Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Sở Trang vương

Mục lục Sở Trang vương

Sở Trang vương (chữ Hán: 楚莊王, ? - 591 TCN), tên thật là Hùng Lữ (熊旅), hay Mị Lữ (芈旅), là vị vua thứ 25 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

50 quan hệ: Đông Chu liệt quốc, Đấu Việt Tiêu, Chế độ quân chủ, Chữ Hán, Chu Định vương, Chư hầu, Chư hầu nhà Chu, Dưỡng Do Cơ, Hà Nam (Trung Quốc), Hàn Quyết, Hạ Cơ, Hứa (nước), Hoa Nguyên, Hoàng Hà, Khổng Tử, Khước Khắc, Khương Tề, Lỗ Tuyên công, Lịch sử Trung Quốc, Loan Thư, Ngũ Bá, Nhà Chu, Phàn Cơ, Phàn Sùng, Sĩ Hội, Sở (nước), Sở Cung vương, Sở Mục vương, Sử ký Tư Mã Thiên, Tào (nước), Tấn (nước), Tấn Cảnh công, Tấn Thành công, Tống (nước), Trần (nước), Trần Chinh Thư, Trần Linh công, Trần Thành công, Trịnh (nước), Trịnh Mục công, Trịnh Tương công, Triệu Thuẫn, Trung Quốc, Tuân Lâm Phủ, Tuân Oanh, Vệ (nước), Vua, 2001, 2002, 600 TCN.

Đông Chu liệt quốc

Đông Chu liệt quốc chí (chữ Hán: 東周列國志) là tiểu thuyết lịch sử gồm 108 hồi được Thái Nguyên Phóng thời Thanh cải biên từ Tân liệt quốc chí khoảng trên 700.000 chữ của Phùng Mộng Long thời Minh mạt.

Mới!!: Sở Trang vương và Đông Chu liệt quốc · Xem thêm »

Đấu Việt Tiêu

Đấu Việt Tiêu (chữ Hán: 鬬越椒, ? - 605 TCN), họ Mị (tức Hùng), thị tộc Đấu, tự Bá Phần, còn được gọi là Tử Việt (子越), lệnh doãn nước Sở đời Xuân Thu.

Mới!!: Sở Trang vương và Đấu Việt Tiêu · Xem thêm »

Chế độ quân chủ

Chế độ quân chủ hoặc quân chủ chế hay còn gọi là Chế độ quân quyền, là một thể chế hình thức chính quyền mà trong đó người đứng đầu nhà nước là nhà vua hoặc nữ vương.

Mới!!: Sở Trang vương và Chế độ quân chủ · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Sở Trang vương và Chữ Hán · Xem thêm »

Chu Định vương

Chu Định Vương (chữ Hán: 周定王; trị vì: 606 TCN - 586 TCN), tên thật là Cơ Du (姬瑜), là vị vua thứ 21 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Sở Trang vương và Chu Định vương · Xem thêm »

Chư hầu

Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.

Mới!!: Sở Trang vương và Chư hầu · Xem thêm »

Chư hầu nhà Chu

Chư hầu nhà Chu là những thuộc quốc, lãnh chúa phong kiến thời kỳ nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Sở Trang vương và Chư hầu nhà Chu · Xem thêm »

Dưỡng Do Cơ

Dưỡng Do Cơ (養由基 Yǎng Yóujī; khoảng 606TCN-559TCN) là một danh tướng nước Sở thời Xuân Thu.

Mới!!: Sở Trang vương và Dưỡng Do Cơ · Xem thêm »

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Mới!!: Sở Trang vương và Hà Nam (Trung Quốc) · Xem thêm »

Hàn Quyết

Hàn Quyết (?-?), tức Hàn Hiến tử (韓獻子), là vị tông chủ thứ năm của họ Hàn, một trong lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Sở Trang vương và Hàn Quyết · Xem thêm »

Hạ Cơ

Hạ Cơ (chữ Hán: 夏姬), là một thiếu nữ trứ danh tuyệt sắc, một công chúa nước Trịnh thời kỳ thời Xuân Thu, với tư cách là con gái của Trịnh Mục công, em gái của Trịnh Linh công.

