vương (秦平王), tên thật là Doanh Cừ Lương (嬴渠梁), là vị vua thứ 30 của nước Tần - chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Hiếu công
Tần Hiếu Văn vương
Tần Hiếu Văn vương (chữ Hán: 秦孝文王, cai trị: 250 TCN), tên thật là Doanh Trụ (嬴柱), là vị vua thứ 34 của nước Tần thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Hiếu Văn vương
Tần Hoài công
Tần Hoài công (chữ Hán: 秦怀公, trị vì: 429 TCN-425 TCN), là vị vua thứ 24 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Hoài công
Tần Hoàn công
Tần Hoàn công (chữ Hán: 秦桓公, trị vì 603 TCN-577 TCN)), tên thật là Doanh Vinh (嬴荣), là vị quân chủ thứ 17 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông là con trai của Tần Cung công, quân chủ thứ 16 của nước Tần.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Hoàn công
Tần Huệ công (Chiến Quốc)
Tần Huệ công (chữ Hán: 秦惠公, trị vì 399 TCN-387 TCN), là vị vua thứ 27 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Huệ công (Chiến Quốc)
Tần Huệ công (Xuân Thu)
Tần Huệ công (chữ Hán: 秦惠公, trị vì 500 TCN-492 TCN), là vị vua thứ 20 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Huệ công (Xuân Thu)
Tần Huệ Văn vương
Tần Huệ Văn vương (chữ Hán: 秦惠文王; 354 TCN - 311 TCN), còn gọi là Tần Huệ vương (秦惠王), hay Tần Huệ Văn quân (秦惠文君), tên thật là Doanh Tứ (嬴駟), là vị vua thứ 31 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Huệ Văn vương
Tần Khang công
Tần Khang công (chữ Hán: 秦康公, trị vì: 620 TCN – 609 TCN), tên thật là Doanh Oánh (嬴罃), là vị vua thứ 15 nước Tần - một chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Khang công
Tần Lệ Cung công
Tần Lệ Cung công (chữ Hán: 秦厉共公, trị vì 476 TCN-443 TCN), còn gọi là Tần Lạt Cung công (秦剌龚公), Tần Lợi Cung công (秦利龚公), hay Tần Lệ công (秦厲公), tên thật là Doanh Thích (嬴刺), là vị quốc quân thứ 22 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Lệ Cung công
Tần Linh công
Tần Linh công (chữ Hán: 秦灵公, trị vì: 424 TCN – 415 TCN), tên thật là Doanh Túc (嬴肅), là vị vua thứ 25 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Linh công
Tần Mục công
Tần Mục công (chữ Hán: 秦穆公; ? - 621 TCN), còn gọi là Tần Mâu công (秦繆公), tên thật Doanh Nhậm Hảo (嬴任好), là vị vua thứ 14 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Mục công
Tần Nhị Thế
Tần Nhị Thế (chữ Hán: 秦二世; 230 TCN - 207 TCN), hay Nhị Thế Hoàng đế (二世皇帝), tên thật là Doanh Hồ Hợi (嬴胡亥), là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Tần trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ 210 TCN đến 207 TCN.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Nhị Thế
Tần Ninh công
Tần Ninh công (chữ Hán: 秦憲公, trị vì: 715 TCN – 704 TCNSử ký, Tần bản kỷ), hay Tần Hiến công (秦献公), là vị vua thứ tám của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Ninh công
Tần Phi Tử
Tần Phi Tử (chữ Hán: 秦非子, trị vì: 900 TCN - 858 TCN), là vị quân chủ khai quốc của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, được xem là tổ tiên của Tần Thủy Hoàng.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Phi Tử
Tần Tử Anh
Doanh Tử Anh (chữ Hán: 嬴子嬰, bính âm: yíng zi yīng; ? - 206 TCN), hay Tần vương Tử Anh (秦王子嬰), là vị hoàng đế thứ ba và cũng là vua cuối cùng của nhà Tần trong lịch sử Trung Quốc, đôi khi ông cũng được gọi là Tam Thế Hoàng Đế (三世皇帝) hoặc Tần Tam Thế Đế (秦三世帝).
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Tử Anh
Tần Thành công
Tần Thành công (chữ Hán: 秦成公, trị vì 663 TCN-660 TCN), là vị vua thứ 13 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Thành công
Tần Tháo công
Tần Tháo công (chữ Hán: 秦趮公, trị vì 442 TCN-429 TCN), hay Tần Táo công (秦躁公), là vị quân chủ thứ 23 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Tháo công
Tần Thủy Hoàng
Tần Thủy Hoàng (tiếng Hán: 秦始皇)(tháng 1 hoặc tháng 12, 259 TCN – 10 tháng 9, 210 TCN) Wood, Frances.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Thủy Hoàng
Tần Trang công
Tần Trang công (chữ Hán: 秦莊公, trị vì: 821 TCN – 778 TCNSử ký, Tần bản kỷ), tên thật là Doanh Kỳ (嬴其), là vị quân chủ thứ năm của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Trang công
Tần Trang Tương vương
Tần Trang Tương Vương (chữ Hán: 秦庄襄王, sinh năm 281 TCN, trị vì: 249 TCN-247 TCN), còn gọi là Tần Trang Vương (秦庄王), tên thật là Doanh Dị Nhân (嬴異人) hay Doanh Tử Sở (嬴子楚), là vị vua thứ 35 của nước Tần thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Trang Tương vương
Tần Trọng
Tần Trọng (chữ Hán: 秦仲, trị vì 844 TCN - 822 TCN), tên thật là Doanh Trọng (嬴仲), là vị quân chủ thứ tư của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Trọng
Tần Tuyên công
Tần Tuyên công (chữ Hán: 秦宣公, trị vì 675 TCN-664 TCN), là vị vua thứ 12 của nước Tần - một chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Tuyên công
Tần Tương công
Tần Tương công (chữ Hán: 秦襄公, trị vì: 777 TCN – 766 TCNSử ký, Tần bản kỷ), là vị vua thứ sáu của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Tương công
Tần Vũ công
Tần Vũ công (chữ Hán: 秦武公, trị vì: 697 TCN-678 TCNSử ký, Tần bản kỷ), là vị quân chủ thứ 10 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Vũ công
Tần Vũ vương
Tần Vũ Vương (chữ Hán: 秦武王, trị vì 310 TCN-307 TCNSử ký, Tần bản kỷ), còn gọi là Tần Điệu Vũ Liệt vương (秦悼武烈王), Tần Điệu Vũ vương (秦悼武王) hay Tần Vũ Liệt vương (秦武烈王) hay Tần Nguyên Vũ vương (秦元武王), tên thật là Doanh Đảng (嬴蕩), là vị quân chủ thứ 32 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Vũ vương
Tần Văn công
Tần Văn công (chữ Hán: 秦文公, trị vì: 765 TCN – 716 TCNSử ký, Tần bản kỷ), là vị vua thứ bảy của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Văn công
Tần Xuất công
Tần Xuất công (chữ Hán: 秦出公, trị vì 387 TCN-385 TCNSử ký, Tần bản kỷ), còn gọi là Tần Thiếu chủ (秦少主) hay Tần Tiểu chủ (秦小主), là vị quân chủ thứ 28 của nước Tần giữa thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Xuất công
Tần Xuất tử
Tần Xuất tử (chữ Hán: 秦出子, trị vì: 703 TCN – 698 TCNSử ký, Tần bản kỷ), tên thật là Doanh Mạn (嬴曼), là vị vua thứ chín của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Xuất tử
Tề (nước)
Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề (nước)
Tề Ai công
Tề Ai công (chữ Hán: 齊哀公; ? - 863 TCN), tên thật là Khương Bất Thần (姜不辰), là vị vua thứ năm của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Ai công
Tề An Nhũ Tử
Tề An Nhũ Tử (chữ Hán: 齊晏孺子; ở ngôi: 489 TCN), tên thật là Khương Đồ (姜荼) có tài liệu chép là Khương Xá (姜舍), là vị vua thứ 27 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề An Nhũ Tử
Tề Điệu công
Tề Điệu công (chữ Hán: 齊悼公; cai trị: 488 TCN-485 TCN), tên thật là Khương Dương Sinh (姜陽生), là vị vua thứ 28 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Điệu công
Tề Đinh công
Tề Đinh công (chữ Hán: 齊丁公), tên thật là Khương Cấp (姜伋) hay Lã Cấp (吕伋), là vị vua thứ hai của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Đinh công
Tề Ý công
Tề Ý công (chữ Hán: 齊懿公; cai trị: 612 TCN – 609 TCN), tên thật là Khương Thương Nhân (姜商人), là vị vua thứ 21 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Ý công
Tề Ất công
Tề Ất công (chữ Hán: 齊乙公), tên thật là Khương Đắc (姜得), là vị vua thứ ba của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Ất công
Tề Bình công
Tề Bình công (chữ Hán: 齊平公; ở ngôi: 480 TCN-456 TCN), tên thật là Khương Ngao (姜驁), là vị vua thứ 30 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Bình công
Tề Cảnh công
Tề Cảnh công (chữ Hán: 齊景公; cai trị: 547 TCN – 490 TCN), tên thật là Khương Chử Cữu (姜杵臼), là vị vua thứ 26 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Cảnh công
Tề Chiêu công
Tề Chiêu công (chữ Hán: 齊昭公; cai trị: 632 TCN – 613 TCN), tên thật là Khương Phan (姜潘), là vị vua thứ 19 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Chiêu công
Tề Giản công
Tề Giản công (chữ Hán: 齐简公; cai trị: 484 TCN-481 TCN), tên thật là Khương Nhiệm (姜壬), là vị vua thứ 29 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Giản công
Tề hầu Diệm
Tề hầu Diệm (chữ Hán: 田侯剡, trị vì: 383 TCN - 375 TCN), là vị vua thứ hai của nước Điền Tề - chư hầu nhà Chu dưới thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề hầu Diệm
Tề Hồ công
Tề Hồ công (chữ Hán: 齊胡公; trị vì: 862 TCN – 860 TCN), tên thật là Khương Tịnh Thị, là vị vua thứ sáu của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Hồ công
Tề Hiến công
Tề Hiến công (chữ Hán: 齊獻公; trị vì: 859 TCN – 851 TCN), tên thật là Khương Sơn (姜山), là vị vua thứ bảy của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Hiến công
Tề Hiếu công
Tề Hiếu công (chữ Hán: 齊孝公; cai trị: 642 TCN – 633 TCN), tên thật là Khương Chiêu (姜昭), là vị vua thứ 18 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Hiếu công
Tề Hoàn công
Tề Hoàn công (chữ Hán: 齊桓公; 715 TCN - 7 tháng 10, 643 TCN), tên thật là Khương Tiểu Bạch (姜小白), là vị quân chủ thứ 16 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Hoàn công
Tề Hoàn công (Điền Tề)
Điền Tề Hiếu Vũ Hoàn công (chữ Hán: 田齐孝武桓公; 400 TCN-357 TCN), trị vì 375 TCN - 357 TCN), hay Điền hầu Ngọ (田侯午) hay Điền Tề Hoàn công, tên thật là Điền Ngọ (田午), là vị vua thứ ba của nước Điền Tề - chư hầu nhà Chu dưới thời Chiến Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Hoàn công (Điền Tề)
Tề Huệ công
Tề Huệ công (chữ Hán: 齊惠公; cai trị: 608 TCN – 599 TCN), tên thật là Khương Nguyên (姜元), là vị vua thứ 22 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Huệ công
Tề Hy công
Tề Hy công hay Tề Ly công (chữ Hán: 齊釐公/齊僖公; trị vì: 730 TCN – 698 TCN), tên thật là Khương Lộc Phủ (姜祿甫), là vị vua thứ 13 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Hy công
Tề Khang công
Tề Khang công (chữ Hán: 齊康公; ở ngôi: 404 TCN-386 TCN), tên thật là Khương Thải (姜貸), là vị vua thứ 32 và là vua cuối cùng của Khương Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Khang công
Tề Khoảnh công
Tề Khoảnh công (chữ Hán: 齊頃公; cai trị: 598 TCN – 581 TCN), tên thật là Khương Vô Giã (姜無野), là vị vua thứ 23 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Khoảnh công
Tề Lệ công
Tề Lệ công (chữ Hán: 齊厲公; trị vì: 824 TCN – 816 TCN), tên thật là Khương Vô Kỵ (姜無忌), là vị vua thứ chín của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Lệ công
Tề Linh công
Tề Linh công (chữ Hán: 齊靈公; cai trị: 581 TCN – 554 TCN), tên thật là Khương Hoàn (姜環), là vị vua thứ 24 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Linh công
Tề Mẫn vương
Tề Mẫn vương (chữ Hán: 齐湣王, trị vì 300 TCN-284 TCNTư Mã Quang, Tư trị thông giám hay 324 TCN-284 TCNSử ký, Điền Kính Trọng Hoàn thế gia), tên thật là Điền Địa (田地), là vị vua thứ sáu của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Mẫn vương
