Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Danh sách vua chư hầu thời Chu

Mục lục Danh sách vua chư hầu thời Chu

Nhà Chu (1066 TCN - 256 TCN) là triều đại dài nhất trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc, nếu tính từ Hậu Tắc được Đường Nghiêu phân phong thì sự hiện diện của nó trên vũ đài lịch sử trải dài tới hơn 2000 năm.

Mục lục

  1. 840 quan hệ: Đam (nước), Đan Chu, Đàm (Đàm Thành), Đàm (Chương Khâu), Đông Chu (nước), Đông Chu Huệ công, Đông Chu quân, Đông Quắc, Đại (Xuân Thu), Đại vương Gia, Đạo (nước), Đấu Cốc Ư Đồ, Đằng (nước), Đặng (nước), Đế Ất, Đỗ Vũ, Điền Hằng, Điền Hoàn, Điền Khai, Điền Khất, Điền Vô Vũ, Đường (nước), Đường Thúc Ngu, Ân (nước), Ôn (nước), Ba (nước), Ban Cố, Bành Tổ, Bá Ích, Bá Di, Bạch công Thắng, Bi (nước), Biết Linh, Cam (nước), Cao Dao, Cát (nước), Cô Trúc, Công tước, Cùng Thiền, Cử (nước), Cử Lê Bỉ công, Cổ Hàn, Cổ Tẩu, Cổ Thục, Cổn, Chúc (nước), Chiến Quốc, Chiến Quốc sách, Chiến Quốc Thất hùng, Chu (ấp), ... Mở rộng chỉ mục (790 hơn) »

Đam (nước)

Đam (chữ Hán: 聃, bính âm: Dān) là một nước chư hầu từng tồn tại vào thời Tây Chu và Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, nước này được Chu Thành Vương Cơ Tụng phong cho chú ruột mình là Cơ Nhiễm Quý Tái ở khu vực thành phố Khai Phong tỉnh Hà Nam ngày nay.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Đam (nước)

Đan Chu

Đan Chu (chữ Hán: 丹朱) là tên một nhân vật truyền thuyết sống vào thời Ngũ Đế trong lịch sử Trung Quốc, theo nhiều tư liệu ghi chép thì Đan Chu là con trai trưởng của đế Nghiêu.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Đan Chu

Đàm (Đàm Thành)

Đàm là một tiểu quốc chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Đàm (Đàm Thành)

Đàm (Chương Khâu)

Đàm là một nước chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Đàm (Chương Khâu)

Đông Chu (nước)

Đông Chu là một tiểu quốc chư hầu vào thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Đông Chu (nước)

Đông Chu Huệ công

Đông Chu Huệ công (chữ Hán: 東周惠公) là vị quân chủ đầu tiên của nước Đông Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Đông Chu Huệ công

Đông Chu quân

Đông Chu quân hay Đông Chu Văn quân hoặc Đông Chu Tĩnh công (trị vì (? - 249 TCN Trình Doãn Thắng, Ngô Trâu Cương, Thái Thành, sách đã dẫn, tr 22), tên thật là Cơ Kiệt, được xem là vị vua thứ 38 và là vua cuối cùng của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Đông Chu quân

Đông Quắc

Đông Quắc là một nước chư hầu quan trọng và thời kỳ đầu Tây Chu (1046-770 TCN).

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Đông Quắc

Đại (Xuân Thu)

Đại là một nước chư hầu vào cuối thời kỳ Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Đại (Xuân Thu)

Đại vương Gia

Triệu vương Gia (chữ Hán: 趙王嘉, trị vì: 227 TCN - 222 TCN), hay Đại vương Gia (代王嘉), tên thật là Triệu Gia (趙嘉), là vị vua thứ 11 và là vua cuối cùng của nước Triệu - chư hầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Đại vương Gia

Đạo (nước)

Đạo là một nước chư hầu của nhà Chu, nước này nằm ở phần phía nam của huyện Nhữ Nam, tỉnh Hà Nam.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Đạo (nước)

Đấu Cốc Ư Đồ

Đấu Cốc Ư Đồ (chữ Hán: 鬬穀於菟), họ Mị (tức Hùng), thị tộc Đấu, tên là Cốc Ư Đồ, tự Tử Văn (子文), lệnh doãn nước Sở đời Xuân Thu.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Đấu Cốc Ư Đồ

Đằng (nước)

Nước Đằng (chữ Hán: 滕國; bính âm: Ténggúo, từ năm 1046 TCN – 414 TCN) là một nước chư hầu cổ đại của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, theo 《Hán Thư.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Đằng (nước)

Đặng (nước)

Đặng là một nước chư hầu của nhà Thương và nhà Chu vào thời Xuân Thu (khoảng 1200 – 475 TCN) do gia tộc Mạn (曼) cai trị.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Đặng (nước)

Đế Ất

t (chữ Hán: 乙, hay Đế Ất 帝乙, trị vì: 1191 TCN - 1155 TCN hoặc 1101 TCN - 1076 TCN), tên thật Tử Tiện (子羡) là vua thứ 29 nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Đế Ất

Đỗ Vũ

Đỗ Vũ (chữ Hán: 杜宇) hay Đỗ Quyên (chữ Hán: 杜鹃) là tên chữ Hán của loài chim Cuốc, ngoài ra nó còn có tên gọi khác là Tử Quy.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Đỗ Vũ

Điền Hằng

Điền Hằng (chữ Hán: 田恒, ?-468 TCN, hay Điền Thường (田常), tức Điền Thành tử (田成子), là vị tông chủ thứ 8 của họ Điền, thế gia của nước Tề thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời là tổ tiên của các vị vua Điền Tề sau này.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Điền Hằng

Điền Hoàn

Điền Kính Trọng (chữ Hán: 田敬仲, 706 TCN-?), hay còn gọi là Điền Hoàn (田完), Trần Hoàn (陳完), Quy Hoàn (媯完) là vị tông chủ đầu tiên của họ Điền, thế gia nước Tề trong lịch sử Trung Quốc, ông cũng đồng thời là thuỷ tổ của họ Điền và nước Điền Tề sau này.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Điền Hoàn

Điền Khai

Điền Khai (chữ Hán: 田开), tức Điền Vũ tử là vị tông chủ thứ sáu của họ Điền, thế gia của nước Tề thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời là tổ tiên của các vị vua Điền Tề, một trong Chiến quốc thất hùng sau này.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Điền Khai

Điền Khất

Điền Khất (chữ Hán: 田乞, ?-485 TCN, tức Điền Hi tử (田釐子), là vị tông chủ thứ 7 của họ Điền, thế gia của nước Tề thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời là tổ tiên của các vị vua Điền Tề sau này.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Điền Khất

Điền Vô Vũ

Điền Vô Vũ (chữ Hán: 田无宇), tức Điền Hoàn tử (田桓子), là vị tông chủ thứ năm của họ Điền, thế gia của nước Tề thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời là tổ tiên của các vị vua Điền Tề, một trong Chiến quốc thất hùng sau này.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Điền Vô Vũ

Đường (nước)

Đường (chữ Hán: 唐) là tên một quốc gia bộ lạc từng tồn tại ở Lâm Phần tỉnh Sơn Tây, sau được nhà Chu cải phong ở khu vực nay thuộc huyện Đường Hà tỉnh Hà Nam kéo dài sang một phần của tỉnh Hồ Bắc ngày nay.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Đường (nước)

Đường Thúc Ngu

Đường Thúc Ngu (chữ Hán: 唐叔虞), tên thật là Cơ Ngu (姬虞), tự là Tử Vu (子於), là vị vua đầu tiên của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Đường Thúc Ngu

Ân (nước)

Ân là một nước chư hầu vào thời Tây Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ân (nước)

Ôn (nước)

Ôn là một tiểu quốc chư hầu trong cương giới của nhà Chu.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ôn (nước)

Ba (nước)

Ba (bính âm: Bā, theo nghĩa đen là "đại xà") là một quốc gia liên minh bộ lạc có nguồn gốc từ phía tây Hồ Bắc, về sau phát triển ra phía đông bồn địa Tứ Xuyên, phía tây Hồ Nam, đông nam Thiểm Tây.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ba (nước)

Ban Cố

Ban Cố (tiếng Trung: 班固, Wade-Giles: Pan Ku, bính âm: Ban Gu, 32 – 92), tự là Mạnh Kiên (孟堅), là sử gia nổi tiếng Trung Quốc trong thế kỷ I. Ông được biết đến nhờ sách Hán thư do gia đình ông viết ra.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ban Cố

Bành Tổ

Bành Tổ tức Bành Khang, là một nhân vật trong truyền thuyết Trung Hoa được cho là sống lâu đến nghìn tuổi.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Bành Tổ

Bá Ích

Bá Ích (chữ Hán: 伯益) là 1 nhân vật huyền sử Trung Quốc; ông sống vào thời Ngu Thuấn và Hạ Vũ, ông tên thật là Đại Phí.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Bá Ích

Bá Di

Bá Di (chữ Hán: 伯夷) là con vua nước Cô Trúc - quốc gia chư hầu nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Bá Di

Bạch công Thắng

Bạch công Thắng (chữ Hán: 白公勝; trị vì: 479 TCNSử ký, Sở thế gia), tên thật là Hùng Thắng (熊勝), hay Mị Thắng (羋勝), là một vị vua không chính thức của nước Sở, chư hầu nhà Chu trong Lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Bạch công Thắng

Bi (nước)

Bi là một nước chư hầu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Bi (nước)

Biết Linh

Biết Linh hoặc Miết Linh là tên một vị tướng quốc của nước Thục trong khoảng thời gian tương đương với thời Xuân Thu- Chiến Quốc ở Trung Nguyên, sau trở thành vua đầu tiên của triều đại Khai Minh ở nước này, trước đây ông là tông chủ của dòng họ Khai Minh - một danh gia vọng tộc có quyền thế lớn mạnh ở nước Thục thời kỳ đó.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Biết Linh

Cam (nước)

Cam là một nước chư hầu thời Tây Chu, nay thuộc địa phận huyện Hộ tỉnh Thiểm Tây và cũng là một nước chư hầu thời Xuân Thu, nay thuộc địa phận huyện Nguyên Dương, tỉnh Hà Nam.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Cam (nước)

Cao Dao

Cao Dao tên thật là Đại Nghiệp, theo Sử Ký của Tư Mã Thiên thì mẹ ông là Nữ Tu - cháu gái Đế Chuyên Húc - một hôm đang ngồi dệt vải ở ngoài sân thì trên trời bỗng nhiên xuất hiện một con chim én bay ngang đẻ trứng.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Cao Dao

Cát (nước)

Cát (chữ Hán: 葛) là tên một quốc gia bộ lạc - một nước chư hầu của nhà Hạ, nhà Thương và nhà Chu - từng tồn tại ở vùng đông bắc huyện Ninh Lăng tỉnh Hà Nam ngày nay.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Cát (nước)

Cô Trúc

Cô Trúc là một nước chư hầu của các triều đại Thương, Chu trong lịch sử Trung Quốc, nguyên được phong từ thời nhà Thương.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Cô Trúc

Công tước

Công tước (tiếng Anh: Duke) là 1 tước hiệu xếp sau Hoàng đế, Quốc vương, Phó vương, Đại Công tước và Vương công trong hệ thống tước hiệu quý tộc Châu Âu và Châu Á. Tùy vào từng thời kì và mỗi quốc gia mà hệ thống công tước có nhiều điểm khác nhau.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Công tước

Cùng Thiền

Cùng Thiền là tên một nhân vật huyền thoại sống vào thời Ngũ Đế trong lịch sử Trung Quốc, theo Sử Ký Tư Mã Thiên - Ngũ Đế bản kỷ và một số thư tịch cổ quan trọng khác thì ông là con trai thứ hai của huyền đế Chuyên Húc và bà Nữ Lộc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Cùng Thiền

Cử (nước)

Cử là một nước chư hầu Đông Di thời Xuân Thu và đầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Cử (nước)

Cử Lê Bỉ công

Cử Lê Bỉ công (chữ Hán: 莒犂比公, ?-542 TCN, trị vì 577 TCN-542 TCN), tên thật là Mật Châu (密州) hay Mãi Chu Tư (買朱鉏), là vị vua thứ 17 của nước Cử, chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Cử Lê Bỉ công

Cổ Hàn

Hàn (chữ Hán: 寒) là tên một quốc gia bộ lạc từng tồn tại vào thời nhà Hạ, qua thời nhà Thương và Tây Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Cổ Hàn

Cổ Tẩu

Cổ Tẩu là hậu duệ đế Chuyên Húc sống vào đời Đường Nghiêu, không rõ tên thật ông là gì - chỉ biết rằng ông là người đàn ông nhu nhược chỉ biết nghe lời phỉnh nịnh của vợ lẽ và con thứ để hại con trưởng của mình là Diêu Trọng Hoa nên dân gian gọi ông cái tên nghĩa là lão già mù.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Cổ Tẩu

Cổ Thục

Vị trí của Thành Đô tại tỉnh Tứ Xuyên ngày nay Thục (蜀) là một quốc gia cổ ở vùng Tứ Xuyên, Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Cổ Thục

Cổn

Cổn là một nhân vật trong huyền sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Cổn

Chúc (nước)

Chúc (chữ Hán: 祝) là một nước chư hầu từng tồn tại trong thời kỳ Tây Chu trong lịch sử Trung Quốc, địa bàn quốc gia này hiện tại nằm ở khu vực thành cổ Chúc A vùng đông bắc quận Trường Thanh thành phố Tế Nam tỉnh Sơn Đông ngày nay.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Chúc (nước)

Chiến Quốc

Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Chiến Quốc

Chiến Quốc sách

Chiến Quốc Sách là cuốn cổ sử Trung Quốc viết về lịch sử thời Chiến Quốc, từ năm 490 TCN đến năm 221 TCN, lúc Cao Tiệm Ly không thành công ám sát Tần Thuỷ Hoàng.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Chiến Quốc sách

Chiến Quốc Thất hùng

Bản đồ thời Chiến Quốc, cùng thời đó ở Trung Quốc cũng tồn tại nhiều nước khác nhưng chỉ có bảy nước là mạnh và nổi bật nhất Chiến Quốc Thất Hùng (chữ Hán phồn thể: 戰國七雄; chữ Hán giản thể: 战国七雄) là thuật ngữ để chỉ 7 nước lớn chủ đạo thời Chiến Quốc, vốn là chư hầu của nhà Chu, lớn mạnh lên sau khi tiêu diệt các chư hầu khác khi nhà Chu bước vào thời kỳ suy yếu.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Chiến Quốc Thất hùng

Chu (ấp)

Chu là một nước chư hầu cổ thời Xuân Thu, lãnh thổ nằm trong địa giới của nhà Chu.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Chu (ấp)

Chu Công Đán

Chu Công (chữ Hán: 周公), tên thật là Cơ Đán (姬旦), còn gọi là Thúc Đán (叔旦), Chu Đán (週旦) hay Chu Văn Công (周文公), là công thần khai quốc nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Chu Công Đán

Chu Mục vương

Chu Mục Vương (chữ Hán: 周穆王; 1027 TCN- 922 TCN) là vị quân chủ thứ năm của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Chu Mục vương

Chu Vũ vương

Chu Vũ Vương (chữ Hán: 周武王), tên thật là Cơ Phát (姬發), nhật danh là Vũ Đế Nhật Đinh (珷帝日丁), là vị vua sáng lập triều đại nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Chu Vũ vương

Chuyên Húc

Chuyên Húc (chữ Hán: 颛顼), tức Huyền Đế (玄帝) hay Cao Dương Thị (高陽氏), là một vị vua thời Trung Hoa cổ đại, một trong Ngũ Đế.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Chuyên Húc

Chư hầu

Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Chư hầu

Chư hầu nhà Chu

Chư hầu nhà Chu là những thuộc quốc, lãnh chúa phong kiến thời kỳ nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Chư hầu nhà Chu

Cơ Đái

Cơ Đái (chữ Hán: 姬带; trị vì: 636 TCN-635 TCN), hay vương tử Đái (王子带), Thúc Đái (叔带), là vị vương thất cướp ngôi nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc và không được xem là vua chính thống của nhà Chu.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Cơ Đái

Cơ Quý Hữu

Cơ Quý Hữu (chữ Hán: 姬季友), tức Quý Thành tử (季成子), là vị tông chủ đầu tiên của Quý tôn thị, một trong Tam Hoàn nước Lỗ thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Cơ Quý Hữu

Cơ Xương

Cơ Xương (chữ Hán: 姬昌), còn hay được gọi là Chu Văn vương (周文王), một thủ lĩnh bộ tộc Chu cuối thời nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Cơ Xương

Danh sách nước chư hầu thời Chu

Danh sách nước chư hầu thời Chu bao gồm các nước chư hầu của nhà Chu tồn tại từ thời Tây Chu đến thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Danh sách nước chư hầu thời Chu

Danh sách vua Trung Quốc

Ngũ Đế Các vị vua Trung Hoa đã cai trị trên mảnh đất Trung Nguyên từ hơn bốn nghìn năm.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Danh sách vua Trung Quốc

Giáp cốt văn

Giáp cốt văn hay chữ giáp cốt là một loại văn tự cổ đại của Trung Quốc, được coi là hình thái đầu tiên của chữ Hán, cũng được coi là một thể của chữ Hán.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Giáp cốt văn

Han Geng

Hàn Canh (sinh ngày 9 tháng 2 năm 1984)là nam ca sĩ, vũ công, diễn viên người Trung Quốc và là thành viên của nhóm nhạc Super Junior hoạt động tại Hàn Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Han Geng

Hàn (nước Tây Chu)

Hàn, là một tiểu quốc chư hầu tồn tại vào thời kỳ Tây Chu và đầu thời Xuân Thu, tập trung quanh khu vực Hàn Thành thuộc tỉnh Thiểm Tây và Hà Tân thuộc tỉnh Sơn Tây ngày nay.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hàn (nước Tây Chu)

Hàn (nước)

Hàn quốc(triện thư, 220 TCN) Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hàn (nước)

Hàn Ai hầu

Hàn Ai hầu (chữ Hán: 韓哀侯, trị vì 376 TCN – 374 TCN), là vị vua thứ tư của nước Hàn - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hàn Ai hầu

Hàn Ý hầu

Hàn Ý hầuSử ký, Hàn thế gia (chữ Hán: 韓懿侯, trị vì 373 TCN - 363 TCN), hay Hàn Cung hầu (韓共侯), Hàn Trang hầu (韓莊侯) là vị vua thứ năm của nước Hàn - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hàn Ý hầu

Hàn Cảnh hầu

Hàn Cảnh hầu (chữ Hán: 韩景侯, trị vì: 408 TCN - 400 TCN), là vị vua đầu tiên của nước Hàn - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hàn Cảnh hầu

Hàn Chiêu Ly hầu

Hàn Chiêu Li hầu (chữ Hán: 韓昭釐侯; trị vì: 362 TCN - 333 TCN), còn gọi là Hàn Chiêu hầu hay Hàn Ly hầu, tên thật là Hàn Vũ, là vị vua thứ sáu của nước Hàn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hàn Chiêu Ly hầu

Hàn Hổ

Hàn Hổ (chữ Hán: 韓虎, tại vị: ? – 425 TCN), tức Hàn Khang tử (韓康子), tên thật là Cơ Hổ (姬虎), là vị tông chủ thứ 10 của họ Hàn giữ chức quan khanh nước Tấn và một trong những người đặt nền móng cho sự hình thành nước Hàn - một chư hầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hàn Hổ

Hàn Hoàn Huệ vương

Hàn Hoàn Huệ vương (chữ Hán: 韩桓惠王, ? - 239 TCN, trị vì: 272 TCN - 239 TCN), còn gọi là Hàn Huệ Vương (韓惠王) hoặc Hàn Điệu Huệ Vương (韩悼惠王) tên thật là Hàn Nhiên (韓然), là vị vua thứ 10 của nước Hàn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hàn Hoàn Huệ vương

Hàn Khải Chương

Hàn Khải Chương (chữ Hán: 韓啟章,?-409 TCNSử ký, Hàn thế gia), tức Hàn Vũ tử (韩武子), là vị tông chủ thứ 11 của họ Hàn, một trong lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, và là tổ tiên của các vị vua nước Hàn, một trong Thất hùng thời Chiến Quốc sau này.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hàn Khải Chương

Hàn Khởi

Hàn Khởi (?-514 TCN), tức Hàn Tuyên tử (韓宣子), là vị tông chủ thứ sáu của họ Hàn, một trong lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, và là tổ tiên của các vị vua nước Hàn, một trong Thất hùng thời Chiến Quốc sau này.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hàn Khởi

Hàn Liệt hầu

Hàn Liệt hầu (chữ Hán: 韓烈侯; trị vì: 399 TCN - 387 TCN), tên thật là Hàn Thủ (韓取), là vị vua thứ hai của nước Hàn – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hàn Liệt hầu

Hàn Ly vương

Hàn Li vương hay Hàn Hy vương (chữ Hán: 韩僖王, trị vì 295 TCN - 273 TCNSử ký, Hàn thế gia), tên thật là Hàn Cữu (韩咎) hay Hàn Cao, là vị vua thứ chín của nước Hàn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hàn Ly vương

Hàn Quyết

Hàn Quyết (?-?), tức Hàn Hiến tử (韓獻子), là vị tông chủ thứ năm của họ Hàn, một trong lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hàn Quyết

Hàn Trác

Hàn Trác (chữ Hán: 寒浞 hoặc 韓浞, ? – 2080 TCN) là tướng của Hậu Nghệ thời nhà Hạ trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hàn Trác

Hàn Tu

Hàn Tu, tức Hàn Trinh tử (韩贞子), Hàn Điệu tử (韩悼子) hay Hàn Bình tử (韩平子), là vị tông chủ thứ 7 của họ Hàn, một trong lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, và là tổ tiên của các vị vua nước Hàn, một trong Thất hùng thời Chiến Quốc sau này.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hàn Tu

Hàn Tuyên Huệ vương

Hàn Tuyên Huệ vương (chữ Hán: 韓宣惠王; trị vì: 332 TCN – 312 TCN), hay Hàn Uy hầu (韓威侯), tên là Hàn Khang, là vị vua thứ sáu của nước Hàn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hàn Tuyên Huệ vương

Hàn Tương vương

Hàn Tương vương (chữ Hán: 韓襄王; trị vì: 311 TCN - 296 TCNSử ký, Hàn thế gia), hay Hàn Tương Ai vương (韓襄哀王), Hàn Điệu Tương vương (韓悼襄王), tên thật là Hàn Thương (韓倉), là vị vua thứ tám của nước Hàn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hàn Tương vương

Hàn Văn hầu

Hàn Văn hầu (chữ Hán: 韩文侯; trị vì: 386 TCN – 377 TCN), tên thật là Hàn Du (韓猷) hay Hàn Sơn Bích (寒山碧), là vị vua thứ ba của nước Hàn - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hàn Văn hầu

Hàn vương An

Hàn vương An (chữ Hán: 韓王安, trị vì: 238 TCN – 230 TCN), tên thật là Hàn An (韓安), là vị vua thứ 11 và là vua cuối cùng nước Hàn - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hàn vương An

Hán thư

Hán thư (Phồn thể: 漢書; giản thể: 汉书) là một tài liệu lịch sử Trung Quốc cổ đại viết về giai đoạn lịch sử thời Tây Hán từ năm 206 TCN đến năm 25.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hán thư

Hình (nước)

Nước Hình trong lịch sử Trung Quốc là một nước chư hầu của nhà Chu và tồn tại đến khoảng thời Xuân Thu thì bị nước Tấn tiêu diệt.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hình (nước)

Hạ Vũ

Hạ Vũ (chữ Hán: 夏禹; 2258 TCN – 2198 TCN hoặc 2200 TCN - 2100 TCN), thường được gọi Đại Vũ (大禹) hay Hạ Hậu thị (夏后氏), là một vị vua huyền thoại ở Trung Quốc thời cổ đại.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hạ Vũ

Hậu Tắc

Hậu Tắc (chữ Hán: 后稷), tên thật là Cơ Khí (姬弃), là tổ tiên nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hậu Tắc

Hứa (nước)

Hứa (chữ Hán phồn thể: 許; chữ Hán giản thể: 许; pinyin: Xǔ) là một nước chư hầu nhỏ tồn tại trong thời Xuân Thu, Tây Chu trong lịch sử Trung Quốc, tước vị nam tước, họ Khương, vị vua kiến lập nước là Hứa Văn Thúc, tới đời Hứa Nam Kết thì nước mất.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hứa (nước)

Hữu Ngu

Hữu Ngu (chữ Hán: 有虞) là tên một bộ lạc cổ đại trong lịch sử Trung Quốc, được ghi nhận tồn tại từ đời Đường Nghiêu đến hết đời nhà Thương.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hữu Ngu

Hữu Sào

Hữu Sào (chữ Hán 有巢) là tên một vị vua huyền thoại của Trung Quốc, một trong Ngũ Đế, theo sách Đế vương thế kỷ thì Hữu Sào là hậu duệ của Phục Hy thị.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hữu Sào