Mới!!: Sở Trang vương và Hạ Cơ · Xem thêm »

Hứa (nước)

Hứa (chữ Hán phồn thể: 許; chữ Hán giản thể: 许; pinyin: Xǔ) là một nước chư hầu nhỏ tồn tại trong thời Xuân Thu, Tây Chu trong lịch sử Trung Quốc, tước vị nam tước, họ Khương, vị vua kiến lập nước là Hứa Văn Thúc, tới đời Hứa Nam Kết thì nước mất.

Mới!!: Sở Trang vương và Hứa (nước) · Xem thêm »

Hoa Nguyên

Hoa Nguyên (?-?), nguyên họ Tử (子), là một nhà chính trị và tướng quốc của nước Tống thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Sở Trang vương và Hoa Nguyên · Xem thêm »

Hoàng Hà

Tượng mẫu Hoàng Hà tại Lan Châu Hoàng Hà (tiếng Hán: 黃河; pinyin: Huáng Hé; Wade-Giles: Hwang-ho, nghĩa là "sông màu vàng"), là con sông dài thứ 3 châu Á xếp sau sông Trường Giang (Dương Tử) và sông Yenisei, với chiều dài 5.464 km sông Hoàng Hà xếp thứ 6 thế giới về chiều dài.

Mới!!: Sở Trang vương và Hoàng Hà · Xem thêm »

Khổng Tử

Khổng phu tử hoặc Khổng tử là danh hiệu tôn kính của hậu thế cho Khổng Khâu hay Khổng Khưu (chữ Hán: 孔丘; 27 tháng 8, 551 TCN - 11 tháng 4, 479 TCN) tự Trọng Ni (chữ Hán: 仲尼).

Mới!!: Sở Trang vương và Khổng Tử · Xem thêm »

Khước Khắc

Khước Khắc hay Khích Khắc (chữ Hán: 郤克, bính âm: Xì Kè; ?-587 TCN), tức Khước Hiến tử (郤献子), là tướng nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Sở Trang vương và Khước Khắc · Xem thêm »

Khương Tề

Khương Tề (chữ Hán: 姜齐), hay Khương tính Tề quốc (姜姓齐国), là một giai đoạn lịch sử của nước Tề, một chư hầu nhà Chu ở thời kì Xuân Thu, do Khương Tử Nha được phân phong mà thành lập.

Mới!!: Sở Trang vương và Khương Tề · Xem thêm »

Lỗ Tuyên công

Lỗ Tuyên công (chữ Hán: 魯宣公, trị vì 608 TCN-591 TCN), tên thật là Cơ Nỗi (姬餒), là vị quân chủ thứ 21 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Sở Trang vương và Lỗ Tuyên công · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Mới!!: Sở Trang vương và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Loan Thư

Loan Thư (chữ Hán: 欒書, bính âm: Luán Shū), tức Loan Vũ tử (欒武子), là tông chủ của họ Loan, thế gia nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Sở Trang vương và Loan Thư · Xem thêm »

Ngũ Bá

Ngũ Bá (五霸), đầy đủ là Xuân Thu Ngũ bá (春秋五霸), chỉ đến một tập hợp 5 vị bá chủ thời kì Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Sở Trang vương và Ngũ Bá · Xem thêm »

Nhà Chu

Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.

