Mục lục
131 quan hệ: Đạo giáo, Ba (nước), Bá Ích, Bính âm Hán ngữ, Cao Dao, Cách mạng Pháp, Cử (nước), Châu Âu, Chiến Quốc, Chu Bình Vương, Chu Hiếu vương, Chu Hiển vương, Chu Vũ vương, Chuyên Húc, Chư hầu, Cơ Xương, Hàn (nước), Hàn Phi Tử, Họ, Hữu Ngu, Hoàng Đế, Khuyển Nhung, Lỗ (nước), Nữ Tu, Ngô (nước), Ngô Hạp Lư, Ngụy (nước), Nhà Chu, Nhà Tần, Nhược Mộc, Pháp gia, Phi Liêm, Phong kiến, Sở (nước), Sở Chiêu vương, Tù binh, Tùy (nước), Tấn (nước), Tấn Văn công, Tần, Tần Ai công, Tần Đức công, Tần Điệu công, Tần Công Bá, Tần Cảnh công, Tần Chiêu Tương vương, Tần Cung công, Tần Giản công, Tần Hầu, Tần Hiến công, ... Mở rộng chỉ mục (81 hơn) »
- Năm 221 TCN
- Nước Tần
Đạo giáo
Biểu tượng của đạo giáo Đạo Giáo Tam Thánh Đạo giáo (tiếng Trung: 道教) (Đạo nghĩa là con đường, đường đi, giáo là sự dạy dỗ) hay gọi là tiên đạo, là một nhánh triết học và tôn giáo Trung Quốc, được xem là tôn giáo đặc hữu chính thống của xứ này.
Ba (nước)
Ba (bính âm: Bā, theo nghĩa đen là "đại xà") là một quốc gia liên minh bộ lạc có nguồn gốc từ phía tây Hồ Bắc, về sau phát triển ra phía đông bồn địa Tứ Xuyên, phía tây Hồ Nam, đông nam Thiểm Tây.
Bá Ích
Bá Ích (chữ Hán: 伯益) là 1 nhân vật huyền sử Trung Quốc; ông sống vào thời Ngu Thuấn và Hạ Vũ, ông tên thật là Đại Phí.
Bính âm Hán ngữ
Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.
Xem Tần (nước) và Bính âm Hán ngữ
Cao Dao
Cao Dao tên thật là Đại Nghiệp, theo Sử Ký của Tư Mã Thiên thì mẹ ông là Nữ Tu - cháu gái Đế Chuyên Húc - một hôm đang ngồi dệt vải ở ngoài sân thì trên trời bỗng nhiên xuất hiện một con chim én bay ngang đẻ trứng.
Cách mạng Pháp
Cách mạng Pháp (Révolution française; 1789–1799), là một sự kiện quan trọng trong lịch sử Pháp, diễn ra từ năm 1789 đến 1799, khi lực lượng dân chủ và cộng hòa đã lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế và cả Giáo hội Công giáo Rôma tại Pháp cũng đã phải trải qua nhiều thay đổi.
Xem Tần (nước) và Cách mạng Pháp
Cử (nước)
Cử là một nước chư hầu Đông Di thời Xuân Thu và đầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Châu Âu
Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.
Chiến Quốc
Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.
Chu Bình Vương
Chu Bình Vương (chữ Hán giản thể: 周平王; Trị vì: 770 TCN - 720 TCN), tên thật là Cơ Nghi Cữu (姬宜臼), là vị vua thứ 13 của nhà Chu và là vua đầu tiên thời kỳ Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tần (nước) và Chu Bình Vương
Chu Hiếu vương
Chu Hiếu Vương (chữ Hán: 周孝王; ? - 886 TCN), là vị quân chủ thứ 8 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tần (nước) và Chu Hiếu vương
Chu Hiển vương
Chu Hiển Vương (chữ Hán: 周顯王; trị vì: 368 TCN - 321 TCN), tên thật là Cơ Biển (姬扁), là vị vua thứ 35 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tần (nước) và Chu Hiển vương
Chu Vũ vương
Chu Vũ Vương (chữ Hán: 周武王), tên thật là Cơ Phát (姬發), nhật danh là Vũ Đế Nhật Đinh (珷帝日丁), là vị vua sáng lập triều đại nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tần (nước) và Chu Vũ vương
Chuyên Húc
Chuyên Húc (chữ Hán: 颛顼), tức Huyền Đế (玄帝) hay Cao Dương Thị (高陽氏), là một vị vua thời Trung Hoa cổ đại, một trong Ngũ Đế.