Hữu Sằn

Hữu Sằn hoặc Hữu Sân (chữ Hán: 有莘) là tên một quốc gia bộ lạc tồn tại vào khoảng từ nhà Hạ và nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hữu Sằn

Hoàn Công

Hoàn Công (chữ Hán 桓公 hoặc 還公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hoàn Công

Hoàng (nước)

Hoàng là một nước chư hầu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hoàng (nước)

Hoàng Hà

Tượng mẫu Hoàng Hà tại Lan Châu Hoàng Hà (tiếng Hán: 黃河; pinyin: Huáng Hé; Wade-Giles: Hwang-ho, nghĩa là "sông màu vàng"), là con sông dài thứ 3 châu Á xếp sau sông Trường Giang (Dương Tử) và sông Yenisei, với chiều dài 5.464 km sông Hoàng Hà xếp thứ 6 thế giới về chiều dài.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hoàng Hà

Hoạt (nước)

Hoạt (tiếng Trung: 滑國, bính âm: Hua) là một nước chư hầu nhỏ yếu của nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ tiếp giáp với nước Trịnh.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hoạt (nước)

Kế (nước)

Kế, trong lịch sử Trung Quốc, là một tiểu quốc chư hầu, tồn tại từ thời kỳ nhà Thương cho tới giữa thời kỳ Xuân Thu, với lãnh thổ nằm trong khu vực ngày nay là Bắc Kinh.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kế (nước)

Kỷ (nước)

Kỷ trong lịch sử Trung Quốc từ thời nhà Thương đến những năm đầu thời kỳ Chiến Quốc là một nước chư hầu của các triều đại nối tiếp nhau như nhà Thương, nhà Chu với thời gian tồn tại trên 1.000 năm.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ (nước)

Kỷ (Thọ Quang)

Kỷ ban đầu là một nước chư hầu ở phía đông của nhà Thương, sau đó tiếp tục tồn tại qua thời Tây Chu đến thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ (Thọ Quang)

Kỷ Ai công

Kỷ Ai công (chữ Hán: 杞哀公; trị vì: 470 TCN-461 TCN), tên là Tự Át Lộ, là vị vua thứ 19 của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ Ai công

Kỷ Đông Lâu công

Kỷ Đông Lâu công (chữ Hán: 杞東樓公), là vị vua đầu tiên của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ Đông Lâu công

Kỷ Đề công

Kỷ Đề công (chữ Hán: 杞题公), là vị vua thứ ba của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ Đề công

Kỷ Đức công

Kỷ Đức công (chữ Hán: 杞德公; trị vì: 672 TCN-655 TCN), là vị vua thứ chín của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ Đức công

Kỷ Điệu công

Kỷ Điệu công (chữ Hán: 杞悼公; trị vì: 517 TCN-506 TCN), tên là Tự Thành, là vị vua thứ 15 của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ Điệu công

Kỷ Ẩn công

Kỷ Ẩn công (chữ Hán: 杞隐公; trị vì: 506 TCN), tên là Tự Khất, là vị vua thứ 16 của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ Ẩn công

Kỷ bá Mỗi Vong

Kỷ bá Mỗi Vong (chữ Hán: 杞伯每亡), là vị vua thứ năm của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ bá Mỗi Vong

Kỷ Bình công

Kỷ Bình công (chữ Hán: 杞平公; trị vì: 535 TCN-518 TCN), tên là Tự Úc, là vị vua thứ 14 của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ Bình công

Kỷ Cung công

Kỷ Cung công hay Kỷ Cộng công (chữ Hán: 杞共公; trị vì: 680 TCN-673 TCN), là vị vua thứ tám của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ Cung công

Kỷ Giản công

Kỷ Giản công (chữ Hán: 杞简公; trị vì: 448 TCN-445 TCN), tên là Tự Xuân, là vị vua thứ 21 và là vua cuối cùng của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ Giản công

Kỷ Hiếu công

Kỷ Hiếu công (chữ Hán: 杞孝公; trị vì: 566 TCN-550 TCN), tên là Tự Cái, là vị vua thứ 12 của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ Hiếu công

Kỷ Hoàn công

Kỷ Hoàn công (chữ Hán: 杞桓公; trị vì: 636 TCN-567 TCN), tên là Tự Cô Dung, là vị vua thứ 11 của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ Hoàn công

Kỷ Ly công

Kỷ Ly công hay Kỷ Hy công (chữ Hán: 杞僖公; trị vì: 505 TCN-487 TCN), tên là Tự Toại, là vị vua thứ 17 của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ Ly công

Kỷ Mẫn công

Kỷ Mẫn công (chữ Hán: 杞湣公; trị vì: 486 TCN-471 TCN), tên là Tự Duy, là vị vua thứ 18 của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ Mẫn công

Kỷ Mưu Thú công

Kỷ Mưu Thú công (chữ Hán: 杞谋娶公), là vị vua thứ tư của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ Mưu Thú công

Kỷ Tây Lâu công

Kỷ Tây Lâu công (chữ Hán: 杞西楼公), là vị vua thứ hai của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ Tây Lâu công

Kỷ Tĩnh công

Kỷ Tĩnh công (chữ Hán: 杞靖公; trị vì: 703 TCN-681 TCN), là vị vua thứ bảy của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ Tĩnh công

Kỷ Thành công

Kỷ Thành công (chữ Hán: 杞成公; trị vì: 654 TCN-637 TCN), là vị vua thứ 10 của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ Thành công

Kỷ Vũ công

Kỷ Vũ công (chữ Hán: 杞武公; trị vì: 750 TCN-704 TCN), là vị vua thứ sáu của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ Vũ công

Kỷ Văn công

Kỷ Văn công (chữ Hán: 杞文公; trị vì: 549 TCN-536 TCN), tên là Tự Ích Cô, là vị vua thứ 13 của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ Văn công

Kỷ Xuất công

Kỷ Xuất công (chữ Hán: 杞出公; trị vì: 460 TCN-449 TCN), tên là Tự Sắc, là vị vua thứ 20 của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kỷ Xuất công

Khúc Ốc Hoàn Thúc

Khúc Ốc Hoàn Thúc (chữ Hán: 曲沃桓叔, 802 TCN – 731 TCNSử ký, Tấn thế gia), tên thật là Cơ Thành Sư (姬成師) là vị quý tộc nước Tấn - một chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Khúc Ốc Hoàn Thúc

Khúc Ốc Trang Bá

Khúc Ốc Trang Bá (chữ Hán: 曲沃莊伯; ? – 716 TCN), tên thật là Cơ Thiện (姬鱓), là một quý tộc nước Tấn - một chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Khúc Ốc Trang Bá

Khổng Tử

Khổng phu tử hoặc Khổng tử là danh hiệu tôn kính của hậu thế cho Khổng Khâu hay Khổng Khưu (chữ Hán: 孔丘; 27 tháng 8, 551 TCN - 11 tháng 4, 479 TCN) tự Trọng Ni (chữ Hán: 仲尼).

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Khổng Tử

Khương Tử Nha

Khương Tử Nha (chữ Hán: 姜子牙), tên thật là Khương Thượng (姜尚), tự Tử Nha, lại có tự Thượng Phụ (尚父) (Thượng Phụ có thể là tích khi Văn Vương qua đời phó thác Võ Vương cho Tử Nha.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Khương Tử Nha

Kiều Ngưu

Kiều Ngưu (chữ Hán: 橋牛) là tên 1 nhân vật huyền thoại được cho là sống vào khoảng cuối thời đế Khốc sang thời đế Chí và đầu thời đế Nghiêu trong lịch sử Trung Quốc, theo Sử Ký Tư Mã Thiên - Ngũ Đế bản kỷ thì ông là con của Câu Vọng và là cha của Cổ Tẩu nghĩa là ông nội của Diêu Trọng Hoa tức Ngu Thuấn sau này.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kiều Ngưu

Kinh Xuân Thu

Kinh Xuân Thu (chữ Hán: 春秋; bính âm: Chūnqiū), cũng được gọi là Lân Kinh (chữ Hán: 麟經) là bộ biên niên sử của nước Lỗ viết về giai đoạn từ năm 722 TCN tới năm 481 TCN, tức là từ Lỗ Ẩn Công năm thứ nhất đến Lỗ Ai Công năm thứ 14.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Kinh Xuân Thu

Lai (nước)

Lai là một vương quốc Đông Di nằm ở phía đông tỉnh Sơn Đông ngày nay.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lai (nước)

Lã (nước)

Lã hay Lữ là một phiên thuộc của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lã (nước)

Lã Bất Vi

Lã Bất Vi (chữ Hán: 吕不韦; 292-235 TCN) là tướng quốc nước Tần thời Chiến Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lã Bất Vi

Lã thị Xuân Thu

Lã thị Xuân Thu còn gọi là Lã Lãm (呂覽) là bộ sách do Lã Bất Vi - thừa tướng nước Tần thời Chiến Quốc sai các môn khách soạn ra những điều mình biết, hợp lại thành sách.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lã thị Xuân Thu

Lục Chung

Lục Chung là nhân vật huyền thoại, được cho là sống vào khoảng đời đế Cốc, đế Chí và đế Nghiêu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lục Chung

Lục khanh

Lục khanh (chữ Hán: 六卿) là sáu gia tộc quyền thần giữ chức khanh (卿), được hưởng thế tập ở nước Tấn thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lục khanh

Lỗ (nước)

Lỗ quốc (Phồn thể: 魯國, giản thể: 鲁国) là tên gọi một quốc gia chư hầu thời nhà Chu trong thời kỳ Xuân Thu và Chiến Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ (nước)

Lỗ Ai công

Lỗ Ai công (chữ Hán: 魯哀公, trị vì 494 TCN-468 TCN), tên thật là Cơ Tương (姬將), là vị vua thứ 27 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Ai công

Lỗ Định công

Lỗ Định công (chữ Hán: 魯昭公 trị vì 509 TCN-495 TCN), tên thật là Cơ Tống (姬宋), là vị vua thứ 26 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong Lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Định công

Lỗ Điệu công

Lỗ Điệu công (chữ Hán: 魯哀公, trị vì 467 TCN-437 TCN), tên thật là Cơ Ninh (姬寧), là vị vua thứ 28 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Điệu công

Lỗ Ý công

Lỗ Ý công (chữ Hán: 鲁懿公, trị vì 815 TCN-807 TCN), tên thật là Cơ Huy (姬戲), là vị vua thứ 10 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Ý công

Lỗ Ẩn công

Lỗ Ẩn công (魯隱公, trị vì 722 TCN-712 TCN), tên thật là Cơ Tức Cô (姬息姑), là vị vua thứ 14 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Ẩn công

Lỗ Ban (vua)

Lỗ Ban (chữ Hán: 魯般; trị vì: 662 TCN), tên thật là Cơ Ban (姬般), là vị vua thứ 17 của nước Lỗ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Ban (vua)

Lỗ Bá Cầm

Lỗ Bá Cầm (chữ Hán: 魯伯禽; trị vì: 1043 TCN-997 TCN), tên thật là Cơ Bá Cầm (姬伯禽), là vị vua đầu tiên của nước Lỗ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Bá Cầm

Lỗ Bá Ngự

Lỗ Bá Ngự (chữ Hán: 魯伯御, trị vì 806 TCN-796 TCN), tên thật là Cơ Bá Ngự (姬伯御), là vị vua thứ 11 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Bá Ngự

Lỗ Bình công

Lỗ Bình công (chữ Hán: 鲁平公, trị vì 322 TCN-303 TCN), tên thật là Cơ Thúc (姬叔), là vị vua thứ 34 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Bình công

Lỗ Cảnh công

Lỗ Cảnh công (chữ Hán: 魯景公, trị vì 343 TCN-323 TCN), tên thật là Cơ Yển (姬匽), là vị vua thứ 33 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Cảnh công

Lỗ Chân công

Lỗ Chân công (chữ Hán: 魯真公, trị vì 854 TCN-825 TCN), tên thật Cơ Tị (姬濞), là vị quân chủ thứ tám của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Chân công

Lỗ Chiêu công

Lỗ Chiêu công (chữ Hán: 魯昭公, ở ngôi: 542 TCN-510 TCNSử ký, Lỗ Chu công thế giaPhương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 29), tên thật là Cơ Trù (姬裯), là vị vua thứ 25 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Chiêu công

Lỗ Cung công

Lỗ Cung công hay Lỗ Cộng công (chữ Hán: 魯共公, trị vì 382 TCN-353 TCN), tên thật là Cơ Phấn (姬奮), là vị vua thứ 31 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Cung công

Lỗ Dã

Lỗ Dã (chữ Hán: 魯野, trị vì 542 TCN), tên thật là Cơ Dã (姬野), là vị vua thứ 24 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Dã

Lỗ Dương công

Lỗ Dương công (chữ Hán: 魯煬公, trị vì 992 TCN-987 TCN), tên thật là Cơ Hi (姬熙), là vị quân chủ thứ ba của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Dương công

Lỗ Hi công

Lỗ Hi công (chữ Hán: 魯僖公, trị vì 659 TCN-627 TCN), tên thật là Cơ Thân (姬申), là vị quân chủ thứ 19 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Hi công

Lỗ Hiến công

Lỗ Hiến công (chữ Hán: 魯獻公; trị vì: 886 TCN-855 TCN), tên thật là Cơ Cụ (姬具), là vị vua thứ bảy của nước Lỗ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Hiến công

Lỗ Hiếu công

Lỗ Hiếu công (chữ Hán: 鲁孝公, trị vì 795 TCN-769 TCN), tên thật là Cơ Xứng (姬稱), là vị vua thứ 12 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Hiếu công

Lỗ Hoàn công

Lỗ Hoàn công (trị vì: 711 TCN-694 TCN), là vị vua thứ 15 của nước Lỗ thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 711 TCN đến 694 TCN.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Hoàn công

Lỗ Huệ công

Lỗ Huệ công (chữ Hán: 魯惠公, trị vì 768 TCN-723 TCN), tên thật là Cơ Phất (姬弗), là vị vua thứ 13 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Huệ công

Lỗ Khang công

Lỗ Khang công (chữ Hán: 魯康公, trị vì 352 TCN-344 TCN), tên thật là Cơ Đồn (姬屯), là vị vua thứ 32 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Khang công

Lỗ Khảo công

Lỗ Khảo công (chữ Hán: 魯考公, trị vì 996 TCN-993 TCN), tên thật là Cơ Tù (姬酋), là vị quân chủ thứ hai của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Khảo công

Lỗ Khoảnh công

Lỗ Khoảnh công (chữ Hán: 魯頃公, ?-249 TCN, trị vì: 279 TCN-256 TCN), tên thật là Cơ Thù, là vị vua thứ 36 và là vua cuối cùng của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Khoảnh công

Lỗ Lệ công

Lỗ Lệ công (chữ Hán: 魯厲公, trị vì 922 TCN-887 TCN), tên thật là Cơ Trạc (姬擢), là vị quân chủ thứ sáu của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Lệ công

Lỗ Mẫn công

Lỗ Mẫn công (chữ Hán: 魯閔公, trị vì 661 TCN-660 TCN), tên thật là Cơ Khải (姬方), là vị vua thứ 18 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Mẫn công

Lỗ Mục công

Lỗ Mục công (chữ Hán: 魯穆公, trị vì 415 TCN-383 TCN), tên thật là Cơ Hiển (姬顯), là vị vua thứ 30 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Mục công

Lỗ Ngụy công

Lỗ Nguỵ công (chữ Hán: 魯魏公, trị vì 972 TCN-923 TCN), tên thật là Cơ Hi (姬晞) hay Cơ Phí (姬沸), là vị quân chủ thứ năm của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Ngụy công

Lỗ Nguyên công

Lỗ Nguyên công (chữ Hán: 魯元公, trị vì 436 TCN-416 TCN), tên thật là Cơ Gia (姬嘉), là vị vua thứ 29 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Nguyên công

Lỗ Thành công

Lỗ Thành công (chữ Hán: 魯成公, trị vì 590 TCN-573 TCN), tên thật là Cơ Hắc Quăng (姬黑肱), là vị vua thứ 22 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Thành công

Lỗ Trang công

Lỗ Trang công (chữ Hán: 鲁桓公, trị vì: 693 TCN-662 TCN), tên thật là Cơ Đồng (姬同), là vị vua thứ 16 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Trang công

Lỗ Tuyên công

Lỗ Tuyên công (chữ Hán: 魯宣公, trị vì 608 TCN-591 TCN), tên thật là Cơ Nỗi (姬餒), là vị quân chủ thứ 21 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Tuyên công

Lỗ Tương công

Lỗ Tương công (chữ Hán: 魯襄公, 575 TCN-542 TCN, trị vì 572 TCN-542 TCNSử ký, Lỗ Chu công thế gia), tên thật là Cơ Ngọ (姬午), là vị vua thứ 23 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Tương công

Lỗ U công

Lỗ U công (chữ Hán: 魯幽公, trị vì 986 TCN-973 TCN), tên thật là Cơ Tể (姬宰), là vị quân chủ thứ tư của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ U công

Lỗ Vũ công

Lỗ Vũ công (chữ Hán: 魯武公, trị vì 824 TCN-816 TCN), tên thật là Cơ Ngao (姬敖), là vị vua thứ chín của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Vũ công

Lỗ Văn công (Chiến Quốc)

Lỗ Văn công (chữ Hán: 魯文公, ?-280 TCN, trị vì 302 TCN-280 TCN), tên thật là Cơ Cổ (姬賈), là vị vua thứ 35 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Văn công (Chiến Quốc)

Lỗ Văn công (Xuân Thu)

Lỗ Văn công (chữ Hán: 魯文公, trị vì 626 TCN-609 TCN), tên thật là Cơ Hưng (姬興), là vị vua thứ 20 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Văn công (Xuân Thu)

Liệu (nước)

Liệu là nước chư hầu vào thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Liệu (nước)

Lư Tử bá vương

Thục vương (chữ Hán: 蜀王, trị vì: ?-316 TCN) hoặc Lô Tử Bá Vương (芦子霸王) là thụy hiệu của vị quân chủ cuối cùng Khai Minh thị nước Thục thời Xuân Thu Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc ở khu vực Thành Đô tỉnh Tứ Xuyên ngày nay, không rõ tên thật ông là gì nhưng có thể biết chắc rằng ông là hậu duệ đời thứ 12 của Thục Tùng đế Biết Linh.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lư Tử bá vương

Lưu (nước)

Lưu là một nước chư hầu trong lãnh thổ nhà Chu thời Xuân Thu, vị trí nay thuộc địa phận phía tây nam Yển Sư tỉnh Hà Nam, có lãnh địa là Lưu ấp thời cổ.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lưu (nước)

Lương (Xuân Thu)

Lương là một nước chư hầu nhà Chu trong thời Xuân Thu.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lương (Xuân Thu)

Mạnh Tử

Mạnh Tử (chữ Hán: 孟子; bính âm: Mèng Zǐ; 372–289 trước công nguyên; có một số tài liệu khác ghi là: 385–303 hoặc 302 TCN) là nhà triết học Trung Quốc và là người tiếp nối Khổng T.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Mạnh Tử

Mục Công

Mục Công (chữ Hán: 穆公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Mục Công

Nữ Hoa

Nữ Hoa là một nhân vật nữ trong thần thoại Trung Quốc, theo Sử Ký Tư Mã Thiên - Tần bản kỷ thì bà là con gái của Thiếu Điển.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Nữ Hoa

Nữ Tu

Nữ Tu (chữ Hán: 女修) là nhân vật huyền thoại sống vào thời kỳ Ngũ Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Nữ Tu

Ngũ Bá

Ngũ Bá (五霸), đầy đủ là Xuân Thu Ngũ bá (春秋五霸), chỉ đến một tập hợp 5 vị bá chủ thời kì Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngũ Bá

Ngô (nước)

Ngô quốc (Phồn thể: 吳國; giản thể: 吴国), còn gọi là Câu Ngô (句吴) hay Công Ngô (工吴; 攻吾), là các tên gọi của một nước chư hầu của nhà Chu từ khi triều đại này ra đời cho tới khi kết thúc giai đoạn Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô (nước)

Ngô Câu Ti

Ngô Câu Ty (chữ Hán: 吳句卑), là vị vua thứ 17 của nước Ngô thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Câu Ti

Ngô Cầm Xử

Ngô Cầm Xử (chữ Hán: 吳禽處), là vị vua thứ 14 của nước Ngô thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Cầm Xử

Ngô Chu Chương

Ngô Chu Chương (chữ Hán: 吳周章), là vị vua thứ năm của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Chu Chương

Ngô Chu Giao

Ngô Chu Giao (chữ Hán: 吳周繇), là vị quân chủ thứ 11 của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Chu Giao

Ngô Chuyển

Ngô Chuyển (chữ Hán: 吳轉), là vị vua thứ 15 của nước Ngô thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Chuyển

Ngô Chư Phàn

Ngô Chư Phàn (chữ Hán: 吳諸樊; trị vì: 560 TCN-548 TCN), là vị vua thứ 20 của nước Ngô thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Chư Phàn

Ngô Cường Cưu Di

Ngô Cường Cưu Di (chữ Hán: 吳彊鳩夷), là vị vua thứ tám của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Cường Cưu Di

Ngô Di Ngô

Ngô Di Ngô (chữ Hán: 吳夷吾), tên thật là Cơ Di Ngô (姬夷吾), là vị vua thứ 13 của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Di Ngô

Ngô Dư Kiều Nghi Ngô

Ngô Dư Kiều Nghi Ngô (chữ Hán: 吳餘橋疑吾), là vị vua thứ chín của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Dư Kiều Nghi Ngô

Ngô Dư Muội

Ngô Dư Muội (chữ Hán: 吳馀眛; trị vì: 530 TCN-527 TCN), là vị vua thứ 22 của nước Ngô thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Dư Muội

Ngô Dư Sái

Ngô Dư Sái (chữ Hán: 吳餘祭; trị vì: 547 TCN-531 TCN), là vị vua thứ 21 của nước Ngô thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Dư Sái

Ngô Hùng Toại

Ngô Hùng Toại (chữ Hán: 吳熊遂), là vị vua thứ sáu của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Hùng Toại

Ngô Hạp Lư

Ngô Hạp Lư (chữ Hán: 吳阖闾; trị vì: 514 TCN-496 TCN), tên thật là Cơ Quang (姬光), là vị vua thứ 24 của nước Ngô - chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Hạp Lư

Ngô Hồi (thần thoại)

Ngô Hồi là tên một nhân vật huyền sử sống vào thời đế Cốc Cao Tân thị trong lịch sử Trung Quốc, theo Sử Ký Tư Mã Thiên - Sở thế gia thì ông là con thứ của Quyển Chương, là em của Trọng Lê và là cha của Lục Chung.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Hồi (thần thoại)

Ngô Kha Lư

Ngô Kha Lư (chữ Hán: 吳柯盧), là vị quân chủ thứ 10 của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Kha Lư

Ngô Kha Tương

Ngô Kha Tương (chữ Hán: 吳柯相), là vị vua thứ bảy của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Kha Tương

Ngô Khứ Tề

Ngô Khứ Tề (chữ Hán: 吳去齊; ?-586 TCN), là vị vua thứ 18 của nước Ngô thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Khứ Tề

Ngô Khuất Vũ

Ngô Khuất Vũ (chữ Hán: 吳屈羽), là vị vua thứ 12 của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Khuất Vũ

Ngô Liêu

Ngô Liêu (chữ Hán: 吳僚; trị vì: 526 TCN-515 TCN), hay Ngô vương Liêu (吳王僚), là vị vua thứ 23 của nước Ngô - chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Liêu

Ngô Phù Sai

Ngô Phù Sai (? - 473 TCN) hay Ngô Vương Phù Sai (吳王夫差), tên thật là Cơ Phù Sai (姬夫差), là vị vua thứ 25 của nước Ngô thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Phù Sai

Ngô Phả Cao

Ngô Phả Cao (chữ Hán: 吳頗高), là vị vua thứ 16 của nước Ngô thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Phả Cao

Ngô Quý Giản

Ngô Quý Giản (chữ Hán: 吳季簡), là vị vua thứ ba của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Quý Giản

Ngô Thái Bá

Ngô Thái bá (chữ Hán: 吳泰伯), là vị quân chủ khai lập nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Thái Bá

Ngô Thúc Đạt

Ngô Thúc Đạt (chữ Hán: 吳叔達), là vị vua thứ tư của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Thúc Đạt

Ngô Thọ Mộng

Ngô Thọ Mộng (chữ Hán: 吳壽夢; trị vì: 585 TCN-561 TCN), là vị vua thứ 19 của nước Ngô thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Thọ Mộng

Ngô Trọng Ung

Ngô Trọng Ung (chữ Hán: 吳仲雍), là vị vua thứ hai của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngô Trọng Ung

Ngạc (nước)

Ngạc là một nước chư hầu nằm tại miền trung Trung Quốc từ thời nhà Thương (1600–1046 TCN) cho đến khi bị diệt vào năm 863 TCN.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngạc (nước)

Ngụy (nước)

Ngụy quốc(triện thư, 220 TCN) Ngụy quốc (Phồn thể: 魏國; Giản thể: 魏国) là một quốc gia chư hầu trong thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngụy (nước)

