Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Ngụy (nước)

Mục lục Ngụy (nước)

Ngụy quốc(triện thư, 220 TCN) Ngụy quốc (Phồn thể: 魏國; Giản thể: 魏国) là một quốc gia chư hầu trong thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mục lục

  1. 84 quan hệ: An Ấp, Điền Kỵ, Bàng Quyên, Chữ Hán giản thể, Chữ Hán phồn thể, Chiến Quốc, Chiến Quốc Thất hùng, Chu Uy Liệt Vương, Chu Vũ vương, Chư hầu, Cơ (họ), Hà Bắc (Trung Quốc), Hà Nam, Hà Nam (Trung Quốc), Hàn (nước), Hạ (huyện), Hoàng Hà, Khai Phong, Lục khanh, Lịch sử Trung Quốc, Lý Khôi (Chiến Quốc), Ngô Khởi, Ngụy, Ngụy An Ly vương, Ngụy Câu, Ngụy Cảnh Mẫn vương, Ngụy Chiêu vương, Ngụy Giáng, Ngụy Huệ Thành vương, Ngụy Khỏa, Ngụy Mang Quý, Ngụy Mạn Đa, Ngụy Sưu, Ngụy Thủ, Ngụy Thư, Ngụy Tương vương, Ngụy Vũ hầu, Ngụy Văn hầu, Ngụy vương Giả, Nhà Chu, Nhạc Dương (tướng), Nhạc Nghị, Phạm (họ), Sở (nước), Sử ký Tư Mã Thiên, Sơn Tây (Trung Quốc), Tôn Tẫn, Tấn, Tấn (nước), Tấn Hiến công, ... Mở rộng chỉ mục (34 hơn) »

  2. Nước Ngụy
  3. Nước Tấn

An Ấp

An ấp là một xã thuộc huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình, Việt Nam.

Xem Ngụy (nước) và An Ấp

Điền Kỵ

Điền Kỵ, tự là Kỳ, lại còn gọi là Kỳ Tư, được đất phong Từ Châu nên còn gọi là Từ Châu Tử Kỳ, xuất thân từ tông tộc Điền Tề danh giá và là danh tướng nước Tề đầu thời Chiến Quốc.

Xem Ngụy (nước) và Điền Kỵ

Bàng Quyên

Bàng Quyên (?-342 TCN/341 TCN) là một nhân vật trong lịch sử Trung Quốc thời Chiến Quốc.

Xem Ngụy (nước) và Bàng Quyên

Chữ Hán giản thể

Giản thể tự hay Giản thể Trung văn (giản thể: 简体中文 hay 简体字; chính thể: 簡體中文 hay 簡體字; bính âm: jiǎntǐzhōngwén) là một trong hai cách viết tiêu chuẩn của chữ Hán hiện nay.

Xem Ngụy (nước) và Chữ Hán giản thể

Chữ Hán phồn thể

Chữ Hán phồn thể 繁體漢字 hay chữ Hán chính thể là một trong hai bộ chữ in tiêu chuẩn của tiếng Trung.

Xem Ngụy (nước) và Chữ Hán phồn thể

Chiến Quốc

Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Xem Ngụy (nước) và Chiến Quốc

Chiến Quốc Thất hùng

Bản đồ thời Chiến Quốc, cùng thời đó ở Trung Quốc cũng tồn tại nhiều nước khác nhưng chỉ có bảy nước là mạnh và nổi bật nhất Chiến Quốc Thất Hùng (chữ Hán phồn thể: 戰國七雄; chữ Hán giản thể: 战国七雄) là thuật ngữ để chỉ 7 nước lớn chủ đạo thời Chiến Quốc, vốn là chư hầu của nhà Chu, lớn mạnh lên sau khi tiêu diệt các chư hầu khác khi nhà Chu bước vào thời kỳ suy yếu.

Xem Ngụy (nước) và Chiến Quốc Thất hùng

Chu Uy Liệt Vương

Chu Uy Liệt Vương (chữ Hán: 周威烈王; trị vì: 425 TCN - 402 TCN), tên thật là Cơ Ngọ (姬午), là vị vua thứ 32 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ngụy (nước) và Chu Uy Liệt Vương

Chu Vũ vương

Chu Vũ Vương (chữ Hán: 周武王), tên thật là Cơ Phát (姬發), nhật danh là Vũ Đế Nhật Đinh (珷帝日丁), là vị vua sáng lập triều đại nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ngụy (nước) và Chu Vũ vương

Chư hầu

Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.