Chư hầu
Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.
Cơ Xương
Cơ Xương (chữ Hán: 姬昌), còn hay được gọi là Chu Văn vương (周文王), một thủ lĩnh bộ tộc Chu cuối thời nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.
Hàn (nước)
Hàn quốc(triện thư, 220 TCN) Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.
Hàn Phi Tử
Hàn Phi Tử có thể là một trong các nghĩa sau.
Họ
Họ là một phần trong tên gọi đầy đủ của một người để chỉ ra rằng người đó thuộc về dòng họ nào.
Xem Tần (nước) và Họ
Hữu Ngu
Hữu Ngu (chữ Hán: 有虞) là tên một bộ lạc cổ đại trong lịch sử Trung Quốc, được ghi nhận tồn tại từ đời Đường Nghiêu đến hết đời nhà Thương.
Hoàng Đế
Hoàng Đế (Trung phồn thể: 黃帝, Trung giản thể: 黄帝, bính âm: huángdì), còn gọi là Hiên Viên Hoàng Đế (轩辕黃帝), là một vị quân chủ huyền thoại và là anh hùng văn hoá của Văn minh Trung Hoa, được coi là thuỷ tổ của mọi người Hán.
Khuyển Nhung
Khuyển Nhung (chữ Hán: 犬戎; bính âm: Quanrong) là một bộ lạc dân tộc thiểu số nằm ở phía tây bắc Trung Quốc cổ đại (nay thuộc khu vực Ninh Hạ, phía đông Cam Túc) hoạt động vào thời nhà Chu và các triều đại sau này, Ngôn ngữ của họ thuộc chi nhánh ngữ tộc Tạng-Miến, ngữ hệ Hán-Tạng.
Xem Tần (nước) và Khuyển Nhung
Lỗ (nước)
Lỗ quốc (Phồn thể: 魯國, giản thể: 鲁国) là tên gọi một quốc gia chư hầu thời nhà Chu trong thời kỳ Xuân Thu và Chiến Quốc.
Nữ Tu
Nữ Tu (chữ Hán: 女修) là nhân vật huyền thoại sống vào thời kỳ Ngũ Đế trong lịch sử Trung Quốc.
Ngô (nước)
Ngô quốc (Phồn thể: 吳國; giản thể: 吴国), còn gọi là Câu Ngô (句吴) hay Công Ngô (工吴; 攻吾), là các tên gọi của một nước chư hầu của nhà Chu từ khi triều đại này ra đời cho tới khi kết thúc giai đoạn Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Ngô Hạp Lư
Ngô Hạp Lư (chữ Hán: 吳阖闾; trị vì: 514 TCN-496 TCN), tên thật là Cơ Quang (姬光), là vị vua thứ 24 của nước Ngô - chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Ngụy (nước)
Ngụy quốc(triện thư, 220 TCN) Ngụy quốc (Phồn thể: 魏國; Giản thể: 魏国) là một quốc gia chư hầu trong thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Nhà Chu
Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.
Nhà Tần
Nhà Tần 秦朝 (221 TCN - 206 TCN) là triều đại kế tục nhà Chu và trước nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Nhược Mộc
Nhược Mộc (chữ Hán: 若木) là vị quân chủ đầu tiên của nước Từ, một quốc gia từng tồn tại hơn 1600 trong lịch sử Trung Quốc.