Ngụy An Ly vương

Ngụy An Ly vương (chữ Hán: 魏安僖王; trị vì: 277 TCN - 243 TCN), tên thật là Ngụy Ngữ (魏圉), là vị vua thứ sáu của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngụy An Ly vương

Ngụy Câu

Ngụy Câu (Trung văn giản thể: 魏驹, phồn thể: 魏駒, bính âm: Wèi Jū), tức Ngụy Hoàn tử (魏桓子), là vị tông chủ thứ 9 của họ Ngụy, một trong Lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngụy Câu

Ngụy Cảnh Mẫn vương

Ngụy Cảnh Mẫn vương (chữ Hán: 魏景湣王, trị vì: 242 TCN – 228 TCN), tên thật là Ngụy Ngọ (魏午) hay Ngụy Tăng (魏增), là vị vua thứ bảy của nước Ngụy - chư hầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngụy Cảnh Mẫn vương

Ngụy Chiêu vương

Ngụy Chiêu vương (chữ Hán: 魏昭王, trị vì: 295 TCN – 277 TCN), tên thật là Ngụy Sắc (魏遫) hay Ngụy Chính, là vị vua thứ năm nước Ngụy - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngụy Chiêu vương

Ngụy Giáng

Ngụy Giáng (chữ Hán: 魏絳; ?-?), còn gọi là Ngụy Chiêu tử hay Ngụy Trang tử, là vị tông chủ thứ năm của họ Ngụy, thế gia của nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời ông cũng là tổ tiên của nước Ngụy sau này.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngụy Giáng

Ngụy Huệ Thành vương

Ngụy Huệ Thành vương (chữ Hán: 魏惠成王; trị vì: 369 TCN - 319 TCN) hay 369 TCN - 335 TCNSử ký, Ngụy thế gia) còn gọi là Ngụy Huệ vương (魏惠王) hay Lương Huệ vương (梁惠王), tên thật là Ngụy Oanh hay Ngụy Anh (魏罃), là vị vua thứ ba của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngụy Huệ Thành vương

Ngụy Khỏa

Ngụy Khỏa (chữ Hán: 魏顆; ?-?), tức Ngụy Điệu tử (魏悼子), là vị tông chủ thứ tư của họ Ngụy, thế gia nước Tấn thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngụy Khỏa

Ngụy Mang Quý

Ngụy Mang Quý (chữ Hán: 芒季) là vị tông chủ thứ hai của họ Ngụy, một đại gia tộc giữ chức khanh của nước Tấn, chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, và là tổ tiên của nước Ngụy, một trong Chiến Quốc Thất hùng sau này.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngụy Mang Quý

Ngụy Mạn Đa

Ngụy Mạn Đa (chữ Hán: 魏曼多, bính âm: Wèi Mànduō), hay Ngụy Xỉ (魏侈), tức Ngụy Tương tử (魏襄子), là vị tông chủ thứ 8 của họ Ngụy, một trong Lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngụy Mạn Đa

Ngụy Sưu

Ngụy Vũ tử (chữ Hán: 魏武子; ?-?), là vị tông chủ thứ ba của họ Ngụy, một đại gia tộc của nước Tấn, chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, và cũng là tổ tiên của nước Ngụy, một trong Chiến Quốc Thất hùng sau này.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngụy Sưu

Ngụy Thủ

Ngụy Thủ (chữ Hán: 魏取; ?-?), còn gọi là Ngụy Giản tử (魏简子), là vị tông chủ thứ 7 của họ Ngụy, thế gia của nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời ông cũng là tổ tiên của các quân chủ nước Ngụy sau này.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngụy Thủ

Ngụy Thư

Ngụy Thư (chữ Hán: 魏舒; 565 TCN-509 TCN), hay Ngụy Trà tức Ngụy Hiến tử (魏献子) là vị tông chủ thứ sáu của họ Ngụy, thế gia nước Tấn thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc, và là tổ tiên của nước Ngụy, một trong Chiến Quốc Thất hùng sau này.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngụy Thư

Ngụy Tương vương

Ngụy Tương vương (chữ Hán: 魏襄王, trị vì: 318 TCN – 296 TCN), hay Ngụy Tương Ai vương, tên thật là Ngụy Tự (魏嗣) hay Ngụy Hách (魏赫), là vị vua thứ tư của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngụy Tương vương

Ngụy Vũ hầu

Ngụy Vũ hầu (chữ Hán: 魏武侯; trị vì: 395 TCN - 370 TCN), là vị vua thứ hai của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngụy Vũ hầu

Ngụy Văn hầu

Ngụy Văn hầu (chữ Hán: 魏文侯; trị vì: 403 TCN - 387 TCN hoặc 403 TCN-396 TCN), tên thật là Ngụy Tư (魏斯), là vị quân chủ khai quốc của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngụy Văn hầu

Ngụy vương Giả

Ngụy vương Giả (chữ Hán: 魏王假, trị vì: 227 TCN – 225 TCN), tên thật là Ngụy Giả (魏假), là vị vua thứ tám và là vua cuối cùng nước Ngụy - chư hầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngụy vương Giả

Nghĩa Cừ

Nghĩa Cừ (?-272 TCN), là tên một quốc gia bộ lạc ở phía Tây Trung Quốc, tồn tại dưới thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Nghĩa Cừ

Nghiêu

Đế Nghiêu (chữ Hán: 帝堯), còn gọi là Đào Đường Thị (陶唐氏) hoặc Đường Nghiêu (唐堯), là một vị vua huyền thoại của Trung Quốc thời cổ đại, một trong Ngũ Đế.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Nghiêu

Ngu (nước)

Ngu là một nước chư hầu vào thời Tây Chu và Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngu (nước)

Ngu Trọng

Ngu Trọng (chữ Hán: 虞仲), hay Cơ Trọng, là tên vị quân chủ đầu tiên của nước Ngu thời Tây Chu và Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, theo Sử Ký Tư Mã Thiên - Ngô Thái Bá thế gia thì ông là con của Cơ Thúc Đạt và là em của Cơ Chu Chương.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngu Trọng

Ngu Tư

Ngu Tư (chữ Hán: 虞思) là hậu duệ của đế Thuấn Diêu Trọng Hoa thời đại thiện nhượng, ông là thủ lĩnh bộ lạc Hữu Ngu trong giai đoạn vô vương chi thế và Thiếu Khang trung hưng.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngu Tư

Nhà Chu

Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Nhà Chu

Nhà Hạ

Nhà Hạ hay triều Hạ (khoảng thế kỷ 21 TCN-khoảng thế kỷ 16 TCN) là triều đại Trung Nguyên đầu tiên theo chế độ thế tập được ghi chép trong sách sử truyền thống Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Nhà Hạ

Nhà Thương

Nhà Thương (tiếng Trung Quốc: 商朝, Thương triều) hay nhà Ân (殷代, Ân đại), Ân Thương (殷商) là triều đại đầu tiên được công nhận về mặt lịch sử là một triều đại Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Nhà Thương

Nhâm (nước)

Nhâm (chữ Hán: 任國, phiên âm Hán Việt: Nhâm quốc, chữ "任" âm "nhâm" không đọc là "nhậm" hoặc "nhiệm"), là một tiểu quốc chư hầu do Chu Vũ Vương phong cho hậu duệ của Thái Hạo Phục Hy thị, địa bàn quốc gia này nằm ở khu vực thành phố Tế Ninh tỉnh Sơn Đông ngày nay.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Nhâm (nước)

Nhiễm Quý Tái

Nhiễm Quý Tái, họ Cơ - là vị quân chủ đầu tiên của nước Đam thời Tây Chu và Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, ông là con thứ 10 của Chu Văn Vương Cơ Xương và là em út cùng mẹ với Chu Vũ Vương Cơ Phát.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Nhiễm Quý Tái

Nhuế (nước)

Nhuế là một nước chư hầu vào thời Tây Chu và Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Nhuế (nước)

Nhược (nước)

Nhược là một tiểu quốc chư hầu thời kỳ Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Nhược (nước)

Nhược Mộc

Nhược Mộc (chữ Hán: 若木) là vị quân chủ đầu tiên của nước Từ, một quốc gia từng tồn tại hơn 1600 trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Nhược Mộc

Phạm Tuyên tử

Sĩ Mang (chữ Hán: 士匄), hay Phạm Mang (范匄), tức Phạm Tuyên tử (范宣子) là vị tông chủ thứ ba của Phạm thị, một trong lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Phạm Tuyên tử

Phụ Hảo

Phụ Hảo (giản thể: 妇好; phồn thể; 婦好; bính âm: Fù Hǎo) (? - 1200 TCN ?), tên Hảo hoặc họ Hảo (tức Hảo Tử) còn được gọi là Phụ Hiếu, miếu hiệu Mậu Tân, là một trong 60 phi tần của vua Vũ Đinh nhà Thương.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Phụ Hảo

Phục Hy

Phục Hy (chữ Hán: 伏羲), còn gọi là Phục Hi thị (伏羲氏), Mật Hy (宓羲), Bào Hy (庖羲), Bao Hy (包羲), Hy Hoàng (羲皇), Hoàng Hy (皇羲) hoặc Thái Hạo (太昊), là một vị thần trong các thần tích Trung Hoa, ông thường được xem là người đầu tiên và đứng đầu trong các thuyết về Tam Hoàng Ngũ Đế của lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Phục Hy

Phi Liêm

Phi Liêm (chữ Hán: 蜚廉) là của tên một nhân vật lịch sử họ Doanh sống vào thời Trụ Vương nhà Thương, ông chính là hậu duệ 5 đời của Trung Diễn - một trọng thần đời vua Thái Mậu, cha Phi Liêm là Trung Quyết là một vị quan thanh liêm có tiếng thời đế Ất.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Phi Liêm

Phong (nước)

Phong là một nước chư hầu nhỏ vào đầu thời Chu.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Phong (nước)

Quản (nước)

Quản (khoảng 1046–1040 BC) là một tiểu quốc chư hầu nằm trên địa phận tỉnh Hà Nam ngày nay.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Quản (nước)

Quản Thúc Tiên

Quản Thúc Tiên (chữ Hán: 管叔鮮; ? - 1113 TCN hoặc 1040 TCN), tên thật là Cơ Tiên (姬鮮), là vị vua đầu tiên và duy nhất nước Quản thời Tây Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Quản Thúc Tiên

Quý tôn Ý Như

Quý tôn Ý Như (chữ Hán: 季孫行父, ?-505 TCN) tức Quý Bình tử (季平子), là vị tông chủ thứ năm của Quý tôn thị, một trong Tam Hoàn của nước Lỗ dưới thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Quý tôn Ý Như

Quý tôn Cường

Quý tôn Cường (chữ Hán: 季孫强, ?-?) tức Quý Chiêu tử (季昭子), là vị tông chủ thứ 8 của Quý tôn thị, một trong Tam Hoàn của nước Lỗ dưới thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Quý tôn Cường

Quý tôn Hàng Phủ

Quý tôn Hàng Phủ (chữ Hán: 季孫行父, 651 TCN-568 TCN) tức Quý Văn tử (季文子), là vị tông chủ thứ ba của Quý tôn thị, một trong Tam Hoàn của nước Lỗ dưới thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Quý tôn Hàng Phủ

Quý tôn Phì

Quý tôn Phì (chữ Hán: 季孫肥, ?-468 TCN) tức Quý Khang tử (季康子), là vị tông chủ thứ 7 của Quý tôn thị, một trong Tam Hoàn của nước Lỗ dưới thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Quý tôn Phì

Quý tôn Túc

Quý tôn Túc (chữ Hán: 季孫宿, ?-535 TCN) tức Quý Vũ tử (季武子), là vị tông chủ thứ tư của Quý tôn thị, một trong Tam Hoàn của nước Lỗ dưới thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Quý tôn Túc

Quý tôn Tư

Quý tôn Tư (chữ Hán: 季孫斯, ?-492 TCN), tức Quý Hoàn tử (季桓子), là vị tông chủ thứ sáu của Quý tôn thị, một trong Tam Hoàn của nước Lỗ dưới thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Quý tôn Tư

Quý Thắng

Quý Thắng (chữ Hán: 季勝) là tên 1 nhân vật sống vào cuối thời nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc, theo Sử Ký Tư Mã Thiên - Triệu thế gia thì ông là thủy tổ của các tông chủ họ Triệu ở nước Tấn thời Xuân Thu và các quân chủ của nước Triệu thời Chiến Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Quý Thắng

Quyền (nước)

Quyền Quốc là một nước chư hầu của nhà Chu.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Quyền (nước)

Sái (nước)

Sái quốc (chữ Hán: 蔡國), còn gọi là Thái quốc, là một tiểu quốc chư hầu nhà Chu tại Trung Quốc trong thời kỳ Xuân Thu.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái (nước)

Sái Ai hầu

Sái Ai hầu (chữ Hán: 蔡哀侯; trị vì: 694 TCN-684 TCN), tên thật là Cơ Hiến Vũ (姬獻舞), là vị vua thứ 13 của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Ai hầu

Sái Đái hầu

Sái Đái hầu hay Sái Đới hầu (chữ Hán: 蔡戴侯; trị vì: 759 TCN-750 TCN), là vị vua thứ 10 của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Đái hầu

Sái Điệu hầu

Sái Điệu hầu (chữ Hán: 蔡悼侯; trị vì: 521 TCN-519 TCN), tên thật là Cơ Đông Quốc (姬東國), là vị vua thứ 20 của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Điệu hầu

Sái bá Hoang

Sái bá Hoang (chữ Hán: 蔡伯荒), tên thật là Cơ Hoang (姬荒), là vị vua thứ ba của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái bá Hoang

Sái Bình hầu

Sái Bình hầu (chữ Hán: 蔡平侯; trị vì: 528 TCN-522 TCN), tên thật là Cơ Lư (姬廬), là vị vua thứ 19 của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Bình hầu

Sái Cảnh hầu

Sái Cảnh hầu (chữ Hán: 蔡景侯; trị vì: 591 TCN-543 TCN), tên thật là Cơ Cố (姬固), là vị vua thứ 17 của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Cảnh hầu

Sái Cộng hầu

Sái Cộng hầu hay Sái Cung hầu (chữ Hán: 蔡共侯; trị vì: 761 TCN-760 TCN), tên thật là Cơ Hưng (姬興), là vị vua thứ chín của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Cộng hầu

Sái Chiêu hầu

Sái Chiêu hầu (chữ Hán: 蔡昭侯; trị vì: 518 TCN-491 TCN), tên thật là Cơ Thân (姬申), là vị vua thứ 21 của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Chiêu hầu

Sái Cung hầu

Sái Cung hầu (chữ Hán: 蔡宮侯), họ Cơ (姬), không rõ tên húy, là vị vua thứ tư của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Cung hầu

Sái Di hầu

Sái Di hầu (chữ Hán: 蔡夷侯; trị vì: 836 TCN-809 TCN), là vị vua thứ bảy của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Di hầu

Sái hầu Tề

Sái hầu Tề (chữ Hán: 蔡侯齊; trị vì: 450 TCN-447 TCN), tên thật là Cơ Tề (姬齊), là vị vua thứ 25 và là vua cuối cùng của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái hầu Tề

Sái Hoàn hầu

Sái Hoàn hầu (chữ Hán: 蔡桓侯; trị vì: 714 TCN-695 TCN), tên thật là Cơ Phong Nhân (姬封人), là vị vua thứ 12 của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Hoàn hầu

Sái Lệ hầu

Sái Lệ hầu (chữ Hán: 蔡厲侯; ?-864 TCN), là vị vua thứ năm của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Lệ hầu

Sái Linh hầu

Sái Linh hầu (chữ Hán: 蔡靈侯; trị vì: 542 TCN-531 TCN), tên thật là Cơ Bàn (姬般), là vị vua thứ 18 của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Linh hầu

Sái Ly hầu

Sái Li hầu hay Sái Hi hầu (chữ Hán: 蔡釐侯 hay 蔡僖侯; trị vì: 808 TCN-762 TCN), tên thật là Cơ Sở Sự (姬所事), là vị vua thứ tám của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Ly hầu

Sái Mục hầu

Sái Mục hầu (chữ Hán: 蔡穆侯; trị vì: 674 TCN-646 TCN), tên thật là Cơ Hật (姬肸), là vị vua thứ 14 của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Mục hầu

Sái Nguyên hầu

Sái Nguyên hầu (chữ Hán: 蔡元侯; trị vì: 456 TCN-451 TCN), là vị vua thứ 24 của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Nguyên hầu

Sái Thanh hầu

Sái Thanh hầu (chữ Hán: 蔡聲侯; trị vì: 471 TCN-457 TCN), tên thật là Cơ Sản (姬產), là vị vua thứ 23 của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Thanh hầu

Sái Thành hầu

Sái Thành hầu (chữ Hán: 蔡成侯; trị vì: 490 TCN-472 TCN), tên thật là Cơ Sóc (姬朔), là vị vua thứ 22 của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Thành hầu

Sái Thúc Độ

Sái Thúc Độ (chữ Hán: 蔡叔度), tên thật là Cơ Độ (姬度), là vị vua đầu tiên của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Thúc Độ

Sái Trang hầu

Sái Trang hầu (chữ Hán: 蔡莊侯; trị vì: 645 TCN-612 TCN), tên thật là Cơ Giáp Ngọ (姬甲午), là vị vua thứ 15 của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Trang hầu

Sái Trọng Hồ

Sái Trọng Hồ (chữ Hán: 蔡仲胡), tên thật là Cơ Hồ (姬胡), là vị vua thứ hai của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Trọng Hồ

Sái Tuyên hầu

Sái Tuyên hầu (chữ Hán: 蔡宣侯; trị vì: 749 TCN-715 TCN), tên thật là Cơ Thố Phụ (姬措父), là vị vua thứ 11 của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Tuyên hầu

Sái Vũ hầu

Sái Vũ hầu (chữ Hán: 蔡武侯; trị vì: 863 TCN-837 TCN), là vị vua thứ sáu của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Vũ hầu

Sái Văn hầu

Sái Văn hầu (chữ Hán: 蔡文侯; trị vì: 611 TCN-592 TCN), tên thật là Cơ Thân (姬申), là vị vua thứ 16 của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Văn hầu

Sĩ Hội

Sĩ Hội (?-?), còn gọi là Phạm Hội (范会) hay Tùy Hội (随会), tức Phạm Vũ tử (范武子), là vị tông chủ đầu tiên của Phạm thị, một trong Lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sĩ Hội

Sĩ Ưởng

Sĩ Ưởng (chữ Hán: 士鞅, bính âm: Shì Yǎng) hay Phạm Ưởng (范鞅), tức Phạm Hiến tử (范献子), là vị tông chủ thứ tư của họ Phạm, một trong lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sĩ Ưởng

Sở (nước)

Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở (nước)

Sở Ai vương

Sở Ai Vương (chữ Hán: 楚哀王, 244 TCN-228 TCNSử ký, Sở thế gia, trị vì 228 TCN), tên thật là Hùng Do (熊猶), là vị vua thứ 44 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Ai vương

Sở Đổ Ngao

Sở Đổ Ngao (chữ Hán: 楚杜敖Sử ký, Sở thế gia; trị vì: 676 TCN-672 TCN hoặc 674 TCN-672 TCN, hay Sở Trang Ngao (楚庄敖), tên thật là Hùng Gian (熊艱) hay Mị Gian (羋貲), là vị vua thứ 22 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Đổ Ngao

Sở Điệu vương

Sở Điệu Vương (chữ Hán: 楚悼王, trị vì 401 TCN - 381 TCN), hay Sở Điệu Chiết vương (楚悼折王), tên thật là Hùng Nghi (熊疑), hay Mị Nghi (羋疑), là vị vua thứ 36 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Điệu vương

Sở Bình vương

Sở Bình vương (chữ Hán: 楚平王; trị vì: 528 TCN-516 TCN), nguyên tên thật là Hùng Khí Tật (熊弃疾), sau khi lên ngôi đổi là Hùng Cư (熊居) hay Mị Cư (羋居), là vị vua thứ 31 của nước Sở – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Bình vương

Sở Chiêu vương

Sở Chiêu Vương (chữ Hán: 楚昭王, ?-489 TCN, trị vì 515 TCN-489 TCN)Sử ký, Sở thế gia, tên thật là Hùng Chẩn (熊轸), hay Mị Chẩn (芈珍), là vị vua thứ 32 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Chiêu vương

Sở Cung vương

Sở Cộng vương (chữ Hán: 楚共王, 590 TCN-560 TCN), hay Sở Cung vương (楚龔王), tên thật là Hùng Thẩm (熊審) hay Mị Thẩm (羋審), là vị vua thứ 26 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Cung vương

Sở Dục Hùng

Sở Dục Hùng (chữ Hán: 楚鬻熊), còn đọc là Chúc Hùng, hay Huyệt Hùng (穴熊), được xem là người đặt nền móng của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Dục Hùng

Sở Giáp Ngao

Sở Giáp Ngao (chữ Hán: 楚郏敖, trị vì 544 TCN-541 TCN), tên thật là Hùng Viên (熊員), là vị vua thứ 28 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Giáp Ngao

Sở Giản vương

Sở Giản vương (chữ Hán: 楚简王, trị vì 432 TCN-408 TCN), tên thật là Hùng Trung (熊中) hay Mị Trung (芈中), là vị vua thứ 34 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Giản vương

Sở Hùng Đán

Sở Hùng Đán (chữ Hán: 楚熊䵣), là vị vua thứ sáu của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Hùng Đán

Sở Hùng Cừ

Sở Hùng Cừ (chữ Hán: 熊渠, trị vì 887 TCN-877 TCN), là vị vua thứ chín của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Hùng Cừ

Sở Hùng Chí

Sở Hùng Chí (chữ Hán: 楚熊挚; trị vì: 877 TCN-876 TCN), là vị vua thứ 10 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Hùng Chí

Sở Hùng Cuồng

Sở Hùng Cuồng (chữ Hán: 楚熊狂, ?-?), được xem là vị vua thứ ba của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Hùng Cuồng

Sở Hùng Dũng

Sở Hùng Dũng (chữ Hán: 楚熊勇; trị vì: 847 TCN-838 TCN), tên thật là Hùng Dũng (熊勇) hay Mị Dũng (羋勇), là vị vua thứ 12 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Hùng Dũng

Sở Hùng Dịch

Sở Hùng Dịch (chữ Hán: 楚熊繹), được xem là vị vua thứ tư của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Hùng Dịch

Sở Hùng Diên

Sở Hùng Diên (chữ Hán: 楚熊延; trị vì: 875 TCN-848 TCN), tên thật là Hùng Diên (熊延) hay Mị Duyên (羋延), là vị vua thứ 11 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Hùng Diên

Sở Hùng Dương

Sở Hùng Dương (chữ Hán: 熊楊, trị vì 946 TCN-887 TCN), là vị vua thứ tám của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Hùng Dương

Sở Hùng Lệ

Sở Hùng Lệ (chữ Hán: 熊麗, trị vì ?-?), được xem là vị vua thứ hai của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Hùng Lệ

Sở Hùng Ngạc

Sở Hùng Ngạc (chữ Hán: 楚熊咢; trị vì: 799 TCN-791 TCN), tên thật là Hùng Ngạc (熊咢) hay Mị Ngạc (羋咢), là vị vua thứ 16 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Hùng Ngạc

Sở Hùng Ngải

Sở Hùng Ngải (chữ Hán: 楚熊艾), là vị vua thứ năm của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Hùng Ngải

Sở Hùng Nghiêm

Sở Hùng Nghiêm (chữ Hán: 楚熊严, trị vì từ 837 TCN - 828 TCN), tên thật là Hùng Nghiêm (熊嚴) hay Mị Nghiêm (羋嚴), là vị vua thứ 13 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Hùng Nghiêm

Sở Hùng Sương

Sở Hùng Sương (chữ Hán: 楚熊霜, trị vì 827 TCN-822 TCN), tên thật là Hùng Sương (熊霜) hay Mị Sương (羋霜), là vị vua thứ 14 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Hùng Sương

Sở Hùng Thắng

Sở Hùng Thắng (chữ Hán: 楚熊勝, trị vì 970 TCN-946 TCN), là vị vua thứ bảy của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Hùng Thắng

Sở Hùng Tuấn

Sở Hùng Tuấn (chữ Hán: 楚熊徇, trị vì 821 TCN-800 TCNSử ký, Sở thế gia), hoặc Sở Hùng Tuần, tên thật là Hùng Tuần (熊徇) hay Mị Tuần (羋徇), là vị vua thứ 15 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Hùng Tuấn

Sở Hoài vương

Sở Hoài vương (楚懷王, ?- 296 TCN, trị vì: 328 TCN-299 TCNSử ký, Sở thế gia), tên thật là Hùng Hoè (熊槐) hay Mị Hòe (芈槐), là vị vua thứ 40 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Hoài vương

Sở Huệ Vương

Sở Huệ vương (chữ Hán: 楚惠王, trị vì: 488 TCN-432 TCN)Sử ký, Sở thế gia, còn gọi là Sở Hiến Huệ vương (楚獻惠王), tên thật là Hùng Chương (熊章) hay Mị Chương (羋章), là vị vua thứ 33 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Huệ Vương