Tề Quý công
Tề Quý công (chữ Hán: 齊癸公), tên thật là Khương Từ Mâu (姜慈母), là vị vua thứ tư của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Quý công
Tề Thành công
Tề Thành công (chữ Hán: 齊成公; trị vì: 803 TCN – 795 TCN), tên thật là Khương Thoát (姜脫), là vị vua thứ 11 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Thành công
Tề Thái công (Điền Tề)
Điền Tề Thái công (?-384 TCN), là người cai trị từ năm 386 TCN đến 384 TCN của nước Tề, một thế lực chính vào thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Thái công (Điền Tề)
Tề Trang công (Cấu)
Tề Trang công (chữ Hán: 齊莊公; trị vì: 794 TCN – 731 TCN), tên thật là Khương Cấu (姜購), là vị vua thứ 12 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Trang công (Cấu)
Tề Trang công (Quang)
Tề Trang công (chữ Hán: 齊莊公; cai trị: 553 TCN – 548 TCN), tên thật là Khương Quang (姜光), là vị vua thứ 25 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Trang công (Quang)
Tề Tuyên công
Tề Tuyên công (chữ Hán: 齊宣公; ở ngôi: 455 TCN-405 TCN), tên thật là Khương Tích (姜積), là vị vua thứ 31 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Tuyên công
Tề Tuyên vương
Tề Tuyên vương (chữ Hán: 齐宣王, trị vì 342 TCN-323 TCN hay 319 TCN-301 TCN), tên thật là Điền Cương (田疆), là vị vua thứ năm của nước Điền Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Tuyên vương
Tề Tương công
Tề Tương công (?-686 TCN) là người cai trị thứ 14 của nước Tề, một trong các thế lực chính vào thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Tương công
Tề Tương vương
Tề Tương vương (chữ Hán: 齊襄王, trị vì: 283 TCN – 265 TCN), tên thật là Điền Pháp Chương (田法章), là vị vua thứ bảy của nước Điền Tề - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Tương vương
Tề Uy vương
Tề Uy vương (chữ Hán: 齊威王, ?-343 TCN, trị vì 356 TCN-320 TCN hay 379 TCN-343 TCNSử ký, Điền Kính Trọng Hoàn thế gia), tên thật là Điền Nhân Tề (田因齊), là vị vua thứ ba hay thứ tư của nước Điền Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Uy vương
Tề Vũ công
Tề Vũ công (chữ Hán: 齊武公; trị vì: 850 TCN – 825 TCN), tên thật là Khương Thọ (姜壽), là vị vua thứ tám của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Vũ công
Tề Vô Khuy
Tề Vô Khuy (chữ Hán: 齊無詭; cai trị: 643 TCN – 642 TCN), tên thật là Khương Vô Khuy hay Khương Vô Quỷ (姜無詭), là vị vua thứ 17 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Vô Khuy
Tề Vô Tri
Tề Vô Tri (chữ Hán: 齊無知; cai trị 686 TCN – 685 TCN), tên thật là Khương Vô Tri (姜無知), hay còn gọi là Công Tôn Vô Tri (公孫無知), là vị vua thứ 15 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Vô Tri
Tề Văn công
Tề Văn công (chữ Hán: 齊文公; trị vì: 815 TCN – 804 TCN), tên thật là Khương Xích (姜赤), là vị vua thứ 10 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Văn công
Tề vương Kiến
Tề vương Kiến (chữ Hán: 齊王建, trị vì: 264 TCN – 221 TCN), tên thật là Điền Kiến (田建), là vị vua thứ tám và là vua cuối cùng nước Điền Tề - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề vương Kiến
Tề Xá
Tề Xá (chữ Hán: 齊舍; cai trị: 613 TCN), tên thật là Khương Xá (姜舍), là vị vua thứ 20 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Xá
Tức (nước)
Tức là một nước chư hầu của nhà Thương và nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tức (nước)
Từ (nước)
Từ (là một nước chư hầu thời Tây Chu và Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc. Quốc quân nước Từ mang họ Doanh (嬴). Nước Từ còn được gọi là Từ Nhung, Từ Di hoặc Từ Phương, là một bộ phận của tập đoàn Đông Di.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Từ (nước)
Từ Câu vương
Từ Câu vương là tên 1 vị quân chủ của nước nước Từ, căn cứ theo nhiều sử liệu thì ông cai trị quốc gia này vào khoảng đầu thời Tây Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Từ Câu vương
Từ Yển vương
Từ Yển vương (chữ Hán: 徐偃王, ?-?), là một vị vua của nước Từ, chư hầu thời cổ đại trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Từ Yển vương
Tử Chi
Tử Chi (chữ Hán: 子之; trị vì: 316 TCN-314 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế gia), là vị vua thứ 39 hoặc 40của nước Yên thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tử Chi
Tống (nước)
Tống quốc (Phồn thể: 宋國; giản thể: 宋国) là một quốc gia chư hầu của nhà Chu thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này bao gồm phần tỉnh Hà Nam hiện nay.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống (nước)
Tống Ai công
Tống Ai công (chữ Hán: 宋哀公; trị vì: 800 TCN), là vị vua thứ 10 của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Ai công
Tống Đái công
Tống Đái công hay Tống Đới công (chữ Hán: 宋戴公; trị vì: 799 TCN-766 TCN), là vị vua thứ 11 của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Đái công
Tống Điệu công
Tống Điệu công (chữ Hán: 宋悼公; trị vì: 403 TCN-385 TCN hay 406 TCN-399 TCN, tên thật là Tử Cấu Do (子購由), là vị vua thứ 30 hay 31 của nước Tống - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông là con của Tống Hậu Chiêu công, vị vua thứ 29 hay 30 nước Tống.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Điệu công
Tống Đinh công
Tống Đinh công (chữ Hán: 宋丁公), tên thật là Tử Thân (子申), là vị vua thứ tư của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Đinh công
Tống Bình công
Tống Bình công (chữ Hán: 宋平公, ?-532 TCN, trị vì: 575 TCN-532 TCN), tên thật là Tử Thành (子成), là vị vua thứ 26 của nước Tống - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Bình công
Tống công Kê
Tống công Kê (chữ Hán: 宋公稽), nguyên tên là Tử Kê (子稽), là vị quân chủ thứ ba của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống công Kê
Tống Cảnh công
Tống Cảnh công (chữ Hán: 宋景公, ?-469 TCN, trị vì 516 TCN-453 TCNSử ký, Tống Vi tử thế gia hay 516 TCN-469 TCN), tên thật là Tử Đầu Mạn (子頭曼) hay Tử Đầu Loan (子頭栾), là vị vua thứ 28 của nước Tống - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Cảnh công
Tống Chiêu công (Chiến Quốc)
Tống Chiêu công (chữ Hán: 宋昭公; trị vì: 452 TCN-406 TCNSử ký, Tống thế gia hoặc 468 TCN-420 TCNXuân Thu Tả thị truyện), tên thật là Tử Đặc (子特), là vị vua thứ 29Sử ký, Tống thế gia hay 30Xuân Thu Tả thị truyện của nước Tống - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Chiêu công (Chiến Quốc)
Tống Chiêu công (Xuân Thu)
Tống Chiêu công (chữ Hán: 宋昭公; trị vì: 619 TCN-611 TCN)Sử ký, Tống Vi tử thế gia), tên thật là Tử Xữ Cữu (子杵臼), là vị vua thứ 23 của nước Tống - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Tử Xữ Cữu là con thứ của Tống Thành công, vị vua thứ 21 của nước Tống.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Chiêu công (Xuân Thu)
Tống Cung công
Tống Cung công hay Tống Cộng công (chữ Hán: 宋共公, ?-576 TCN, trị vì 588 TCN-576 TCN), tên thật là Tử Hà (子瑕), là vị vua thứ 25 của nước Tống - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Cung công
Tống Dịch Thành quân
Tống Dịch Thành quân (chữ Hán: 宋剔成君; trị vì: 375 TCN(?)-335 TCN), tên thật là Tử Dịch Thành (子剔成), là vị vua thứ 33 của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Dịch Thành quân
Tống Dương công
Tống Dương công (chữ Hán: 宋煬公), tên thật là Tử Hi (子熙), là vị vua thứ sáu của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Dương công
Tống Hoàn công (Chiến Quốc)
Tống Hoàn hầu (chữ Hán: 宋桓侯; trị vì: 362 TCN-350 TCN hay 377 TCN-375 TCN), hay Tống Hoàn công (宋桓公), tên thật là Tử Tích Binh (子闢兵) hay Tử Tích (子闢), là vị vua thứ 32 hay 33 của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Hoàn công (Chiến Quốc)
Tống Hoàn công (Xuân Thu)
Tống Hoàn công (chữ Hán: 宋桓公, trị vì 681 TCN-651 TCN), tên thật là Tử Ngữ Thuyết (子御說), là vị vua thứ 19 của nước Tống - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Hoàn công (Xuân Thu)
Tống Huệ công
Tống Huệ công (chữ Hán: 宋惠公; trị vì: 830 TCN-800 TCN), tên thật là Tử Kiến (子覵), là vị vua thứ chín của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Huệ công
Tống Hưu công
Tống Hưu công (chữ Hán: 宋休公; trị vì: 385 TCN-363 TCN hay 399 TCN-377 TCN)Sử ký, Tống Vi tử, tên thật là Tử Điền (子田), là vị vua thứ 31 hay 32 của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Hưu công
Tống Khang vương
Tống Khang vương (chữ Hán: 宋康王; ?-286 TCN; trị vì: 334 TCN-286 TCN) hay Tống vương Yển (宋王偃), tên thật là Tử Yển (子偃), là vị vua thứ 34 và là vua cuối cùng của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Khang vương
Tống Lệ công
Tống Lệ công (chữ Hán: 宋厲公; trị vì: ? - 859 TCN), tên thật là Tử Phụ Tự (子鮒祀), là vị vua thứ bảy của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Lệ công
Tống Ly công
Tống Li công hay Tống Hi công (chữ Hán: 宋釐公/宋僖公; trị vì: 858 TCN-831 TCN), tên thật là Tử Cử (子舉), là vị vua thứ tám của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Ly công
Tống Mẫn công (Cộng)
Tống Mẫn công (chữ Hán: 宋湣公), tên thật là Tử Cộng (子共), là vị vua thứ năm của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Mẫn công (Cộng)
Tống Mẫn công (Tiệp)
Tống Mẫn công (chữ Hán: 宋閔公; ?-682 TCN; trị vì: 691 TCN-682 TCNSử ký, Tống Vi Tử thế gia), tên thật là Tử Tiệp (子捷), là vị vua thứ 17 của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Mẫn công (Tiệp)
Tống Mục công
Tống Mục công (chữ Hán: 宋穆公; trị vì: 728 TCN-720 TCN), tên thật là Tử Hòa (子和), là vị vua thứ 14 của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Mục công
Tống Nguyên công
Tống Nguyên công (chữ Hán: 宋元公, ?-517 TCN, trị vì 531 TCN-517 TCN), tên thật là Tử Tá (子佐), là vị vua thứ 27 của nước Tống - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Nguyên công
Tống Tử Du
Tống Tử Du (chữ Hán: 宋子游; ?-681 TCN; trị vì: 681 TCN), tên thật là Tử Du (子游), là vị vua thứ 18 của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Tử Du
Tống Tử Khải
Tống Tử Khải (chữ Hán: 宋子启; trị vì: 469 TCN), là một vị vua của nước Tống - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Tử Khải
Tống Tử Ngữ
Tống Tử Ngữ (chữ Hán: 宋君禦, trị vì 620 TCN), tên thật là Tử Ngữ (君禦), là vị vua thứ 22 của nước Tống - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Tử Ngữ
Tống Thành công
Tống Thành công (chữ Hán: 宋成公, trị vì 637 TCN-620 TCN), tên thật là Tử Vương Thần (子王臣), là vị vua thứ 21 của nước Tống - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Thành công
Tống Thương công
Tống Thương công (chữ Hán: 宋殤公; trị vì: 719 TCN-711 TCN), tên thật là Tử Di (子夷), là vị vua thứ 15 của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Thương công
Tống Trang công
Tống Trang công (chữ Hán: 宋莊公; trị vì: 710 TCN-692 TCNSử ký, Tống Vi Tử thế gia), tên thật là Tử Duệ (子睿), là vị vua thứ 16 của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Trang công