Pháp gia
Pháp gia là một trường phái tư tưởng có mục đích tiếp cận tới cách phân tích các vấn đề pháp luật đặc trưng ở lý lẽ logic lý thuyết nhắm vào việc đưa ra văn bản pháp luật ứng dụng, ví dụ như một hiến pháp, pháp chế, hay quy tắc dựa theo phong tục tập quán (case law), hơn là nhắm tới xã hội, kinh tế, hay tình huống chính trị.
Phi Liêm
Phi Liêm (chữ Hán: 蜚廉) là của tên một nhân vật lịch sử họ Doanh sống vào thời Trụ Vương nhà Thương, ông chính là hậu duệ 5 đời của Trung Diễn - một trọng thần đời vua Thái Mậu, cha Phi Liêm là Trung Quyết là một vị quan thanh liêm có tiếng thời đế Ất.
Phong kiến
Phong kiến là cấu trúc xã hội xoay quanh những mối quan hệ xuất phát từ việc sở hữu đất đai để đổi lấy lao động.
Sở (nước)
Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.
Sở Chiêu vương
Sở Chiêu Vương (chữ Hán: 楚昭王, ?-489 TCN, trị vì 515 TCN-489 TCN)Sử ký, Sở thế gia, tên thật là Hùng Chẩn (熊轸), hay Mị Chẩn (芈珍), là vị vua thứ 32 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tần (nước) và Sở Chiêu vương
Tù binh
Tù binh là những chiến binh bị quân địch bắt giữ trong hay ngay sau một cuộc xung đột vũ trang.
Tùy (nước)
Tùy là một nước chư hầu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Tấn (nước)
Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tấn Văn công
Tấn Văn công (chữ Hán: 晉文公, 697 TCN - 628 TCN), tên thật là Cơ Trùng Nhĩ (姬重耳), là vị vua thứ 24 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tần (nước) và Tấn Văn công
Tần
Tần có thể chỉ.
Tần Ai công
Tần Ai công (chữ Hán: 秦哀公, trị vì 536 TCN-501 TCN), còn gọi là Tần Tất công (秦毕公), Tần Bi công (秦㻫公), Tần Bách công (秦栢公), là vị quân chủ thứ 19 của nước Tần - chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Tần Đức công
Tần Đức công (chữ Hán: 秦德公, trị vì 677 TCN-676 TCN), là vị vua thứ 11 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tần (nước) và Tần Đức công
Tần Điệu công
Tần Điệu công (chữ Hán: 秦悼公, trị vì 491 TCN-477 TCN), là vị vua thứ 21 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tần (nước) và Tần Điệu công
Tần Công Bá
Tần Công bá (chữ Hán: 秦公伯; trị vì: 847 TCN - 845 TCN), họ Doanh, không rõ tên húy, là vị quân chủ thứ ba của nước Tần, một tiểu quốc nhỏ thời Tây Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Tần Cảnh công
Tần Cảnh công (chữ Hán: 秦景公, trị vì 576 TCN-537 TCN), còn gọi là Tần Hi công (秦僖公), tên thật là Doanh Hậu (嬴後), là vị quân chủ thứ 18 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tần (nước) và Tần Cảnh công
Tần Chiêu Tương vương
Tần Chiêu Tương vương (chữ Hán: 秦昭襄王; 324 TCN–251 TCN, trị vì: 306 TCN-251 TCN) hay Tần Chiêu vương (秦昭王), tên thật là Doanh Tắc (嬴稷), là vị vua thứ 33 của nước Tần - chư hầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tần (nước) và Tần Chiêu Tương vương
Tần Cung công
Tần Cung công (chữ Hán: 秦共公, trị vì 608 TCN-604 TCN), là vị quân chủ thứ 16 của nước Tần - một chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tần (nước) và Tần Cung công
Tần Giản công
Tần Giản công (chữ Hán: 秦简公, sinh 427 TCN, trị vì 415 TCN-400 TCN), tên thật là Doanh Điệu Tử (嬴悼子), là vị vua thứ 26 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tần (nước) và Tần Giản công