Sở Khang vương

Sở Khang vương (chữ Hán: 楚康王, ?-545 TCN, trị vì: 559 TCN-545 TCN), tên thật là Hùng Chiêu (熊審) hay Mị Chiêu (羋審), là vị vua thứ 27 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Khang vương

Sở Khảo Liệt vương

Sở Khảo Liệt Vương (chữ Hán: 楚考烈王,?-238 TCN, trị vì 262 TCN-238 TCN)Sử ký, Sở thế gia, tên thật là Hùng Nguyên (熊元) hay Mị Nguyên (芈元), còn gọi là Hùng Hoàn (熊完), là vị vua thứ 42 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Khảo Liệt vương

Sở Khoảnh Tương vương

Sở Khoảnh Tương vương (chữ Hán: 楚頃襄王, ?-263 TCN, trị vì 298 TCN - 263 TCN), hay còn gọi là Sở Tương vương (楚襄王), tên thật là Hùng Hoành (熊橫) hay Mị Hoành (芈橫), là vị vua thứ 41 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Khoảnh Tương vương

Sở Lệ vương

Sở Lệ vương (楚厲王, trị vì: 757 TCN-741 TCN), tức Sở Phần Mạo (楚蚡冒), tên thật là Hùng Thuận (熊眴), là vị vua thứ 19 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Lệ vương

Sở Linh vương

Sở Linh vương (chữ Hán: 楚靈王, trị vì 541 TCN-529 TCN), tên thật là Hùng Kiền (熊虔) hay Hùng Vi (熊圍), là vị vua thứ 29 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Linh vương

Sở Mục vương

Sở Mục vương (chữ Hán: 楚穆王, trị vì 625 TCN-614 TCN), tên thật là Hùng Thương (熊商) hay Mị Thương (羋商), là vị vua thứ 24 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Mục vương

Sở Nghĩa Đế

Sở Nghĩa Đế (chữ Hán: 楚義帝; ?-206 TCN), cũng còn gọi là Sở (Hậu) Hoài vương, tên thật là Hùng Tâm (熊心), là vua nước Sở cuối thời Tần trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Nghĩa Đế

Sở Nhược Ngao

Sở Nhược Ngao (chữ Hán: 楚若敖, trị vì 790 TCN-764 TCN), tên thật là Hùng Nghi (熊儀) hay Mị Nghi (羋咢), là vị vua thứ 17 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Nhược Ngao

Sở Túc vương

Sở Túc vương (chữ Hán: 楚肅王, trị vì 380 TCN-370 TCN), tên thật là Hùng Tang (熊疑), hay Mị Tang (羋疑), là vị vua thứ 37 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Túc vương

Sở Thanh vương

Sở Thanh vương (chữ Hán: 楚聲王, trị vì 407 TCN-401 TCN), hay Sở Thanh Hoàn vương (楚聲桓王), tên thật là Hùng Đương (熊當), là vị vua thứ 35 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Thanh vương

Sở Thành vương

Sở Thành vương (chữ Hán: 楚成王, ?-626 TCN, trị vì 671 TCN-626 TCNSử ký, Sở thế gia), tên thật là Hùng Uẩn (熊恽) hay Mị Uẩn (芈恽), là vị vua thứ 23 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Thành vương

Sở Ti Ngao

Sở vương Bỉ (chữ Hán: 楚王比, ?-529 TCN), còn gọi là Sở Ti Ngao (楚訾敖) tên thật là Hùng Bỉ (熊比), tự là Tử Can (子干), là vị vua thứ 30 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Ti Ngao

Sở Tiêu Ngao

Sở Tiêu Ngao (chữ Hán: 霄敖, trị vì 763 TCN-758 TCN), tên thật là Hùng Khảm (熊坎) hay Mị Khảm (羋坎), là vị vua thứ 18 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Tiêu Ngao

Sở Trang vương

Sở Trang vương (chữ Hán: 楚莊王, ? - 591 TCN), tên thật là Hùng Lữ (熊旅), hay Mị Lữ (芈旅), là vị vua thứ 25 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Trang vương

Sở Tuyên vương

Sở Tuyên vương (chữ Hán: 楚宣王, trị vì 369 TCN-340 TCN), tên thật là Hùng Sự (熊该), hay Mị Sự (羋该), là vị vua thứ 38 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Tuyên vương

Sở U vương

Sở U Vương (chữ Hán: 楚幽王, 244 TCN-228 TCN, trị vì 237 TCN-228 TCN)Sử ký, Sở thế gia, là vị vua thứ 43 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở U vương

Sở Uy vương

Sở Uy vương (chữ Hán: 楚威王; ? - 329 TCN), tên thật là Hùng Thương (熊商) hoặc Mị Thương (芈商), là vị vua thứ 39 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Uy vương

Sở Vũ vương

Sở Vũ vương (chữ Hán: 楚武王, trị vì: 740 TCN-690 TCN), tên thật là Hùng Thông (熊通)hay Mị Thông (羋通), là vị vua thứ 20 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Vũ vương

Sở Văn vương

Sở Văn vương (chữ Hán: 楚文王, trị vì: 689 TCN-677 TCN hoặc 689 TCN-675 TCNXuân Thu tam truyện, tập 1, tr 283), tên là Hùng Dĩnh (熊穎), là vua thứ 21 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Văn vương

Sở vương Phụ Sô

Sở vương Phụ Sô (chữ Hán: 楚王負芻, trị vì 228 TCN-223 TCN), là vị vua thứ 45 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở vương Phụ Sô

Sử ký Tư Mã Thiên

Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sử ký Tư Mã Thiên

Tam Hoàn

Tam Hoàn, tức ba gia tộc quyền thần giữ chức khanh được hưởng thế tập ở nước Lỗ thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, cầm quyền chính trong gần 300 năm ở đất nước này, gồm Thúc tôn thị, Mạnh tôn thị và Quý tôn thị, hậu duệ của Lỗ Hoàn công (712 TCN-694 TCN), vị vua thứ 12 của nước Lỗ, bắt đầu cầm quyền ở nước Lỗ từ thời Lỗ Trang công (693 TCN-662 TCN), vị vua thứ 13 của nước L.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tam Hoàn

Tào (nước)

Tào quốc (Phồn thể: 曹國; giản thể: 曹国) là một nước chư hầu nhà Chu tồn tại vào thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào (nước)

Tào Đái bá

Tào Đái bá hay Tào Đới bá (chữ Hán: 蔡戴伯; trị vì: 825 TCN - 796 TCN), tên thật là Cơ Tô (姬蘇), là vị vua thứ tám của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Đái bá

Tào Điệu công

Tào Điệu công (chữ Hán: 曹悼公; trị vì: 523 TCN-515 TCN), tên thật là Cơ Ngọ (姬午), là vị vua thứ 22 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Điệu công

Tào Ẩn công

Tào Ẩn công (chữ Hán: 曹隱公; trị vì: 509 TCN-506 TCN), tên thật là Cơ Thông (姬通), là vị vua thứ 24 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Ẩn công

Tào Bá Dương

Tào Bá Dương (chữ Hán: 曹伯陽; trị vì: 501 TCN-487 TCN), tên thật là Cơ Bá Dương (姬伯阳), là vị vua thứ 26 và là vua cuối cùng của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Bá Dương

Tào Bình công

Tào Bình công (chữ Hán: 曹平公; trị vì: 527 TCN-524 TCN), tên thật là Cơ Tu (姬負), là vị vua thứ 21 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Bình công

Tào Chiêu công

Tào Chiêu công (chữ Hán: 曹昭公; trị vì: 661 TCN-653 TCN), tên thật là Cơ Ban (姬班), là vị vua thứ 15 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Chiêu công

Tào Cung bá

Tào Cung bá (chữ Hán: 蔡宮伯; trị vì: 934 TCN - 895 TCN), tên thật là Cơ Hầu (姬侯), là vị vua thứ tư của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Cung bá

Tào Cung công

Tào Cung công (chữ Hán: 曹共公; trị vì: 652 TCN-618 TCN), tên thật là Cơ Tương (姬襄), là vị vua thứ 16 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Cung công

Tào Di bá

Tào Di bá (chữ Hán: 蔡夷伯; trị vì: 864 TCN - 835 TCN), tên thật là Cơ Hỉ (姬喜), là vị vua thứ sáu của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Di bá

Tào Hiếu bá

Tào Hiếu bá (chữ Hán: 蔡孝伯; trị vì: 894 TCN - 865 TCN), tên thật là Cơ Vân (姬云), là vị vua thứ năm của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Hiếu bá

Tào Hoàn công

Tào Hoàn công (chữ Hán: 曹桓公; trị vì: 756 TCN-702 TCN), tên thật là Cơ Chung Sinh (姬終生), là vị vua thứ 12 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Hoàn công

Tào Huệ bá

Tào Huệ bá (chữ Hán: 蔡惠伯; trị vì: 795 TCN - 760 TCN), tên thật là Cơ Trĩ (姬雉), là vị vua thứ chín của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Huệ bá

Tào Ly công

Tào Li công hay Tào Hi công (chữ Hán: 曹釐公 hay 曹僖公; trị vì: 670 TCN-662 TCN), tên thật là Cơ Di (姬夷), là vị vua thứ 14 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Ly công

Tào Mục công

Tào Mục công (chữ Hán: 曹穆公; trị vì: 759 TCN-757 TCN), tên thật là Cơ Vũ (姬武), là vị vua thứ 11 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Mục công

Tào Tĩnh công

Tào Tĩnh công (chữ Hán: 曹靖公; trị vì: 505 TCN-502 TCN), tên thật là Cơ Lộ (姬露), là vị vua thứ 25 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Tĩnh công

Tào Thanh công

Tào Thanh công (chữ Hán: 曹襄公; trị vì: 514 TCN-510 TCN), tên thật là Cơ Dã (姬野), là vị vua thứ 23 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Thanh công

Tào Thành công

Tào Thành công (chữ Hán: 曹成公; trị vì: 577 TCN-555 TCN), tên thật là Cơ Phụ Sô (姬負芻), là vị vua thứ 19 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Thành công

Tào Thái bá

Tào Thái bá (chữ Hán: 蔡太伯; trị vì: 1052 TCN-1002 TCN), tên thật là Cơ Tỳ (姬脾), là vị vua thứ hai của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Thái bá

Tào Thúc Chấn Đạc

Tào Thúc Chấn Đạc (chữ Hán: 曹叔振鐸; trị vì: ?-1053 TCN), tên thật là Cơ Chấn Đạc (姬振鐸), là vị vua đầu tiên của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Thúc Chấn Đạc

Tào Thạch Phủ

Tào Thạch Phủ (chữ Hán: 曹石甫; trị vì: 760 TCN), tên thật là Cơ Thạch Phủ (姬石甫), là vị vua thứ 10 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Thạch Phủ

Tào Trang công

Tào Trang công (chữ Hán: 曹莊公; trị vì: 701 TCN-671 TCN), tên thật là Cơ Tịch Cô (姬射姑), là vị vua thứ 13 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Trang công

Tào Trọng quân

Tào Trọng quân (chữ Hán: 蔡仲君; trị vì: 1001 TCN - 935 TCN), tên thật là Cơ Bình (姬平), là vị vua thứ ba của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Trọng quân

Tào Tuyên công

Tào Tuyên công (chữ Hán: 曹宣公; trị vì: 594 TCN-578 TCN), tên thật là Cơ Cường (姬彊), là vị vua thứ 18 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Tuyên công

Tào U bá

Tào U bá (chữ Hán: 蔡幽伯; trị vì: 834 TCN - 826 TCN), tên thật là Cơ Cương (姬疆), là vị vua thứ bảy của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào U bá

Tào Vũ công

Tào Vũ công (chữ Hán: 曹武公; trị vì: 554 TCN-528 TCN), tên thật là Cơ Thắng (姬勝), là vị vua thứ 20 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Vũ công

Tào Văn công

Tào Văn công (chữ Hán: 曹文公; trị vì: 617 TCN-595 TCN), tên thật là Cơ Thọ (姬壽), là vị vua thứ 17 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tào Văn công

Tây Chu (nước)

Tây Chu (西周) là tên một nước chư hầu nhỏ vào thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tây Chu (nước)

Tây Chu Hoàn công

Tây Chu Hoàn công (chữ Hán: 西周桓公, trị vì: 440 TCN - 415 TCN), hay Hà Nam Hoàn công, tên húy là Cơ Yết (姬揭), là vị quân chủ đầu tiên của nước Tây Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tây Chu Hoàn công

Tây Chu Huệ công

Tây Chu Huệ công (chữ Hán: 西周惠公), tên thật là Cơ Triều (姬朝), là vị quân chủ thứ ba của nước Tây Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tây Chu Huệ công

Tây Chu Vũ công

Tây Chu Vũ công (chữ Hán: 西周武公), tên thật là Cơ Cộng Chi (chữ Hán:姬共之), là vị quân chủ đời thứ tư của nước Tây Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tây Chu Vũ công

Tây Chu Văn công

Tây Chu Văn công (chữ Hán: 西周文公, trị vì: ? - 256 TCN) là vị quân chủ cuối cùng của nước Tây Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, tên húy của ông là Cơ Cữu (姬咎) và ông là con trai thứ của Tây Chu Vũ công Cơ Cộng Chi.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tây Chu Văn công

Tây Hoàng

Tây Hoàng (chữ Hán 西黃) là một nước chư hầu được thành lập vào khoảng giữa thời Tây Chu và bị diệt vong vào khoảng giữa thời Xuân Thu, nghĩa là thời gian tồn tại của nó trong lịch sử Trung Quốc có thể xác nhận chừng trên dưới 300 năm.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tây Hoàng

Tây Quắc

Tây Quắc là một nước chư hầu của nhà Chu.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tây Quắc

Tùy (nước)

Tùy là một nước chư hầu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tùy (nước)

Tả truyện

nhỏ Tả truyện (tiếng Trung Quốc: 左傳; bính âm: Zuo Zhuan; Wade-Giles: Tso Chuan) hay Tả thị Xuân Thu là tác phẩm sớm nhất của Trung Quốc viết về lịch sử phản ánh giai đoạn từ năm 722 TCN đến năm 468 TCN.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tả truyện

Tấn (nước)

Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn (nước)

Tấn Ai công

Tấn Ai công (chữ Hán: 晋哀公, cai trị: 457 TCN – 440 TCNSử ký, Tấn thế gia hoặc 451 TCN - 434 TCN), hay Tấn Kính công (晋敬公), Tấn Ý công (晋懿公), tên thật là Cơ Kiêu (姬骄), là vị vua thứ 36 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Ai công

Tấn Ai hầu

Tấn Ai hầu (chữ Hán: 晉哀侯, cai trị: 717 TCN – 710 TCN), tên thật là Cơ Quang (姬光), là vị vua thứ 15 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Ai hầu

Tấn Định công

Tấn Định công (chữ Hán: 晉定公, cai trị: 511 TCN – 475 TCN), tên thật là Cơ Ngọ (姬午), là vị vua thứ 34 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Định công

Tấn Điệu công

Tấn Điệu công (chữ Hán: 晋悼公, cai trị: 572 TCN – 558 TCN), tên thật là Cơ Chu (姬周) hay Cơ Củ (姬糾), còn được gọi là Chu tử (周子) hoặc Tôn Chu (孫周), là vị vua thứ 30 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Điệu công

Tấn Bình công

Tấn Bình công (chữ Hán: 晋平公, cai trị: 557 TCN – 532 TCN), tên thật là Cơ Bưu (姬彪), là vị vua thứ 31 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Bình công

Tấn Cảnh công

Tấn Cảnh công (chữ Hán: 晋景公, cai trị: 599 TCN – 581 TCN), tên thật là Cơ Cứ (姬据), là vị vua thứ 28 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Cảnh công

Tấn Chiêu công

Tấn Chiêu công (chữ Hán: 晋昭公, cai trị: 531 TCN – 526 TCN), tên thật là Cơ Di (姬夷), là vị vua thứ 32 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Chiêu công

Tấn Chiêu hầu

Tấn Chiêu hầu (chữ Hán: 晉昭侯, cai trị: 745 TCN – 739 TCN), tên thật là Cơ Bá (姬伯), là vị vua thứ 12 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Chiêu hầu

Tấn hầu Dẫn

Tấn hầu Dẫn (chữ Hán: 晉侯緡, cai trị: 706 TCN – 679 TCN), tên thật là Cơ Dẫn (姬緡), là vị vua thứ 17 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn hầu Dẫn

Tấn hầu Tiệp

Tấn hầu Tiệp (chữ Hán: 晉侯燮), tên thật là Cơ Tiệp (姬燮), là vị vua thứ hai của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn hầu Tiệp

Tấn Hiến công

Tấn Hiến công (chữ Hán: 晋献公, cai trị: 676 TCN – 651 TCN), tên thật là Cơ Quỹ (姬詭), là vị vua thứ 19 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Hiến công

Tấn Hiến hầu

Tấn Hiến hầu (chữ Hán: 晉獻侯, cai trị: 822 TCN – 812 TCN), tên thật là Cơ Tịch (姬籍), là vị vua thứ tám của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Hiến hầu

Tấn Hiếu hầu

Tấn Hiếu hầu (chữ Hán: 晋孝侯, cai trị: 738 TCN – 724 TCN), tên thật là Cơ Bình (姬平), là vị vua thứ 13 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Hiếu hầu

Tấn Hoài công

Tấn Hoài công (chữ Hán: 晋怀公, cai trị: 637 TCN – 636 TCN), tên thật là Cơ Ngữ (姬圉), là vị vua thứ 23 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Hoài công

Tấn Hoàn công

Tấn Hoàn công (chữ Hán: 晋桓公, cai trị: 394 TCN – 378 TCN hoặc 388 TCN - 369 TCN), hay Tấn Hiếu công (晋孝公), tên thật là Cơ Kỳ (姬颀), là vị vua thứ 39 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Hoàn công

Tấn Huệ công

Tấn Huệ công (chữ Hán: 晋惠公, cai trị: 650 TCN – 637 TCN), tên thật là Cơ Di Ngô (姬夷吾), là vị vua thứ 22 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Huệ công

Tấn Khoảnh công

Tấn Khoảnh công (chữ Hán: 晋頃公, cai trị: 525 TCN – 512 TCN), tên thật là Cơ Khứ Tật (姬去疾) hay Cơ Khí Tật (姬弃疾), là vị vua thứ 33 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Khoảnh công

Tấn Lê hầu

Tấn Lê hầu (chữ Hán: 晉厲侯; ? – 859 TCN), tên thật là Cơ Tử Phúc (姬子福), là vị vua thứ năm của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Lê hầu

Tấn Lệ công

Tấn Lệ công (chữ Hán: 晉厲公, cai trị: 580 TCN – 573 TCN), tên thật là Cơ Thọ Mạn (姬寿曼)Sử ký, Tấn thế gia hoặc Cơ Châu Bồ (姬州蒲), là vị vua thứ 29 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Lệ công

Tấn Liệt công

Tấn Liệt công (chữ Hán: 晋烈公, cai trị: 421 TCN – 395 TCN hoặc 415 TCN - 389 TCN), tên thật là Cơ Chỉ (姬止), là vị vua thứ 38 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Liệt công

Tấn Linh công

Tấn Linh công (chữ Hán: 晉靈公, cai trị: 620 TCN – 607 TCN), tên thật là Cơ Di Cao (姬夷皋), là vị vua thứ 26 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Linh công

Tấn Ly hầu

Tấn Ly hầu (chữ Hán: 晉僖侯, cai trị: 840 TCN – 823 TCN), tên thật là Cơ Tu Đô (姬司徒), là vị vua thứ bảy của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Ly hầu

Tấn Mục hầu

Tấn Mục hầu (chữ Hán: 晉穆侯, cai trị: 811 TCN – 785 TCN), tên thật là Cơ Phế Vương (姬弗生), là vị vua thứ chín của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Mục hầu

Tấn Ngạc hầu

Tấn Ngạc hầu (chữ Hán: 晉鄂侯, cai trị: 723 TCN – 718 TCN), tên thật Cơ Khích (姬郄), là vị vua thứ 14 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Ngạc hầu

Tấn Tĩnh công

Tấn Tĩnh công (chữ Hán: 晋静公, cai trị: 377 TCN – 376 TCN), tên thật là Cơ Câu Tửu (姬俱酒), là vị vua thứ 40 và là vua cuối cùng của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Tĩnh công

Tấn Tĩnh hầu

Tấn Tĩnh hầu (chữ Hán: 晉靖侯; cai trị: 858 TCN – 841 TCN), tên thật là Cơ Nghi Cữu (姬宜臼), là vị vua thứ sáu của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Tĩnh hầu

Tấn Thành công

Tấn Thành công (chữ Hán: 晋成公, cai trị: 606 TCN – 600 TCN), tên thật là Cơ Hắc Đồn (姬黑臀), là vị vua thứ 27 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Thành công

Tấn Thành hầu

Tấn Thành hầu (chữ Hán: 晉成侯), tên thật là Cơ Phục Nhân (姬服人), là vị vua thứ tư của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Thành hầu

Tấn Thương Thúc

Tấn Thương Thúc (chữ Hán: 晉殤叔, cai trị: 784 TCN – 781 TCN), là vị vua thứ 10 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Thương Thúc

Tấn Tiểu Tử hầu

Tấn Tiểu Tử hầu (chữ Hán: 晉小子侯, cai trị: 709 TCN – 706 TCN), tên là Cơ Thiếu Tử (姬小子), là vị vua thứ 16 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Tiểu Tử hầu

Tấn Tương công

Tấn Tương công (chữ Hán: 晋襄公, cai trị: 627 TCN – 621 TCN), tên thật là Cơ Hoan (姬欢), là vị vua thứ 25 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Tương công

Tấn U công

Tấn U công (chữ Hán: 晋幽公, cai trị: 439 TCN – 422 TCN hoặc 433 TCN - 416 TCN), tên thật là Cơ Liễu (姬柳), là vị vua thứ 37 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn U công

Tấn Vũ công

Tấn Vũ công (chữ Hán: 晉武公, cai trị: 715 TCN – 677 TCN), tên thật là Cơ Xứng (姬稱), là vị vua thứ 18 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Vũ công

Tấn Vũ hầu

Tấn Vũ hầu (chữ Hán: 晉武侯), tên thật là Cơ Ninh Tộc (姬寧族), là vị vua thứ ba của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Vũ hầu

Tấn Văn công

Tấn Văn công (chữ Hán: 晉文公, 697 TCN - 628 TCN), tên thật là Cơ Trùng Nhĩ (姬重耳), là vị vua thứ 24 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Văn công

Tấn Văn hầu

Tấn Văn hầu (chữ Hán: 晉文侯, cai trị: 780 TCN – 746 TCN), tên thật là Cơ Cừu (姬仇), là vị vua thứ 11 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Văn hầu

Tấn Xuất công

Tấn Xuất công (chữ Hán: 晋出公, cai trị: 474 TCN – 458 TCN hoặc 452 TCN), tên thật là Cơ Tạc (姓鑿), là vị vua thứ 35 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Xuất công

Tất (nước)

Tất là một nước chư hầu từng tồn tại từ đầu thời Tây Chu đến đầu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, nghĩa là thời gian hiện diện của quốc gia này trên bản đồ chính trị ít nhất cũng phải trên dưới 300 năm.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tất (nước)

Tất công Cao

Tất công Cao là quan phụ chính đầu thời nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tất công Cao

Tất Vạn

Tất Vạn (chữ Hán: 毕万; ?-?), là vị tông chủ đầu tiên của họ Ngụy, đại phu của nước Tấn dưới thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, và cũng là tổ tiên của nước Ngụy, một đại quốc dưới thời Chiến Quốc sau này.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tất Vạn

Tần (nước)

Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần (nước)

Tần Ai công

Tần Ai công (chữ Hán: 秦哀公, trị vì 536 TCN-501 TCN), còn gọi là Tần Tất công (秦毕公), Tần Bi công (秦㻫公), Tần Bách công (秦栢公), là vị quân chủ thứ 19 của nước Tần - chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Ai công

Tần Đức công

Tần Đức công (chữ Hán: 秦德公, trị vì 677 TCN-676 TCN), là vị vua thứ 11 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Đức công

Tần Điệu công

Tần Điệu công (chữ Hán: 秦悼公, trị vì 491 TCN-477 TCN), là vị vua thứ 21 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Điệu công

Tần Công Bá

Tần Công bá (chữ Hán: 秦公伯; trị vì: 847 TCN - 845 TCN), họ Doanh, không rõ tên húy, là vị quân chủ thứ ba của nước Tần, một tiểu quốc nhỏ thời Tây Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Công Bá

Tần Cảnh công

Tần Cảnh công (chữ Hán: 秦景公, trị vì 576 TCN-537 TCN), còn gọi là Tần Hi công (秦僖公), tên thật là Doanh Hậu (嬴後), là vị quân chủ thứ 18 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Cảnh công