Mới!!: Sở Trang vương và Nhà Chu · Xem thêm »

Phàn Cơ

Phàn Cơ (chữ Hán: 樊姬), con gái vua của nước Phàn, là vương hậu của Sở Trang vương, một vị quân chủ nước Sở thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Sở Trang vương và Phàn Cơ · Xem thêm »

Phàn Sùng

Phàn Sùng (chữ Hán: 樊崇, ? – 27), tên tự là Tế Quân, người quận Lang Da, là thủ lĩnh tối cao của nghĩa quân Xích Mi cuối đời Tân, đầu đời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Sở Trang vương và Phàn Sùng · Xem thêm »

Sĩ Hội

Sĩ Hội (?-?), còn gọi là Phạm Hội (范会) hay Tùy Hội (随会), tức Phạm Vũ tử (范武子), là vị tông chủ đầu tiên của Phạm thị, một trong Lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Sở Trang vương và Sĩ Hội · Xem thêm »

Sở (nước)

Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.

Mới!!: Sở Trang vương và Sở (nước) · Xem thêm »

Sở Cung vương

Sở Cộng vương (chữ Hán: 楚共王, 590 TCN-560 TCN), hay Sở Cung vương (楚龔王), tên thật là Hùng Thẩm (熊審) hay Mị Thẩm (羋審), là vị vua thứ 26 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Sở Trang vương và Sở Cung vương · Xem thêm »

Sở Mục vương

Sở Mục vương (chữ Hán: 楚穆王, trị vì 625 TCN-614 TCN), tên thật là Hùng Thương (熊商) hay Mị Thương (羋商), là vị vua thứ 24 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Sở Trang vương và Sở Mục vương · Xem thêm »

Sử ký Tư Mã Thiên

Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.

Mới!!: Sở Trang vương và Sử ký Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Tào (nước)

Tào quốc (Phồn thể: 曹國; giản thể: 曹国) là một nước chư hầu nhà Chu tồn tại vào thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Sở Trang vương và Tào (nước) · Xem thêm »

Tấn (nước)

Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Sở Trang vương và Tấn (nước) · Xem thêm »

Tấn Cảnh công

Tấn Cảnh công (chữ Hán: 晋景公, cai trị: 599 TCN – 581 TCN), tên thật là Cơ Cứ (姬据), là vị vua thứ 28 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Sở Trang vương và Tấn Cảnh công · Xem thêm »

Tấn Thành công

Tấn Thành công (chữ Hán: 晋成公, cai trị: 606 TCN – 600 TCN), tên thật là Cơ Hắc Đồn (姬黑臀), là vị vua thứ 27 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Sở Trang vương và Tấn Thành công · Xem thêm »

Tống (nước)

Tống quốc (Phồn thể: 宋國; giản thể: 宋国) là một quốc gia chư hầu của nhà Chu thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này bao gồm phần tỉnh Hà Nam hiện nay.

Mới!!: Sở Trang vương và Tống (nước) · Xem thêm »

Trần (nước)

Trần quốc (Phồn thể: 陳國; giản thể: 陈国) là một nước chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, quốc gia này tồn tại từ khi nhà Chu thành lập cho tới khi kết thúc giai đoạn Xuân Thu.

Mới!!: Sở Trang vương và Trần (nước) · Xem thêm »

Trần Chinh Thư

Trần Chinh Thư (chữ Hán: 陳徵舒; trị vì: 599 TCN), tên thật là Quy Trưng Thư (媯徵舒) hay Hạ Trưng Thư, Hạ Chinh Thư (夏徵舒), là vị vua thứ 20 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Sở Trang vương và Trần Chinh Thư · Xem thêm »

Trần Linh công

Trần Linh công (chữ Hán: 陳靈公; trị vì: 613 TCN - 599 TCN), tên thật là Quy Bình Quốc (媯平國), là vị vua thứ 19 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Sở Trang vương và Trần Linh công · Xem thêm »

Trần Thành công

Trần Thành công (chữ Hán: 陳成公; trị vì: 598 TCN-569 TCN), tên thật là Quy Ngọ (媯午), là vị vua thứ 21 của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Sở Trang vương và Trần Thành công · Xem thêm »

Trịnh (nước)

Trịnh quốc (Phồn thể: 鄭國; giản thể: 郑国) là một nước chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này nằm trên tỉnh Hà Nam, Trung Quốc hiện nay.