Tống Tuyên công
Tống Tuyên công (chữ Hán: 宋宣公; trị vì: 747 TCN-729 TCN), tên thật là Tử Lực (子力), là vị vua thứ 13 của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Tuyên công
Tống Tương công
Tống Tương công (chữ Hán: 宋襄公, ? - 637 TCN), tên thật là Tử Tư Phủ (子茲甫), là vị quân chủ thứ 20 của nước Tống - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Tương công
Tống Vũ công
Tống Vũ công (chữ Hán: 宋武公; trị vì: 765 TCN-748 TCN), tên thật là Tử Tư Không (子司空), là vị vua thứ 12 của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Vũ công
Tống Văn công
Tống Văn công (chữ Hán: 宋文公, ?-589 TCN, trị vì 611 TCN-589 TCN), tên thật là Tử Bào Cách (子鮑革) hay Tử Bào (子鮑), là vị vua thứ 24 của nước Tống - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Văn công
Tống Vi Tử Khải
Tống Vi Tử Khải (chữ Hán: 宋微子啟), nguyên tên là Tử Khải (子啟), còn được gọi là Vi Tử (微子), Tống Vi Tử (宋微子), Vi Tử Khải (微子啟), là vi quân chủ đầu tiên của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Vi Tử Khải
Tống Vi Trọng
Tống Vi Trọng (chữ Hán: 宋微仲), nguyên tên là Tử Diễn (子衍), là vị quân chủ thứ hai của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Vi Trọng
Tham Hồ
Tham Hồ (chữ Hán: 参胡) tên một nhân vật trong huyền sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tham Hồ
Thân (nước)
Thân là một nước chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Thân (nước)
Thẩm (nước)
Thẩm là một nước chư hầu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Thẩm (nước)
Thập niên 520 TCN
Thập niên 520 TCN hay thập kỷ 520 TCN chỉ đến những năm từ 520 TCN đến 529 TCN.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Thập niên 520 TCN
Thục Sơn
Thục Sơn chữ Hán giản thể: 蜀山区, âm Hán Việt: Thục Sơn khu) là một quận thuộc địa cấp thị Hợp Phì, tỉnh An Huy, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Quận Thục Sơn nằm ở tây nam của Hợp Phì, đến thời điểm ngày 6 tháng 3 năm 2002 có diện tích 85,55 km², dân số 354.600 người.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Thục Sơn
Thiếu Khang
Thiếu Khang (chữ Hán: 少康; trị vì: 2079 TCN – 2058 TCN) là vị vua thứ sáu của nhà Hạ trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Thiếu Khang
Thuấn
Đế Thuấn (chữ Hán: 帝舜), cũng gọi Ngu Thuấn (虞舜), là một vị vua huyền thoại thời Trung Quốc cổ đại, nằm trong Ngũ Đế.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Thuấn
Thương Quân (con Thuấn)
Thương Quân (chữ Hán: 商均) là một nhân vật truyền thuyết sống vào thời đại thiện nhượng trong lịch sử Trung Quốc, theo nhiều tài liệu ghi chép thì ông là con trưởng của đế Thuấn Diêu Trọng Hoa.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Thương Quân (con Thuấn)
Tiêu (nước)
Tiêu (chữ Hán 焦) là một nước chư hầu từng tồn tại vào thời kỳ Tây Chu trong lịch sử Trung Quốc, địa phận quốc gia này nay thuộc phố Tây Thập Lý thành phố Tam Môn Hạp tỉnh Hà Nam.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tiêu (nước)
Tiết (nước)
Tiết (chữ Hán: 薛) là một nước chư hầu phía đông của ba triều đại Hạ-Thương-Chu trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại lâu dài ở vùng hạ du Hoàng Hà.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tiết (nước)
Trâu (nước)
Chu là một phiên thuộc của nhà Châu thời Xuân Thu Chiến Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trâu (nước)
Trúc thư kỉ niên
Trúc thư kỉ niên (竹書紀年; bính âm: Zhushu jinian; "Biên niên sử viết trên thẻ tre") là một cuốn biên niên sử Trung Quốc cổ đại, được các nhà sử học đánh giá là nguồn tham khảo bổ sung, đối chiếu và đính chính cho một số sự kiện lịch sử cổ đại Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trúc thư kỉ niên
Trần (nước)
Trần quốc (Phồn thể: 陳國; giản thể: 陈国) là một nước chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, quốc gia này tồn tại từ khi nhà Chu thành lập cho tới khi kết thúc giai đoạn Xuân Thu.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần (nước)
Trần Ai công
Trần Ai công (chữ Hán: 陳哀公; trị vì: 568 TCN-534 TCNSử ký, Trần Kỷ thế gia), tên thật là Quy Nhược (媯弱), là vị vua thứ 22 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Ai công
Trần Đà
Trần Đà (chữ Hán: 陳佗; trị vì: 707 TCN- 706 TCN hoặc 706 TCN-700 TCN), tên thật là Quy Đà (媯佗), là vị vua thứ 13 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Đà
Trần Bình công
Trần Bình công (chữ Hán: 陳平公; trị vì: 777 TCN-755 TCN), tên thật là Quy Tiếp (媯說), là vị vua thứ 10 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Bình công
Trần Chinh Thư
Trần Chinh Thư (chữ Hán: 陳徵舒; trị vì: 599 TCN), tên thật là Quy Trưng Thư (媯徵舒) hay Hạ Trưng Thư, Hạ Chinh Thư (夏徵舒), là vị vua thứ 20 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Chinh Thư
Trần Cung công
Trần Cung công hay Trần Cộng công (chữ Hán: 陳共公; trị vì: 631 TCN-614 TCN), tên thật là Quy Sóc (媯朔), là vị vua thứ 18 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Cung công
Trần Di công
Trần Di công (chữ Hán: 陳夷公; trị vì: 780 TCN-778 TCN), tên thật là Quy Thuyết (媯說), là vị vua thứ chín của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Di công
Trần Hồ công
Trần Hồ công (chữ Hán: 陳胡公; trị vì: 1045 TCN- 986 TCN), tên thật là Quy Mãn (媯滿), là vị vua đầu tiên của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Hồ công
Trần Hiếu công
Trần Hiếu công (chữ Hán: 陳孝公; trị vì: 938 TCN- 905 TCN), tên thật là Quy Đột (媯突), là vị vua thứ tư của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Hiếu công
Trần Hoài công
Trần Hoài công (chữ Hán: 陳懷公; trị vì: 505 TCN-502 TCN), tên thật là Quy Liễu (媯柳), là vị vua thứ 25 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Hoài công
Trần Hoàn công
Trần Hoàn công (chữ Hán: 陳桓公; trị vì: 744 TCN - 707 TCNSử ký, Trần Kỷ thế gia), tên thật là Quy Bảo (媯鮑), là vị vua thứ 12 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Hoàn công
Trần Huệ công
Trần Huệ công (chữ Hán: 陳惠公; trị vì: 529 TCN-506 TCN), tên thật là Quy Ngô (媯吳), là vị vua thứ 24 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Huệ công
Trần Lệ công
Trần Lệ công (chữ Hán: 陳厲公; trị vì: 706 TCN - 700 TCN), là một vị vua của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Lệ công
Trần Li công
Trần Li công hay Trần Hi công (chữ Hán: 陳僖公 hay 陳釐公; trị vì: 831 TCN - 796 TCN), tên thật là Quy Hiếu (媯孝), là vị vua thứ bảy của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Li công
Trần Linh công
Trần Linh công (chữ Hán: 陳靈公; trị vì: 613 TCN - 599 TCN), tên thật là Quy Bình Quốc (媯平國), là vị vua thứ 19 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Linh công
Trần Lưu
Trần Lưu (chữ Hán: 陳留; trị vì: 534 TCNSử ký, Trần Kỷ thế gia), tên thật là Quy Lưu (媯留), là vị vua thứ 23 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Lưu
Trần Mẫn công
Trần Mẫn công (chữ Hán: 陳湣公; trị vì: 501 TCN-478 TCN), tên thật là Quy Việt (媯柳), là vị vua thứ 26 và là vua cuối cùng của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Mẫn công
Trần Mục công
Trần Mục công (chữ Hán: 陳穆公; trị vì: 647 TCN - 632 TCN), tên thật là Quy Khoản (媯款), là vị vua thứ 17 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Mục công
Trần Thành công
Trần Thành công (chữ Hán: 陳成公; trị vì: 598 TCN-569 TCN), tên thật là Quy Ngọ (媯午), là vị vua thứ 21 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Thành công
Trần Thân công
Trần Thân công (chữ Hán: 陳申公; trị vì: 985 TCN-961 TCN), tên thật là Quy Tê Hầu (媯犀侯), là vị vua thứ hai của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Thân công
Trần Thận công
Trần Thận công (chữ Hán: 陳慎公; trị vì: 904 TCN-855 TCN), tên thật là Quy Ngữ Nhung (媯圉戎), là vị vua thứ năm của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Thận công
Trần Trang công
Trần Trang công (chữ Hán: 陳莊公; trị vì: 699 TCN - 693 TCN), tên thật là Quy Lâm (媯躍), là vị vua thứ 15 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Trang công
Trần Tuyên công
Trần Tuyên công (chữ Hán: 陳宣公; trị vì: 692 TCN - 648 TCN), tên thật là Quy Chử Cữu (媯杵臼 - hay Quy Xử Cữu), là vị vua thứ 16 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Tuyên công
Trần Tương công
Trần Tương công (chữ Hán: 陳相公; trị vì: 960 TCN-939 TCN), tên thật là Quy Cao Dương (媯皋羊), là vị vua thứ ba của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Tương công
Trần U công
Trần U công (chữ Hán: 陳幽公; trị vì: 854 TCN - 832 TCN), tên thật là Quy Ninh (媯寧), là vị vua thứ sáu của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần U công
Trần Vũ công
Trần Vũ công (chữ Hán: 陳武公; trị vì: 795 TCN - 781 TCN), tên thật là Quy Linh (媯靈), là vị vua thứ tám của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Vũ công
Trần Văn công
Trần Văn công (chữ Hán: 陳文公; trị vì: 754 TCN - 745 TCN), tên thật là Quy Ngữ (媯圉), là vị vua thứ 11 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Văn công
Trịnh (nước)
Trịnh quốc (Phồn thể: 鄭國; giản thể: 郑国) là một nước chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này nằm trên tỉnh Hà Nam, Trung Quốc hiện nay.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh (nước)
Trịnh Ai công
Trịnh Ai công (chữ Hán: 鄭哀公; trị vì: 462 TCN–455 TCNSử ký, Trịnh thế gia), tên thật là Cơ Dịch (姬易), là vị vua thứ 20 của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh Ai công
Trịnh Định công
Trịnh Định công (chữ Hán: 鄭定公; trị vì: 529 TCN–514 TCNSử ký, Trịnh thế gia), tên thật là Cơ Ninh (姬寧)Sử ký, Trịnh thế gia, là vị vua thứ 17 của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh Định công
Trịnh Điệu công
Trịnh Điệu công (chữ Hán: 鄭悼公; trị vì: 586 TCN–585 TCN), tên thật là Cơ Phí (姬沸), là vị vua thứ 12 của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh Điệu công
Trịnh Chiêu công
Trịnh Chiêu công (chữ Hán: 鄭昭公; trị vì: 701 TCN và 697 TCN–695 TCNSử ký, Trịnh thế gia), tên thật là Cơ Hốt (姬忽), là vị vua thứ tư của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh Chiêu công
Trịnh Cung công
Trịnh Cung công hay Trịnh Cộng công (chữ Hán: 鄭共公; trị vì: 454 TCN–424 TCN), tên thật là Cơ Sửu (姬醜), là vị vua thứ 21 của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh Cung công
Trịnh Giản công
Trịnh Giản công (chữ Hán: 鄭簡公; sinh 570 TCN, trị vì: 565 TCN–530 TCNSử ký, Trịnh thế gia), tên thật là Cơ Gia (姬嘉), là vị vua thứ 16 của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh Giản công
Trịnh Hiến công
Trịnh Hiến công (chữ Hán: 鄭獻公; trị vì: 513 TCN–501 TCN), tên thật là Cơ Mãi (姬躉) hay Cơ Độn, là vị vua thứ 18 của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh Hiến công