Tần Chiêu Tương vương

Tần Chiêu Tương vương (chữ Hán: 秦昭襄王; 324 TCN–251 TCN, trị vì: 306 TCN-251 TCN) hay Tần Chiêu vương (秦昭王), tên thật là Doanh Tắc (嬴稷), là vị vua thứ 33 của nước Tần - chư hầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Chiêu Tương vương

Tần Cung công

Tần Cung công (chữ Hán: 秦共公, trị vì 608 TCN-604 TCN), là vị quân chủ thứ 16 của nước Tần - một chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Cung công

Tần Giản công

Tần Giản công (chữ Hán: 秦简公, sinh 427 TCN, trị vì 415 TCN-400 TCN), tên thật là Doanh Điệu Tử (嬴悼子), là vị vua thứ 26 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Giản công

Tần Hầu

Tần Hầu (chữ Hán: 秦侯, trị vì: 857 TCN - 848 TCN), là vị quân chủ thứ hai của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Hầu

Tần Hiến công

Tần Hiến công (chữ Hán: 秦献公, trị vì 384 TCN-362 TCN), còn gọi là Tần Nguyên Hiến công (秦元献公) hay Tần Nguyên vương (秦元王), là vị quân chủ thứ 29 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Hiến công

Tần Hiếu công

Tần Hiếu công (chữ Hán: 秦孝公, sinh 381 TCN, trị vì 361 TCN-338 TCNSử ký, Tần bản kỷ) hay Tần Bình vương (秦平王), tên thật là Doanh Cừ Lương (嬴渠梁), là vị vua thứ 30 của nước Tần - chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Hiếu công

Tần Hiếu Văn vương

Tần Hiếu Văn vương (chữ Hán: 秦孝文王, cai trị: 250 TCN), tên thật là Doanh Trụ (嬴柱), là vị vua thứ 34 của nước Tần thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Hiếu Văn vương

Tần Hoài công

Tần Hoài công (chữ Hán: 秦怀公, trị vì: 429 TCN-425 TCN), là vị vua thứ 24 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Hoài công

Tần Hoàn công

Tần Hoàn công (chữ Hán: 秦桓公, trị vì 603 TCN-577 TCN)), tên thật là Doanh Vinh (嬴荣), là vị quân chủ thứ 17 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông là con trai của Tần Cung công, quân chủ thứ 16 của nước Tần.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Hoàn công

Tần Huệ công (Chiến Quốc)

Tần Huệ công (chữ Hán: 秦惠公, trị vì 399 TCN-387 TCN), là vị vua thứ 27 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Huệ công (Chiến Quốc)

Tần Huệ công (Xuân Thu)

Tần Huệ công (chữ Hán: 秦惠公, trị vì 500 TCN-492 TCN), là vị vua thứ 20 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Huệ công (Xuân Thu)

Tần Huệ Văn vương

Tần Huệ Văn vương (chữ Hán: 秦惠文王; 354 TCN - 311 TCN), còn gọi là Tần Huệ vương (秦惠王), hay Tần Huệ Văn quân (秦惠文君), tên thật là Doanh Tứ (嬴駟), là vị vua thứ 31 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Huệ Văn vương

Tần Khang công

Tần Khang công (chữ Hán: 秦康公, trị vì: 620 TCN – 609 TCN), tên thật là Doanh Oánh (嬴罃), là vị vua thứ 15 nước Tần - một chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Khang công

Tần Lệ Cung công

Tần Lệ Cung công (chữ Hán: 秦厉共公, trị vì 476 TCN-443 TCN), còn gọi là Tần Lạt Cung công (秦剌龚公), Tần Lợi Cung công (秦利龚公), hay Tần Lệ công (秦厲公), tên thật là Doanh Thích (嬴刺), là vị quốc quân thứ 22 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Lệ Cung công

Tần Linh công

Tần Linh công (chữ Hán: 秦灵公, trị vì: 424 TCN – 415 TCN), tên thật là Doanh Túc (嬴肅), là vị vua thứ 25 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Linh công

Tần Mục công

Tần Mục công (chữ Hán: 秦穆公; ? - 621 TCN), còn gọi là Tần Mâu công (秦繆公), tên thật Doanh Nhậm Hảo (嬴任好), là vị vua thứ 14 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Mục công

Tần Nhị Thế

Tần Nhị Thế (chữ Hán: 秦二世; 230 TCN - 207 TCN), hay Nhị Thế Hoàng đế (二世皇帝), tên thật là Doanh Hồ Hợi (嬴胡亥), là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Tần trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ 210 TCN đến 207 TCN.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Nhị Thế

Tần Ninh công

Tần Ninh công (chữ Hán: 秦憲公, trị vì: 715 TCN – 704 TCNSử ký, Tần bản kỷ), hay Tần Hiến công (秦献公), là vị vua thứ tám của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Ninh công

Tần Phi Tử

Tần Phi Tử (chữ Hán: 秦非子, trị vì: 900 TCN - 858 TCN), là vị quân chủ khai quốc của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, được xem là tổ tiên của Tần Thủy Hoàng.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Phi Tử

Tần Tử Anh

Doanh Tử Anh (chữ Hán: 嬴子嬰, bính âm: yíng zi yīng; ? - 206 TCN), hay Tần vương Tử Anh (秦王子嬰), là vị hoàng đế thứ ba và cũng là vua cuối cùng của nhà Tần trong lịch sử Trung Quốc, đôi khi ông cũng được gọi là Tam Thế Hoàng Đế (三世皇帝) hoặc Tần Tam Thế Đế (秦三世帝).

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Tử Anh

Tần Thành công

Tần Thành công (chữ Hán: 秦成公, trị vì 663 TCN-660 TCN), là vị vua thứ 13 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Thành công

Tần Tháo công

Tần Tháo công (chữ Hán: 秦趮公, trị vì 442 TCN-429 TCN), hay Tần Táo công (秦躁公), là vị quân chủ thứ 23 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Tháo công

Tần Thủy Hoàng

Tần Thủy Hoàng (tiếng Hán: 秦始皇)(tháng 1 hoặc tháng 12, 259 TCN – 10 tháng 9, 210 TCN) Wood, Frances.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Thủy Hoàng

Tần Trang công

Tần Trang công (chữ Hán: 秦莊公, trị vì: 821 TCN – 778 TCNSử ký, Tần bản kỷ), tên thật là Doanh Kỳ (嬴其), là vị quân chủ thứ năm của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Trang công

Tần Trang Tương vương

Tần Trang Tương Vương (chữ Hán: 秦庄襄王, sinh năm 281 TCN, trị vì: 249 TCN-247 TCN), còn gọi là Tần Trang Vương (秦庄王), tên thật là Doanh Dị Nhân (嬴異人) hay Doanh Tử Sở (嬴子楚), là vị vua thứ 35 của nước Tần thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Trang Tương vương

Tần Trọng

Tần Trọng (chữ Hán: 秦仲, trị vì 844 TCN - 822 TCN), tên thật là Doanh Trọng (嬴仲), là vị quân chủ thứ tư của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Trọng

Tần Tuyên công

Tần Tuyên công (chữ Hán: 秦宣公, trị vì 675 TCN-664 TCN), là vị vua thứ 12 của nước Tần - một chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Tuyên công

Tần Tương công

Tần Tương công (chữ Hán: 秦襄公, trị vì: 777 TCN – 766 TCNSử ký, Tần bản kỷ), là vị vua thứ sáu của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Tương công

Tần Vũ công

Tần Vũ công (chữ Hán: 秦武公, trị vì: 697 TCN-678 TCNSử ký, Tần bản kỷ), là vị quân chủ thứ 10 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Vũ công

Tần Vũ vương

Tần Vũ Vương (chữ Hán: 秦武王, trị vì 310 TCN-307 TCNSử ký, Tần bản kỷ), còn gọi là Tần Điệu Vũ Liệt vương (秦悼武烈王), Tần Điệu Vũ vương (秦悼武王) hay Tần Vũ Liệt vương (秦武烈王) hay Tần Nguyên Vũ vương (秦元武王), tên thật là Doanh Đảng (嬴蕩), là vị quân chủ thứ 32 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Vũ vương

Tần Văn công

Tần Văn công (chữ Hán: 秦文公, trị vì: 765 TCN – 716 TCNSử ký, Tần bản kỷ), là vị vua thứ bảy của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Văn công

Tần Xuất công

Tần Xuất công (chữ Hán: 秦出公, trị vì 387 TCN-385 TCNSử ký, Tần bản kỷ), còn gọi là Tần Thiếu chủ (秦少主) hay Tần Tiểu chủ (秦小主), là vị quân chủ thứ 28 của nước Tần giữa thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Xuất công

Tần Xuất tử

Tần Xuất tử (chữ Hán: 秦出子, trị vì: 703 TCN – 698 TCNSử ký, Tần bản kỷ), tên thật là Doanh Mạn (嬴曼), là vị vua thứ chín của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Xuất tử

Tề (nước)

Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề (nước)

Tề Ai công

Tề Ai công (chữ Hán: 齊哀公; ? - 863 TCN), tên thật là Khương Bất Thần (姜不辰), là vị vua thứ năm của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Ai công

Tề An Nhũ Tử

Tề An Nhũ Tử (chữ Hán: 齊晏孺子; ở ngôi: 489 TCN), tên thật là Khương Đồ (姜荼) có tài liệu chép là Khương Xá (姜舍), là vị vua thứ 27 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề An Nhũ Tử

Tề Điệu công

Tề Điệu công (chữ Hán: 齊悼公; cai trị: 488 TCN-485 TCN), tên thật là Khương Dương Sinh (姜陽生), là vị vua thứ 28 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Điệu công

Tề Đinh công

Tề Đinh công (chữ Hán: 齊丁公), tên thật là Khương Cấp (姜伋) hay Lã Cấp (吕伋), là vị vua thứ hai của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Đinh công

Tề Ý công

Tề Ý công (chữ Hán: 齊懿公; cai trị: 612 TCN – 609 TCN), tên thật là Khương Thương Nhân (姜商人), là vị vua thứ 21 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Ý công

Tề Ất công

Tề Ất công (chữ Hán: 齊乙公), tên thật là Khương Đắc (姜得), là vị vua thứ ba của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Ất công

Tề Bình công

Tề Bình công (chữ Hán: 齊平公; ở ngôi: 480 TCN-456 TCN), tên thật là Khương Ngao (姜驁), là vị vua thứ 30 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Bình công

Tề Cảnh công

Tề Cảnh công (chữ Hán: 齊景公; cai trị: 547 TCN – 490 TCN), tên thật là Khương Chử Cữu (姜杵臼), là vị vua thứ 26 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Cảnh công

Tề Chiêu công

Tề Chiêu công (chữ Hán: 齊昭公; cai trị: 632 TCN – 613 TCN), tên thật là Khương Phan (姜潘), là vị vua thứ 19 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Chiêu công

Tề Giản công

Tề Giản công (chữ Hán: 齐简公; cai trị: 484 TCN-481 TCN), tên thật là Khương Nhiệm (姜壬), là vị vua thứ 29 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Giản công

Tề hầu Diệm

Tề hầu Diệm (chữ Hán: 田侯剡, trị vì: 383 TCN - 375 TCN), là vị vua thứ hai của nước Điền Tề - chư hầu nhà Chu dưới thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề hầu Diệm

Tề Hồ công

Tề Hồ công (chữ Hán: 齊胡公; trị vì: 862 TCN – 860 TCN), tên thật là Khương Tịnh Thị, là vị vua thứ sáu của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Hồ công

Tề Hiến công

Tề Hiến công (chữ Hán: 齊獻公; trị vì: 859 TCN – 851 TCN), tên thật là Khương Sơn (姜山), là vị vua thứ bảy của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Hiến công

Tề Hiếu công

Tề Hiếu công (chữ Hán: 齊孝公; cai trị: 642 TCN – 633 TCN), tên thật là Khương Chiêu (姜昭), là vị vua thứ 18 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Hiếu công

Tề Hoàn công

Tề Hoàn công (chữ Hán: 齊桓公; 715 TCN - 7 tháng 10, 643 TCN), tên thật là Khương Tiểu Bạch (姜小白), là vị quân chủ thứ 16 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Hoàn công

Tề Hoàn công (Điền Tề)

Điền Tề Hiếu Vũ Hoàn công (chữ Hán: 田齐孝武桓公; 400 TCN-357 TCN), trị vì 375 TCN - 357 TCN), hay Điền hầu Ngọ (田侯午) hay Điền Tề Hoàn công, tên thật là Điền Ngọ (田午), là vị vua thứ ba của nước Điền Tề - chư hầu nhà Chu dưới thời Chiến Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Hoàn công (Điền Tề)

Tề Huệ công

Tề Huệ công (chữ Hán: 齊惠公; cai trị: 608 TCN – 599 TCN), tên thật là Khương Nguyên (姜元), là vị vua thứ 22 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Huệ công

Tề Hy công

Tề Hy công hay Tề Ly công (chữ Hán: 齊釐公/齊僖公; trị vì: 730 TCN – 698 TCN), tên thật là Khương Lộc Phủ (姜祿甫), là vị vua thứ 13 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Hy công

Tề Khang công

Tề Khang công (chữ Hán: 齊康公; ở ngôi: 404 TCN-386 TCN), tên thật là Khương Thải (姜貸), là vị vua thứ 32 và là vua cuối cùng của Khương Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Khang công

Tề Khoảnh công

Tề Khoảnh công (chữ Hán: 齊頃公; cai trị: 598 TCN – 581 TCN), tên thật là Khương Vô Giã (姜無野), là vị vua thứ 23 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Khoảnh công

Tề Lệ công

Tề Lệ công (chữ Hán: 齊厲公; trị vì: 824 TCN – 816 TCN), tên thật là Khương Vô Kỵ (姜無忌), là vị vua thứ chín của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Lệ công

Tề Linh công

Tề Linh công (chữ Hán: 齊靈公; cai trị: 581 TCN – 554 TCN), tên thật là Khương Hoàn (姜環), là vị vua thứ 24 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Linh công

Tề Mẫn vương

Tề Mẫn vương (chữ Hán: 齐湣王, trị vì 300 TCN-284 TCNTư Mã Quang, Tư trị thông giám hay 324 TCN-284 TCNSử ký, Điền Kính Trọng Hoàn thế gia), tên thật là Điền Địa (田地), là vị vua thứ sáu của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Mẫn vương

Tề Quý công

Tề Quý công (chữ Hán: 齊癸公), tên thật là Khương Từ Mâu (姜慈母), là vị vua thứ tư của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Quý công

Tề Thành công

Tề Thành công (chữ Hán: 齊成公; trị vì: 803 TCN – 795 TCN), tên thật là Khương Thoát (姜脫), là vị vua thứ 11 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Thành công

Tề Thái công (Điền Tề)

Điền Tề Thái công (?-384 TCN), là người cai trị từ năm 386 TCN đến 384 TCN của nước Tề, một thế lực chính vào thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Thái công (Điền Tề)

Tề Trang công (Cấu)

Tề Trang công (chữ Hán: 齊莊公; trị vì: 794 TCN – 731 TCN), tên thật là Khương Cấu (姜購), là vị vua thứ 12 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Trang công (Cấu)

Tề Trang công (Quang)

Tề Trang công (chữ Hán: 齊莊公; cai trị: 553 TCN – 548 TCN), tên thật là Khương Quang (姜光), là vị vua thứ 25 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Trang công (Quang)

Tề Tuyên công

Tề Tuyên công (chữ Hán: 齊宣公; ở ngôi: 455 TCN-405 TCN), tên thật là Khương Tích (姜積), là vị vua thứ 31 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Tuyên công

Tề Tuyên vương

Tề Tuyên vương (chữ Hán: 齐宣王, trị vì 342 TCN-323 TCN hay 319 TCN-301 TCN), tên thật là Điền Cương (田疆), là vị vua thứ năm của nước Điền Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Tuyên vương

Tề Tương công

Tề Tương công (?-686 TCN) là người cai trị thứ 14 của nước Tề, một trong các thế lực chính vào thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Tương công

Tề Tương vương

Tề Tương vương (chữ Hán: 齊襄王, trị vì: 283 TCN – 265 TCN), tên thật là Điền Pháp Chương (田法章), là vị vua thứ bảy của nước Điền Tề - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Tương vương

Tề Uy vương

Tề Uy vương (chữ Hán: 齊威王, ?-343 TCN, trị vì 356 TCN-320 TCN hay 379 TCN-343 TCNSử ký, Điền Kính Trọng Hoàn thế gia), tên thật là Điền Nhân Tề (田因齊), là vị vua thứ ba hay thứ tư của nước Điền Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Uy vương

Tề Vũ công

Tề Vũ công (chữ Hán: 齊武公; trị vì: 850 TCN – 825 TCN), tên thật là Khương Thọ (姜壽), là vị vua thứ tám của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Vũ công

Tề Vô Khuy

Tề Vô Khuy (chữ Hán: 齊無詭; cai trị: 643 TCN – 642 TCN), tên thật là Khương Vô Khuy hay Khương Vô Quỷ (姜無詭), là vị vua thứ 17 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Vô Khuy

Tề Vô Tri

Tề Vô Tri (chữ Hán: 齊無知; cai trị 686 TCN – 685 TCN), tên thật là Khương Vô Tri (姜無知), hay còn gọi là Công Tôn Vô Tri (公孫無知), là vị vua thứ 15 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Vô Tri

Tề Văn công

Tề Văn công (chữ Hán: 齊文公; trị vì: 815 TCN – 804 TCN), tên thật là Khương Xích (姜赤), là vị vua thứ 10 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Văn công

Tề vương Kiến

Tề vương Kiến (chữ Hán: 齊王建, trị vì: 264 TCN – 221 TCN), tên thật là Điền Kiến (田建), là vị vua thứ tám và là vua cuối cùng nước Điền Tề - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề vương Kiến

Tề Xá

Tề Xá (chữ Hán: 齊舍; cai trị: 613 TCN), tên thật là Khương Xá (姜舍), là vị vua thứ 20 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Xá

Tức (nước)

Tức là một nước chư hầu của nhà Thương và nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tức (nước)

Từ (nước)

Từ (là một nước chư hầu thời Tây Chu và Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc. Quốc quân nước Từ mang họ Doanh (嬴). Nước Từ còn được gọi là Từ Nhung, Từ Di hoặc Từ Phương, là một bộ phận của tập đoàn Đông Di.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Từ (nước)

Từ Câu vương

Từ Câu vương là tên 1 vị quân chủ của nước nước Từ, căn cứ theo nhiều sử liệu thì ông cai trị quốc gia này vào khoảng đầu thời Tây Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Từ Câu vương

Từ Yển vương

Từ Yển vương (chữ Hán: 徐偃王, ?-?), là một vị vua của nước Từ, chư hầu thời cổ đại trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Từ Yển vương

Tử Chi

Tử Chi (chữ Hán: 子之; trị vì: 316 TCN-314 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế gia), là vị vua thứ 39 hoặc 40của nước Yên thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tử Chi

Tống (nước)

Tống quốc (Phồn thể: 宋國; giản thể: 宋国) là một quốc gia chư hầu của nhà Chu thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này bao gồm phần tỉnh Hà Nam hiện nay.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống (nước)

Tống Ai công

Tống Ai công (chữ Hán: 宋哀公; trị vì: 800 TCN), là vị vua thứ 10 của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Ai công

Tống Đái công

Tống Đái công hay Tống Đới công (chữ Hán: 宋戴公; trị vì: 799 TCN-766 TCN), là vị vua thứ 11 của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Đái công

Tống Điệu công

Tống Điệu công (chữ Hán: 宋悼公; trị vì: 403 TCN-385 TCN hay 406 TCN-399 TCN, tên thật là Tử Cấu Do (子購由), là vị vua thứ 30 hay 31 của nước Tống - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông là con của Tống Hậu Chiêu công, vị vua thứ 29 hay 30 nước Tống.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Điệu công

Tống Đinh công

Tống Đinh công (chữ Hán: 宋丁公), tên thật là Tử Thân (子申), là vị vua thứ tư của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Đinh công

Tống Bình công

Tống Bình công (chữ Hán: 宋平公, ?-532 TCN, trị vì: 575 TCN-532 TCN), tên thật là Tử Thành (子成), là vị vua thứ 26 của nước Tống - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Bình công

Tống công Kê

Tống công Kê (chữ Hán: 宋公稽), nguyên tên là Tử Kê (子稽), là vị quân chủ thứ ba của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống công Kê

Tống Cảnh công

Tống Cảnh công (chữ Hán: 宋景公, ?-469 TCN, trị vì 516 TCN-453 TCNSử ký, Tống Vi tử thế gia hay 516 TCN-469 TCN), tên thật là Tử Đầu Mạn (子頭曼) hay Tử Đầu Loan (子頭栾), là vị vua thứ 28 của nước Tống - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Cảnh công

Tống Chiêu công (Chiến Quốc)

Tống Chiêu công (chữ Hán: 宋昭公; trị vì: 452 TCN-406 TCNSử ký, Tống thế gia hoặc 468 TCN-420 TCNXuân Thu Tả thị truyện), tên thật là Tử Đặc (子特), là vị vua thứ 29Sử ký, Tống thế gia hay 30Xuân Thu Tả thị truyện của nước Tống - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Chiêu công (Chiến Quốc)

Tống Chiêu công (Xuân Thu)

Tống Chiêu công (chữ Hán: 宋昭公; trị vì: 619 TCN-611 TCN)Sử ký, Tống Vi tử thế gia), tên thật là Tử Xữ Cữu (子杵臼), là vị vua thứ 23 của nước Tống - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Tử Xữ Cữu là con thứ của Tống Thành công, vị vua thứ 21 của nước Tống.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Chiêu công (Xuân Thu)

Tống Cung công

Tống Cung công hay Tống Cộng công (chữ Hán: 宋共公, ?-576 TCN, trị vì 588 TCN-576 TCN), tên thật là Tử Hà (子瑕), là vị vua thứ 25 của nước Tống - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Cung công

Tống Dịch Thành quân

Tống Dịch Thành quân (chữ Hán: 宋剔成君; trị vì: 375 TCN(?)-335 TCN), tên thật là Tử Dịch Thành (子剔成), là vị vua thứ 33 của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Dịch Thành quân

Tống Dương công

Tống Dương công (chữ Hán: 宋煬公), tên thật là Tử Hi (子熙), là vị vua thứ sáu của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Dương công

Tống Hoàn công (Chiến Quốc)

Tống Hoàn hầu (chữ Hán: 宋桓侯; trị vì: 362 TCN-350 TCN hay 377 TCN-375 TCN), hay Tống Hoàn công (宋桓公), tên thật là Tử Tích Binh (子闢兵) hay Tử Tích (子闢), là vị vua thứ 32 hay 33 của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Hoàn công (Chiến Quốc)

Tống Hoàn công (Xuân Thu)

Tống Hoàn công (chữ Hán: 宋桓公, trị vì 681 TCN-651 TCN), tên thật là Tử Ngữ Thuyết (子御說), là vị vua thứ 19 của nước Tống - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Hoàn công (Xuân Thu)

Tống Huệ công

Tống Huệ công (chữ Hán: 宋惠公; trị vì: 830 TCN-800 TCN), tên thật là Tử Kiến (子覵), là vị vua thứ chín của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Huệ công

Tống Hưu công

Tống Hưu công (chữ Hán: 宋休公; trị vì: 385 TCN-363 TCN hay 399 TCN-377 TCN)Sử ký, Tống Vi tử, tên thật là Tử Điền (子田), là vị vua thứ 31 hay 32 của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Hưu công

Tống Khang vương

Tống Khang vương (chữ Hán: 宋康王; ?-286 TCN; trị vì: 334 TCN-286 TCN) hay Tống vương Yển (宋王偃), tên thật là Tử Yển (子偃), là vị vua thứ 34 và là vua cuối cùng của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Khang vương

Tống Lệ công

Tống Lệ công (chữ Hán: 宋厲公; trị vì: ? - 859 TCN), tên thật là Tử Phụ Tự (子鮒祀), là vị vua thứ bảy của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Lệ công

Tống Ly công

Tống Li công hay Tống Hi công (chữ Hán: 宋釐公/宋僖公; trị vì: 858 TCN-831 TCN), tên thật là Tử Cử (子舉), là vị vua thứ tám của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Ly công

Tống Mẫn công (Cộng)

Tống Mẫn công (chữ Hán: 宋湣公), tên thật là Tử Cộng (子共), là vị vua thứ năm của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Mẫn công (Cộng)

Tống Mẫn công (Tiệp)

Tống Mẫn công (chữ Hán: 宋閔公; ?-682 TCN; trị vì: 691 TCN-682 TCNSử ký, Tống Vi Tử thế gia), tên thật là Tử Tiệp (子捷), là vị vua thứ 17 của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Mẫn công (Tiệp)

Tống Mục công

Tống Mục công (chữ Hán: 宋穆公; trị vì: 728 TCN-720 TCN), tên thật là Tử Hòa (子和), là vị vua thứ 14 của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Mục công

Tống Nguyên công

Tống Nguyên công (chữ Hán: 宋元公, ?-517 TCN, trị vì 531 TCN-517 TCN), tên thật là Tử Tá (子佐), là vị vua thứ 27 của nước Tống - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Nguyên công