Xem Ngụy (nước) và Chư hầu

Cơ (họ)

Cơ (chữ Hán: 姬, Bính âm: Ji) là một họ của người Trung Quốc.

Xem Ngụy (nước) và Cơ (họ)

Hà Bắc (Trung Quốc)

(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.

Xem Ngụy (nước) và Hà Bắc (Trung Quốc)

Hà Nam

Hà Nam là một tỉnh nằm ở vùng đồng bằng sông Hồng Việt Nam.

Xem Ngụy (nước) và Hà Nam

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Xem Ngụy (nước) và Hà Nam (Trung Quốc)

Hàn (nước)

Hàn quốc(triện thư, 220 TCN) Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Xem Ngụy (nước) và Hàn (nước)

Hạ (huyện)

Hạ (chữ Hán giản thể:夏县, âm Hán Việt: Hạ huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Vận Thành, tỉnh Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Ngụy (nước) và Hạ (huyện)

Hoàng Hà

Tượng mẫu Hoàng Hà tại Lan Châu Hoàng Hà (tiếng Hán: 黃河; pinyin: Huáng Hé; Wade-Giles: Hwang-ho, nghĩa là "sông màu vàng"), là con sông dài thứ 3 châu Á xếp sau sông Trường Giang (Dương Tử) và sông Yenisei, với chiều dài 5.464 km sông Hoàng Hà xếp thứ 6 thế giới về chiều dài.

Xem Ngụy (nước) và Hoàng Hà

Khai Phong

Khai Phong là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) ở phía đông tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.

Xem Ngụy (nước) và Khai Phong

Lục khanh

Lục khanh (chữ Hán: 六卿) là sáu gia tộc quyền thần giữ chức khanh (卿), được hưởng thế tập ở nước Tấn thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ngụy (nước) và Lục khanh

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Xem Ngụy (nước) và Lịch sử Trung Quốc

Lý Khôi (Chiến Quốc)

Lý Khôi (455 TCN - 395 TCN) là nhà tư tưởng, chính trị gia nổi tiếng thời Chiến Quốc.

Xem Ngụy (nước) và Lý Khôi (Chiến Quốc)

Ngô Khởi

Ngô Khởi (chữ Hán: 吴起; 440 TCN - 381 TCN) là người nước Vệ, sống trong thời Chiến Quốc, sau Ngũ Tử Tư và Tôn Vũ, từng làm đại tướng ở hai nước là Lỗ và Nguỵ, làm tướng quốc ở Sở.

Xem Ngụy (nước) và Ngô Khởi

Ngụy

Ngụy là một từ gốc Hán trong tiếng Việt có nhiều nghĩa tùy thuộc vào văn cảnh và từ ghép với nó.

Xem Ngụy (nước) và Ngụy

Ngụy An Ly vương

Ngụy An Ly vương (chữ Hán: 魏安僖王; trị vì: 277 TCN - 243 TCN), tên thật là Ngụy Ngữ (魏圉), là vị vua thứ sáu của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ngụy (nước) và Ngụy An Ly vương

Ngụy Câu

Ngụy Câu (Trung văn giản thể: 魏驹, phồn thể: 魏駒, bính âm: Wèi Jū), tức Ngụy Hoàn tử (魏桓子), là vị tông chủ thứ 9 của họ Ngụy, một trong Lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ngụy (nước) và Ngụy Câu

Ngụy Cảnh Mẫn vương

Ngụy Cảnh Mẫn vương (chữ Hán: 魏景湣王, trị vì: 242 TCN – 228 TCN), tên thật là Ngụy Ngọ (魏午) hay Ngụy Tăng (魏增), là vị vua thứ bảy của nước Ngụy - chư hầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ngụy (nước) và Ngụy Cảnh Mẫn vương

Ngụy Chiêu vương

Ngụy Chiêu vương (chữ Hán: 魏昭王, trị vì: 295 TCN – 277 TCN), tên thật là Ngụy Sắc (魏遫) hay Ngụy Chính, là vị vua thứ năm nước Ngụy - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ngụy (nước) và Ngụy Chiêu vương

Ngụy Giáng

Ngụy Giáng (chữ Hán: 魏絳; ?-?), còn gọi là Ngụy Chiêu tử hay Ngụy Trang tử, là vị tông chủ thứ năm của họ Ngụy, thế gia của nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời ông cũng là tổ tiên của nước Ngụy sau này.