Trịnh Hoàn công
Trịnh Hoàn công (chữ Hán: 鄭桓公; trị vì: 806 TCN–771 TCN), tên thật là Cơ Hữu (姬友), là vị vua đầu tiên của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh Hoàn công
Trịnh Khang công
Trịnh Khang công (chữ Hán: 郑康公; trị vì: 395 TCN–375 TCN), tên thật là Cơ Ất (姬乙), là vị vua thứ 24 và cũng là vị vua cuối cùng của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh Khang công
Trịnh Lệ công
Trịnh Lệ công (chữ Hán: 鄭厲公, ?–673 TCN, trị vì: 700 TCN–697 TCN và 679 TCN–673 TCNSử ký, Trịnh thế gia), tên thật là Cơ Đột (姬突), là vị vua thứ năm của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh Lệ công
Trịnh Li công
Trịnh Li công hay Trịnh Hi công (chữ Hán: 鄭釐公 hay 鄭僖公; trị vì: 570 TCN–566 TCNSử ký, Trịnh thế gia), tên thật là Cơ Uẩn (姬恽)Sử ký, Trịnh thế gia, hay còn gọi là Cơ Khôn Ngoan (姬髡顽), là vị vua thứ 15 của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh Li công
Trịnh Linh công
Trịnh Linh công (chữ Hán: 鄭靈公/郑灵公; trị vì: 606 TCN–605 TCNSử ký, Trịnh thế gia), hay Trịnh U côngXuân Thu tam truyện, tập 3, tr 190, tên thật là Cơ Tử Di (姬子夷)Sử ký, Trịnh thế gia, là vị vua thứ 10 của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh Linh công
Trịnh Mục công
Trịnh Mục công (chữ Hán: 鄭穆公; 649 TCN – 606 TCN), còn gọi là Trịnh Mâu công (鄭繆公), tên thật là Cơ Tử Lan (姬子蘭)Sử ký, Trịnh thế gia, là vị vua thứ chín của nước Trịnh - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh Mục công
Trịnh Nhu công
Trịnh Nhu công (chữ Hán: 鄭繻公; trị vì: 423 TCN–396 TCNSử ký, Trịnh thế gia), tên thật là Cơ Đãi (姬駘), là vị vua thứ 23 của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh Nhu công
Trịnh quân Nhu
Trịnh quân Nhu (chữ Hán: 郑君繻; trị vì: 581 TCN-581 TCN, tên thật là Cơ Nhu (姬 繻) là vị vua thứ 14 của nước Trịnh, chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Cơ Nhu con của Trịnh Tương công- vị vua thứ 11 của nước Trịnh, em của Trịnh Điệu công, vua thứ 12 của nước Trịnh và là anh Trịnh Thành công, vua thứ 13 của nước Trịnh Năm 582 TCN, Trịnh Thành công bỏ Tấn theo Sở, sợ nước Tấn đem quân vấn tội bèn sang triều kiến Tấn Cảnh công và bị vua Tấn bắt giam.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh quân Nhu
Trịnh Tử Anh
Trịnh Tử Anh (chữ Hán: 鄭子嬰; trị vì: 694 TCN – 681 TCNSử ký, Trịnh thế gia), tên thật là Cơ Tử Anh (姬子嬰), là vị vua thứ bảy của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh Tử Anh
Trịnh Tử Vỉ
Trịnh Tử Vĩ (chữ Hán: 鄭子亹; trị vì: 695 TCN – 694 TCNSử ký, Trịnh thế gia), tên thật là Cơ Tử Vỉ (姬子亹), là vị vua thứ sáu của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh Tử Vỉ
Trịnh Thanh công
Trịnh Thanh công (chữ Hán: 鄭聲公; trị vì: 500 TCN–463 TCNSử ký, Trịnh thế gia), tên thật là Cơ Thắng (姬勝)Sử ký, Trịnh thế gia, là vị vua thứ 19 của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh Thanh công
Trịnh Thành công
Trịnh Thành công (chữ Hán: 鄭成公; trị vì: 584 TCN–571 TCNSử ký, Trịnh thế gia), tên thật là Cơ Hỗn (姬睔)Sử ký, Trịnh thế gia, là vị vua thứ 13 của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh Thành công
Trịnh Trang công
Trịnh Trang công (chữ Hán: 鄭莊公; 757 TCN – 701 TCN), tên thật là Cơ Ngụ Sinh (姬寤生), là vị vua thứ ba của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh Trang công
Trịnh Tương công
Trịnh Tương công (chữ Hán: 鄭襄公; trị vì: 604 TCN–587 TCNSử ký, Trịnh thế gia), tên thật là Cơ Tử Kiên (姬子堅)Sử ký, Trịnh thế gia, là vị vua thứ 11 của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh Tương công
Trịnh U công
Trịnh U công (chữ Hán: 鄭幽公; trị vì: 424 TCNSử ký, Trịnh thế gia), tên thật là Cơ Dĩ (姬已), là vị vua thứ 22 của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh U công
Trịnh Vũ công
Trịnh Vũ công (chữ Hán: 鄭武公; trị vì: 771 TCN–744 TCN), tên thật là Cơ Quật Đột (姬掘突), là vị vua thứ hai của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh Vũ công
Trịnh Văn công
Trịnh Văn công (chữ Hán: 郑文公; trị vì: 673 TCN–628 TCNSử ký, Trịnh thế gia), tên thật là Cơ Tiệp (姬踕)Sử ký, Trịnh thế gia, là vị vua thứ tám của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh Văn công
Triệu (nước)
Triệu quốc (Phồn thể: 趙國, Giản thể: 赵国) là một quốc gia chư hầu có chủ quyền trong thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu (nước)
Triệu (Xuân Thu)
Triệu (chữ Hán: 召) là một công quốc được phong trong phạm vi lãnh thổ nhà Chu.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu (Xuân Thu)
Triệu Điệu Tương vương
Triệu Điệu Tương vương (chữ Hán: 赵悼襄王, trị vì 244 TCN - 236 TCNSử ký, Triệu thế gia), tên thật là Triệu Yển (趙偃), là vị vua thứ chín của nước Triệu - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu Điệu Tương vương
Triệu công Thích
Triệu công Thích hay Thiệu công Thích (chữ Hán: 召公奭; ? - 997 TCN) hoặc Triệu Khang công (召康公), tên thật là Cơ Thích, là quan phụ chính đầu thời nhà Chu và là vua đầu tiên nước Triệu – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu công Thích
Triệu Gia
Triệu Gia (chữ Hán: 趙嘉; ?-424 TCN), tức Triệu Hoàn tử (趙桓子) là tông chủ thứ 10 của họ Triệu, một trong Lục khanh của nước Tấn dưới thời Xuân Thu.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu Gia
Triệu Hiếu Thành vương
Triệu Hiếu Thành vương (chữ Hán: 趙孝成王; trị vì: 265 TCN - 245 TCN)Sử ký, Triệu thế gia, tên thật là Triệu Đan (趙丹), là vị vua thứ tám của nước Triệu - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu Hiếu Thành vương
Triệu Hoán
Triệu Hoán (chữ Hán: 趙浣; ?-424 TCN), tức Triệu Hiến tử (趙獻子), Triệu Hiến hầu (趙獻侯), là tông chủ thứ 11 của họ Triệu, một trong Lục khanh của nước Tấn dưới thời Xuân Thu.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu Hoán
Triệu Huệ Văn vương
Triệu Huệ Văn vương (chữ Hán: 赵惠文王; 310 TCN - 266 TCN), còn gọi là Triệu Văn vương (赵文王), tên thật là Triệu Hà (赵何), là vị vua thứ bảy của nước Triệu - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu Huệ Văn vương
Triệu Kính hầu
Triệu Kính hầu (chữ Hán: 趙敬侯, trị vì 386 TCN - 375 TCN), tên thật là Triệu Chương (趙章), là vị vua thứ ba của nước Triệu - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu Kính hầu
Triệu Liệt hầu
Triệu Liệt hầu (chữ Hán: 趙烈侯, trị vì: 408 TCN - 400 TCN), tên thật là Triệu Tịch (趙籍), là vị vua đầu tiên của nước Triệu - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu Liệt hầu
Triệu Mục công
Triệu Mục công (chữ Hán: 召穆公), hay Triệu bá Hổ, là quan phụ chính đầu thời nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu Mục công
Triệu Quát (Xuân Thu)
Triệu Quát (chữ Hán: 赵括; ?-583 TCN), là vị tông chủ thứ năm của họ Triệu, một trong Lục khanh của nước Tấn dưới thời Xuân Thu và là tổ tiên của nước Triệu sau này.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu Quát (Xuân Thu)
Triệu Sóc
Triệu Sóc (chữ Hán: 趙朔, ?-597 TCN), tức Triệu Trang tử (趙莊子), là vị tông chủ thứ năm của họ Triệu, một trong Lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu Sóc
Triệu Túc hầu
Triệu Túc hầu (chữ Hán: 赵肃侯, trị vì 349 TCN - 326 TCN), tên thật là Triệu Ngữ (趙語), là vị vua thứ năm của nước Triệu - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu Túc hầu
Triệu Thành hầu
Triệu Thành hầu (Trung văn giản thể: 赵成侯, phồn thể: 趙成侯, bính âm: Zhào Chéng Hóu, trị vì 374 TCN - 350 TCNSử ký, Triệu thế gia), tên thật là Triệu ChủngSử ký, Triệu thế gia (趙種), là vị vua thứ tư của nước Triệu - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu Thành hầu
Triệu Thôi
Triệu Thôi (chữ Hán: 趙衰; ?-622 TCN), tức Triệu Thành tử (趙成子), là tông chủ thứ ba của họ Triệu, một trong Lục khanh của nước Tấn dưới thời Xuân Thu.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu Thôi
Triệu Thuẫn
Triệu Thuẫn (chữ Hán: 趙盾; 656 TCN-601 TCN), tức Triệu Tuyên tử (赵宣子) là vị tông chủ thứ tư của họ Triệu, một trong Lục khanh của nước Tấn dưới thời Xuân Thu và là tổ tiên của nước Triệu sau này.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu Thuẫn
Triệu U Mục vương
Triệu U Mục vương (chữ Hán: 赵幽缪王, trị vì 236 TCN - 228 TCN), tên thật là Triệu Thiên (赵遷), là vị vua thứ 10 của nước Triệu - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu U Mục vương
Triệu Vũ
Triệu Vũ (chữ Hán: 趙武; ?-541 TCN), tức Triệu Văn tử (趙文子) là vị tông chủ thứ sáu của họ Triệu, một trong Lục khanh của nước Tấn và là tổ tiên của quân chủ nước Triệu thời Chiến Quốc sau đó.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu Vũ
Triệu Vũ hầu
Triệu Vũ hầu (chữ Hán: 趙武侯, trị vì: 399 TCN - 387 TCN), cũng gọi là Triệu Vũ Công (趙武公), là vị vua thứ hai của nước Triệu - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu Vũ hầu
Triệu Vũ Linh vương
Triệu Vũ Linh vương (chữ Hán: 赵武靈王, 340 TCN - 295 TCN), tên thật là Triệu Ung (趙雍), là vị vua thứ sáu của nước Triệu - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu Vũ Linh vương
Triệu Vô Tuất
Triệu Vô Tuất (chữ Hán: 赵毋卹; ?-425 TCNSử ký, Triệu thế gia), tức Triệu Tương tử (赵襄子) là vị tông chủ thứ 9 của họ Triệu, một trong Lục khanh của nước Tấn dưới thời Xuân Thu và là tổ tiên của nước Triệu sau này.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu Vô Tuất
Triệu Ưởng
Triệu Ưởng (chữ Hán: 趙鞅; ?-475 TCN), tức Triệu Giản tử (趙簡子) là vị tông chủ thứ 8 của họ Triệu, một trong Lục khanh của nước Tấn và là tổ tiên của quân chủ nước Triệu thời Chiến Quốc sau đó.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu Ưởng
Trung Nguyên
Trung Nguyên là một khái niệm địa lý, đề cập đến khu vực trung và hạ lưu Hoàng Hà với trung tâm là tỉnh Hà Nam, là nơi phát nguyên của nền văn minh Trung Hoa, được dân tộc Hoa Hạ xem như trung tâm của Thiên hạ.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trung Nguyên
Trung Sơn (nước)
Đất do thiên tử nhà Chu cai quản Trung Sơn (chữ Hán: 中山 bính âm: Zhōngshān) là một nước chư hầu được dựng ở miền Nam Trung tỉnh Hà Bắc thuộc bộ Tiên Ngu giống Bạch Địch ở miền Bắc Trung Quốc trong thời Chiến Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trung Sơn (nước)
Trung Sơn Hoàn công
Trung Sơn Hoàn công (chữ Hán: 中山桓公, trị vì 388 TCN - 340 TCN) là thụy hiệu của vị quân chủ thứ ba của nước Trung Sơn thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trung Sơn Hoàn công
Trung Sơn Vũ công
Trung Sơn Vũ công (chữ Hán:中山武公, trị vì: 414 TCN - 406 TCN) là vị quân chủ thứ hai của nước Trung Sơn thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, không rõ tên thật ông là gì chỉ biết rằng ông là con trai của Trung Sơn Văn công.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trung Sơn Vũ công
Trung Sơn Văn công