Mới!!: Sở Trang vương và Trịnh (nước) · Xem thêm »

Trịnh Mục công

Trịnh Mục công (chữ Hán: 鄭穆公; 649 TCN – 606 TCN), còn gọi là Trịnh Mâu công (鄭繆公), tên thật là Cơ Tử Lan (姬子蘭)Sử ký, Trịnh thế gia, là vị vua thứ chín của nước Trịnh - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Sở Trang vương và Trịnh Mục công · Xem thêm »

Trịnh Tương công

Trịnh Tương công (chữ Hán: 鄭襄公; trị vì: 604 TCN–587 TCNSử ký, Trịnh thế gia), tên thật là Cơ Tử Kiên (姬子堅)Sử ký, Trịnh thế gia, là vị vua thứ 11 của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Sở Trang vương và Trịnh Tương công · Xem thêm »

Triệu Thuẫn

Triệu Thuẫn (chữ Hán: 趙盾; 656 TCN-601 TCN), tức Triệu Tuyên tử (赵宣子) là vị tông chủ thứ tư của họ Triệu, một trong Lục khanh của nước Tấn dưới thời Xuân Thu và là tổ tiên của nước Triệu sau này.

Mới!!: Sở Trang vương và Triệu Thuẫn · Xem thêm »

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người. Trung Quốc là quốc gia độc đảng do Đảng Cộng sản cầm quyền, chính phủ trung ương đặt tại thủ đô Bắc Kinh. Chính phủ Trung Quốc thi hành quyền tài phán tại 22 tỉnh, năm khu tự trị, bốn đô thị trực thuộc, và hai khu hành chính đặc biệt là Hồng Kông và Ma Cao. Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng tuyên bố chủ quyền đối với các lãnh thổ nắm dưới sự quản lý của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), cho Đài Loan là tỉnh thứ 23 của mình, yêu sách này gây tranh nghị do sự phức tạp của vị thế chính trị Đài Loan. Với diện tích là 9,596,961 triệu km², Trung Quốc là quốc gia có diện tích lục địa lớn thứ tư trên thế giới, và là quốc gia có tổng diện tích lớn thứ ba hoặc thứ tư trên thế giới, tùy theo phương pháp đo lường. Cảnh quan của Trung Quốc rộng lớn và đa dạng, thay đổi từ những thảo nguyên rừng cùng các sa mạc Gobi và Taklamakan ở phía bắc khô hạn đến các khu rừng cận nhiệt đới ở phía nam có mưa nhiều hơn. Các dãy núi Himalaya, Karakoram, Pamir và Thiên Sơn là ranh giới tự nhiên của Trung Quốc với Nam và Trung Á. Trường Giang và Hoàng Hà lần lượt là sông dài thứ ba và thứ sáu trên thế giới, hai sông này bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng và chảy hướng về vùng bờ biển phía đông có dân cư đông đúc. Đường bờ biển của Trung Quốc dọc theo Thái Bình Dương và dài 14500 km, giáp với các biển: Bột Hải, Hoàng Hải, biển Hoa Đông và biển Đông. Lịch sử Trung Quốc bắt nguồn từ một trong những nền văn minh cổ nhất thế giới, phát triển tại lưu vực phì nhiêu của sông Hoàng Hà tại bình nguyên Hoa Bắc. Trải qua hơn 5.000 năm, văn minh Trung Hoa đã phát triển trở thành nền văn minh rực rỡ nhất thế giới trong thời cổ đại và trung cổ, với hệ thống triết học rất thâm sâu (nổi bật nhất là Nho giáo, Đạo giáo và thuyết Âm dương ngũ hành). Hệ thống chính trị của Trung Quốc dựa trên các chế độ quân chủ kế tập, được gọi là các triều đại, khởi đầu là triều đại nhà Hạ ở lưu vực Hoàng Hà. Từ năm 221 TCN, khi nhà Tần chinh phục các quốc gia khác để hình thành một đế quốc Trung Hoa thống nhất, quốc gia này đã trải qua nhiều lần mở rộng, đứt đoạn và cải cách. Trung Hoa Dân Quốc lật đổ triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc là nhà Thanh vào năm 1911 và cầm quyền tại Trung Quốc đại lục cho đến năm 1949. Sau khi Đế quốc Nhật Bản bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng Cộng sản đánh bại Quốc dân Đảng và thiết lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại Bắc Kinh vào ngày 1 tháng 10 năm 1949, trong khi đó Quốc dân Đảng dời chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đến đảo Đài Loan và thủ đô hiện hành là Đài Bắc. Trong hầu hết thời gian trong hơn 2.000 năm qua, kinh tế Trung Quốc được xem là nền kinh tế lớn và phức tạp nhất trên thế giới, với những lúc thì hưng thịnh, khi thì suy thoái. Kể từ khi tiến hành cuộc cải cách kinh tế vào năm 1978, Trung Quốc trở thành một trong các nền kinh kế lớn có mức tăng trưởng nhanh nhất. Đến năm 2014, nền kinh tế Trung Quốc đã đạt vị trí số một thế giới tính theo sức mua tương đương (PPP) và duy trì ở vị trí thứ hai tính theo giá trị thực tế. Trung Quốc được công nhận là một quốc gia sở hữu vũ khí hạt nhân và có quân đội thường trực lớn nhất thế giới, với ngân sách quốc phòng lớn thứ nhì. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trở thành một thành viên của Liên Hiệp Quốc từ năm 1971, khi chính thể này thay thế Trung Hoa Dân Quốc trong vị thế thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc. Trung Quốc cũng là thành viên của nhiều tổ chức đa phương chính thức và phi chính thức, trong đó có WTO, APEC, BRICS, SCO, và G-20. Trung Quốc là một cường quốc lớn và được xem là một siêu cường tiềm năng.