Tống Tử Du

Tống Tử Du (chữ Hán: 宋子游; ?-681 TCN; trị vì: 681 TCN), tên thật là Tử Du (子游), là vị vua thứ 18 của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Tử Du

Tống Tử Khải

Tống Tử Khải (chữ Hán: 宋子启; trị vì: 469 TCN), là một vị vua của nước Tống - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Tử Khải

Tống Tử Ngữ

Tống Tử Ngữ (chữ Hán: 宋君禦, trị vì 620 TCN), tên thật là Tử Ngữ (君禦), là vị vua thứ 22 của nước Tống - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Tử Ngữ

Tống Thành công

Tống Thành công (chữ Hán: 宋成公, trị vì 637 TCN-620 TCN), tên thật là Tử Vương Thần (子王臣), là vị vua thứ 21 của nước Tống - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Thành công

Tống Thương công

Tống Thương công (chữ Hán: 宋殤公; trị vì: 719 TCN-711 TCN), tên thật là Tử Di (子夷), là vị vua thứ 15 của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Thương công

Tống Trang công

Tống Trang công (chữ Hán: 宋莊公; trị vì: 710 TCN-692 TCNSử ký, Tống Vi Tử thế gia), tên thật là Tử Duệ (子睿), là vị vua thứ 16 của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Trang công

Tống Tuyên công

Tống Tuyên công (chữ Hán: 宋宣公; trị vì: 747 TCN-729 TCN), tên thật là Tử Lực (子力), là vị vua thứ 13 của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Tuyên công

Tống Tương công

Tống Tương công (chữ Hán: 宋襄公, ? - 637 TCN), tên thật là Tử Tư Phủ (子茲甫), là vị quân chủ thứ 20 của nước Tống - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Tương công

Tống Vũ công

Tống Vũ công (chữ Hán: 宋武公; trị vì: 765 TCN-748 TCN), tên thật là Tử Tư Không (子司空), là vị vua thứ 12 của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Vũ công

Tống Văn công

Tống Văn công (chữ Hán: 宋文公, ?-589 TCN, trị vì 611 TCN-589 TCN), tên thật là Tử Bào Cách (子鮑革) hay Tử Bào (子鮑), là vị vua thứ 24 của nước Tống - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Văn công

Tống Vi Tử Khải

Tống Vi Tử Khải (chữ Hán: 宋微子啟), nguyên tên là Tử Khải (子啟), còn được gọi là Vi Tử (微子), Tống Vi Tử (宋微子), Vi Tử Khải (微子啟), là vi quân chủ đầu tiên của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Vi Tử Khải

Tống Vi Trọng

Tống Vi Trọng (chữ Hán: 宋微仲), nguyên tên là Tử Diễn (子衍), là vị quân chủ thứ hai của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Vi Trọng

Tham Hồ

Tham Hồ (chữ Hán: 参胡) tên một nhân vật trong huyền sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tham Hồ

Thân (nước)

Thân là một nước chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Thân (nước)

Thẩm (nước)

Thẩm là một nước chư hầu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Thẩm (nước)

Thập niên 520 TCN

Thập niên 520 TCN hay thập kỷ 520 TCN chỉ đến những năm từ 520 TCN đến 529 TCN.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Thập niên 520 TCN

Thục Sơn

Thục Sơn chữ Hán giản thể: 蜀山区, âm Hán Việt: Thục Sơn khu) là một quận thuộc địa cấp thị Hợp Phì, tỉnh An Huy, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Quận Thục Sơn nằm ở tây nam của Hợp Phì, đến thời điểm ngày 6 tháng 3 năm 2002 có diện tích 85,55 km², dân số 354.600 người.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Thục Sơn

Thiếu Khang

Thiếu Khang (chữ Hán: 少康; trị vì: 2079 TCN – 2058 TCN) là vị vua thứ sáu của nhà Hạ trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Thiếu Khang

Thuấn

Đế Thuấn (chữ Hán: 帝舜), cũng gọi Ngu Thuấn (虞舜), là một vị vua huyền thoại thời Trung Quốc cổ đại, nằm trong Ngũ Đế.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Thuấn

Thương Quân (con Thuấn)

Thương Quân (chữ Hán: 商均) là một nhân vật truyền thuyết sống vào thời đại thiện nhượng trong lịch sử Trung Quốc, theo nhiều tài liệu ghi chép thì ông là con trưởng của đế Thuấn Diêu Trọng Hoa.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Thương Quân (con Thuấn)

Tiêu (nước)

Tiêu (chữ Hán 焦) là một nước chư hầu từng tồn tại vào thời kỳ Tây Chu trong lịch sử Trung Quốc, địa phận quốc gia này nay thuộc phố Tây Thập Lý thành phố Tam Môn Hạp tỉnh Hà Nam.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tiêu (nước)

Tiết (nước)

Tiết (chữ Hán: 薛) là một nước chư hầu phía đông của ba triều đại Hạ-Thương-Chu trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại lâu dài ở vùng hạ du Hoàng Hà.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tiết (nước)

Trâu (nước)

Chu là một phiên thuộc của nhà Châu thời Xuân Thu Chiến Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trâu (nước)

Trúc thư kỉ niên

Trúc thư kỉ niên (竹書紀年; bính âm: Zhushu jinian; "Biên niên sử viết trên thẻ tre") là một cuốn biên niên sử Trung Quốc cổ đại, được các nhà sử học đánh giá là nguồn tham khảo bổ sung, đối chiếu và đính chính cho một số sự kiện lịch sử cổ đại Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trúc thư kỉ niên

Trần (nước)

Trần quốc (Phồn thể: 陳國; giản thể: 陈国) là một nước chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, quốc gia này tồn tại từ khi nhà Chu thành lập cho tới khi kết thúc giai đoạn Xuân Thu.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần (nước)

Trần Ai công

Trần Ai công (chữ Hán: 陳哀公; trị vì: 568 TCN-534 TCNSử ký, Trần Kỷ thế gia), tên thật là Quy Nhược (媯弱), là vị vua thứ 22 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Ai công

Trần Đà

Trần Đà (chữ Hán: 陳佗; trị vì: 707 TCN- 706 TCN hoặc 706 TCN-700 TCN), tên thật là Quy Đà (媯佗), là vị vua thứ 13 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Đà

Trần Bình công

Trần Bình công (chữ Hán: 陳平公; trị vì: 777 TCN-755 TCN), tên thật là Quy Tiếp (媯說), là vị vua thứ 10 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Bình công

Trần Chinh Thư

Trần Chinh Thư (chữ Hán: 陳徵舒; trị vì: 599 TCN), tên thật là Quy Trưng Thư (媯徵舒) hay Hạ Trưng Thư, Hạ Chinh Thư (夏徵舒), là vị vua thứ 20 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Chinh Thư

Trần Cung công

Trần Cung công hay Trần Cộng công (chữ Hán: 陳共公; trị vì: 631 TCN-614 TCN), tên thật là Quy Sóc (媯朔), là vị vua thứ 18 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Cung công

Trần Di công

Trần Di công (chữ Hán: 陳夷公; trị vì: 780 TCN-778 TCN), tên thật là Quy Thuyết (媯說), là vị vua thứ chín của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Di công

Trần Hồ công

Trần Hồ công (chữ Hán: 陳胡公; trị vì: 1045 TCN- 986 TCN), tên thật là Quy Mãn (媯滿), là vị vua đầu tiên của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Hồ công

Trần Hiếu công

Trần Hiếu công (chữ Hán: 陳孝公; trị vì: 938 TCN- 905 TCN), tên thật là Quy Đột (媯突), là vị vua thứ tư của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Hiếu công

Trần Hoài công

Trần Hoài công (chữ Hán: 陳懷公; trị vì: 505 TCN-502 TCN), tên thật là Quy Liễu (媯柳), là vị vua thứ 25 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Hoài công

Trần Hoàn công

Trần Hoàn công (chữ Hán: 陳桓公; trị vì: 744 TCN - 707 TCNSử ký, Trần Kỷ thế gia), tên thật là Quy Bảo (媯鮑), là vị vua thứ 12 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Hoàn công

Trần Huệ công

Trần Huệ công (chữ Hán: 陳惠公; trị vì: 529 TCN-506 TCN), tên thật là Quy Ngô (媯吳), là vị vua thứ 24 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Huệ công

Trần Lệ công

Trần Lệ công (chữ Hán: 陳厲公; trị vì: 706 TCN - 700 TCN), là một vị vua của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Lệ công

Trần Li công

Trần Li công hay Trần Hi công (chữ Hán: 陳僖公 hay 陳釐公; trị vì: 831 TCN - 796 TCN), tên thật là Quy Hiếu (媯孝), là vị vua thứ bảy của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Li công

Trần Linh công

Trần Linh công (chữ Hán: 陳靈公; trị vì: 613 TCN - 599 TCN), tên thật là Quy Bình Quốc (媯平國), là vị vua thứ 19 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Linh công

Trần Lưu

Trần Lưu (chữ Hán: 陳留; trị vì: 534 TCNSử ký, Trần Kỷ thế gia), tên thật là Quy Lưu (媯留), là vị vua thứ 23 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Lưu

Trần Mẫn công

Trần Mẫn công (chữ Hán: 陳湣公; trị vì: 501 TCN-478 TCN), tên thật là Quy Việt (媯柳), là vị vua thứ 26 và là vua cuối cùng của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Mẫn công

Trần Mục công

Trần Mục công (chữ Hán: 陳穆公; trị vì: 647 TCN - 632 TCN), tên thật là Quy Khoản (媯款), là vị vua thứ 17 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Mục công

Trần Thành công

Trần Thành công (chữ Hán: 陳成公; trị vì: 598 TCN-569 TCN), tên thật là Quy Ngọ (媯午), là vị vua thứ 21 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Thành công

Trần Thân công

Trần Thân công (chữ Hán: 陳申公; trị vì: 985 TCN-961 TCN), tên thật là Quy Tê Hầu (媯犀侯), là vị vua thứ hai của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Thân công

Trần Thận công

Trần Thận công (chữ Hán: 陳慎公; trị vì: 904 TCN-855 TCN), tên thật là Quy Ngữ Nhung (媯圉戎), là vị vua thứ năm của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Thận công

Trần Trang công

Trần Trang công (chữ Hán: 陳莊公; trị vì: 699 TCN - 693 TCN), tên thật là Quy Lâm (媯躍), là vị vua thứ 15 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Trang công

Trần Tuyên công

Trần Tuyên công (chữ Hán: 陳宣公; trị vì: 692 TCN - 648 TCN), tên thật là Quy Chử Cữu (媯杵臼 - hay Quy Xử Cữu), là vị vua thứ 16 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Tuyên công

Trần Tương công

Trần Tương công (chữ Hán: 陳相公; trị vì: 960 TCN-939 TCN), tên thật là Quy Cao Dương (媯皋羊), là vị vua thứ ba của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Tương công

Trần U công

Trần U công (chữ Hán: 陳幽公; trị vì: 854 TCN - 832 TCN), tên thật là Quy Ninh (媯寧), là vị vua thứ sáu của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần U công

Trần Vũ công

Trần Vũ công (chữ Hán: 陳武公; trị vì: 795 TCN - 781 TCN), tên thật là Quy Linh (媯靈), là vị vua thứ tám của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Vũ công

Trần Văn công

Trần Văn công (chữ Hán: 陳文公; trị vì: 754 TCN - 745 TCN), tên thật là Quy Ngữ (媯圉), là vị vua thứ 11 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Văn công

Trịnh (nước)

Trịnh quốc (Phồn thể: 鄭國; giản thể: 郑国) là một nước chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này nằm trên tỉnh Hà Nam, Trung Quốc hiện nay.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh (nước)

Trịnh Ai công

Trịnh Ai công (chữ Hán: 鄭哀公; trị vì: 462 TCN–455 TCNSử ký, Trịnh thế gia), tên thật là Cơ Dịch (姬易), là vị vua thứ 20 của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh Ai công

Trịnh Định công

Trịnh Định công (chữ Hán: 鄭定公; trị vì: 529 TCN–514 TCNSử ký, Trịnh thế gia), tên thật là Cơ Ninh (姬寧)Sử ký, Trịnh thế gia, là vị vua thứ 17 của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh Định công

Trịnh Điệu công

Trịnh Điệu công (chữ Hán: 鄭悼公; trị vì: 586 TCN–585 TCN), tên thật là Cơ Phí (姬沸), là vị vua thứ 12 của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh Điệu công

Trịnh Chiêu công

Trịnh Chiêu công (chữ Hán: 鄭昭公; trị vì: 701 TCN và 697 TCN–695 TCNSử ký, Trịnh thế gia), tên thật là Cơ Hốt (姬忽), là vị vua thứ tư của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh Chiêu công

Trịnh Cung công

Trịnh Cung công hay Trịnh Cộng công (chữ Hán: 鄭共公; trị vì: 454 TCN–424 TCN), tên thật là Cơ Sửu (姬醜), là vị vua thứ 21 của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh Cung công

Trịnh Giản công

Trịnh Giản công (chữ Hán: 鄭簡公; sinh 570 TCN, trị vì: 565 TCN–530 TCNSử ký, Trịnh thế gia), tên thật là Cơ Gia (姬嘉), là vị vua thứ 16 của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh Giản công

Trịnh Hiến công

Trịnh Hiến công (chữ Hán: 鄭獻公; trị vì: 513 TCN–501 TCN), tên thật là Cơ Mãi (姬躉) hay Cơ Độn, là vị vua thứ 18 của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh Hiến công

Trịnh Hoàn công

Trịnh Hoàn công (chữ Hán: 鄭桓公; trị vì: 806 TCN–771 TCN), tên thật là Cơ Hữu (姬友), là vị vua đầu tiên của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh Hoàn công

Trịnh Khang công

Trịnh Khang công (chữ Hán: 郑康公; trị vì: 395 TCN–375 TCN), tên thật là Cơ Ất (姬乙), là vị vua thứ 24 và cũng là vị vua cuối cùng của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh Khang công

Trịnh Lệ công

Trịnh Lệ công (chữ Hán: 鄭厲公, ?–673 TCN, trị vì: 700 TCN–697 TCN và 679 TCN–673 TCNSử ký, Trịnh thế gia), tên thật là Cơ Đột (姬突), là vị vua thứ năm của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh Lệ công

Trịnh Li công

Trịnh Li công hay Trịnh Hi công (chữ Hán: 鄭釐公 hay 鄭僖公; trị vì: 570 TCN–566 TCNSử ký, Trịnh thế gia), tên thật là Cơ Uẩn (姬恽)Sử ký, Trịnh thế gia, hay còn gọi là Cơ Khôn Ngoan (姬髡顽), là vị vua thứ 15 của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh Li công

Trịnh Linh công

Trịnh Linh công (chữ Hán: 鄭靈公/郑灵公; trị vì: 606 TCN–605 TCNSử ký, Trịnh thế gia), hay Trịnh U côngXuân Thu tam truyện, tập 3, tr 190, tên thật là Cơ Tử Di (姬子夷)Sử ký, Trịnh thế gia, là vị vua thứ 10 của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh Linh công

Trịnh Mục công

Trịnh Mục công (chữ Hán: 鄭穆公; 649 TCN – 606 TCN), còn gọi là Trịnh Mâu công (鄭繆公), tên thật là Cơ Tử Lan (姬子蘭)Sử ký, Trịnh thế gia, là vị vua thứ chín của nước Trịnh - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh Mục công

Trịnh Nhu công

Trịnh Nhu công (chữ Hán: 鄭繻公; trị vì: 423 TCN–396 TCNSử ký, Trịnh thế gia), tên thật là Cơ Đãi (姬駘), là vị vua thứ 23 của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh Nhu công

Trịnh quân Nhu

Trịnh quân Nhu (chữ Hán: 郑君繻; trị vì: 581 TCN-581 TCN, tên thật là Cơ Nhu (姬 繻) là vị vua thứ 14 của nước Trịnh, chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Cơ Nhu con của Trịnh Tương công- vị vua thứ 11 của nước Trịnh, em của Trịnh Điệu công, vua thứ 12 của nước Trịnh và là anh Trịnh Thành công, vua thứ 13 của nước Trịnh Năm 582 TCN, Trịnh Thành công bỏ Tấn theo Sở, sợ nước Tấn đem quân vấn tội bèn sang triều kiến Tấn Cảnh công và bị vua Tấn bắt giam.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh quân Nhu

Trịnh Tử Anh

Trịnh Tử Anh (chữ Hán: 鄭子嬰; trị vì: 694 TCN – 681 TCNSử ký, Trịnh thế gia), tên thật là Cơ Tử Anh (姬子嬰), là vị vua thứ bảy của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh Tử Anh

Trịnh Tử Vỉ

Trịnh Tử Vĩ (chữ Hán: 鄭子亹; trị vì: 695 TCN – 694 TCNSử ký, Trịnh thế gia), tên thật là Cơ Tử Vỉ (姬子亹), là vị vua thứ sáu của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh Tử Vỉ

Trịnh Thanh công

Trịnh Thanh công (chữ Hán: 鄭聲公; trị vì: 500 TCN–463 TCNSử ký, Trịnh thế gia), tên thật là Cơ Thắng (姬勝)Sử ký, Trịnh thế gia, là vị vua thứ 19 của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh Thanh công

Trịnh Thành công

Trịnh Thành công (chữ Hán: 鄭成公; trị vì: 584 TCN–571 TCNSử ký, Trịnh thế gia), tên thật là Cơ Hỗn (姬睔)Sử ký, Trịnh thế gia, là vị vua thứ 13 của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh Thành công

Trịnh Trang công

Trịnh Trang công (chữ Hán: 鄭莊公; 757 TCN – 701 TCN), tên thật là Cơ Ngụ Sinh (姬寤生), là vị vua thứ ba của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh Trang công

Trịnh Tương công

Trịnh Tương công (chữ Hán: 鄭襄公; trị vì: 604 TCN–587 TCNSử ký, Trịnh thế gia), tên thật là Cơ Tử Kiên (姬子堅)Sử ký, Trịnh thế gia, là vị vua thứ 11 của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh Tương công

Trịnh U công

Trịnh U công (chữ Hán: 鄭幽公; trị vì: 424 TCNSử ký, Trịnh thế gia), tên thật là Cơ Dĩ (姬已), là vị vua thứ 22 của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh U công

Trịnh Vũ công

Trịnh Vũ công (chữ Hán: 鄭武公; trị vì: 771 TCN–744 TCN), tên thật là Cơ Quật Đột (姬掘突), là vị vua thứ hai của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh Vũ công

Trịnh Văn công

Trịnh Văn công (chữ Hán: 郑文公; trị vì: 673 TCN–628 TCNSử ký, Trịnh thế gia), tên thật là Cơ Tiệp (姬踕)Sử ký, Trịnh thế gia, là vị vua thứ tám của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh Văn công

Triệu (nước)

Triệu quốc (Phồn thể: 趙國, Giản thể: 赵国) là một quốc gia chư hầu có chủ quyền trong thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu (nước)

Triệu (Xuân Thu)

Triệu (chữ Hán: 召) là một công quốc được phong trong phạm vi lãnh thổ nhà Chu.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu (Xuân Thu)

Triệu Điệu Tương vương

Triệu Điệu Tương vương (chữ Hán: 赵悼襄王, trị vì 244 TCN - 236 TCNSử ký, Triệu thế gia), tên thật là Triệu Yển (趙偃), là vị vua thứ chín của nước Triệu - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu Điệu Tương vương

Triệu công Thích

Triệu công Thích hay Thiệu công Thích (chữ Hán: 召公奭; ? - 997 TCN) hoặc Triệu Khang công (召康公), tên thật là Cơ Thích, là quan phụ chính đầu thời nhà Chu và là vua đầu tiên nước Triệu – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu công Thích

Triệu Gia

Triệu Gia (chữ Hán: 趙嘉; ?-424 TCN), tức Triệu Hoàn tử (趙桓子) là tông chủ thứ 10 của họ Triệu, một trong Lục khanh của nước Tấn dưới thời Xuân Thu.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu Gia

Triệu Hiếu Thành vương

Triệu Hiếu Thành vương (chữ Hán: 趙孝成王; trị vì: 265 TCN - 245 TCN)Sử ký, Triệu thế gia, tên thật là Triệu Đan (趙丹), là vị vua thứ tám của nước Triệu - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu Hiếu Thành vương

Triệu Hoán

Triệu Hoán (chữ Hán: 趙浣; ?-424 TCN), tức Triệu Hiến tử (趙獻子), Triệu Hiến hầu (趙獻侯), là tông chủ thứ 11 của họ Triệu, một trong Lục khanh của nước Tấn dưới thời Xuân Thu.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu Hoán

Triệu Huệ Văn vương

Triệu Huệ Văn vương (chữ Hán: 赵惠文王; 310 TCN - 266 TCN), còn gọi là Triệu Văn vương (赵文王), tên thật là Triệu Hà (赵何), là vị vua thứ bảy của nước Triệu - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu Huệ Văn vương

Triệu Kính hầu

Triệu Kính hầu (chữ Hán: 趙敬侯, trị vì 386 TCN - 375 TCN), tên thật là Triệu Chương (趙章), là vị vua thứ ba của nước Triệu - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu Kính hầu

Triệu Liệt hầu

Triệu Liệt hầu (chữ Hán: 趙烈侯, trị vì: 408 TCN - 400 TCN), tên thật là Triệu Tịch (趙籍), là vị vua đầu tiên của nước Triệu - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu Liệt hầu

Triệu Mục công

Triệu Mục công (chữ Hán: 召穆公), hay Triệu bá Hổ, là quan phụ chính đầu thời nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu Mục công

Triệu Quát (Xuân Thu)

Triệu Quát (chữ Hán: 赵括; ?-583 TCN), là vị tông chủ thứ năm của họ Triệu, một trong Lục khanh của nước Tấn dưới thời Xuân Thu và là tổ tiên của nước Triệu sau này.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu Quát (Xuân Thu)

Triệu Sóc

Triệu Sóc (chữ Hán: 趙朔, ?-597 TCN), tức Triệu Trang tử (趙莊子), là vị tông chủ thứ năm của họ Triệu, một trong Lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu Sóc

Triệu Túc hầu

Triệu Túc hầu (chữ Hán: 赵肃侯, trị vì 349 TCN - 326 TCN), tên thật là Triệu Ngữ (趙語), là vị vua thứ năm của nước Triệu - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu Túc hầu

Triệu Thành hầu

Triệu Thành hầu (Trung văn giản thể: 赵成侯, phồn thể: 趙成侯, bính âm: Zhào Chéng Hóu, trị vì 374 TCN - 350 TCNSử ký, Triệu thế gia), tên thật là Triệu ChủngSử ký, Triệu thế gia (趙種), là vị vua thứ tư của nước Triệu - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu Thành hầu

Triệu Thôi

Triệu Thôi (chữ Hán: 趙衰; ?-622 TCN), tức Triệu Thành tử (趙成子), là tông chủ thứ ba của họ Triệu, một trong Lục khanh của nước Tấn dưới thời Xuân Thu.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu Thôi

Triệu Thuẫn

Triệu Thuẫn (chữ Hán: 趙盾; 656 TCN-601 TCN), tức Triệu Tuyên tử (赵宣子) là vị tông chủ thứ tư của họ Triệu, một trong Lục khanh của nước Tấn dưới thời Xuân Thu và là tổ tiên của nước Triệu sau này.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu Thuẫn

Triệu U Mục vương

Triệu U Mục vương (chữ Hán: 赵幽缪王, trị vì 236 TCN - 228 TCN), tên thật là Triệu Thiên (赵遷), là vị vua thứ 10 của nước Triệu - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu U Mục vương

Triệu Vũ

Triệu Vũ (chữ Hán: 趙武; ?-541 TCN), tức Triệu Văn tử (趙文子) là vị tông chủ thứ sáu của họ Triệu, một trong Lục khanh của nước Tấn và là tổ tiên của quân chủ nước Triệu thời Chiến Quốc sau đó.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu Vũ

Triệu Vũ hầu

Triệu Vũ hầu (chữ Hán: 趙武侯, trị vì: 399 TCN - 387 TCN), cũng gọi là Triệu Vũ Công (趙武公), là vị vua thứ hai của nước Triệu - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu Vũ hầu

Triệu Vũ Linh vương

Triệu Vũ Linh vương (chữ Hán: 赵武靈王, 340 TCN - 295 TCN), tên thật là Triệu Ung (趙雍), là vị vua thứ sáu của nước Triệu - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu Vũ Linh vương

Triệu Vô Tuất

Triệu Vô Tuất (chữ Hán: 赵毋卹; ?-425 TCNSử ký, Triệu thế gia), tức Triệu Tương tử (赵襄子) là vị tông chủ thứ 9 của họ Triệu, một trong Lục khanh của nước Tấn dưới thời Xuân Thu và là tổ tiên của nước Triệu sau này.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu Vô Tuất