Trung Sơn Văn công (chữ Hán: 中山文公, trị vì: ? - 415 TCN) là vị quân chủ đầu tiên của nước Trung Sơn thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trung Sơn Văn công
Tư Mã Quang
Hình vẽ Tư Mã Quang Tư Mã Quang (Phồn thể: 司馬光; Giản thể: 司马光; bính âm: Sima Guang; Wade-Giles: Szuma Kuang; 1019–1086), tự Quân Thật 君實, hiệu Vu Tẩu 迂叟, là một nhà sử học, học giả Trung Quốc, thừa tướng thời nhà Tống.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tư Mã Quang
Tư trị thông giám
Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tư trị thông giám
Vũ Đinh
Vũ Đinh (chữ Hán: 武丁, trị vì: 1324 TCN – 1266 TCN, tuy nhiên Hạ Thương Chu đoạn đại công trình lại xác định khoảng thời gian trị vì của ông là từ năm 1250 TCN tới năm 1192 TCN, tức là muộn hơn 74 năm) là vua thứ 21 nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vũ Đinh
Vũ Canh
Vũ Canh (chữ Hán: 武庚) là hoàng tử nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vũ Canh
Vũ Tử
Vũ Tử (chữ Hán: 武子) là thụy hiệu của một số vị quân chủ và khanh đại phu thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vũ Tử
Vô Cương
Vô Cương (trị vì: 342 TCN - 306 TCN) là vị quân chủ cuối cùng của nước Việt trong lịch sử Trung Quốc, ông là con trai của Việt vương Vô Chuyên.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vô Cương
Vệ (nước)
Vệ quốc (Phồn thể: 衞國; giản thể: 卫国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ (nước)
Vệ Đái công
Vệ Đái công (chữ Hán: 衞戴公; trị vì: 660 TCNSử ký, Vệ Khang Thúc thế gia), tên thật là Cơ Thân (姬申), là vị vua thứ 19 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Đái công
Vệ Định công
Vệ Định công (chữ Hán: 衞定公; trị vì: 588 TCN-577 TCN), tên thật là Cơ Tang (姬臧), là vị vua thứ 25 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Định công
Vệ Điệu công
Vệ Điệu công (chữ Hán: 衛悼公, trị vì 469 TCN-451 TCN hay 455 TCN-451 TCN), tên thật là Cơ Kiềm (姬黔), là vị quân chủ thứ 33 của nước Vệ - chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Điệu công
Vệ Ý công
Vệ Ý công (chữ Hán: 衞懿公; trị vì: 668 TCN-660 TCNSử ký, Vệ Khang Thúc thế gia), tên thật là Cơ Xích (姬赤), là vị vua thứ 18 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Ý công
Vệ Ốt bá
Vệ Ốt bá (chữ Hán: 衞疌伯), là vị vua thứ năm của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Ốt bá
Vệ Ban Sư
Vệ quân Ban Sư (chữ Hán: 衛君般師; trị vì: 477 TCN), tên thật là Cơ Ban Sư, là vị vua thứ 31 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Ban Sư
Vệ Bình hầu
Vệ Bình hầu (chữ Hán: 衛平侯; trị vì: 332 TCN-325 TCN), tên thật là Cơ Kính (姬勁) hay Tử Nam Kính (子南勁), là vị vua thứ 41 của nước Vệ, thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Bình hầu
Vệ Châu Dụ
Vệ Châu Dụ (chữ Hán: 衞州吁; trị vì: 719 TCN), tên thật là Cơ Châu Dụ (姬州吁), hay còn được phiên âm là Cơ Chu Hu, là vị vua thứ 14 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Châu Dụ
Vệ Chiêu công
Vệ Chiêu công (chữ Hán: 衞昭公; trị vì: 431 TCN-426 TCN), tên thật là Cơ Củ (姬糾), là vị vua thứ 35 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Chiêu công
Vệ Cung bá
Vệ Cung bá hay Vệ Cộng bá (chữ Hán: 衞共伯; trị vì: 813 TCN), tên thật là Cơ Dư (姬餘), là vị vua thứ 10 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Cung bá
Vệ Giác
Vệ Giác (chữ Hán: 衞角; trị vì: 229 TCN-209 TCNSử ký, Vệ Khang Thúc thế gia), hay Vệ quân Giác (衛君角), tên thật là Cơ Giác (姬角), là vị vua thứ 46 và là vua cuối cùng của nước Vệ thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Giác
Vệ Hà
Vệ Hà (chữ Hán: 衞瑕; trị vì: 632 TCN-631 TCN), tên thật là Cơ Hà (姬瑕), là vị vua thứ 23 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Hà
Vệ Hiến công
Vệ Hiến công (chữ Hán: 衛獻公, trị vì 576 TCN-559 TCN và 546 TCN-544 TCN), tên thật là Cơ Khản (姬衎), là vị vua thứ 26 của nước Vệ - chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Hiến công
Vệ Hoài công
Vệ Hoài công (chữ Hán: 衞懷公; trị vì: 425 TCN-415 TCN), tên thật là Cơ Đản (姬亹), là vị vua thứ 36 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Hoài công
Vệ Hoài quân
Vệ Hoài quân (chữ Hán: 衞懷君; trị vì: 282 TCN-252 TCN), là vị vua thứ 44 của nước Vệ thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Hoài quân
Vệ Hoàn công
Vệ Hoàn công (chữ Hán: 衞桓公; trị vì: 734 TCN-719 TCN), tên thật là Cơ Hoàn (姬完), là vị vua thứ 13 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Hoàn công
Vệ Huệ công
Vệ Huệ công (chữ Hán: 衞惠公; trị vì: 699 TCN-696 TCN và 688 TCN-669 TCN), tên thật là Cơ Sóc (姬晉), là vị vua thứ 16 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Huệ công
Vệ Kính công
Vệ Kính công (chữ Hán: 衞敬公; trị vì 450 TCN-432 TCN), tên thật là Cơ Phất (姬弗) là vị vua thứ 34 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Kính công
Vệ Khang bá
Vệ Khang bá (chữ Hán: 衞康伯), tên thật là Cơ Đại (姬代), là vị vua thứ hai của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Khang bá
Vệ Khang Thúc
Vệ Khang Thúc (chữ Hán: 衞康叔), tên thật là Cơ Phong (姬封), là vị vua đầu tiên của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Khang Thúc
Vệ Khảo bá
Vệ Khảo bá (chữ Hán: 衞考伯), là vị vua thứ ba của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Khảo bá
Vệ Khởi
Vệ quân Khởi (衛君起, trị vì 477 TCN), tên thật là Cơ Khởi (姬起), là vị quân chủ thứ 32 của nước Vệ - chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Khởi
Vệ Khoảnh hầu
Vệ Khoảnh hầu (chữ Hán: 衛頃侯; trị vì: 866 TCN-855 TCN), là vị vua thứ tám của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Khoảnh hầu
Vệ Kiềm Mâu
Vệ Kiềm Mâu (chữ Hán: 衞黔牟; trị vì: 695 TCN-688 TCN), tên thật là Cơ Kiềm Mâu (姬黔牟), là vị vua thứ 17 nước Vệ – một chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Kiềm Mâu
Vệ Linh công
Vệ Linh công (chữ Hán 衛靈公,?-493 TCN, trị vì 534 TCN-493 TCN)Sử ký, Vệ Khang thúc thế gia, tên thật là Cơ Nguyên (姬元), là vị vua thứ 28 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Linh công
Vệ Ly hầu
Vệ Ly hầu hay Vệ Hy hầu (chữ Hán: 衞釐侯 hay 衞僖侯; trị vì: 854 TCN-813 TCN), là vị vua thứ chín của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Ly hầu
Vệ Mục công
Vệ Mục công (chữ Hán: 衛穆公, trị vì: 599 TCN-589 TCN), tên thật là Cơ Sắc (姬遫), là vị vua thứ 24 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Mục công
Vệ Nguyên quân
Vệ Nguyên quân (chữ Hán: 衞元君; trị vì: 251 TCN-230 TCN), là vị vua thứ 45 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Nguyên quân
Vệ Tĩnh bá
Vệ Tĩnh bá (chữ Hán: 衞靖伯), là vị vua thứ sáu của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Tĩnh bá
Vệ Tự bá
Vệ Tự bá (chữ Hán: 衞嗣伯), là vị vua thứ tư của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Tự bá
Vệ Tự quân
Vệ Tự quân (chữ Hán: 衞嗣君; trị vì: 324 TCN-283 TCN), là vị vua thứ 43 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Tự quân
Vệ Thanh công
Vệ Thanh công (chữ Hán: 衞聲公; trị vì: 372 TCN-362 TCN), tên thật là Cơ Huấn (姬訓), là vị vua thứ 38 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Thanh công
Vệ Thành công
Vệ Thành công (衛成公, trị vì 635 TCN-600 TCN), tên thật là Cơ Trịnh (姬鄭), là vị quân chủ thứ 21 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Thành công
Vệ Thành hầu
Vệ Thành hầu (chữ Hán: 衞成侯; trị vì:371 TCN- 342 TCN), tên thật là Cơ Sắc (姬遫), theo thế bản là Cơ Bất Thệ (姬不逝), là vị vua thứ 39 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Thành hầu
Vệ Thận công
Vệ Thận công (chữ Hán: 衞慎公; trị vì: 414 TCN-373 TCN), tên thật là Cơ Đồi (姬穨), là vị vua thứ 37 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Thận công
Vệ Thương công
Vệ Thương công (chữ Hán: 衛殇公, trị vì: 559 TCN-547 TCN), là vị quân chủ thứ 26 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Thương công
Vệ Trang công (Dương)
Vệ Trang công (chữ Hán: 衞莊公; trị vì: 757 TCN-735 TCN), tên thật là Cơ Dương (姬揚), là vị vua thứ 12 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Trang công (Dương)
Vệ Trang công (Khoái Hội)
Vệ Trang công (chữ Hán: 衛莊公, trị vì 479 TCN-478 TCNNguyễn Khắc Thuần, sách đã dẫn, tr 32), tên thật là Cơ Khoái Hội (姬蒯聵), là vị quân chủ thứ 30 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Trang công (Khoái Hội)
Vệ Trinh bá
Vệ Trinh bá (chữ Hán: 衞貞伯; trị vì: ? - 867 TCNSử ký, Vệ Khang Thúc thế gia), là vị vua thứ bảy của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Trinh bá
Vệ Tuyên công
Vệ Tuyên công (chữ Hán: 衞宣公; trị vì: 718 TCN-700 TCN), tên thật là Cơ Tấn (姬晉), là vị vua thứ 15 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Tuyên công
Vệ Tương công
Vệ Tương công (衞襄公, trị vì 543 TCN-535 TCN), tên thật là Cơ Ác (姬惡), là vị quân chủ thứ 27 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Tương công
Vệ Vũ công
Vệ Vũ công (chữ Hán: 衞武公; trị vì: 812 TCN-758 TCN), tên thật là Cơ Hòa (姬和), là vị vua thứ 11 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Vũ công
Vệ Văn công
Vệ Văn công (chữ Hán: 衞文公; trị vì: 659 TCN-635 TCNSử ký, Vệ Khang Thúc thế gia), tên thật là Cơ Hủy (姬燬), là vị vua thứ 20 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Văn công
Vệ Xuất công
Vệ Xuất công (chữ Hán: 衛出公, trị vì 493 TCN-480 TCN và 476 TCN-465 TCN hay 493 TCN-480 TCN và 476 TCN-470 TCN), tên thật là Cơ Triếp (姬輒), là vị quân chủ thứ 29 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Xuất công
Việt (nước)
Việt quốc (Phồn thể: 越國; giản thể: 越国), còn gọi Ư Việt (於越), là một chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Việt (nước)
Việt hầu Doãn Thường
Doãn Thường (chữ Hán: 允常; trị vì 538 TCN - 496 TCN), là tên của một vị vua nước Việt thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, theo Sử Ký Tư Mã Thiên - Việt vương Câu Tiễn thế gia - thì Doãn Thường là con trai của Phu Đàm và là cha của Câu Tiễn.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Việt hầu Doãn Thường
Việt hầu Vô Dư
Vô Dư, họ Tự - là tên vị quân chủ đầu tiên của nước Việt - một quốc gia từng tồn tại không dưới 1500 năm trong lịch sử Trung Quốc, theo Sử Ký Tư Mã Thiên - Việt vương Câu Tiễn thế gia - thì ông là con thứ của vua Thiếu Khang và là em khác mẹ của đế Trữ nhà Hạ.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Việt hầu Vô Dư
Việt vương Ế
Việt vương Ế (chữ Hán: 越王翳, ?-375 TCN), hay Việt vương Bất Quang (越王不光), Việt vương Thụ (越王授); tên thật là Lạc Ế (雒翳), Lạc Bất Quang (雒不光) hay Lạc Thụ (雒授), là vị vua thứ 39 của nước Việt - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Việt vương Ế
Việt vương Bất Thọ
Việt vương Bất Thọ (chữ Hán: 越王不壽, ?-448 TCN), tên thật là Lạc Bất Thọ (雒不壽), là vị vua thứ 37 của nước Việt, chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Việt vương Bất Thọ
Việt Vương Câu Tiễn
Việt Vương Câu Tiễn (chữ Hán: 越王勾踐; trị vì 496 TCN - 465 TCN) là vua nước Việt (ngày nay là Thượng Hải, bắc Chiết Giang và nam Giang Tô) cuối thời kỳ Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, một trong Ngũ Bá.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Việt Vương Câu Tiễn
Việt vương Chu Câu
Việt vương Chu Câu (chữ Hán: 越王朱勾, ?-411 TCN), còn gọi là Việt vương Ông (越王翁) hay Việt vương Châu Câu (越王州勾), tên thật là Lạc Chu Câu (雒朱勾), Lạc Châu Câu (雒州勾) hay Lạc Ông (雒翁), là vị vua thứ 38 của nước Việt - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Việt vương Chu Câu
Việt Vương Lộc Dĩnh
Lộc Dĩnh (chữ Hán: 鹿郢, trị vì: 463 TCN - 458 TCN) còn gọi là Dữ Di hoặc Ư Tứ là tên một vị quân chủ nước Việt thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, ông là con của Việt vương Câu Tiễn và là cha của Việt vương Bất Thọ.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Việt Vương Lộc Dĩnh
Việt vương Thác Chi
Việt vương Thác Chi (chữ Hán: 越王錯枝, ?-?), hay vương tử Sưu (王子搜), là vị vua thứ 40 của nước Việt - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Việt vương Thác Chi
Việt vương Vô Chuyên
Việt vương Vô Chuyên (chữ Hán: 越王無顓), tên thật là Lạc Vô Chuyên (雒無顓) hay Lạc Thảm Trục Mão (雒菼蠋卯), là vị vua thứ 42 của nước Việt, chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Việt vương Vô Chuyên
Việt vương Vô Dư
Việt vương Vô Dư (chữ Hán: 越王無余,?-361 TCN), tên thật là Lạc Vô Dư (雒無余) hay Lạc Mãng An (雒莽安), Lạc Chi HầuSử ký, Việt thế gia (雒之侯), là vị vua thứ 40Sử ký, Việt thế gia hay 41 của nước Việt, chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Việt vương Vô Dư
Vinh (nước)
Vinh là một nước chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vinh (nước)
Vinh Di công
Vinh Di công là thụy hiệu của một vị quân chủ nước Vinh sống vào thời Chu Lệ Vương, ông là vị đại thần kề cận rất được thiên tử sủng ái.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vinh Di công
Vương
Vương có thể là.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vương
Xứng
Xứng là tên vị quân chủ thứ ba của Cao Dương thị thời viễn cổ trong lịch sử Trung Quốc, theo Sử Ký Tư Mã Thiên - Ngũ Đế bản kỷ và một số thư tịch quan trọng khác thì Xứng là con trai trưởng của đế Chuyên Húc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Xứng
Xuân Thu
Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Xuân Thu
Xương Ý
Xương Ý (chữ Hán: 昌意) là vị quân chủ đầu tiên của nước Cao Dương trong lịch sử Trung Quốc, theo Sử Ký Tư Mã Thiên - Sở thế gia thì ông là con trai thứ của Hiên Viên Hoàng Đế và bà chính phi Luy Tổ.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Xương Ý
Xương Bình quân
Xương Bình quân (chữ Hán: 昌平君; trị vì: 223 TCN hoặc ?-226 TCNChu Thiệu Hầu, sách đã dẫn, tr 168), là vị vua thứ 44 và là vua cuối cùng của nước Sở – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Xương Bình quân
Yên (nước)
Yên quốc (Phồn thể: 燕國; Giản thể: 燕国) là một quốc gia chư hầu ở phía bắc của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ thời kỳ đầu của Tây Chu qua Xuân Thu tới Chiến Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên (nước)
Yên Ai hầu
Yên Ai hầu (chữ Hán: 燕哀侯; trị vì: 766 TCN-765 TCN), là vị vua thứ 13 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Ai hầu
Yên Điệu công
Yên Điệu công (chữ Hán: 燕悼公; trị vì: 535 TCN-529 TCN), là vị vua thứ 27 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Điệu công
Yên Ý công
Yên Ý công (chữ Hán: 燕懿公; trị vì: 554 TCN-549 TCN), là vị vua thứ 25 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Ý công
Yên Bình công
Yên Bình công (chữ Hán: 燕平公; trị vì: 523 TCN-505 TCN), là vị vua thứ 29 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Bình công
Yên Cộng công
Yên Cộng công hay Yên Cung công (chữ Hán: 燕共公; trị vì: 528 TCN-524 TCN), là vị vua thứ 28 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Cộng công
Yên Chiêu công
Yên Chiêu công (chữ Hán: 燕昭公; trị vì: 586 TCN-574 TCN), là vị vua thứ 22 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Chiêu công
Yên Chiêu Tương vương
Yên Chiêu Tương vương (chữ Hán: 燕昭襄王; trị vì: 311 TCN-279 TCNSử ký, Yên thế gia), thường gọi là Yên Chiêu vương (燕昭王), là vị vua thứ 39 hay 40 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Chiêu Tương vương
Yên Dịch vương
Yên Dịch vương (chữ Hán: 燕易王; trị vì: 332 TCN-321 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế gia), hay Yên Dịch công, là vị vua thứ 37 hoặc 38của nước Yên thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Dịch vương
Yên hầu Chỉ
Yên hầu Chỉ (chữ Hán: 燕侯旨; trị vì: ?-?), là vị vua thứ hai của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên hầu Chỉ
Yên hầu Hòa
Yên hầu Hoà (chữ Hán: 燕侯和; trị vì: ?-?), là vị vua thứ năm của nước Yên, chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên hầu Hòa
Yên hầu Hiến
Yên hầu Hiến (chữ Hán: 燕侯憲; trị vì: ?-?), là vị vua thứ tư của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên hầu Hiến
Yên hầu Khắc
Yên hầu Khắc (chữ Hán: 燕侯克; trị vì: 1046 TCN - ?), là vị vua đầu tiên của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên hầu Khắc
Yên hầu Vũ
Yên hầu Vũ (chữ Hán: 燕侯舞; trị vì: ?-?), là vị vua thứ ba của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên hầu Vũ
Yên Hậu Giản công
Yên Giản công (chữ Hán: 燕簡公; trị vì: 414 TCN-373 TCN), hay Yên Hậu Giản công (燕後簡公), để phân biệt với vị vua thứ 30 là Yên Tiền Giản công, hoặc còn gọi là Yên Ly công (燕僖公, trị vì: 402 TCN-373 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế gia), là vị vua thứ 34Phương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 39 hoặc 35của nước Yên – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Hậu Giản công
Yên Hậu Hoàn công
Yên Hoàn công (chữ Hán: 燕桓公; trị vì: 372 TCN-362 TCNPhương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 39Sử ký, Yên Thiệu công thế gia), hay còn gọi là Yên Hậu Hoàn công (燕後桓公), để phân biệt với vị vua thứ 20 là Yên Tiền Hoàn công trước đây, là vị vua thứ 35 hoặc 36của nước Yên – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Hậu Hoàn công
Yên Hậu Văn công
Yên Văn công (chữ Hán: 燕文公; trị vì: 361 TCN-333 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế gia), hay còn gọi là Yên Hậu Văn công (燕後文公), để phân biệt với vị vua thứ 24 là Yên Tiền Văn công trước đây, là vị vua thứ 36 hoặc 37của nước Yên thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Hậu Văn công
Yên Hiếu công
Yên Hiếu công (chữ Hán: 燕孝公; trị vì: 492 TCN-455 TCNPhương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 33 hoặc 464 TCN-450 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế gia) hay Yên Khảo công (燕考公), là vị vua thứ 31 hoặc 32của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Hiếu công
Yên Hiếu vương
Yên Hiếu vương (chữ Hán: 燕孝王; trị vì: 257 TCN-255 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế giaPhương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 43), là vị vua thứ 43 hoặc 44của nước Yên thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Hiếu vương
Yên Hoàn hầu
Yên Hoàn hầu (chữ Hán: 燕桓侯; trị vì: 697 TCN-691 TCN), là vị vua thứ 17 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Hoàn hầu
Yên Huệ công
Yên Huệ công (chữ Hán: 燕惠公; trị vì: 544 TCN-536 TCN), tên thật là Cơ Khoản, là vị vua thứ 26 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Huệ công
Yên Huệ hầu
Yên Huệ hầu (chữ Hán: 燕惠侯; trị vì: 864 TCN-827 TCN), là vị vua thứ 10 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Huệ hầu
Yên Huệ vương
Yên Huệ vương (chữ Hán: 燕惠王; trị vì: 278 TCN-271 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế giaPhương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 43), là vị vua thứ 41 hoặc 42của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Huệ vương
Yên Khoảnh hầu
Yên Khoảnh hầu (chữ Hán: 燕頃侯; trị vì: 790 TCN-767 TCN), là vị vua thứ 12 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Khoảnh hầu
Yên Li hầu
Yên Li hầu hay Yên Hi hầu (chữ Hán: 燕釐侯; trị vì: 826 TCN-791 TCN), tên thật là Cơ Trang (姬莊), là vị vua thứ 11 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Li hầu
Yên Mẫn công
Yên Mẫn công (chữ Hán: 燕閔公; trị vì: 438 TCN-415 TCNPhương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 35 hoặc 433 TCN-403 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế gia), là vị vua thứ 33 hoặc 34của nước Yên – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Mẫn công
Yên Mục hầu
Yên Mục hầu (chữ Hán: 燕穆侯; trị vì: 728 TCN-711 TCN), hay còn gọi là Yên Mâu hầu, là vị vua thứ 15 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Mục hầu
Yên Thành công
Yên Thành công (chữ Hán: 燕成公; trị vì: 455 TCN-439 TCN), tên là Cơ Tái (姬載), là vị vua thứ 32 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Thành công
Yên Tiền Giản công
Yên Giản công (trị vì: 504 TCN-493 TCN), là vị vua thứ 30 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Tiền Giản công
Yên Tiền Hoàn công
Yên Tiền Hoàn công (chữ Hán: 燕前桓公; trị vì: 617 TCN-602 TCN), là vị vua thứ 20 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Tiền Hoàn công
Yên Tiền Văn công
Yên Tiền Văn công (chữ Hán: 燕前文公; trị vì: 554 TCN-549 TCN), là vị vua thứ 24 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Tiền Văn công
Yên Trang công
Yên Trang công (chữ Hán: 燕莊公; trị vì: 690 TCN-658 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế gia), là vị vua thứ 18 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Trang công
Yên Trịnh hầu
Yên Trịnh hầu (chữ Hán: 燕鄭侯; trị vì: 764 TCN-729 TCN), là vị vua thứ 14 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Trịnh hầu
Yên Tuyên công
Yên Tuyên công (chữ Hán: 燕宣公; trị vì: 601 TCN-587 TCN), là vị vua thứ 21 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Tuyên công
Yên Tuyên hầu
Yên Tuyên hầu (chữ Hán: 燕宣侯; trị vì: 710 TCN-698 TCN), là vị vua thứ 16 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Tuyên hầu
Yên Tương công
Yên Tương công (chữ Hán: 燕襄公; trị vì: 657 TCN-618 TCN), là vị vua thứ 19 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Tương công
Yên Vũ công
Yên Vũ công (chữ Hán: 燕武公; trị vì: 573 TCN-555 TCN), là vị vua thứ 23 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Vũ công
Yên Vũ Thành vương
Yên Vũ Thành vương (chữ Hán: 燕武成王; trị vì: 271 TCN-258 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế giaPhương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 43), là vị vua thứ 42 hoặc 43 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Vũ Thành vương
Yên vương Hỉ