Xem Ngụy (nước) và Ngụy Giáng

Ngụy Huệ Thành vương

Ngụy Huệ Thành vương (chữ Hán: 魏惠成王; trị vì: 369 TCN - 319 TCN) hay 369 TCN - 335 TCNSử ký, Ngụy thế gia) còn gọi là Ngụy Huệ vương (魏惠王) hay Lương Huệ vương (梁惠王), tên thật là Ngụy Oanh hay Ngụy Anh (魏罃), là vị vua thứ ba của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ngụy (nước) và Ngụy Huệ Thành vương

Ngụy Khỏa

Ngụy Khỏa (chữ Hán: 魏顆; ?-?), tức Ngụy Điệu tử (魏悼子), là vị tông chủ thứ tư của họ Ngụy, thế gia nước Tấn thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ngụy (nước) và Ngụy Khỏa

Ngụy Mang Quý

Ngụy Mang Quý (chữ Hán: 芒季) là vị tông chủ thứ hai của họ Ngụy, một đại gia tộc giữ chức khanh của nước Tấn, chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, và là tổ tiên của nước Ngụy, một trong Chiến Quốc Thất hùng sau này.

Xem Ngụy (nước) và Ngụy Mang Quý

Ngụy Mạn Đa

Ngụy Mạn Đa (chữ Hán: 魏曼多, bính âm: Wèi Mànduō), hay Ngụy Xỉ (魏侈), tức Ngụy Tương tử (魏襄子), là vị tông chủ thứ 8 của họ Ngụy, một trong Lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ngụy (nước) và Ngụy Mạn Đa

Ngụy Sưu

Ngụy Vũ tử (chữ Hán: 魏武子; ?-?), là vị tông chủ thứ ba của họ Ngụy, một đại gia tộc của nước Tấn, chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, và cũng là tổ tiên của nước Ngụy, một trong Chiến Quốc Thất hùng sau này.

Xem Ngụy (nước) và Ngụy Sưu

Ngụy Thủ

Ngụy Thủ (chữ Hán: 魏取; ?-?), còn gọi là Ngụy Giản tử (魏简子), là vị tông chủ thứ 7 của họ Ngụy, thế gia của nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời ông cũng là tổ tiên của các quân chủ nước Ngụy sau này.

Xem Ngụy (nước) và Ngụy Thủ

Ngụy Thư

Ngụy Thư (chữ Hán: 魏舒; 565 TCN-509 TCN), hay Ngụy Trà tức Ngụy Hiến tử (魏献子) là vị tông chủ thứ sáu của họ Ngụy, thế gia nước Tấn thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc, và là tổ tiên của nước Ngụy, một trong Chiến Quốc Thất hùng sau này.

Xem Ngụy (nước) và Ngụy Thư

Ngụy Tương vương

Ngụy Tương vương (chữ Hán: 魏襄王, trị vì: 318 TCN – 296 TCN), hay Ngụy Tương Ai vương, tên thật là Ngụy Tự (魏嗣) hay Ngụy Hách (魏赫), là vị vua thứ tư của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ngụy (nước) và Ngụy Tương vương

Ngụy Vũ hầu

Ngụy Vũ hầu (chữ Hán: 魏武侯; trị vì: 395 TCN - 370 TCN), là vị vua thứ hai của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ngụy (nước) và Ngụy Vũ hầu

Ngụy Văn hầu

Ngụy Văn hầu (chữ Hán: 魏文侯; trị vì: 403 TCN - 387 TCN hoặc 403 TCN-396 TCN), tên thật là Ngụy Tư (魏斯), là vị quân chủ khai quốc của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ngụy (nước) và Ngụy Văn hầu

Ngụy vương Giả

Ngụy vương Giả (chữ Hán: 魏王假, trị vì: 227 TCN – 225 TCN), tên thật là Ngụy Giả (魏假), là vị vua thứ tám và là vua cuối cùng nước Ngụy - chư hầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ngụy (nước) và Ngụy vương Giả

Nhà Chu

Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.

