Mục lục
46 quan hệ: Điền An, Điền Đam, Điền Giả, Điền Tề, Bàng Noãn, Bình Nguyên quân, Bạch Khởi, Chữ Hán, Chiến Quốc, Chiến tranh Hán-Sở, Chư hầu, Chư hầu nhà Chu, Hợp tung, Kính Vương, Lịch sử Trung Quốc, Nhà Tân, Nhà Tần, Phùng Mộng Long, Sở Khảo Liệt vương, Sử ký Tư Mã Thiên, Tín Lăng quân, Tần Chiêu Tương vương, Tần Thủy Hoàng, Tề Tương vương, Tề vương Kiến, Thế Tổ, Trần Thắng, Trận Trường Bình, Triệu Hiếu Thành vương, Trung Quốc, Vua, Vương Mãng, 2001, 2006, 2010, 209 TCN, 221 TCN, 222 TCN, 223 TCN, 225 TCN, 228 TCN, 230 TCN, 237 TCN, 260 TCN, 264 TCN, 265 TCN.
Điền An
Điền An (chữ Hán: 田安, ? – 206 TCN) là vua chư hầu thời Hán Sở trong lịch sử Trung Quốc.
Điền Đam
Điền Đam (chữ Hán: 田儋; ? – 208 TCN) là vua chư hầu cuối thời nhà Tần trong lịch sử Trung Quốc.
Điền Giả
Điền Giả là vua chư hầu cuối thời nhà Tần trong lịch sử Trung Quốc.
Điền Tề
Điền Tề (chữ Hán: 田齐) là một giai đoạn của lịch sử nước Tề, được dòng tộc họ Điền bởi Điền Hòa, một đại phu phục vụ cho Khương Tề.
Bàng Noãn
Bàng Noãn, có chỗ chép là Bàng Hoán"Hạt Quan Tử - Vũ Linh Vương": Vũ Linh Vương hỏi Bàng Hoán đáp, Bàng Tử, Bàng Viên, có chỗ chép lầm là Phùng Noãn, nhà lý luận chính trị theo học phái Tung Hoành, nhà lý luận quân sự, tướng lĩnh nước Triệu cuối thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tề vương Kiến và Bàng Noãn
Bình Nguyên quân
Bình Nguyên quân (chữ Hán: 平原君, ? - 251 TCN), tên thật là Triệu Thắng (赵胜), là Tướng quốc nước Triệu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, ông phục vụ dưới thời Triệu Huệ Văn vương và Triệu Hiếu Thành vương, là một tông thất đức cao vọng trọng.
Xem Tề vương Kiến và Bình Nguyên quân
Bạch Khởi
Bạch Khởi (chữ Hán: 白起; ? – 257 TCN) là danh tướng vô địch của nước Tần trong thời Chiến Quốc, lập nhiều công lao, góp phần lớn chiến tích trong việc thống nhất Trung Quốc của nước Tần, được phong tước Vũ An quân (武安君), giữ chức Đại lương tạo, chức quan coi hết việc quân của nước Tần.
Xem Tề vương Kiến và Bạch Khởi
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chiến Quốc
Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.
Xem Tề vương Kiến và Chiến Quốc
Chiến tranh Hán-Sở
Chiến tranh Hán-Sở (Hán Sở tranh hùng, 楚汉战争 Sở Hán chiến tranh, 楚漢相爭/争 Sở Hán tương tranh hay 楚漢春秋 Sở Hán Xuân Thu, 206–202 TCN) là thời kỳ sau thời đại nhà Tần ở Trung Hoa.
Xem Tề vương Kiến và Chiến tranh Hán-Sở
Chư hầu
Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.
Chư hầu nhà Chu
Chư hầu nhà Chu là những thuộc quốc, lãnh chúa phong kiến thời kỳ nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tề vương Kiến và Chư hầu nhà Chu
Hợp tung
Hợp tung (chữ Hán: 合縱) là kế sách liên minh giữa các nước chư hầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Kính Vương
Kính Vương (chữ Hán 敬王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Xem Tề vương Kiến và Kính Vương
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Xem Tề vương Kiến và Lịch sử Trung Quốc
Nhà Tân
Nhà Tân (9-23) là một triều đại tiếp sau nhà Tây Hán và trước nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Nhà Tần
Nhà Tần 秦朝 (221 TCN - 206 TCN) là triều đại kế tục nhà Chu và trước nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Phùng Mộng Long
Phùng Mộng Long (馮夢龍), sinh 1574 - mất 1646) sinh vào năm thứ 2 thời Vạn Lịch triều Minh và mất thời Thuận Trị triều Thanh, là tác giả của tiểu tuyết nổi tiếng "Đông Chu Liệt Quốc". Trước đây, tác giả thường được coi là người Ngô huyện tuy nhiên gần đây, sau khi tái bản "Thọ Ninh đãi chí", mới xác định rằng ông quê ở Trường Châu.