Yên vương Hỉ (chữ Hán: 燕王喜; trị vì: 254 TCN-222 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế giaPhương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 45), tên thật là Cơ Hỉ, là vị vua thứ 44 hoặc 45 và là vị vua cuối cùng của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên vương Hỉ
Yên vương Khoái
Yên vương Khoái (chữ Hán: 燕王噲; trị vì: 320 TCN-318 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế gia), là vị vua thứ 38 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên vương Khoái
1046 TCN
Năm 1046 TCN là một năm trong lịch Julius.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 1046 TCN
206 TCN
Năm 206 TCN là một năm trong lịch Julius.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 206 TCN
207 TCN
Năm 207 TCN là một năm trong lịch Julius.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 207 TCN
209 TCN
Năm 209 TCN là một năm trong lịch Julius.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 209 TCN
210 TCN
Năm 210 TCN là một năm trong lịch Julius.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 210 TCN
221 TCN
Năm 221 TCN là một năm trong lịch Julius.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 221 TCN
222 TCN
222 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 222 TCN
223 TCN
223 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 223 TCN
225 TCN
225 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 225 TCN
227 TCN
227 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 227 TCN
228 TCN
228 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 228 TCN
229 TCN
229 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 229 TCN
230 TCN
230 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 230 TCN
235 TCN
235 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 235 TCN
236 TCN
236 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 236 TCN
237 TCN
237 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 237 TCN
238 TCN
238 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 238 TCN
239 TCN
239 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 239 TCN
241 TCN
241 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 241 TCN
242 TCN
242 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 242 TCN
243 TCN
243 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 243 TCN
244 TCN
244 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 244 TCN
245 TCN
245 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 245 TCN
246 TCN
246 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 246 TCN
247 TCN
247 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 247 TCN
249 TCN
249 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 249 TCN
250 TCN
250 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 250 TCN
251 TCN
251 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 251 TCN
252 TCN
252 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 252 TCN
253 TCN
253 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 253 TCN
254 TCN
254 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 254 TCN
255 TCN
255 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 255 TCN
256 TCN
Năm 256 TCN là một năm trong lịch Julius.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 256 TCN
257 TCN
257 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 257 TCN
262 TCN
là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 262 TCN
263 TCN
là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 263 TCN
264 TCN
264 TCN là một năm trong lịch Roman.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 264 TCN
265 TCN
là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 265 TCN
266 TCN
là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 266 TCN
271 TCN
271 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 271 TCN
272 TCN
là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 272 TCN
273 TCN
273 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 273 TCN
276 TCN
276 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 276 TCN
277 TCN
là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 277 TCN
278 TCN
là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 278 TCN
279 TCN
279 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 279 TCN
280 TCN
280 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 280 TCN
282 TCN
282 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 282 TCN
283 TCN
283 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 283 TCN
284 TCN
284 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 284 TCN
286 TCN
là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 286 TCN
292 TCN
là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 292 TCN
293 TCN
293 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 293 TCN
295 TCN
295 TCN là một năm trong lịch Julius.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 295 TCN
296 TCN
296 TCN là một năm trong lịch Julius.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 296 TCN
298 TCN
298 TCN là một năm trong lịch Julius.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 298 TCN
299 TCN
299 TCN là một năm trong lịch Julius.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 299 TCN
300 TCN
300 TCN là một năm trong lịch Julius.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 300 TCN
301 TCN
301 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 301 TCN
302 TCN
là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 302 TCN
303 TCN
303 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 303 TCN
306 TCN
306 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 306 TCN
307 TCN
là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 307 TCN
310 TCN
310 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 310 TCN
311 TCN
311 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 311 TCN
312 TCN
312 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 312 TCN
314 TCN
là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 314 TCN
318 TCN
là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 318 TCN
320 TCN
320 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 320 TCN
321 TCN
321 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 321 TCN
322 TCN
322 TCN là một năm trong lịch Roman.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 322 TCN
323 TCN
Năm 323 TCN là một năm trong lịch Roman.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 323 TCN
324 TCN
324 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 324 TCN
326 TCN
326 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 326 TCN
328 TCN
là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 328 TCN
329 TCN
là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 329 TCN
332 TCN
332 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 332 TCN
333 TCN
333 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 333 TCN
334 TCN
là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 334 TCN
335 TCN
335 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 335 TCN
338 TCN
là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 338 TCN
339 TCN
là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 339 TCN
340 TCN
340 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 340 TCN
343 TCN
là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 343 TCN
349 TCN
là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 349 TCN
350 TCN
350 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 350 TCN
356 TCN
356 TCN là một năm trong lịch Roman.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 356 TCN
360 TCN
360 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 360 TCN
370 TCN
370 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 370 TCN
380 TCN
380 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 380 TCN
384 TCN
384 TCN là một năm trong lịch Roman.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 384 TCN
385 TCN
là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 385 TCN
387 TCN
là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 387 TCN
396 TCN
396 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 396 TCN
399 TCN
300 TCN là một năm trong lịch Roman.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 399 TCN
400 TCN
400 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 400 TCN
404 TCN
404 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 404 TCN
405 TCN
là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 405 TCN
406 TCN
406 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 406 TCN
425 TCN
Năm 425 TCN là một năm trong lịch Julius.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 425 TCN
426 TCN
Năm 426 TCN là một năm trong lịch Julius.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 426 TCN
428 TCN
Năm 428 TCN là một năm trong lịch Julius.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 428 TCN
429 TCN
Năm 429 TCN là một năm trong lịch Julius.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 429 TCN
431 TCN
Năm 431 TCN là một năm trong lịch Julius.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 431 TCN
432 TCN
Năm 432 TCN là một năm trong lịch Julius.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 432 TCN
433 TCN
Năm 433 TCN là một năm trong lịch Julius.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 433 TCN
434 TCN
Năm 434 TCN là một năm trong lịch Julius.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 434 TCN
436 TCN
Năm 436 TCN là một năm trong lịch Julius.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 436 TCN
450 TCN
450 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 450 TCN
469 TCN
là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 469 TCN
470 TCN
470 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 470 TCN
475 TCN
475 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 475 TCN
476 TCN
476 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 476 TCN
479 TCN
479 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 479 TCN
480 TCN
480 TCN là một năm trong lịch Roman.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 480 TCN
490 TCN
490 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 490 TCN