Tần Hầu
Tần Hầu (chữ Hán: 秦侯, trị vì: 857 TCN - 848 TCN), là vị quân chủ thứ hai của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Tần Hiến công
Tần Hiến công (chữ Hán: 秦献公, trị vì 384 TCN-362 TCN), còn gọi là Tần Nguyên Hiến công (秦元献公) hay Tần Nguyên vương (秦元王), là vị quân chủ thứ 29 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tần (nước) và Tần Hiến công
Tần Hiếu công
Tần Hiếu công (chữ Hán: 秦孝公, sinh 381 TCN, trị vì 361 TCN-338 TCNSử ký, Tần bản kỷ) hay Tần Bình vương (秦平王), tên thật là Doanh Cừ Lương (嬴渠梁), là vị vua thứ 30 của nước Tần - chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tần (nước) và Tần Hiếu công
Tần Hiếu Văn vương
Tần Hiếu Văn vương (chữ Hán: 秦孝文王, cai trị: 250 TCN), tên thật là Doanh Trụ (嬴柱), là vị vua thứ 34 của nước Tần thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tần (nước) và Tần Hiếu Văn vương
Tần Hoài công
Tần Hoài công (chữ Hán: 秦怀公, trị vì: 429 TCN-425 TCN), là vị vua thứ 24 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tần (nước) và Tần Hoài công
Tần Hoàn công
Tần Hoàn công (chữ Hán: 秦桓公, trị vì 603 TCN-577 TCN)), tên thật là Doanh Vinh (嬴荣), là vị quân chủ thứ 17 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông là con trai của Tần Cung công, quân chủ thứ 16 của nước Tần.
Xem Tần (nước) và Tần Hoàn công
Tần Huệ công (Chiến Quốc)
Tần Huệ công (chữ Hán: 秦惠公, trị vì 399 TCN-387 TCN), là vị vua thứ 27 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tần (nước) và Tần Huệ công (Chiến Quốc)
Tần Huệ công (Xuân Thu)
Tần Huệ công (chữ Hán: 秦惠公, trị vì 500 TCN-492 TCN), là vị vua thứ 20 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tần (nước) và Tần Huệ công (Xuân Thu)
Tần Huệ Văn vương
Tần Huệ Văn vương (chữ Hán: 秦惠文王; 354 TCN - 311 TCN), còn gọi là Tần Huệ vương (秦惠王), hay Tần Huệ Văn quân (秦惠文君), tên thật là Doanh Tứ (嬴駟), là vị vua thứ 31 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tần (nước) và Tần Huệ Văn vương
Tần Khang công
Tần Khang công (chữ Hán: 秦康公, trị vì: 620 TCN – 609 TCN), tên thật là Doanh Oánh (嬴罃), là vị vua thứ 15 nước Tần - một chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tần (nước) và Tần Khang công
Tần Lệ Cung công
Tần Lệ Cung công (chữ Hán: 秦厉共公, trị vì 476 TCN-443 TCN), còn gọi là Tần Lạt Cung công (秦剌龚公), Tần Lợi Cung công (秦利龚公), hay Tần Lệ công (秦厲公), tên thật là Doanh Thích (嬴刺), là vị quốc quân thứ 22 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tần (nước) và Tần Lệ Cung công
Tần Linh công
Tần Linh công (chữ Hán: 秦灵公, trị vì: 424 TCN – 415 TCN), tên thật là Doanh Túc (嬴肅), là vị vua thứ 25 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tần (nước) và Tần Linh công
Tần Mục công
Tần Mục công (chữ Hán: 秦穆公; ? - 621 TCN), còn gọi là Tần Mâu công (秦繆公), tên thật Doanh Nhậm Hảo (嬴任好), là vị vua thứ 14 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tần (nước) và Tần Mục công
Tần Nhị Thế
Tần Nhị Thế (chữ Hán: 秦二世; 230 TCN - 207 TCN), hay Nhị Thế Hoàng đế (二世皇帝), tên thật là Doanh Hồ Hợi (嬴胡亥), là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Tần trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ 210 TCN đến 207 TCN.