Triệu Ưởng

Triệu Ưởng (chữ Hán: 趙鞅; ?-475 TCN), tức Triệu Giản tử (趙簡子) là vị tông chủ thứ 8 của họ Triệu, một trong Lục khanh của nước Tấn và là tổ tiên của quân chủ nước Triệu thời Chiến Quốc sau đó.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Triệu Ưởng

Trung Nguyên

Trung Nguyên là một khái niệm địa lý, đề cập đến khu vực trung và hạ lưu Hoàng Hà với trung tâm là tỉnh Hà Nam, là nơi phát nguyên của nền văn minh Trung Hoa, được dân tộc Hoa Hạ xem như trung tâm của Thiên hạ.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trung Nguyên

Trung Sơn (nước)

Đất do thiên tử nhà Chu cai quản Trung Sơn (chữ Hán: 中山 bính âm: Zhōngshān) là một nước chư hầu được dựng ở miền Nam Trung tỉnh Hà Bắc thuộc bộ Tiên Ngu giống Bạch Địch ở miền Bắc Trung Quốc trong thời Chiến Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trung Sơn (nước)

Trung Sơn Hoàn công

Trung Sơn Hoàn công (chữ Hán: 中山桓公, trị vì 388 TCN - 340 TCN) là thụy hiệu của vị quân chủ thứ ba của nước Trung Sơn thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trung Sơn Hoàn công

Trung Sơn Vũ công

Trung Sơn Vũ công (chữ Hán:中山武公, trị vì: 414 TCN - 406 TCN) là vị quân chủ thứ hai của nước Trung Sơn thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, không rõ tên thật ông là gì chỉ biết rằng ông là con trai của Trung Sơn Văn công.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trung Sơn Vũ công

Trung Sơn Văn công

Trung Sơn Văn công (chữ Hán: 中山文公, trị vì: ? - 415 TCN) là vị quân chủ đầu tiên của nước Trung Sơn thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trung Sơn Văn công

Tư Mã Quang

Hình vẽ Tư Mã Quang Tư Mã Quang (Phồn thể: 司馬光; Giản thể: 司马光; bính âm: Sima Guang; Wade-Giles: Szuma Kuang; 1019–1086), tự Quân Thật 君實, hiệu Vu Tẩu 迂叟, là một nhà sử học, học giả Trung Quốc, thừa tướng thời nhà Tống.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tư Mã Quang

Tư trị thông giám

Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tư trị thông giám

Vũ Đinh

Vũ Đinh (chữ Hán: 武丁, trị vì: 1324 TCN – 1266 TCN, tuy nhiên Hạ Thương Chu đoạn đại công trình lại xác định khoảng thời gian trị vì của ông là từ năm 1250 TCN tới năm 1192 TCN, tức là muộn hơn 74 năm) là vua thứ 21 nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vũ Đinh

Vũ Canh

Vũ Canh (chữ Hán: 武庚) là hoàng tử nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vũ Canh

Vũ Tử

Vũ Tử (chữ Hán: 武子) là thụy hiệu của một số vị quân chủ và khanh đại phu thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vũ Tử

Vô Cương

Vô Cương (trị vì: 342 TCN - 306 TCN) là vị quân chủ cuối cùng của nước Việt trong lịch sử Trung Quốc, ông là con trai của Việt vương Vô Chuyên.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vô Cương

Vệ (nước)

Vệ quốc (Phồn thể: 衞國; giản thể: 卫国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ (nước)

Vệ Đái công

Vệ Đái công (chữ Hán: 衞戴公; trị vì: 660 TCNSử ký, Vệ Khang Thúc thế gia), tên thật là Cơ Thân (姬申), là vị vua thứ 19 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Đái công

Vệ Định công

Vệ Định công (chữ Hán: 衞定公; trị vì: 588 TCN-577 TCN), tên thật là Cơ Tang (姬臧), là vị vua thứ 25 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Định công

Vệ Điệu công

Vệ Điệu công (chữ Hán: 衛悼公, trị vì 469 TCN-451 TCN hay 455 TCN-451 TCN), tên thật là Cơ Kiềm (姬黔), là vị quân chủ thứ 33 của nước Vệ - chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Điệu công

Vệ Ý công

Vệ Ý công (chữ Hán: 衞懿公; trị vì: 668 TCN-660 TCNSử ký, Vệ Khang Thúc thế gia), tên thật là Cơ Xích (姬赤), là vị vua thứ 18 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Ý công

Vệ Ốt bá

Vệ Ốt bá (chữ Hán: 衞疌伯), là vị vua thứ năm của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Ốt bá

Vệ Ban Sư

Vệ quân Ban Sư (chữ Hán: 衛君般師; trị vì: 477 TCN), tên thật là Cơ Ban Sư, là vị vua thứ 31 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Ban Sư

Vệ Bình hầu

Vệ Bình hầu (chữ Hán: 衛平侯; trị vì: 332 TCN-325 TCN), tên thật là Cơ Kính (姬勁) hay Tử Nam Kính (子南勁), là vị vua thứ 41 của nước Vệ, thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Bình hầu

Vệ Châu Dụ

Vệ Châu Dụ (chữ Hán: 衞州吁; trị vì: 719 TCN), tên thật là Cơ Châu Dụ (姬州吁), hay còn được phiên âm là Cơ Chu Hu, là vị vua thứ 14 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Châu Dụ

Vệ Chiêu công

Vệ Chiêu công (chữ Hán: 衞昭公; trị vì: 431 TCN-426 TCN), tên thật là Cơ Củ (姬糾), là vị vua thứ 35 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Chiêu công

Vệ Cung bá

Vệ Cung bá hay Vệ Cộng bá (chữ Hán: 衞共伯; trị vì: 813 TCN), tên thật là Cơ Dư (姬餘), là vị vua thứ 10 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Cung bá

Vệ Giác

Vệ Giác (chữ Hán: 衞角; trị vì: 229 TCN-209 TCNSử ký, Vệ Khang Thúc thế gia), hay Vệ quân Giác (衛君角), tên thật là Cơ Giác (姬角), là vị vua thứ 46 và là vua cuối cùng của nước Vệ thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Giác

Vệ Hà

Vệ Hà (chữ Hán: 衞瑕; trị vì: 632 TCN-631 TCN), tên thật là Cơ Hà (姬瑕), là vị vua thứ 23 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Hà

Vệ Hiến công

Vệ Hiến công (chữ Hán: 衛獻公, trị vì 576 TCN-559 TCN và 546 TCN-544 TCN), tên thật là Cơ Khản (姬衎), là vị vua thứ 26 của nước Vệ - chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Hiến công

Vệ Hoài công

Vệ Hoài công (chữ Hán: 衞懷公; trị vì: 425 TCN-415 TCN), tên thật là Cơ Đản (姬亹), là vị vua thứ 36 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Hoài công

Vệ Hoài quân

Vệ Hoài quân (chữ Hán: 衞懷君; trị vì: 282 TCN-252 TCN), là vị vua thứ 44 của nước Vệ thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Hoài quân

Vệ Hoàn công

Vệ Hoàn công (chữ Hán: 衞桓公; trị vì: 734 TCN-719 TCN), tên thật là Cơ Hoàn (姬完), là vị vua thứ 13 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Hoàn công

Vệ Huệ công

Vệ Huệ công (chữ Hán: 衞惠公; trị vì: 699 TCN-696 TCN và 688 TCN-669 TCN), tên thật là Cơ Sóc (姬晉), là vị vua thứ 16 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Huệ công

Vệ Kính công

Vệ Kính công (chữ Hán: 衞敬公; trị vì 450 TCN-432 TCN), tên thật là Cơ Phất (姬弗) là vị vua thứ 34 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Kính công

Vệ Khang bá

Vệ Khang bá (chữ Hán: 衞康伯), tên thật là Cơ Đại (姬代), là vị vua thứ hai của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Khang bá

Vệ Khang Thúc

Vệ Khang Thúc (chữ Hán: 衞康叔), tên thật là Cơ Phong (姬封), là vị vua đầu tiên của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Khang Thúc

Vệ Khảo bá

Vệ Khảo bá (chữ Hán: 衞考伯), là vị vua thứ ba của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Khảo bá

Vệ Khởi

Vệ quân Khởi (衛君起, trị vì 477 TCN), tên thật là Cơ Khởi (姬起), là vị quân chủ thứ 32 của nước Vệ - chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Khởi

Vệ Khoảnh hầu

Vệ Khoảnh hầu (chữ Hán: 衛頃侯; trị vì: 866 TCN-855 TCN), là vị vua thứ tám của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Khoảnh hầu

Vệ Kiềm Mâu

Vệ Kiềm Mâu (chữ Hán: 衞黔牟; trị vì: 695 TCN-688 TCN), tên thật là Cơ Kiềm Mâu (姬黔牟), là vị vua thứ 17 nước Vệ – một chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Kiềm Mâu

Vệ Linh công

Vệ Linh công (chữ Hán 衛靈公,?-493 TCN, trị vì 534 TCN-493 TCN)Sử ký, Vệ Khang thúc thế gia, tên thật là Cơ Nguyên (姬元), là vị vua thứ 28 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Linh công

Vệ Ly hầu

Vệ Ly hầu hay Vệ Hy hầu (chữ Hán: 衞釐侯 hay 衞僖侯; trị vì: 854 TCN-813 TCN), là vị vua thứ chín của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Ly hầu

Vệ Mục công

Vệ Mục công (chữ Hán: 衛穆公, trị vì: 599 TCN-589 TCN), tên thật là Cơ Sắc (姬遫), là vị vua thứ 24 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Mục công

Vệ Nguyên quân

Vệ Nguyên quân (chữ Hán: 衞元君; trị vì: 251 TCN-230 TCN), là vị vua thứ 45 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Nguyên quân

Vệ Tĩnh bá

Vệ Tĩnh bá (chữ Hán: 衞靖伯), là vị vua thứ sáu của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Tĩnh bá

Vệ Tự bá

Vệ Tự bá (chữ Hán: 衞嗣伯), là vị vua thứ tư của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Tự bá

Vệ Tự quân

Vệ Tự quân (chữ Hán: 衞嗣君; trị vì: 324 TCN-283 TCN), là vị vua thứ 43 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Tự quân

Vệ Thanh công

Vệ Thanh công (chữ Hán: 衞聲公; trị vì: 372 TCN-362 TCN), tên thật là Cơ Huấn (姬訓), là vị vua thứ 38 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Thanh công

Vệ Thành công

Vệ Thành công (衛成公, trị vì 635 TCN-600 TCN), tên thật là Cơ Trịnh (姬鄭), là vị quân chủ thứ 21 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Thành công

Vệ Thành hầu

Vệ Thành hầu (chữ Hán: 衞成侯; trị vì:371 TCN- 342 TCN), tên thật là Cơ Sắc (姬遫), theo thế bản là Cơ Bất Thệ (姬不逝), là vị vua thứ 39 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Thành hầu

Vệ Thận công

Vệ Thận công (chữ Hán: 衞慎公; trị vì: 414 TCN-373 TCN), tên thật là Cơ Đồi (姬穨), là vị vua thứ 37 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Thận công

Vệ Thương công

Vệ Thương công (chữ Hán: 衛殇公, trị vì: 559 TCN-547 TCN), là vị quân chủ thứ 26 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Thương công

Vệ Trang công (Dương)

Vệ Trang công (chữ Hán: 衞莊公; trị vì: 757 TCN-735 TCN), tên thật là Cơ Dương (姬揚), là vị vua thứ 12 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Trang công (Dương)

Vệ Trang công (Khoái Hội)

Vệ Trang công (chữ Hán: 衛莊公, trị vì 479 TCN-478 TCNNguyễn Khắc Thuần, sách đã dẫn, tr 32), tên thật là Cơ Khoái Hội (姬蒯聵), là vị quân chủ thứ 30 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Trang công (Khoái Hội)

Vệ Trinh bá

Vệ Trinh bá (chữ Hán: 衞貞伯; trị vì: ? - 867 TCNSử ký, Vệ Khang Thúc thế gia), là vị vua thứ bảy của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Trinh bá

Vệ Tuyên công

Vệ Tuyên công (chữ Hán: 衞宣公; trị vì: 718 TCN-700 TCN), tên thật là Cơ Tấn (姬晉), là vị vua thứ 15 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Tuyên công

Vệ Tương công

Vệ Tương công (衞襄公, trị vì 543 TCN-535 TCN), tên thật là Cơ Ác (姬惡), là vị quân chủ thứ 27 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Tương công

Vệ Vũ công

Vệ Vũ công (chữ Hán: 衞武公; trị vì: 812 TCN-758 TCN), tên thật là Cơ Hòa (姬和), là vị vua thứ 11 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Vũ công

Vệ Văn công

Vệ Văn công (chữ Hán: 衞文公; trị vì: 659 TCN-635 TCNSử ký, Vệ Khang Thúc thế gia), tên thật là Cơ Hủy (姬燬), là vị vua thứ 20 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Văn công

Vệ Xuất công

Vệ Xuất công (chữ Hán: 衛出公, trị vì 493 TCN-480 TCN và 476 TCN-465 TCN hay 493 TCN-480 TCN và 476 TCN-470 TCN), tên thật là Cơ Triếp (姬輒), là vị quân chủ thứ 29 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Xuất công

Việt (nước)

Việt quốc (Phồn thể: 越國; giản thể: 越国), còn gọi Ư Việt (於越), là một chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Việt (nước)

Việt hầu Doãn Thường

Doãn Thường (chữ Hán: 允常; trị vì 538 TCN - 496 TCN), là tên của một vị vua nước Việt thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, theo Sử Ký Tư Mã Thiên - Việt vương Câu Tiễn thế gia - thì Doãn Thường là con trai của Phu Đàm và là cha của Câu Tiễn.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Việt hầu Doãn Thường

Việt hầu Vô Dư

Vô Dư, họ Tự - là tên vị quân chủ đầu tiên của nước Việt - một quốc gia từng tồn tại không dưới 1500 năm trong lịch sử Trung Quốc, theo Sử Ký Tư Mã Thiên - Việt vương Câu Tiễn thế gia - thì ông là con thứ của vua Thiếu Khang và là em khác mẹ của đế Trữ nhà Hạ.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Việt hầu Vô Dư

Việt vương Ế

Việt vương Ế (chữ Hán: 越王翳, ?-375 TCN), hay Việt vương Bất Quang (越王不光), Việt vương Thụ (越王授); tên thật là Lạc Ế (雒翳), Lạc Bất Quang (雒不光) hay Lạc Thụ (雒授), là vị vua thứ 39 của nước Việt - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Việt vương Ế

Việt vương Bất Thọ

Việt vương Bất Thọ (chữ Hán: 越王不壽, ?-448 TCN), tên thật là Lạc Bất Thọ (雒不壽), là vị vua thứ 37 của nước Việt, chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Việt vương Bất Thọ

Việt Vương Câu Tiễn

Việt Vương Câu Tiễn (chữ Hán: 越王勾踐; trị vì 496 TCN - 465 TCN) là vua nước Việt (ngày nay là Thượng Hải, bắc Chiết Giang và nam Giang Tô) cuối thời kỳ Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, một trong Ngũ Bá.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Việt Vương Câu Tiễn

Việt vương Chu Câu

Việt vương Chu Câu (chữ Hán: 越王朱勾, ?-411 TCN), còn gọi là Việt vương Ông (越王翁) hay Việt vương Châu Câu (越王州勾), tên thật là Lạc Chu Câu (雒朱勾), Lạc Châu Câu (雒州勾) hay Lạc Ông (雒翁), là vị vua thứ 38 của nước Việt - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Việt vương Chu Câu

Việt Vương Lộc Dĩnh

Lộc Dĩnh (chữ Hán: 鹿郢, trị vì: 463 TCN - 458 TCN) còn gọi là Dữ Di hoặc Ư Tứ là tên một vị quân chủ nước Việt thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, ông là con của Việt vương Câu Tiễn và là cha của Việt vương Bất Thọ.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Việt Vương Lộc Dĩnh

Việt vương Thác Chi

Việt vương Thác Chi (chữ Hán: 越王錯枝, ?-?), hay vương tử Sưu (王子搜), là vị vua thứ 40 của nước Việt - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Việt vương Thác Chi

Việt vương Vô Chuyên

Việt vương Vô Chuyên (chữ Hán: 越王無顓), tên thật là Lạc Vô Chuyên (雒無顓) hay Lạc Thảm Trục Mão (雒菼蠋卯), là vị vua thứ 42 của nước Việt, chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Việt vương Vô Chuyên

Việt vương Vô Dư

Việt vương Vô Dư (chữ Hán: 越王無余,?-361 TCN), tên thật là Lạc Vô Dư (雒無余) hay Lạc Mãng An (雒莽安), Lạc Chi HầuSử ký, Việt thế gia (雒之侯), là vị vua thứ 40Sử ký, Việt thế gia hay 41 của nước Việt, chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Việt vương Vô Dư

Vinh (nước)

Vinh là một nước chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vinh (nước)

Vinh Di công

Vinh Di công là thụy hiệu của một vị quân chủ nước Vinh sống vào thời Chu Lệ Vương, ông là vị đại thần kề cận rất được thiên tử sủng ái.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vinh Di công

Vương

Vương có thể là.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vương

Xứng

Xứng là tên vị quân chủ thứ ba của Cao Dương thị thời viễn cổ trong lịch sử Trung Quốc, theo Sử Ký Tư Mã Thiên - Ngũ Đế bản kỷ và một số thư tịch quan trọng khác thì Xứng là con trai trưởng của đế Chuyên Húc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Xứng

Xuân Thu

Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Xuân Thu

Xương Ý

Xương Ý (chữ Hán: 昌意) là vị quân chủ đầu tiên của nước Cao Dương trong lịch sử Trung Quốc, theo Sử Ký Tư Mã Thiên - Sở thế gia thì ông là con trai thứ của Hiên Viên Hoàng Đế và bà chính phi Luy Tổ.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Xương Ý

Xương Bình quân

Xương Bình quân (chữ Hán: 昌平君; trị vì: 223 TCN hoặc ?-226 TCNChu Thiệu Hầu, sách đã dẫn, tr 168), là vị vua thứ 44 và là vua cuối cùng của nước Sở – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Xương Bình quân

Yên (nước)

Yên quốc (Phồn thể: 燕國; Giản thể: 燕国) là một quốc gia chư hầu ở phía bắc của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ thời kỳ đầu của Tây Chu qua Xuân Thu tới Chiến Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên (nước)

Yên Ai hầu

Yên Ai hầu (chữ Hán: 燕哀侯; trị vì: 766 TCN-765 TCN), là vị vua thứ 13 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Ai hầu

Yên Điệu công

Yên Điệu công (chữ Hán: 燕悼公; trị vì: 535 TCN-529 TCN), là vị vua thứ 27 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Điệu công

Yên Ý công

Yên Ý công (chữ Hán: 燕懿公; trị vì: 554 TCN-549 TCN), là vị vua thứ 25 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Ý công

Yên Bình công

Yên Bình công (chữ Hán: 燕平公; trị vì: 523 TCN-505 TCN), là vị vua thứ 29 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Bình công

Yên Cộng công

Yên Cộng công hay Yên Cung công (chữ Hán: 燕共公; trị vì: 528 TCN-524 TCN), là vị vua thứ 28 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Cộng công

Yên Chiêu công

Yên Chiêu công (chữ Hán: 燕昭公; trị vì: 586 TCN-574 TCN), là vị vua thứ 22 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Chiêu công

Yên Chiêu Tương vương

Yên Chiêu Tương vương (chữ Hán: 燕昭襄王; trị vì: 311 TCN-279 TCNSử ký, Yên thế gia), thường gọi là Yên Chiêu vương (燕昭王), là vị vua thứ 39 hay 40 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Chiêu Tương vương

Yên Dịch vương

Yên Dịch vương (chữ Hán: 燕易王; trị vì: 332 TCN-321 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế gia), hay Yên Dịch công, là vị vua thứ 37 hoặc 38của nước Yên thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Dịch vương

Yên hầu Chỉ

Yên hầu Chỉ (chữ Hán: 燕侯旨; trị vì: ?-?), là vị vua thứ hai của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên hầu Chỉ

Yên hầu Hòa

Yên hầu Hoà (chữ Hán: 燕侯和; trị vì: ?-?), là vị vua thứ năm của nước Yên, chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên hầu Hòa

Yên hầu Hiến

Yên hầu Hiến (chữ Hán: 燕侯憲; trị vì: ?-?), là vị vua thứ tư của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên hầu Hiến

Yên hầu Khắc

Yên hầu Khắc (chữ Hán: 燕侯克; trị vì: 1046 TCN - ?), là vị vua đầu tiên của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên hầu Khắc

Yên hầu Vũ

Yên hầu Vũ (chữ Hán: 燕侯舞; trị vì: ?-?), là vị vua thứ ba của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên hầu Vũ

Yên Hậu Giản công

Yên Giản công (chữ Hán: 燕簡公; trị vì: 414 TCN-373 TCN), hay Yên Hậu Giản công (燕後簡公), để phân biệt với vị vua thứ 30 là Yên Tiền Giản công, hoặc còn gọi là Yên Ly công (燕僖公, trị vì: 402 TCN-373 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế gia), là vị vua thứ 34Phương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 39 hoặc 35của nước Yên – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Hậu Giản công

Yên Hậu Hoàn công

Yên Hoàn công (chữ Hán: 燕桓公; trị vì: 372 TCN-362 TCNPhương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 39Sử ký, Yên Thiệu công thế gia), hay còn gọi là Yên Hậu Hoàn công (燕後桓公), để phân biệt với vị vua thứ 20 là Yên Tiền Hoàn công trước đây, là vị vua thứ 35 hoặc 36của nước Yên – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Hậu Hoàn công

Yên Hậu Văn công

Yên Văn công (chữ Hán: 燕文公; trị vì: 361 TCN-333 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế gia), hay còn gọi là Yên Hậu Văn công (燕後文公), để phân biệt với vị vua thứ 24 là Yên Tiền Văn công trước đây, là vị vua thứ 36 hoặc 37của nước Yên thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Hậu Văn công

Yên Hiếu công

Yên Hiếu công (chữ Hán: 燕孝公; trị vì: 492 TCN-455 TCNPhương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 33 hoặc 464 TCN-450 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế gia) hay Yên Khảo công (燕考公), là vị vua thứ 31 hoặc 32của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Hiếu công

Yên Hiếu vương

Yên Hiếu vương (chữ Hán: 燕孝王; trị vì: 257 TCN-255 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế giaPhương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 43), là vị vua thứ 43 hoặc 44của nước Yên thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Hiếu vương

Yên Hoàn hầu

Yên Hoàn hầu (chữ Hán: 燕桓侯; trị vì: 697 TCN-691 TCN), là vị vua thứ 17 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Hoàn hầu

Yên Huệ công

Yên Huệ công (chữ Hán: 燕惠公; trị vì: 544 TCN-536 TCN), tên thật là Cơ Khoản, là vị vua thứ 26 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Huệ công

Yên Huệ hầu

Yên Huệ hầu (chữ Hán: 燕惠侯; trị vì: 864 TCN-827 TCN), là vị vua thứ 10 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Huệ hầu

Yên Huệ vương

Yên Huệ vương (chữ Hán: 燕惠王; trị vì: 278 TCN-271 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế giaPhương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 43), là vị vua thứ 41 hoặc 42của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Huệ vương

Yên Khoảnh hầu

Yên Khoảnh hầu (chữ Hán: 燕頃侯; trị vì: 790 TCN-767 TCN), là vị vua thứ 12 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Khoảnh hầu

Yên Li hầu

Yên Li hầu hay Yên Hi hầu (chữ Hán: 燕釐侯; trị vì: 826 TCN-791 TCN), tên thật là Cơ Trang (姬莊), là vị vua thứ 11 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Li hầu

Yên Mẫn công

Yên Mẫn công (chữ Hán: 燕閔公; trị vì: 438 TCN-415 TCNPhương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 35 hoặc 433 TCN-403 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế gia), là vị vua thứ 33 hoặc 34của nước Yên – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Mẫn công

Yên Mục hầu

Yên Mục hầu (chữ Hán: 燕穆侯; trị vì: 728 TCN-711 TCN), hay còn gọi là Yên Mâu hầu, là vị vua thứ 15 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Mục hầu

Yên Thành công

Yên Thành công (chữ Hán: 燕成公; trị vì: 455 TCN-439 TCN), tên là Cơ Tái (姬載), là vị vua thứ 32 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Thành công

Yên Tiền Giản công

Yên Giản công (trị vì: 504 TCN-493 TCN), là vị vua thứ 30 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Tiền Giản công

Yên Tiền Hoàn công

Yên Tiền Hoàn công (chữ Hán: 燕前桓公; trị vì: 617 TCN-602 TCN), là vị vua thứ 20 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Tiền Hoàn công

Yên Tiền Văn công

Yên Tiền Văn công (chữ Hán: 燕前文公; trị vì: 554 TCN-549 TCN), là vị vua thứ 24 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Tiền Văn công

Yên Trang công

Yên Trang công (chữ Hán: 燕莊公; trị vì: 690 TCN-658 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế gia), là vị vua thứ 18 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Trang công