, Chu Công Đán, Chu Mục vương, Chu Vũ vương, Chuyên Húc, Chư hầu, Chư hầu nhà Chu, Cơ Đái, Cơ Quý Hữu, Cơ Xương, Danh sách nước chư hầu thời Chu, Danh sách vua Trung Quốc, Giáp cốt văn, Han Geng, Hàn (nước Tây Chu), Hàn (nước), Hàn Ai hầu, Hàn Ý hầu, Hàn Cảnh hầu, Hàn Chiêu Ly hầu, Hàn Hổ, Hàn Hoàn Huệ vương, Hàn Khải Chương, Hàn Khởi, Hàn Liệt hầu, Hàn Ly vương, Hàn Quyết, Hàn Trác, Hàn Tu, Hàn Tuyên Huệ vương, Hàn Tương vương, Hàn Văn hầu, Hàn vương An, Hán thư, Hình (nước), Hạ Vũ, Hậu Tắc, Hứa (nước), Hữu Ngu, Hữu Sào, Hữu Sằn, Hoàn Công, Hoàng (nước), Hoàng Hà, Hoạt (nước), Kế (nước), Kỷ (nước), Kỷ (Thọ Quang), Kỷ Ai công, Kỷ Đông Lâu công, Kỷ Đề công, Kỷ Đức công, Kỷ Điệu công, Kỷ Ẩn công, Kỷ bá Mỗi Vong, Kỷ Bình công, Kỷ Cung công, Kỷ Giản công, Kỷ Hiếu công, Kỷ Hoàn công, Kỷ Ly công, Kỷ Mẫn công, Kỷ Mưu Thú công, Kỷ Tây Lâu công, Kỷ Tĩnh công, Kỷ Thành công, Kỷ Vũ công, Kỷ Văn công, Kỷ Xuất công, Khúc Ốc Hoàn Thúc, Khúc Ốc Trang Bá, Khổng Tử, Khương Tử Nha, Kiều Ngưu, Kinh Xuân Thu, Lai (nước), Lã (nước), Lã Bất Vi, Lã thị Xuân Thu, Lục Chung, Lục khanh, Lỗ (nước), Lỗ Ai công, Lỗ Định công, Lỗ Điệu công, Lỗ Ý công, Lỗ Ẩn công, Lỗ Ban (vua), Lỗ Bá Cầm, Lỗ Bá Ngự, Lỗ Bình công, Lỗ Cảnh công, Lỗ Chân công, Lỗ Chiêu công, Lỗ Cung công, Lỗ Dã, Lỗ Dương công, Lỗ Hi công, Lỗ Hiến công, Lỗ Hiếu công, Lỗ Hoàn công, Lỗ Huệ công, Lỗ Khang công, Lỗ Khảo công, Lỗ Khoảnh công, Lỗ Lệ công, Lỗ Mẫn công, Lỗ Mục công, Lỗ Ngụy công, Lỗ Nguyên công, Lỗ Thành công, Lỗ Trang công, Lỗ Tuyên công, Lỗ Tương công, Lỗ U công, Lỗ Vũ công, Lỗ Văn công (Chiến Quốc), Lỗ Văn công (Xuân Thu), Liệu (nước), Lư Tử bá vương, Lưu (nước), Lương (Xuân Thu), Mạnh Tử, Mục Công, Nữ Hoa, Nữ Tu, Ngũ Bá, Ngô (nước), Ngô Câu Ti, Ngô Cầm Xử, Ngô Chu Chương, Ngô Chu Giao, Ngô Chuyển, Ngô Chư Phàn, Ngô Cường Cưu Di, Ngô Di Ngô, Ngô Dư Kiều Nghi Ngô, Ngô Dư Muội, Ngô Dư Sái, Ngô Hùng Toại, Ngô Hạp Lư, Ngô Hồi (thần thoại), Ngô Kha Lư, Ngô Kha Tương, Ngô Khứ Tề, Ngô Khuất Vũ, Ngô Liêu, Ngô Phù Sai, Ngô Phả Cao, Ngô Quý Giản, Ngô Thái Bá, Ngô Thúc Đạt, Ngô Thọ Mộng, Ngô Trọng Ung, Ngạc (nước), Ngụy (nước), Ngụy An Ly vương, Ngụy Câu, Ngụy Cảnh Mẫn vương, Ngụy Chiêu vương, Ngụy Giáng, Ngụy Huệ Thành vương, Ngụy Khỏa, Ngụy Mang Quý, Ngụy Mạn Đa, Ngụy Sưu, Ngụy Thủ, Ngụy Thư, Ngụy Tương vương, Ngụy Vũ hầu, Ngụy Văn hầu, Ngụy vương Giả, Nghĩa Cừ, Nghiêu, Ngu (nước), Ngu Trọng, Ngu Tư, Nhà Chu, Nhà Hạ, Nhà Thương, Nhâm (nước), Nhiễm Quý Tái, Nhuế (nước), Nhược (nước), Nhược Mộc, Phạm Tuyên tử, Phụ Hảo, Phục Hy, Phi Liêm, Phong (nước), Quản (nước), Quản Thúc Tiên, Quý tôn Ý Như, Quý tôn Cường, Quý tôn Hàng Phủ, Quý tôn Phì, Quý tôn Túc, Quý tôn Tư, Quý Thắng, Quyền (nước), Sái (nước), Sái Ai hầu, Sái Đái hầu, Sái Điệu hầu, Sái bá Hoang, Sái Bình hầu, Sái Cảnh hầu, Sái Cộng hầu, Sái Chiêu hầu, Sái Cung hầu, Sái Di hầu, Sái hầu Tề, Sái Hoàn hầu, Sái Lệ hầu, Sái Linh hầu, Sái Ly hầu, Sái Mục hầu, Sái Nguyên hầu, Sái Thanh hầu, Sái Thành hầu, Sái Thúc Độ, Sái Trang hầu, Sái Trọng Hồ, Sái Tuyên hầu, Sái Vũ hầu, Sái Văn hầu, Sĩ Hội, Sĩ Ưởng, Sở (nước), Sở Ai vương, Sở Đổ Ngao, Sở Điệu vương, Sở Bình vương, Sở Chiêu vương, Sở Cung vương, Sở Dục Hùng, Sở Giáp Ngao, Sở Giản vương, Sở Hùng Đán, Sở Hùng Cừ, Sở Hùng Chí, Sở Hùng Cuồng, Sở Hùng Dũng, Sở Hùng Dịch, Sở Hùng Diên, Sở Hùng Dương, Sở Hùng Lệ, Sở Hùng Ngạc, Sở Hùng Ngải, Sở Hùng Nghiêm, Sở Hùng Sương, Sở Hùng Thắng, Sở Hùng Tuấn, Sở Hoài vương, Sở Huệ Vương, Sở Khang vương, Sở Khảo Liệt vương, Sở Khoảnh Tương vương, Sở Lệ vương, Sở Linh vương, Sở Mục vương, Sở Nghĩa Đế, Sở Nhược Ngao, Sở Túc vương, Sở Thanh vương, Sở Thành vương, Sở Ti Ngao, Sở Tiêu Ngao, Sở Trang vương, Sở Tuyên vương, Sở U vương, Sở Uy vương, Sở Vũ vương, Sở Văn vương, Sở vương Phụ Sô, Sử ký Tư Mã Thiên, Tam Hoàn, Tào (nước), Tào Đái bá, Tào Điệu công, Tào Ẩn công, Tào Bá Dương, Tào Bình công, Tào Chiêu công, Tào Cung bá, Tào Cung công, Tào Di bá, Tào Hiếu bá, Tào Hoàn công, Tào Huệ bá, Tào Ly công, Tào Mục công, Tào Tĩnh công, Tào Thanh công, Tào Thành công, Tào Thái bá, Tào Thúc Chấn Đạc, Tào Thạch Phủ, Tào Trang công, Tào Trọng quân, Tào Tuyên công, Tào U bá, Tào Vũ công, Tào Văn công, Tây Chu (nước), Tây Chu Hoàn công, Tây Chu Huệ công, Tây Chu Vũ công, Tây Chu Văn công, Tây Hoàng, Tây Quắc, Tùy (nước), Tả truyện, Tấn (nước), Tấn Ai công, Tấn Ai hầu, Tấn Định công, Tấn Điệu công, Tấn Bình công, Tấn Cảnh công, Tấn Chiêu công, Tấn Chiêu hầu, Tấn hầu Dẫn, Tấn hầu Tiệp, Tấn Hiến công, Tấn Hiến hầu, Tấn Hiếu hầu, Tấn Hoài công, Tấn Hoàn công, Tấn Huệ công, Tấn Khoảnh công, Tấn Lê hầu, Tấn Lệ công, Tấn Liệt công, Tấn Linh công, Tấn Ly hầu, Tấn Mục hầu, Tấn Ngạc hầu, Tấn Tĩnh công, Tấn Tĩnh hầu, Tấn Thành công, Tấn Thành hầu, Tấn Thương Thúc, Tấn Tiểu Tử hầu, Tấn Tương công, Tấn U công, Tấn Vũ công, Tấn Vũ hầu, Tấn Văn công, Tấn Văn hầu, Tấn Xuất công, Tất (nước), Tất công Cao, Tất Vạn, Tần (nước), Tần Ai công, Tần Đức công, Tần Điệu công, Tần Công Bá, Tần Cảnh công, Tần Chiêu Tương vương, Tần Cung công, Tần Giản công, Tần Hầu, Tần Hiến công, Tần Hiếu công, Tần Hiếu Văn vương, Tần Hoài công, Tần Hoàn công, Tần Huệ công (Chiến Quốc), Tần Huệ công (Xuân Thu), Tần Huệ Văn vương, Tần Khang công, Tần Lệ Cung công, Tần Linh công, Tần Mục công, Tần Nhị Thế, Tần Ninh công, Tần Phi Tử, Tần Tử Anh, Tần Thành công, Tần Tháo công, Tần Thủy Hoàng, Tần Trang công, Tần Trang Tương vương, Tần Trọng, Tần Tuyên công, Tần Tương công, Tần Vũ công, Tần Vũ vương, Tần Văn công, Tần Xuất công, Tần Xuất tử, Tề (nước), Tề Ai công, Tề An Nhũ Tử, Tề Điệu công, Tề Đinh công, Tề Ý công, Tề Ất công, Tề Bình công, Tề Cảnh công, Tề Chiêu công, Tề Giản công, Tề hầu Diệm, Tề Hồ công, Tề Hiến công, Tề Hiếu công, Tề Hoàn công, Tề Hoàn công (Điền Tề), Tề Huệ công, Tề Hy công, Tề Khang công, Tề Khoảnh công, Tề Lệ công, Tề Linh công, Tề Mẫn vương, Tề Quý công, Tề Thành công, Tề Thái công (Điền Tề), Tề Trang công (Cấu), Tề Trang công (Quang), Tề Tuyên công, Tề Tuyên vương, Tề Tương công, Tề Tương vương, Tề Uy vương, Tề Vũ công, Tề Vô Khuy, Tề Vô Tri, Tề Văn công, Tề vương Kiến, Tề Xá, Tức (nước), Từ (nước), Từ Câu vương, Từ Yển vương, Tử Chi, Tống (nước), Tống Ai công, Tống Đái công, Tống Điệu công, Tống Đinh công, Tống Bình công, Tống công Kê, Tống Cảnh công, Tống Chiêu công (Chiến Quốc), Tống Chiêu công (Xuân Thu), Tống Cung công, Tống Dịch Thành quân, Tống Dương công, Tống Hoàn công (Chiến Quốc), Tống Hoàn công (Xuân Thu), Tống Huệ công, Tống Hưu công, Tống Khang vương, Tống Lệ công, Tống Ly công, Tống Mẫn công (Cộng), Tống Mẫn công (Tiệp), Tống Mục công, Tống Nguyên công, Tống Tử Du, Tống Tử Khải, Tống Tử Ngữ, Tống Thành công, Tống Thương công, Tống Trang công, Tống Tuyên công, Tống Tương công, Tống Vũ công, Tống Văn công, Tống Vi Tử Khải, Tống Vi Trọng, Tham Hồ, Thân (nước), Thẩm (nước), Thập niên 520 TCN, Thục Sơn, Thiếu Khang, Thuấn, Thương Quân (con Thuấn), Tiêu (nước), Tiết (nước), Trâu (nước), Trúc thư kỉ niên, Trần (nước), Trần Ai công, Trần Đà, Trần Bình công, Trần Chinh Thư, Trần Cung công, Trần Di công, Trần Hồ công, Trần Hiếu công, Trần Hoài công, Trần Hoàn công, Trần Huệ công, Trần Lệ công, Trần Li công, Trần Linh công, Trần Lưu, Trần Mẫn công, Trần Mục công, Trần Thành công, Trần Thân công, Trần Thận công, Trần Trang công, Trần Tuyên công, Trần Tương công, Trần U công, Trần Vũ công, Trần Văn công, Trịnh (nước), Trịnh Ai công, Trịnh Định công, Trịnh Điệu công, Trịnh Chiêu công, Trịnh Cung công, Trịnh Giản công, Trịnh Hiến công, Trịnh Hoàn công, Trịnh Khang công, Trịnh Lệ công, Trịnh Li công, Trịnh Linh công, Trịnh Mục công, Trịnh Nhu công, Trịnh quân Nhu, Trịnh Tử Anh, Trịnh Tử Vỉ, Trịnh Thanh công, Trịnh Thành công, Trịnh Trang công, Trịnh Tương công, Trịnh U công, Trịnh Vũ công, Trịnh Văn công, Triệu (nước), Triệu (Xuân Thu), Triệu Điệu Tương vương, Triệu công Thích, Triệu Gia, Triệu Hiếu Thành vương, Triệu Hoán, Triệu Huệ Văn vương, Triệu Kính hầu, Triệu Liệt hầu, Triệu Mục công, Triệu Quát (Xuân Thu), Triệu Sóc, Triệu Túc hầu, Triệu Thành hầu, Triệu Thôi, Triệu Thuẫn, Triệu U Mục vương, Triệu Vũ, Triệu Vũ hầu, Triệu Vũ Linh vương, Triệu Vô Tuất, Triệu Ưởng, Trung Nguyên, Trung Sơn (nước), Trung Sơn Hoàn công, Trung Sơn Vũ công, Trung Sơn Văn công, Tư Mã Quang, Tư trị thông giám, Vũ Đinh, Vũ Canh, Vũ Tử, Vô Cương, Vệ (nước), Vệ Đái công, Vệ Định công, Vệ Điệu công, Vệ Ý công, Vệ Ốt bá, Vệ Ban Sư, Vệ Bình hầu, Vệ Châu Dụ, Vệ Chiêu công, Vệ Cung bá, Vệ Giác, Vệ Hà, Vệ Hiến công, Vệ Hoài công, Vệ Hoài quân, Vệ Hoàn công, Vệ Huệ công, Vệ Kính công, Vệ Khang bá, Vệ Khang Thúc, Vệ Khảo bá, Vệ Khởi, Vệ Khoảnh hầu, Vệ Kiềm Mâu, Vệ Linh công, Vệ Ly hầu, Vệ Mục công, Vệ Nguyên quân, Vệ Tĩnh bá, Vệ Tự bá, Vệ Tự quân, Vệ Thanh công, Vệ Thành công, Vệ Thành hầu, Vệ Thận công, Vệ Thương công, Vệ Trang công (Dương), Vệ Trang công (Khoái Hội), Vệ Trinh bá, Vệ Tuyên công, Vệ Tương công, Vệ Vũ công, Vệ Văn công, Vệ Xuất công, Việt (nước), Việt hầu Doãn Thường, Việt hầu Vô Dư, Việt vương Ế, Việt vương Bất Thọ, Việt Vương Câu Tiễn, Việt vương Chu Câu, Việt Vương Lộc Dĩnh, Việt vương Thác Chi, Việt vương Vô Chuyên, Việt vương Vô Dư, Vinh (nước), Vinh Di công, Vương, Xứng, Xuân Thu, Xương Ý, Xương Bình quân, Yên (nước), Yên Ai hầu, Yên Điệu công, Yên Ý công, Yên Bình công, Yên Cộng công, Yên Chiêu công, Yên Chiêu Tương vương, Yên Dịch vương, Yên hầu Chỉ, Yên hầu Hòa, Yên hầu Hiến, Yên hầu Khắc, Yên hầu Vũ, Yên Hậu Giản công, Yên Hậu Hoàn công, Yên Hậu Văn công, Yên Hiếu công, Yên Hiếu vương, Yên Hoàn hầu, Yên Huệ công, Yên Huệ hầu, Yên Huệ vương, Yên Khoảnh hầu, Yên Li hầu, Yên Mẫn công, Yên Mục hầu, Yên Thành công, Yên Tiền Giản công, Yên Tiền Hoàn công, Yên Tiền Văn công, Yên Trang công, Yên Trịnh hầu, Yên Tuyên công, Yên Tuyên hầu, Yên Tương công, Yên Vũ công, Yên Vũ Thành vương, Yên vương Hỉ, Yên vương Khoái, 1046 TCN, 206 TCN, 207 TCN, 209 TCN, 210 TCN, 221 TCN, 222 TCN, 223 TCN, 225 TCN, 227 TCN, 228 TCN, 229 TCN, 230 TCN, 235 TCN, 236 TCN, 237 TCN, 238 TCN, 239 TCN, 241 TCN, 242 TCN, 243 TCN, 244 TCN, 245 TCN, 246 TCN, 247 TCN, 249 TCN, 250 TCN, 251 TCN, 252 TCN, 253 TCN, 254 TCN, 255 TCN, 256 TCN, 257 TCN, 262 TCN, 263 TCN, 264 TCN, 265 TCN, 266 TCN, 271 TCN, 272 TCN, 273 TCN, 276 TCN, 277 TCN, 278 TCN, 279 TCN, 280 TCN, 282 TCN, 283 TCN, 284 TCN, 286 TCN, 292 TCN, 293 TCN, 295 TCN, 296 TCN, 298 TCN, 299 TCN, 300 TCN, 301 TCN, 302 TCN, 303 TCN, 306 TCN, 307 TCN, 310 TCN, 311 TCN, 312 TCN, 314 TCN, 318 TCN, 320 TCN, 321 TCN, 322 TCN, 323 TCN, 324 TCN, 326 TCN, 328 TCN, 329 TCN, 332 TCN, 333 TCN, 334 TCN, 335 TCN, 338 TCN, 339 TCN, 340 TCN, 343 TCN, 349 TCN, 350 TCN, 356 TCN, 360 TCN, 370 TCN, 380 TCN, 384 TCN, 385 TCN, 387 TCN, 396 TCN, 399 TCN, 400 TCN, 404 TCN, 405 TCN, 406 TCN, 425 TCN, 426 TCN, 428 TCN, 429 TCN, 431 TCN, 432 TCN, 433 TCN, 434 TCN, 436 TCN, 450 TCN, 469 TCN, 470 TCN, 475 TCN, 476 TCN, 479 TCN, 480 TCN, 490 TCN.