Tần Ninh công
Tần Ninh công (chữ Hán: 秦憲公, trị vì: 715 TCN – 704 TCNSử ký, Tần bản kỷ), hay Tần Hiến công (秦献公), là vị vua thứ tám của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tần (nước) và Tần Ninh công
Tần Phi Tử
Tần Phi Tử (chữ Hán: 秦非子, trị vì: 900 TCN - 858 TCN), là vị quân chủ khai quốc của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, được xem là tổ tiên của Tần Thủy Hoàng.
Tần Tử Anh
Doanh Tử Anh (chữ Hán: 嬴子嬰, bính âm: yíng zi yīng; ? - 206 TCN), hay Tần vương Tử Anh (秦王子嬰), là vị hoàng đế thứ ba và cũng là vua cuối cùng của nhà Tần trong lịch sử Trung Quốc, đôi khi ông cũng được gọi là Tam Thế Hoàng Đế (三世皇帝) hoặc Tần Tam Thế Đế (秦三世帝).
Tần Thành công
Tần Thành công (chữ Hán: 秦成公, trị vì 663 TCN-660 TCN), là vị vua thứ 13 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tần (nước) và Tần Thành công
Tần Tháo công
Tần Tháo công (chữ Hán: 秦趮公, trị vì 442 TCN-429 TCN), hay Tần Táo công (秦躁公), là vị quân chủ thứ 23 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tần (nước) và Tần Tháo công
Tần Thủy Hoàng
Tần Thủy Hoàng (tiếng Hán: 秦始皇)(tháng 1 hoặc tháng 12, 259 TCN – 10 tháng 9, 210 TCN) Wood, Frances.
Xem Tần (nước) và Tần Thủy Hoàng
Tần Trang công
Tần Trang công (chữ Hán: 秦莊公, trị vì: 821 TCN – 778 TCNSử ký, Tần bản kỷ), tên thật là Doanh Kỳ (嬴其), là vị quân chủ thứ năm của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tần (nước) và Tần Trang công
Tần Trang Tương vương
Tần Trang Tương Vương (chữ Hán: 秦庄襄王, sinh năm 281 TCN, trị vì: 249 TCN-247 TCN), còn gọi là Tần Trang Vương (秦庄王), tên thật là Doanh Dị Nhân (嬴異人) hay Doanh Tử Sở (嬴子楚), là vị vua thứ 35 của nước Tần thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tần (nước) và Tần Trang Tương vương
Tần Trọng
Tần Trọng (chữ Hán: 秦仲, trị vì 844 TCN - 822 TCN), tên thật là Doanh Trọng (嬴仲), là vị quân chủ thứ tư của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Tần Tuyên công
Tần Tuyên công (chữ Hán: 秦宣公, trị vì 675 TCN-664 TCN), là vị vua thứ 12 của nước Tần - một chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tần (nước) và Tần Tuyên công
Tần Tương công
Tần Tương công (chữ Hán: 秦襄公, trị vì: 777 TCN – 766 TCNSử ký, Tần bản kỷ), là vị vua thứ sáu của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tần (nước) và Tần Tương công
Tần Vũ công
Tần Vũ công (chữ Hán: 秦武公, trị vì: 697 TCN-678 TCNSử ký, Tần bản kỷ), là vị quân chủ thứ 10 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Tần Vũ vương
Tần Vũ Vương (chữ Hán: 秦武王, trị vì 310 TCN-307 TCNSử ký, Tần bản kỷ), còn gọi là Tần Điệu Vũ Liệt vương (秦悼武烈王), Tần Điệu Vũ vương (秦悼武王) hay Tần Vũ Liệt vương (秦武烈王) hay Tần Nguyên Vũ vương (秦元武王), tên thật là Doanh Đảng (嬴蕩), là vị quân chủ thứ 32 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tần (nước) và Tần Vũ vương
Tần Văn công
Tần Văn công (chữ Hán: 秦文公, trị vì: 765 TCN – 716 TCNSử ký, Tần bản kỷ), là vị vua thứ bảy của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tần (nước) và Tần Văn công
Tần Xuất công
Tần Xuất công (chữ Hán: 秦出公, trị vì 387 TCN-385 TCNSử ký, Tần bản kỷ), còn gọi là Tần Thiếu chủ (秦少主) hay Tần Tiểu chủ (秦小主), là vị quân chủ thứ 28 của nước Tần giữa thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tần (nước) và Tần Xuất công
Tần Xuất tử
Tần Xuất tử (chữ Hán: 秦出子, trị vì: 703 TCN – 698 TCNSử ký, Tần bản kỷ), tên thật là Doanh Mạn (嬴曼), là vị vua thứ chín của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Tề (nước)
Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.
Tống (nước)
Tống quốc (Phồn thể: 宋國; giản thể: 宋国) là một quốc gia chư hầu của nhà Chu thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này bao gồm phần tỉnh Hà Nam hiện nay.
Thái Mậu
Thái Mậu (chữ Hán: 太戊, trị vì: 1637 TCN – 1563 TCN), tên thật Tử Mật (子密), là vị vua thứ 9 của nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.
Thục
Tên gọi Thục có thể chỉ đến một trong các khái niệm sau.
Thiên Thủy
Vị trí trong Cam Túc Thiên Thủy (tiếng Trung: 天水市, bính âm: Báiyín, Hán Việt: Thiên Thủy thị) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Cam Túc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Thiếu Điển
Thiếu Điển (chữ Hán: 少典) theo truyền thuyết là phụ thân của Hoàng Đế, Viêm Đế Thiếu Điển cũng là tên một quốc gia bộ lạc tồn tại trong thời kỳ Tam Hoàng Ngũ Đế trong lịch sử Trung Quốc, không rõ khởi nguồn xuất xứ của bộ lạc này từ giai đoạn nào.
Thương Ưởng
Tượng Thương Ưởng Thương Ưởng (tiếng Trung phồn thể: 商鞅; giản thể: 商鞅; bính âm: Shāng Yāng; Wade-Giles: Shang Yang) (khoảng 390 TCN-338 TCN), còn gọi là Vệ Ưởng (衛鞅) hay Công Tôn Ưởng (公孫鞅), là nhà chính trị gia, pháp gia nổi tiếng, thừa tướng nước Tần của thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, được tôn là Thương Quân (商君).
Tiếng Trung Quốc
Tiếng Trung Quốc, tiếng Hán, hay tiếng Hoa (hay) là tập hợp những dạng ngôn ngữ có liên quan đến nhau, nhưng trong rất nhiều trường hợp không thông hiểu lẫn nhau, hợp thành một nhánh trong ngữ hệ Hán-Tạng.
Xem Tần (nước) và Tiếng Trung Quốc
Trận Trường Bình
Trận Trường Bình là trận đánh lớn giữa nước Tần và nước Triệu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc diễn ra từ năm 262 TCN đến năm 260 TCN.
Xem Tần (nước) và Trận Trường Bình
Trận Y Khuyết
Trận Y Khuyết (伊阙之战, Y Khuyết chi chiến) là một trận đánh diễn ra vào năm 293 TCN tại Y Khuyết, nay thuộc địa phận Lạc Dương, Hà Nam.
Xem Tần (nước) và Trận Y Khuyết
Trụ Vương
Đế Tân (chữ Hán: 帝辛), tên thật Tử Thụ (子受) hoặc Tử Thụ Đức (子受德), còn gọi là Thương Vương Thụ (商王受), là vị vua cuối cùng đời nhà Thương trongcủa lịch sử Trung Quốc.
Trịnh (nước)
Trịnh quốc (Phồn thể: 鄭國; giản thể: 郑国) là một nước chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này nằm trên tỉnh Hà Nam, Trung Quốc hiện nay.
Xem Tần (nước) và Trịnh (nước)
Trịnh Quốc
Trịnh Quốc (鄭國, Zheng Guo hay Cheng Kuo) là một kỹ sư thủy lợi, sống trong thời Chiến Quốc của Trung Hoa cổ đại.
Triệu (nước)
Triệu quốc (Phồn thể: 趙國, Giản thể: 赵国) là một quốc gia chư hầu có chủ quyền trong thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tần (nước) và Triệu (nước)
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Trương Gia Xuyên
Huyện tự trị dân tộc Hồi Trương Gia Xuyên (chữ Hán phồn thể: 張家川回族自治縣, chữ Hán giản thể: 张家川回族自治县) là một huyện tự trị dân tộc Hồi thuộc địa cấp thị Thiên Thủy, tỉnh Cam Túc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Tần (nước) và Trương Gia Xuyên
Vệ (nước)
Vệ quốc (Phồn thể: 衞國; giản thể: 卫国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Vị Thủy
Vị Thủy là một huyện của tỉnh Hậu Giang (vùng đất này trước năm 2004 thuộc tỉnh Cần Thơ cũ), Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam.
Wade-Giles
Wade–Giles (phát âm /ˌweɪd ˈdʒaɪlz/), đôi khi được viết tắt là Wade, là một phương pháp phiên âm tiếng Quan thoại (tiếng Hán phổ thông) bằng các ký tự Latinh.
Xuân Thu
Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.
Yên (nước)
Yên quốc (Phồn thể: 燕國; Giản thể: 燕国) là một quốc gia chư hầu ở phía bắc của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ thời kỳ đầu của Tây Chu qua Xuân Thu tới Chiến Quốc.
220 TCN
220 TCN là một năm trong lịch La Mã.
221 TCN
Năm 221 TCN là một năm trong lịch Julius.
222 TCN
222 TCN là một năm trong lịch La Mã.
223 TCN
223 TCN là một năm trong lịch La Mã.
225 TCN
225 TCN là một năm trong lịch La Mã.
228 TCN
228 TCN là một năm trong lịch La Mã.
230 TCN
230 TCN là một năm trong lịch La Mã.
246 TCN
246 TCN là một năm trong lịch La Mã.
247 TCN
247 TCN là một năm trong lịch La Mã.
256 TCN
Năm 256 TCN là một năm trong lịch Julius.
260 TCN
260 TCN là một năm trong lịch La Mã.
293 TCN
293 TCN là một năm trong lịch La Mã.
311 TCN
311 TCN là một năm trong lịch La Mã.
316 TCN
là một năm trong lịch La Mã.
324 TCN
324 TCN là một năm trong lịch La Mã.
336 TCN
336 TCN là một năm trong lịch Roman.
338 TCN
là một năm trong lịch La Mã.
350 TCN
350 TCN là một năm trong lịch La Mã.
356 TCN
356 TCN là một năm trong lịch Roman.
361 TCN
361 TCN là một năm trong lịch La Mã.
364 TCN
là một năm trong lịch La Mã.
383 TCN
383 TCN là một năm trong lịch La Mã.
387 TCN
là một năm trong lịch La Mã.
400 TCN
400 TCN là một năm trong lịch La Mã.
415 TCN
415 TCN là một năm trong lịch La Mã.
425 TCN
Năm 425 TCN là một năm trong lịch Julius.
429 TCN
Năm 429 TCN là một năm trong lịch Julius.
443 TCN
443 TCN là một năm trong lịch La Mã.
491 TCN
491 TCN là một năm trong lịch La Mã.
664 TCN
664 trưóc công nguyên là một năm trong Công lịch.
800 TCN
800 TCN là một năm trong lịch La Mã.
900 TCN
900 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem thêm
Năm 221 TCN
Nước Tần
- Kinh Kha
- Linh Cừ
- Nghĩa Cừ
- Pháp kinh
- Trận Hàm Đan
- Trận Thành Bộc
- Trận Trường Bình
- Trận Y Khuyết
- Trịnh Quốc
- Tần (họ)
- Tần (nước)
- Vương Bí
- Đô Giang Yển
Còn được gọi là Nước Tần, Tần (Chiến Quốc), Tần Quốc.