Xem Ngụy (nước) và Nhà Chu

Nhạc Dương (tướng)

Nhạc Dương (Chữ Hán: 乐羊), quê ở nước Trung Sơn, tướng lĩnh nước Ngụy thời tiền Chiến Quốc, tổ tiên của danh tướng Nhạc Nghị.

Xem Ngụy (nước) và Nhạc Dương (tướng)

Nhạc Nghị

Nhạc Nghị (楽毅) là tướng thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ngụy (nước) và Nhạc Nghị

Phạm (họ)

Phạm là một họ của người thuộc vùng Văn hóa Đông Á, phổ biến ở Việt Nam và Trung Quốc.

Xem Ngụy (nước) và Phạm (họ)

Sở (nước)

Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.

Xem Ngụy (nước) và Sở (nước)

Sử ký Tư Mã Thiên

Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.

Xem Ngụy (nước) và Sử ký Tư Mã Thiên

Sơn Tây (Trung Quốc)

Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.

Xem Ngụy (nước) và Sơn Tây (Trung Quốc)

Tôn Tẫn

Tôn Tẫn (孫臏, khoảng thế kỷ IV TCN), người nước Tề, là một quân sư, một nhà chỉ huy quân sự nổi tiếng thời Chiến Quốc.

Xem Ngụy (nước) và Tôn Tẫn

Tấn

Trong khoa đo lường, tấn là đơn vị đo khối lượng thuộc hệ đo lường cổ Việt Nam, hiện nay tương đương với 1000 kilôgam, tức là một mêgagam, được sử dụng trong giao dịch thương mại ở Việt Nam.

Xem Ngụy (nước) và Tấn

Tấn (nước)

Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ngụy (nước) và Tấn (nước)

Tấn Hiến công

Tấn Hiến công (chữ Hán: 晋献公, cai trị: 676 TCN – 651 TCN), tên thật là Cơ Quỹ (姬詭), là vị vua thứ 19 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ngụy (nước) và Tấn Hiến công

Tấn Văn công

Tấn Văn công (chữ Hán: 晉文公, 697 TCN - 628 TCN), tên thật là Cơ Trùng Nhĩ (姬重耳), là vị vua thứ 24 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ngụy (nước) và Tấn Văn công

Tất công Cao

Tất công Cao là quan phụ chính đầu thời nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ngụy (nước) và Tất công Cao

Tất Vạn

Tất Vạn (chữ Hán: 毕万; ?-?), là vị tông chủ đầu tiên của họ Ngụy, đại phu của nước Tấn dưới thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, và cũng là tổ tiên của nước Ngụy, một đại quốc dưới thời Chiến Quốc sau này.

Xem Ngụy (nước) và Tất Vạn

Tần (nước)

Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.

Xem Ngụy (nước) và Tần (nước)

Tề (nước)

Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.

Xem Ngụy (nước) và Tề (nước)

Tử

Tử (zh. sĭ 死, ja. shi, sa., pi. maraṇa) là cái chết theo ý nghĩa thông thường.

Xem Ngụy (nước) và Tử

Thế kỷ 1 TCN

Thế kỷ 1 TCN là khoảng thời gian tính từ thời điểm ngày đầu tiên của năm 100 TCN đến hết ngày cuối cùng của năm 1 TCN.

Xem Ngụy (nước) và Thế kỷ 1 TCN

Thiểm Tây

Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.

Xem Ngụy (nước) và Thiểm Tây

Trận Mã Lăng

Trận Mã Lăng (chữ Hán: 馬陵之戰, Hán Việt: Mã Lăng chi chiến) là cuộc chiến tranh diễn ra vào giữa thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, có sự tham gia của hai nước chư hầu là nước Ngụy và nước Tề.