Yên Trịnh hầu

Yên Trịnh hầu (chữ Hán: 燕鄭侯; trị vì: 764 TCN-729 TCN), là vị vua thứ 14 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Trịnh hầu

Yên Tuyên công

Yên Tuyên công (chữ Hán: 燕宣公; trị vì: 601 TCN-587 TCN), là vị vua thứ 21 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Tuyên công

Yên Tuyên hầu

Yên Tuyên hầu (chữ Hán: 燕宣侯; trị vì: 710 TCN-698 TCN), là vị vua thứ 16 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Tuyên hầu

Yên Tương công

Yên Tương công (chữ Hán: 燕襄公; trị vì: 657 TCN-618 TCN), là vị vua thứ 19 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Tương công

Yên Vũ công

Yên Vũ công (chữ Hán: 燕武公; trị vì: 573 TCN-555 TCN), là vị vua thứ 23 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Vũ công

Yên Vũ Thành vương

Yên Vũ Thành vương (chữ Hán: 燕武成王; trị vì: 271 TCN-258 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế giaPhương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 43), là vị vua thứ 42 hoặc 43 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Vũ Thành vương

Yên vương Hỉ

Yên vương Hỉ (chữ Hán: 燕王喜; trị vì: 254 TCN-222 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế giaPhương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 45), tên thật là Cơ Hỉ, là vị vua thứ 44 hoặc 45 và là vị vua cuối cùng của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên vương Hỉ

Yên vương Khoái

Yên vương Khoái (chữ Hán: 燕王噲; trị vì: 320 TCN-318 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế gia), là vị vua thứ 38 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên vương Khoái

1046 TCN

Năm 1046 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 1046 TCN

206 TCN

Năm 206 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 206 TCN

207 TCN

Năm 207 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 207 TCN

209 TCN

Năm 209 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 209 TCN

210 TCN

Năm 210 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 210 TCN

221 TCN

Năm 221 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 221 TCN

222 TCN

222 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 222 TCN

223 TCN

223 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 223 TCN

225 TCN

225 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 225 TCN

227 TCN

227 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 227 TCN

228 TCN

228 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 228 TCN

229 TCN

229 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 229 TCN

230 TCN

230 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 230 TCN

235 TCN

235 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 235 TCN

236 TCN

236 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 236 TCN

237 TCN

237 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 237 TCN

238 TCN

238 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 238 TCN

239 TCN

239 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 239 TCN

241 TCN

241 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 241 TCN

242 TCN

242 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 242 TCN

243 TCN

243 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 243 TCN

244 TCN

244 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 244 TCN

245 TCN

245 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 245 TCN

246 TCN

246 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 246 TCN

247 TCN

247 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 247 TCN

249 TCN

249 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 249 TCN

250 TCN

250 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 250 TCN

251 TCN

251 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 251 TCN

252 TCN

252 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 252 TCN

253 TCN

253 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 253 TCN

254 TCN

254 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 254 TCN

255 TCN

255 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 255 TCN

256 TCN

Năm 256 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 256 TCN

257 TCN

257 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 257 TCN

262 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 262 TCN

263 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 263 TCN

264 TCN

264 TCN là một năm trong lịch Roman.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 264 TCN

265 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 265 TCN

266 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 266 TCN

271 TCN

271 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 271 TCN

272 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 272 TCN

273 TCN

273 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 273 TCN

276 TCN

276 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 276 TCN

277 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 277 TCN

278 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 278 TCN

279 TCN

279 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 279 TCN

280 TCN

280 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 280 TCN

282 TCN

282 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 282 TCN

283 TCN

283 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 283 TCN

284 TCN

284 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 284 TCN

286 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 286 TCN

292 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 292 TCN

293 TCN

293 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 293 TCN

295 TCN

295 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 295 TCN

296 TCN

296 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 296 TCN

298 TCN

298 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 298 TCN

299 TCN

299 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 299 TCN

300 TCN

300 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 300 TCN

301 TCN

301 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 301 TCN

302 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 302 TCN

303 TCN

303 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 303 TCN

306 TCN

306 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 306 TCN

307 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 307 TCN

310 TCN

310 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 310 TCN

311 TCN

311 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 311 TCN

312 TCN

312 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 312 TCN

314 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 314 TCN

318 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 318 TCN

320 TCN

320 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 320 TCN

321 TCN

321 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 321 TCN

322 TCN

322 TCN là một năm trong lịch Roman.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 322 TCN

323 TCN

Năm 323 TCN là một năm trong lịch Roman.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 323 TCN

324 TCN

324 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 324 TCN

326 TCN

326 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 326 TCN

328 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 328 TCN

329 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 329 TCN

332 TCN

332 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 332 TCN

333 TCN

333 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 333 TCN

334 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 334 TCN

335 TCN

335 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 335 TCN

338 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 338 TCN

339 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 339 TCN

340 TCN

340 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 340 TCN

343 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 343 TCN

349 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 349 TCN

350 TCN

350 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 350 TCN

356 TCN

356 TCN là một năm trong lịch Roman.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 356 TCN

360 TCN

360 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 360 TCN

370 TCN

370 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 370 TCN

380 TCN

380 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 380 TCN

384 TCN

384 TCN là một năm trong lịch Roman.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 384 TCN

385 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 385 TCN

387 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 387 TCN

396 TCN

396 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 396 TCN

399 TCN

300 TCN là một năm trong lịch Roman.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 399 TCN

400 TCN

400 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 400 TCN

404 TCN

404 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 404 TCN

405 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 405 TCN

406 TCN

406 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 406 TCN

425 TCN

Năm 425 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 425 TCN

426 TCN

Năm 426 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 426 TCN

428 TCN

Năm 428 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 428 TCN

429 TCN

Năm 429 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 429 TCN

431 TCN

Năm 431 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 431 TCN

432 TCN

Năm 432 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 432 TCN

433 TCN

Năm 433 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 433 TCN

434 TCN

Năm 434 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 434 TCN

436 TCN

Năm 436 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 436 TCN

450 TCN

450 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 450 TCN

469 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 469 TCN

470 TCN

470 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 470 TCN

475 TCN

475 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 475 TCN

476 TCN

476 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 476 TCN

479 TCN

479 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 479 TCN

480 TCN

480 TCN là một năm trong lịch Roman.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 480 TCN

490 TCN

490 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Danh sách vua chư hầu thời Chu và 490 TCN

, Chu Công Đán, Chu Mục vương, Chu Vũ vương, Chuyên Húc, Chư hầu, Chư hầu nhà Chu, Cơ Đái, Cơ Quý Hữu, Cơ Xương, Danh sách nước chư hầu thời Chu, Danh sách vua Trung Quốc, Giáp cốt văn, Han Geng, Hàn (nước Tây Chu), Hàn (nước), Hàn Ai hầu, Hàn Ý hầu, Hàn Cảnh hầu, Hàn Chiêu Ly hầu, Hàn Hổ, Hàn Hoàn Huệ vương, Hàn Khải Chương, Hàn Khởi, Hàn Liệt hầu, Hàn Ly vương, Hàn Quyết, Hàn Trác, Hàn Tu, Hàn Tuyên Huệ vương, Hàn Tương vương, Hàn Văn hầu, Hàn vương An, Hán thư, Hình (nước), Hạ Vũ, Hậu Tắc, Hứa (nước), Hữu Ngu, Hữu Sào, Hữu Sằn, Hoàn Công, Hoàng (nước), Hoàng Hà, Hoạt (nước), Kế (nước), Kỷ (nước), Kỷ (Thọ Quang), Kỷ Ai công, Kỷ Đông Lâu công, Kỷ Đề công, Kỷ Đức công, Kỷ Điệu công, Kỷ Ẩn công, Kỷ bá Mỗi Vong, Kỷ Bình công, Kỷ Cung công, Kỷ Giản công, Kỷ Hiếu công, Kỷ Hoàn công, Kỷ Ly công, Kỷ Mẫn công, Kỷ Mưu Thú công, Kỷ Tây Lâu công, Kỷ Tĩnh công, Kỷ Thành công, Kỷ Vũ công, Kỷ Văn công, Kỷ Xuất công, Khúc Ốc Hoàn Thúc, Khúc Ốc Trang Bá, Khổng Tử, Khương Tử Nha, Kiều Ngưu, Kinh Xuân Thu, Lai (nước), Lã (nước), Lã Bất Vi, Lã thị Xuân Thu, Lục Chung, Lục khanh, Lỗ (nước), Lỗ Ai công, Lỗ Định công, Lỗ Điệu công, Lỗ Ý công, Lỗ Ẩn công, Lỗ Ban (vua), Lỗ Bá Cầm, Lỗ Bá Ngự, Lỗ Bình công, Lỗ Cảnh công, Lỗ Chân công, Lỗ Chiêu công, Lỗ Cung công, Lỗ Dã, Lỗ Dương công, Lỗ Hi công, Lỗ Hiến công, Lỗ Hiếu công, Lỗ Hoàn công, Lỗ Huệ công, Lỗ Khang công, Lỗ Khảo công, Lỗ Khoảnh công, Lỗ Lệ công, Lỗ Mẫn công, Lỗ Mục công, Lỗ Ngụy công, Lỗ Nguyên công, Lỗ Thành công, Lỗ Trang công, Lỗ Tuyên công, Lỗ Tương công, Lỗ U công, Lỗ Vũ công, Lỗ Văn công (Chiến Quốc), Lỗ Văn công (Xuân Thu), Liệu (nước), Lư Tử bá vương, Lưu (nước), Lương (Xuân Thu), Mạnh Tử, Mục Công, Nữ Hoa, Nữ Tu, Ngũ Bá, Ngô (nước), Ngô Câu Ti, Ngô Cầm Xử, Ngô Chu Chương, Ngô Chu Giao, Ngô Chuyển, Ngô Chư Phàn, Ngô Cường Cưu Di, Ngô Di Ngô, Ngô Dư Kiều Nghi Ngô, Ngô Dư Muội, Ngô Dư Sái, Ngô Hùng Toại, Ngô Hạp Lư, Ngô Hồi (thần thoại), Ngô Kha Lư, Ngô Kha Tương, Ngô Khứ Tề, Ngô Khuất Vũ, Ngô Liêu, Ngô Phù Sai, Ngô Phả Cao, Ngô Quý Giản, Ngô Thái Bá, Ngô Thúc Đạt, Ngô Thọ Mộng, Ngô Trọng Ung, Ngạc (nước), Ngụy (nước), Ngụy An Ly vương, Ngụy Câu, Ngụy Cảnh Mẫn vương, Ngụy Chiêu vương, Ngụy Giáng, Ngụy Huệ Thành vương, Ngụy Khỏa, Ngụy Mang Quý, Ngụy Mạn Đa, Ngụy Sưu, Ngụy Thủ, Ngụy Thư, Ngụy Tương vương, Ngụy Vũ hầu, Ngụy Văn hầu, Ngụy vương Giả, Nghĩa Cừ, Nghiêu, Ngu (nước), Ngu Trọng, Ngu Tư, Nhà Chu, Nhà Hạ, Nhà Thương, Nhâm (nước), Nhiễm Quý Tái, Nhuế (nước), Nhược (nước), Nhược Mộc, Phạm Tuyên tử, Phụ Hảo, Phục Hy, Phi Liêm, Phong (nước), Quản (nước), Quản Thúc Tiên, Quý tôn Ý Như, Quý tôn Cường, Quý tôn Hàng Phủ, Quý tôn Phì, Quý tôn Túc, Quý tôn Tư, Quý Thắng, Quyền (nước), Sái (nước), Sái Ai hầu, Sái Đái hầu, Sái Điệu hầu, Sái bá Hoang, Sái Bình hầu, Sái Cảnh hầu, Sái Cộng hầu, Sái Chiêu hầu, Sái Cung hầu, Sái Di hầu, Sái hầu Tề, Sái Hoàn hầu, Sái Lệ hầu, Sái Linh hầu, Sái Ly hầu, Sái Mục hầu, Sái Nguyên hầu, Sái Thanh hầu, Sái Thành hầu, Sái Thúc Độ, Sái Trang hầu, Sái Trọng Hồ, Sái Tuyên hầu, Sái Vũ hầu, Sái Văn hầu, Sĩ Hội, Sĩ Ưởng, Sở (nước), Sở Ai vương, Sở Đổ Ngao, Sở Điệu vương, Sở Bình vương, Sở Chiêu vương, Sở Cung vương, Sở Dục Hùng, Sở Giáp Ngao, Sở Giản vương, Sở Hùng Đán, Sở Hùng Cừ, Sở Hùng Chí, Sở Hùng Cuồng, Sở Hùng Dũng, Sở Hùng Dịch, Sở Hùng Diên, Sở Hùng Dương, Sở Hùng Lệ, Sở Hùng Ngạc, Sở Hùng Ngải, Sở Hùng Nghiêm, Sở Hùng Sương, Sở Hùng Thắng, Sở Hùng Tuấn, Sở Hoài vương, Sở Huệ Vương, Sở Khang vương, Sở Khảo Liệt vương, Sở Khoảnh Tương vương, Sở Lệ vương, Sở Linh vương, Sở Mục vương, Sở Nghĩa Đế, Sở Nhược Ngao, Sở Túc vương, Sở Thanh vương, Sở Thành vương, Sở Ti Ngao, Sở Tiêu Ngao, Sở Trang vương, Sở Tuyên vương, Sở U vương, Sở Uy vương, Sở Vũ vương, Sở Văn vương, Sở vương Phụ Sô, Sử ký Tư Mã Thiên, Tam Hoàn, Tào (nước), Tào Đái bá, Tào Điệu công, Tào Ẩn công, Tào Bá Dương, Tào Bình công, Tào Chiêu công, Tào Cung bá, Tào Cung công, Tào Di bá, Tào Hiếu bá, Tào Hoàn công, Tào Huệ bá, Tào Ly công, Tào Mục công, Tào Tĩnh công, Tào Thanh công, Tào Thành công, Tào Thái bá, Tào Thúc Chấn Đạc, Tào Thạch Phủ, Tào Trang công, Tào Trọng quân, Tào Tuyên công, Tào U bá, Tào Vũ công, Tào Văn công, Tây Chu (nước), Tây Chu Hoàn công, Tây Chu Huệ công, Tây Chu Vũ công, Tây Chu Văn công, Tây Hoàng, Tây Quắc, Tùy (nước), Tả truyện, Tấn (nước), Tấn Ai công, Tấn Ai hầu, Tấn Định công, Tấn Điệu công, Tấn Bình công, Tấn Cảnh công, Tấn Chiêu công, Tấn Chiêu hầu, Tấn hầu Dẫn, Tấn hầu Tiệp, Tấn Hiến công, Tấn Hiến hầu, Tấn Hiếu hầu, Tấn Hoài công, Tấn Hoàn công, Tấn Huệ công, Tấn Khoảnh công, Tấn Lê hầu, Tấn Lệ công, Tấn Liệt công, Tấn Linh công, Tấn Ly hầu, Tấn Mục hầu, Tấn Ngạc hầu, Tấn Tĩnh công, Tấn Tĩnh hầu, Tấn Thành công, Tấn Thành hầu, Tấn Thương Thúc, Tấn Tiểu Tử hầu, Tấn Tương công, Tấn U công, Tấn Vũ công, Tấn Vũ hầu, Tấn Văn công, Tấn Văn hầu, Tấn Xuất công, Tất (nước), Tất công Cao, Tất Vạn, Tần (nước), Tần Ai công, Tần Đức công, Tần Điệu công, Tần Công Bá, Tần Cảnh công, Tần Chiêu Tương vương, Tần Cung công, Tần Giản công, Tần Hầu, Tần Hiến công, Tần Hiếu công, Tần Hiếu Văn vương, Tần Hoài công, Tần Hoàn công, Tần Huệ công (Chiến Quốc), Tần Huệ công (Xuân Thu), Tần Huệ Văn vương, Tần Khang công, Tần Lệ Cung công, Tần Linh công, Tần Mục công, Tần Nhị Thế, Tần Ninh công, Tần Phi Tử, Tần Tử Anh, Tần Thành công, Tần Tháo công, Tần Thủy Hoàng, Tần Trang công, Tần Trang Tương vương, Tần Trọng, Tần Tuyên công, Tần Tương công, Tần Vũ công, Tần Vũ vương, Tần Văn công, Tần Xuất công, Tần Xuất tử, Tề (nước), Tề Ai công, Tề An Nhũ Tử, Tề Điệu công, Tề Đinh công, Tề Ý công, Tề Ất công, Tề Bình công, Tề Cảnh công, Tề Chiêu công, Tề Giản công, Tề hầu Diệm, Tề Hồ công, Tề Hiến công, Tề Hiếu công, Tề Hoàn công, Tề Hoàn công (Điền Tề), Tề Huệ công, Tề Hy công, Tề Khang công, Tề Khoảnh công, Tề Lệ công, Tề Linh công, Tề Mẫn vương, Tề Quý công, Tề Thành công, Tề Thái công (Điền Tề), Tề Trang công (Cấu), Tề Trang công (Quang), Tề Tuyên công, Tề Tuyên vương, Tề Tương công, Tề Tương vương, Tề Uy vương, Tề Vũ công, Tề Vô Khuy, Tề Vô Tri, Tề Văn công, Tề vương Kiến, Tề Xá, Tức (nước), Từ (nước), Từ Câu vương, Từ Yển vương, Tử Chi, Tống (nước), Tống Ai công, Tống Đái công, Tống Điệu công, Tống Đinh công, Tống Bình công, Tống công Kê, Tống Cảnh công, Tống Chiêu công (Chiến Quốc), Tống Chiêu công (Xuân Thu), Tống Cung công, Tống Dịch Thành quân, Tống Dương công, Tống Hoàn công (Chiến Quốc), Tống Hoàn công (Xuân Thu), Tống Huệ công, Tống Hưu công, Tống Khang vương, Tống Lệ công, Tống Ly công, Tống Mẫn công (Cộng), Tống Mẫn công (Tiệp), Tống Mục công, Tống Nguyên công, Tống Tử Du, Tống Tử Khải, Tống Tử Ngữ, Tống Thành công, Tống Thương công, Tống Trang công, Tống Tuyên công, Tống Tương công, Tống Vũ công, Tống Văn công, Tống Vi Tử Khải, Tống Vi Trọng, Tham Hồ, Thân (nước), Thẩm (nước), Thập niên 520 TCN, Thục Sơn, Thiếu Khang, Thuấn, Thương Quân (con Thuấn), Tiêu (nước), Tiết (nước), Trâu (nước), Trúc thư kỉ niên, Trần (nước), Trần Ai công, Trần Đà, Trần Bình công, Trần Chinh Thư, Trần Cung công, Trần Di công, Trần Hồ công, Trần Hiếu công, Trần Hoài công, Trần Hoàn công, Trần Huệ công, Trần Lệ công, Trần Li công, Trần Linh công, Trần Lưu, Trần Mẫn công, Trần Mục công, Trần Thành công, Trần Thân công, Trần Thận công, Trần Trang công, Trần Tuyên công, Trần Tương công, Trần U công, Trần Vũ công, Trần Văn công, Trịnh (nước), Trịnh Ai công, Trịnh Định công, Trịnh Điệu công, Trịnh Chiêu công, Trịnh Cung công, Trịnh Giản công, Trịnh Hiến công, Trịnh Hoàn công, Trịnh Khang công, Trịnh Lệ công, Trịnh Li công, Trịnh Linh công, Trịnh Mục công, Trịnh Nhu công, Trịnh quân Nhu, Trịnh Tử Anh, Trịnh Tử Vỉ, Trịnh Thanh công, Trịnh Thành công, Trịnh Trang công, Trịnh Tương công, Trịnh U công, Trịnh Vũ công, Trịnh Văn công, Triệu (nước), Triệu (Xuân Thu), Triệu Điệu Tương vương, Triệu công Thích, Triệu Gia, Triệu Hiếu Thành vương, Triệu Hoán, Triệu Huệ Văn vương, Triệu Kính hầu, Triệu Liệt hầu, Triệu Mục công, Triệu Quát (Xuân Thu), Triệu Sóc, Triệu Túc hầu, Triệu Thành hầu, Triệu Thôi, Triệu Thuẫn, Triệu U Mục vương, Triệu Vũ, Triệu Vũ hầu, Triệu Vũ Linh vương, Triệu Vô Tuất, Triệu Ưởng, Trung Nguyên, Trung Sơn (nước), Trung Sơn Hoàn công, Trung Sơn Vũ công, Trung Sơn Văn công, Tư Mã Quang, Tư trị thông giám, Vũ Đinh, Vũ Canh, Vũ Tử, Vô Cương, Vệ (nước), Vệ Đái công, Vệ Định công, Vệ Điệu công, Vệ Ý công, Vệ Ốt bá, Vệ Ban Sư, Vệ Bình hầu, Vệ Châu Dụ, Vệ Chiêu công, Vệ Cung bá, Vệ Giác, Vệ Hà, Vệ Hiến công, Vệ Hoài công, Vệ Hoài quân, Vệ Hoàn công, Vệ Huệ công, Vệ Kính công, Vệ Khang bá, Vệ Khang Thúc, Vệ Khảo bá, Vệ Khởi, Vệ Khoảnh hầu, Vệ Kiềm Mâu, Vệ Linh công, Vệ Ly hầu, Vệ Mục công, Vệ Nguyên quân, Vệ Tĩnh bá, Vệ Tự bá, Vệ Tự quân, Vệ Thanh công, Vệ Thành công, Vệ Thành hầu, Vệ Thận công, Vệ Thương công, Vệ Trang công (Dương), Vệ Trang công (Khoái Hội), Vệ Trinh bá, Vệ Tuyên công, Vệ Tương công, Vệ Vũ công, Vệ Văn công, Vệ Xuất công, Việt (nước), Việt hầu Doãn Thường, Việt hầu Vô Dư, Việt vương Ế, Việt vương Bất Thọ, Việt Vương Câu Tiễn, Việt vương Chu Câu, Việt Vương Lộc Dĩnh, Việt vương Thác Chi, Việt vương Vô Chuyên, Việt vương Vô Dư, Vinh (nước), Vinh Di công, Vương, Xứng, Xuân Thu, Xương Ý, Xương Bình quân, Yên (nước), Yên Ai hầu, Yên Điệu công, Yên Ý công, Yên Bình công, Yên Cộng công, Yên Chiêu công, Yên Chiêu Tương vương, Yên Dịch vương, Yên hầu Chỉ, Yên hầu Hòa, Yên hầu Hiến, Yên hầu Khắc, Yên hầu Vũ, Yên Hậu Giản công, Yên Hậu Hoàn công, Yên Hậu Văn công, Yên Hiếu công, Yên Hiếu vương, Yên Hoàn hầu, Yên Huệ công, Yên Huệ hầu, Yên Huệ vương, Yên Khoảnh hầu, Yên Li hầu, Yên Mẫn công, Yên Mục hầu, Yên Thành công, Yên Tiền Giản công, Yên Tiền Hoàn công, Yên Tiền Văn công, Yên Trang công, Yên Trịnh hầu, Yên Tuyên công, Yên Tuyên hầu, Yên Tương công, Yên Vũ công, Yên Vũ Thành vương, Yên vương Hỉ, Yên vương Khoái, 1046 TCN, 206 TCN, 207 TCN, 209 TCN, 210 TCN, 221 TCN, 222 TCN, 223 TCN, 225 TCN, 227 TCN, 228 TCN, 229 TCN, 230 TCN, 235 TCN, 236 TCN, 237 TCN, 238 TCN, 239 TCN, 241 TCN, 242 TCN, 243 TCN, 244 TCN, 245 TCN, 246 TCN, 247 TCN, 249 TCN, 250 TCN, 251 TCN, 252 TCN, 253 TCN, 254 TCN, 255 TCN, 256 TCN, 257 TCN, 262 TCN, 263 TCN, 264 TCN, 265 TCN, 266 TCN, 271 TCN, 272 TCN, 273 TCN, 276 TCN, 277 TCN, 278 TCN, 279 TCN, 280 TCN, 282 TCN, 283 TCN, 284 TCN, 286 TCN, 292 TCN, 293 TCN, 295 TCN, 296 TCN, 298 TCN, 299 TCN, 300 TCN, 301 TCN, 302 TCN, 303 TCN, 306 TCN, 307 TCN, 310 TCN, 311 TCN, 312 TCN, 314 TCN, 318 TCN, 320 TCN, 321 TCN, 322 TCN, 323 TCN, 324 TCN, 326 TCN, 328 TCN, 329 TCN, 332 TCN, 333 TCN, 334 TCN, 335 TCN, 338 TCN, 339 TCN, 340 TCN, 343 TCN, 349 TCN, 350 TCN, 356 TCN, 360 TCN, 370 TCN, 380 TCN, 384 TCN, 385 TCN, 387 TCN, 396 TCN, 399 TCN, 400 TCN, 404 TCN, 405 TCN, 406 TCN, 425 TCN, 426 TCN, 428 TCN, 429 TCN, 431 TCN, 432 TCN, 433 TCN, 434 TCN, 436 TCN, 450 TCN, 469 TCN, 470 TCN, 475 TCN, 476 TCN, 479 TCN, 480 TCN, 490 TCN.