Xem Tề vương Kiến và Phùng Mộng Long
Sở Khảo Liệt vương
Sở Khảo Liệt Vương (chữ Hán: 楚考烈王,?-238 TCN, trị vì 262 TCN-238 TCN)Sử ký, Sở thế gia, tên thật là Hùng Nguyên (熊元) hay Mị Nguyên (芈元), còn gọi là Hùng Hoàn (熊完), là vị vua thứ 42 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tề vương Kiến và Sở Khảo Liệt vương
Sử ký Tư Mã Thiên
Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.
Xem Tề vương Kiến và Sử ký Tư Mã Thiên
Tín Lăng quân
Tín Lăng quân (chữ Hán: 信陵君; ? - 243 TCN), tên thật Ngụy Vô Kị (魏无忌), là một công tử nước Ngụy thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tề vương Kiến và Tín Lăng quân
Tần Chiêu Tương vương
Tần Chiêu Tương vương (chữ Hán: 秦昭襄王; 324 TCN–251 TCN, trị vì: 306 TCN-251 TCN) hay Tần Chiêu vương (秦昭王), tên thật là Doanh Tắc (嬴稷), là vị vua thứ 33 của nước Tần - chư hầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tề vương Kiến và Tần Chiêu Tương vương
Tần Thủy Hoàng
Tần Thủy Hoàng (tiếng Hán: 秦始皇)(tháng 1 hoặc tháng 12, 259 TCN – 10 tháng 9, 210 TCN) Wood, Frances.
Xem Tề vương Kiến và Tần Thủy Hoàng
Tề Tương vương
Tề Tương vương (chữ Hán: 齊襄王, trị vì: 283 TCN – 265 TCN), tên thật là Điền Pháp Chương (田法章), là vị vua thứ bảy của nước Điền Tề - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tề vương Kiến và Tề Tương vương
Tề vương Kiến
Tề vương Kiến (chữ Hán: 齊王建, trị vì: 264 TCN – 221 TCN), tên thật là Điền Kiến (田建), là vị vua thứ tám và là vua cuối cùng nước Điền Tề - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tề vương Kiến và Tề vương Kiến
Thế Tổ
Thế Tổ (chữ Hán: 世祖) là miếu hiệu của một số vị quân chủ.
Trần Thắng
Trần Thắng (陳勝; ? - 208 TCN) là thủ lĩnh đầu tiên đứng lên khởi nghĩa chống lại nhà Tần, người khởi đầu cho phong trào lật đổ nhà Tần trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tề vương Kiến và Trần Thắng
Trận Trường Bình
Trận Trường Bình là trận đánh lớn giữa nước Tần và nước Triệu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc diễn ra từ năm 262 TCN đến năm 260 TCN.
Xem Tề vương Kiến và Trận Trường Bình
Triệu Hiếu Thành vương
Triệu Hiếu Thành vương (chữ Hán: 趙孝成王; trị vì: 265 TCN - 245 TCN)Sử ký, Triệu thế gia, tên thật là Triệu Đan (趙丹), là vị vua thứ tám của nước Triệu - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tề vương Kiến và Triệu Hiếu Thành vương
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Xem Tề vương Kiến và Trung Quốc
Vua
Vua (tiếng Anh: Monarch, tiếng Trung: 君主) là người đứng đầu tối cao, thực tế hoặc biểu tượng, của một chính quyền; trực tiếp hoặc gián tiếp có danh dự, quyền cai trị, cầm quyền ở một quốc gia Một quốc gia mà cấu trúc chính quyền có vua đứng đầu được gọi là nước quân chủ.
Vương Mãng
Vương Mãng (chữ Hán: 王莽; 12 tháng 12, 45 TCN - 6 tháng 10, năm 23), biểu tự Cự Quân (巨君), là một quyền thần nhà Hán, người về sau trở thành vị Hoàng đế duy nhất của nhà Tân, làm gián đoạn giai đoạn nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tề vương Kiến và Vương Mãng
2001
2001 (số La Mã: MMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.
2006
2006 (số La Mã: MMVI) là một năm thường bắt đầu vào chủ nhật trong lịch Gregory.
2010
2010 (số La Mã: MMX) là một năm bắt đầu vào ngày thứ Sáu theo lịch Gregory.
209 TCN
Năm 209 TCN là một năm trong lịch Julius.
221 TCN
Năm 221 TCN là một năm trong lịch Julius.
222 TCN
222 TCN là một năm trong lịch La Mã.
223 TCN
223 TCN là một năm trong lịch La Mã.
225 TCN
225 TCN là một năm trong lịch La Mã.
228 TCN
228 TCN là một năm trong lịch La Mã.
230 TCN
230 TCN là một năm trong lịch La Mã.
237 TCN
237 TCN là một năm trong lịch La Mã.
260 TCN
260 TCN là một năm trong lịch La Mã.
264 TCN
264 TCN là một năm trong lịch Roman.
265 TCN
là một năm trong lịch La Mã.
Còn được gọi là Điền Kiến.