Xem Ngụy (nước) và Trận Mã Lăng

Trận Y Khuyết

Trận Y Khuyết (伊阙之战, Y Khuyết chi chiến) là một trận đánh diễn ra vào năm 293 TCN tại Y Khuyết, nay thuộc địa phận Lạc Dương, Hà Nam.

Xem Ngụy (nước) và Trận Y Khuyết

Triệu (nước)

Triệu quốc (Phồn thể: 趙國, Giản thể: 赵国) là một quốc gia chư hầu có chủ quyền trong thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ngụy (nước) và Triệu (nước)

Trung Sơn (nước)

Đất do thiên tử nhà Chu cai quản Trung Sơn (chữ Hán: 中山 bính âm: Zhōngshān) là một nước chư hầu được dựng ở miền Nam Trung tỉnh Hà Bắc thuộc bộ Tiên Ngu giống Bạch Địch ở miền Bắc Trung Quốc trong thời Chiến Quốc.

Xem Ngụy (nước) và Trung Sơn (nước)

Tư Mã Thiên

Tư Mã Thiên (145 TCN – 86 TCN), tên tự là Tử Trường, là tác giả bộ Sử ký (史記); với bộ sử đó, ông được tôn là Sử thánh, một trong Mười vị thánh trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ngụy (nước) và Tư Mã Thiên

Vương

Vương có thể là.

Xem Ngụy (nước) và Vương

Vương Bí

Vương Bí (chữ Hán: 王賁) hay Vương Bôn (王奔), không rõ năm sinh năm mất, người ở làng Tân Dương Đông (nay thuộc đông bắc huyện Phú Bình, Thiểm Tây, Trung Quốc), là danh tướng nước Tần đã góp công giúp cho Tần Thủy Hoàng tiêu diệt sáu nước Sơn Đông thời Chiến Quốc, thống nhất Trung Hoa.

Xem Ngụy (nước) và Vương Bí

Xuân Thu

Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ngụy (nước) và Xuân Thu

Yên (nước)

Yên quốc (Phồn thể: 燕國; Giản thể: 燕国) là một quốc gia chư hầu ở phía bắc của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ thời kỳ đầu của Tây Chu qua Xuân Thu tới Chiến Quốc.

Xem Ngụy (nước) và Yên (nước)

220 TCN

220 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Ngụy (nước) và 220 TCN

225 TCN

225 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Ngụy (nước) và 225 TCN

228 TCN

228 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Ngụy (nước) và 228 TCN

243 TCN

243 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Ngụy (nước) và 243 TCN

254 TCN

254 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Ngụy (nước) và 254 TCN

277 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Ngụy (nước) và 277 TCN

293 TCN

293 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Ngụy (nước) và 293 TCN

296 TCN

296 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Ngụy (nước) và 296 TCN

319 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Ngụy (nước) và 319 TCN

334 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Ngụy (nước) và 334 TCN

335 TCN

335 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Ngụy (nước) và 335 TCN

341 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Ngụy (nước) và 341 TCN

344 TCN

344 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Ngụy (nước) và 344 TCN

370 TCN

370 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Ngụy (nước) và 370 TCN

396 TCN

396 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Ngụy (nước) và 396 TCN

403 TCN

403 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Ngụy (nước) và 403 TCN

445 TCN

445 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Ngụy (nước) và 445 TCN

Xem thêm

Nước Ngụy

Nước Tấn

Còn được gọi là Nguỵ (nước), Ngụy (Chiến Quốc), Ngụy Quốc, Nước Nguỵ, Nước Ngụy.

, Tấn Văn công, Tất công Cao, Tất Vạn, Tần (nước), Tề (nước), Tử, Thế kỷ 1 TCN, Thiểm Tây, Trận Mã Lăng, Trận Y Khuyết, Triệu (nước), Trung Sơn (nước), Tư Mã Thiên, Vương, Vương Bí, Xuân Thu, Yên (nước), 220 TCN, 225 TCN, 228 TCN, 243 TCN, 254 TCN, 277 TCN, 293 TCN, 296 TCN, 319 TCN, 334 TCN, 335 TCN, 341 TCN, 344 TCN, 370 TCN, 396 TCN, 403 TCN, 445 TCN.