Mới!!: Sở Trang vương và Trung Quốc · Xem thêm »

Tuân Lâm Phủ

Tuân Lâm Phủ (荀林父), tức Trung Hàng Hoàn tử (中行桓子) hay Trung Hàng bá (中行伯), Tuân Bá (荀伯), là vị tông chủ đầu tiên của Trung Hàng thị, một trong lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Sở Trang vương và Tuân Lâm Phủ · Xem thêm »

Tuân Oanh

Tuân Oanh hay Tuân Dinh (chữ Hán: 荀罃, ? – 560 TCN), tên tự là Tử Vũ, khanh đại phu đời Xuân Thu, nhà quân sự, nhà chính trị kiệt xuất, có công lớn khôi phục bá nghiệp của nước Tấn thời Tấn Điệu công.

Mới!!: Sở Trang vương và Tuân Oanh · Xem thêm »

Vệ (nước)

Vệ quốc (Phồn thể: 衞國; giản thể: 卫国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Sở Trang vương và Vệ (nước) · Xem thêm »

Vua

Vua (tiếng Anh: Monarch, tiếng Trung: 君主) là người đứng đầu tối cao, thực tế hoặc biểu tượng, của một chính quyền; trực tiếp hoặc gián tiếp có danh dự, quyền cai trị, cầm quyền ở một quốc gia Một quốc gia mà cấu trúc chính quyền có vua đứng đầu được gọi là nước quân chủ.

Mới!!: Sở Trang vương và Vua · Xem thêm »

2001

2001 (số La Mã: MMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.

Mới!!: Sở Trang vương và 2001 · Xem thêm »

2002

2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Sở Trang vương và 2002 · Xem thêm »

600 TCN

600 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Sở Trang vương và 600 TCN · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Sở Trang Vương.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »