Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Vệ (nước)

Mục lục Vệ (nước)

Vệ quốc (Phồn thể: 衞國; giản thể: 卫国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mục lục

  1. 145 quan hệ: Ba (nước), Bắc Địch, Bộc Dương, Cử (nước), Chữ Hán giản thể, Chữ Hán phồn thể, Chiến Quốc, Chu Bình Vương, Chu Công Đán, Chu Lệ vương, Chu Thành vương, Chu Vũ vương, Chư hầu, Cơ (họ), Hà Bắc (Trung Quốc), Hà Nam, Hà Nam (Trung Quốc), Hạc Bích, Hoạt (huyện), Kỳ, Tấn Trung, Lỗ (nước), Lịch sử Trung Quốc, Ngô (nước), Ngụy (nước), Ngụy Huệ Thành vương, Nhà Chu, Nhà Tần, Nhà Thương, Ninh (họ), Quản Thúc Tiên, Sở (nước), Sử Ký (định hướng), Tây Nhung, Tôn (họ), Tấn (nước), Tần (nước), Tần Nhị Thế, Tề (nước), Tề Hoàn công, Tống (nước), Thấm Dương, Thẩm Dương, Trúc thư kỉ niên, Trụ Vương, Trịnh (nước), Triệu (nước), Tuấn (huyện), Vũ Canh, Vũ Châu, Vệ Đái công, ... Mở rộng chỉ mục (95 hơn) »

  2. Năm 209 TCN
  3. Nước Vệ

Ba (nước)

Ba (bính âm: Bā, theo nghĩa đen là "đại xà") là một quốc gia liên minh bộ lạc có nguồn gốc từ phía tây Hồ Bắc, về sau phát triển ra phía đông bồn địa Tứ Xuyên, phía tây Hồ Nam, đông nam Thiểm Tây.

Xem Vệ (nước) và Ba (nước)

Bắc Địch

Người Địch sống dọc theo mạn bắc mà sau đó trở thành nhà Tần Bắc Địch là từ dùng để chỉ chung các tộc người khác nhau sống ở phía bắc Trung Quốc dưới thời nhà Chu.

Xem Vệ (nước) và Bắc Địch

Bộc Dương

Bộc Dương (tiếng Trung: 濮阳市) là một địa cấp thị của tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Vệ (nước) và Bộc Dương

Cử (nước)

Cử là một nước chư hầu Đông Di thời Xuân Thu và đầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Cử (nước)

Chữ Hán giản thể

Giản thể tự hay Giản thể Trung văn (giản thể: 简体中文 hay 简体字; chính thể: 簡體中文 hay 簡體字; bính âm: jiǎntǐzhōngwén) là một trong hai cách viết tiêu chuẩn của chữ Hán hiện nay.

Xem Vệ (nước) và Chữ Hán giản thể

Chữ Hán phồn thể

Chữ Hán phồn thể 繁體漢字 hay chữ Hán chính thể là một trong hai bộ chữ in tiêu chuẩn của tiếng Trung.

Xem Vệ (nước) và Chữ Hán phồn thể

Chiến Quốc

Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Xem Vệ (nước) và Chiến Quốc

Chu Bình Vương

Chu Bình Vương (chữ Hán giản thể: 周平王; Trị vì: 770 TCN - 720 TCN), tên thật là Cơ Nghi Cữu (姬宜臼), là vị vua thứ 13 của nhà Chu và là vua đầu tiên thời kỳ Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Chu Bình Vương

Chu Công Đán

Chu Công (chữ Hán: 周公), tên thật là Cơ Đán (姬旦), còn gọi là Thúc Đán (叔旦), Chu Đán (週旦) hay Chu Văn Công (周文公), là công thần khai quốc nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Chu Công Đán

Chu Lệ vương

Chu Lệ Vương (chữ Hán: 周厲王; 890 TCN - 828 TCN) còn gọi là Chu Lạt vương (周剌王) hay Chu Phần vương (周汾王), là vị quân chủ thứ 10 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Chu Lệ vương

Chu Thành vương

Chu Thành Vương (chữ Hán: 周成王; ? - 1020 TCN), là vị Thiên tử thứ hai của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Chu Thành vương

Chu Vũ vương

Chu Vũ Vương (chữ Hán: 周武王), tên thật là Cơ Phát (姬發), nhật danh là Vũ Đế Nhật Đinh (珷帝日丁), là vị vua sáng lập triều đại nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Chu Vũ vương

Chư hầu

Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.

Xem Vệ (nước) và Chư hầu

Cơ (họ)

Cơ (chữ Hán: 姬, Bính âm: Ji) là một họ của người Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Cơ (họ)

Hà Bắc (Trung Quốc)

(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Hà Bắc (Trung Quốc)

Hà Nam

Hà Nam là một tỉnh nằm ở vùng đồng bằng sông Hồng Việt Nam.

Xem Vệ (nước) và Hà Nam

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Hà Nam (Trung Quốc)

Hạc Bích

Hạc Bích (tiếng Trung: 鹤壁市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Vệ (nước) và Hạc Bích

Hoạt (huyện)

Hoạt (chữ Hán giản thể: 滑县, âm Hán Việt: Hoạt huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị An Dương, tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Vệ (nước) và Hoạt (huyện)

Kỳ, Tấn Trung

Kỳ huyện (chữ Hán giản thể: 祁县, âm Hán Việt: Kỳ huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Tấn Trung, tỉnh Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Vệ (nước) và Kỳ, Tấn Trung

Lỗ (nước)

Lỗ quốc (Phồn thể: 魯國, giản thể: 鲁国) là tên gọi một quốc gia chư hầu thời nhà Chu trong thời kỳ Xuân Thu và Chiến Quốc.

Xem Vệ (nước) và Lỗ (nước)

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Xem Vệ (nước) và Lịch sử Trung Quốc

Ngô (nước)

Ngô quốc (Phồn thể: 吳國; giản thể: 吴国), còn gọi là Câu Ngô (句吴) hay Công Ngô (工吴; 攻吾), là các tên gọi của một nước chư hầu của nhà Chu từ khi triều đại này ra đời cho tới khi kết thúc giai đoạn Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Ngô (nước)

Ngụy (nước)

Ngụy quốc(triện thư, 220 TCN) Ngụy quốc (Phồn thể: 魏國; Giản thể: 魏国) là một quốc gia chư hầu trong thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Ngụy (nước)

Ngụy Huệ Thành vương

Ngụy Huệ Thành vương (chữ Hán: 魏惠成王; trị vì: 369 TCN - 319 TCN) hay 369 TCN - 335 TCNSử ký, Ngụy thế gia) còn gọi là Ngụy Huệ vương (魏惠王) hay Lương Huệ vương (梁惠王), tên thật là Ngụy Oanh hay Ngụy Anh (魏罃), là vị vua thứ ba của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Ngụy Huệ Thành vương

Nhà Chu

Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Nhà Chu

Nhà Tần

Nhà Tần 秦朝 (221 TCN - 206 TCN) là triều đại kế tục nhà Chu và trước nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Nhà Tần

Nhà Thương

Nhà Thương (tiếng Trung Quốc: 商朝, Thương triều) hay nhà Ân (殷代, Ân đại), Ân Thương (殷商) là triều đại đầu tiên được công nhận về mặt lịch sử là một triều đại Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Nhà Thương

Ninh (họ)

Ninh là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Việt Nam (chữ Hán: 寧, phiên âm Hán - Việt: Ninh) và Trung Quốc (chữ Hán: 甯 hoặc 寧, bính âm: Ning).

Xem Vệ (nước) và Ninh (họ)

Quản Thúc Tiên

Quản Thúc Tiên (chữ Hán: 管叔鮮; ? - 1113 TCN hoặc 1040 TCN), tên thật là Cơ Tiên (姬鮮), là vị vua đầu tiên và duy nhất nước Quản thời Tây Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Quản Thúc Tiên

Sở (nước)

Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.

Xem Vệ (nước) và Sở (nước)

Sử Ký (định hướng)

Sử Ký hay sử ký có thể là một trong các tài liệu sau.

Xem Vệ (nước) và Sử Ký (định hướng)

Tây Nhung

Tên gọi Tứ Di Tây Nhung (chữ Hán: 西戎; bính âm: Xīróng) hay còn gọi là Nhung (戎) là tên gọi dân tộc thiểu số ở phía tây Trung Quốc cổ đại, đồng thời còn là tên gọi của một quốc gia vào thời kỳ Xuân Thu, Chiến Quốc, theo quan điểm của chủ nghĩa coi Trung Quốc là trung tâm của thế giới, thì Tây Nhung, Đông Di, Bắc Địch, và Nam Man hợp lại thành Tứ Di, tên gọi Tây Nhung mang ý nghĩa khinh miệt, người đời sau đã đào thấy ở đất Cách chân xẻng, một cái quai bình và một cặp quai bình khác với đặc trưng chính của văn hóa Tây Nhung.

Xem Vệ (nước) và Tây Nhung

Tôn (họ)

Tôn (chữ Hán: 孫, Bính âm: Sun) là một họ phổ biến ở Trung Quốc, họ này cũng xuất hiện ở Việt Nam và Triều Tiên (Hangul: 손, Romaja quốc ngữ: Son).

Xem Vệ (nước) và Tôn (họ)

Tấn (nước)

Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Tấn (nước)

Tần (nước)

Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Tần (nước)

Tần Nhị Thế

Tần Nhị Thế (chữ Hán: 秦二世; 230 TCN - 207 TCN), hay Nhị Thế Hoàng đế (二世皇帝), tên thật là Doanh Hồ Hợi (嬴胡亥), là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Tần trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ 210 TCN đến 207 TCN.

Xem Vệ (nước) và Tần Nhị Thế

Tề (nước)

Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.

Xem Vệ (nước) và Tề (nước)

Tề Hoàn công

Tề Hoàn công (chữ Hán: 齊桓公; 715 TCN - 7 tháng 10, 643 TCN), tên thật là Khương Tiểu Bạch (姜小白), là vị quân chủ thứ 16 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Tề Hoàn công

Tống (nước)

Tống quốc (Phồn thể: 宋國; giản thể: 宋国) là một quốc gia chư hầu của nhà Chu thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này bao gồm phần tỉnh Hà Nam hiện nay.

Xem Vệ (nước) và Tống (nước)

Thấm Dương

Thấm Dương là một thành phố cấp huyện thuộc địa cấp thị Tiêu Tác, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Thấm Dương

Thẩm Dương

Thẩm Dương (tiếng Trung giản thể: 沈阳市, Shenyang) là tên một thành phố ở đông bắc Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Thẩm Dương

Trúc thư kỉ niên

Trúc thư kỉ niên (竹書紀年; bính âm: Zhushu jinian; "Biên niên sử viết trên thẻ tre") là một cuốn biên niên sử Trung Quốc cổ đại, được các nhà sử học đánh giá là nguồn tham khảo bổ sung, đối chiếu và đính chính cho một số sự kiện lịch sử cổ đại Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Trúc thư kỉ niên

Trụ Vương

Đế Tân (chữ Hán: 帝辛), tên thật Tử Thụ (子受) hoặc Tử Thụ Đức (子受德), còn gọi là Thương Vương Thụ (商王受), là vị vua cuối cùng đời nhà Thương trongcủa lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Trụ Vương

Trịnh (nước)

Trịnh quốc (Phồn thể: 鄭國; giản thể: 郑国) là một nước chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này nằm trên tỉnh Hà Nam, Trung Quốc hiện nay.

Xem Vệ (nước) và Trịnh (nước)

Triệu (nước)

Triệu quốc (Phồn thể: 趙國, Giản thể: 赵国) là một quốc gia chư hầu có chủ quyền trong thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Triệu (nước)

Tuấn (huyện)

Tuấn là một huyện thuộc địa cấp thị Hạc Bích, tỉnh Hà Nam,Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Tuấn (huyện)

Vũ Canh

Vũ Canh (chữ Hán: 武庚) là hoàng tử nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Vũ Canh

Vũ Châu

Vũ Châu (chữ Hán giản thể: 禹州市, Hán Việt: Vũ Châu thị) là một thị xã của địa cấp thị Hứa Xương, tỉnh Hà Nam Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Vệ (nước) và Vũ Châu

Vệ Đái công

Vệ Đái công (chữ Hán: 衞戴公; trị vì: 660 TCNSử ký, Vệ Khang Thúc thế gia), tên thật là Cơ Thân (姬申), là vị vua thứ 19 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Vệ Đái công

Vệ Định công

Vệ Định công (chữ Hán: 衞定公; trị vì: 588 TCN-577 TCN), tên thật là Cơ Tang (姬臧), là vị vua thứ 25 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Vệ Định công

Vệ Điệu công

Vệ Điệu công (chữ Hán: 衛悼公, trị vì 469 TCN-451 TCN hay 455 TCN-451 TCN), tên thật là Cơ Kiềm (姬黔), là vị quân chủ thứ 33 của nước Vệ - chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Vệ Điệu công

Vệ Ý công

Vệ Ý công (chữ Hán: 衞懿公; trị vì: 668 TCN-660 TCNSử ký, Vệ Khang Thúc thế gia), tên thật là Cơ Xích (姬赤), là vị vua thứ 18 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Vệ Ý công

Vệ Ốt bá

Vệ Ốt bá (chữ Hán: 衞疌伯), là vị vua thứ năm của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Vệ Ốt bá

Vệ Ban Sư

Vệ quân Ban Sư (chữ Hán: 衛君般師; trị vì: 477 TCN), tên thật là Cơ Ban Sư, là vị vua thứ 31 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Vệ Ban Sư

Vệ Bình hầu

Vệ Bình hầu (chữ Hán: 衛平侯; trị vì: 332 TCN-325 TCN), tên thật là Cơ Kính (姬勁) hay Tử Nam Kính (子南勁), là vị vua thứ 41 của nước Vệ, thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Vệ Bình hầu

Vệ Châu Dụ

Vệ Châu Dụ (chữ Hán: 衞州吁; trị vì: 719 TCN), tên thật là Cơ Châu Dụ (姬州吁), hay còn được phiên âm là Cơ Chu Hu, là vị vua thứ 14 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Vệ Châu Dụ

Vệ Chiêu công

Vệ Chiêu công (chữ Hán: 衞昭公; trị vì: 431 TCN-426 TCN), tên thật là Cơ Củ (姬糾), là vị vua thứ 35 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Vệ Chiêu công

Vệ Cung bá

Vệ Cung bá hay Vệ Cộng bá (chữ Hán: 衞共伯; trị vì: 813 TCN), tên thật là Cơ Dư (姬餘), là vị vua thứ 10 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Vệ Cung bá

Vệ Giác

Vệ Giác (chữ Hán: 衞角; trị vì: 229 TCN-209 TCNSử ký, Vệ Khang Thúc thế gia), hay Vệ quân Giác (衛君角), tên thật là Cơ Giác (姬角), là vị vua thứ 46 và là vua cuối cùng của nước Vệ thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Vệ Giác

Vệ Hà

Vệ Hà (chữ Hán: 衞瑕; trị vì: 632 TCN-631 TCN), tên thật là Cơ Hà (姬瑕), là vị vua thứ 23 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Vệ Hà

Vệ Hiến công

Vệ Hiến công (chữ Hán: 衛獻公, trị vì 576 TCN-559 TCN và 546 TCN-544 TCN), tên thật là Cơ Khản (姬衎), là vị vua thứ 26 của nước Vệ - chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Vệ Hiến công

Vệ Hoài công

Vệ Hoài công (chữ Hán: 衞懷公; trị vì: 425 TCN-415 TCN), tên thật là Cơ Đản (姬亹), là vị vua thứ 36 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Vệ Hoài công

Vệ Hoài quân

Vệ Hoài quân (chữ Hán: 衞懷君; trị vì: 282 TCN-252 TCN), là vị vua thứ 44 của nước Vệ thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Vệ Hoài quân

Vệ Hoàn công

Vệ Hoàn công (chữ Hán: 衞桓公; trị vì: 734 TCN-719 TCN), tên thật là Cơ Hoàn (姬完), là vị vua thứ 13 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Vệ Hoàn công

Vệ Huệ công

Vệ Huệ công (chữ Hán: 衞惠公; trị vì: 699 TCN-696 TCN và 688 TCN-669 TCN), tên thật là Cơ Sóc (姬晉), là vị vua thứ 16 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Vệ Huệ công

Vệ Kính công

Vệ Kính công (chữ Hán: 衞敬公; trị vì 450 TCN-432 TCN), tên thật là Cơ Phất (姬弗) là vị vua thứ 34 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Vệ Kính công

Vệ Khang bá

Vệ Khang bá (chữ Hán: 衞康伯), tên thật là Cơ Đại (姬代), là vị vua thứ hai của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Vệ Khang bá

Vệ Khang Thúc

Vệ Khang Thúc (chữ Hán: 衞康叔), tên thật là Cơ Phong (姬封), là vị vua đầu tiên của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Vệ Khang Thúc

Vệ Khảo bá

Vệ Khảo bá (chữ Hán: 衞考伯), là vị vua thứ ba của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Vệ Khảo bá

Vệ Khởi

Vệ quân Khởi (衛君起, trị vì 477 TCN), tên thật là Cơ Khởi (姬起), là vị quân chủ thứ 32 của nước Vệ - chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Vệ Khởi

Vệ Khoảnh hầu

Vệ Khoảnh hầu (chữ Hán: 衛頃侯; trị vì: 866 TCN-855 TCN), là vị vua thứ tám của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Vệ Khoảnh hầu

Vệ Kiềm Mâu

Vệ Kiềm Mâu (chữ Hán: 衞黔牟; trị vì: 695 TCN-688 TCN), tên thật là Cơ Kiềm Mâu (姬黔牟), là vị vua thứ 17 nước Vệ – một chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Vệ Kiềm Mâu

Vệ Linh công

Vệ Linh công (chữ Hán 衛靈公,?-493 TCN, trị vì 534 TCN-493 TCN)Sử ký, Vệ Khang thúc thế gia, tên thật là Cơ Nguyên (姬元), là vị vua thứ 28 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Vệ Linh công

Vệ Ly hầu

Vệ Ly hầu hay Vệ Hy hầu (chữ Hán: 衞釐侯 hay 衞僖侯; trị vì: 854 TCN-813 TCN), là vị vua thứ chín của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Vệ Ly hầu

Vệ Mục công

Vệ Mục công (chữ Hán: 衛穆公, trị vì: 599 TCN-589 TCN), tên thật là Cơ Sắc (姬遫), là vị vua thứ 24 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Vệ Mục công

Vệ Nguyên quân

Vệ Nguyên quân (chữ Hán: 衞元君; trị vì: 251 TCN-230 TCN), là vị vua thứ 45 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Vệ Nguyên quân

Vệ Tĩnh bá

Vệ Tĩnh bá (chữ Hán: 衞靖伯), là vị vua thứ sáu của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Vệ Tĩnh bá

Vệ Tự bá

Vệ Tự bá (chữ Hán: 衞嗣伯), là vị vua thứ tư của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Vệ Tự bá

Vệ Tự quân

Vệ Tự quân (chữ Hán: 衞嗣君; trị vì: 324 TCN-283 TCN), là vị vua thứ 43 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Vệ Tự quân

Vệ Thanh công

Vệ Thanh công (chữ Hán: 衞聲公; trị vì: 372 TCN-362 TCN), tên thật là Cơ Huấn (姬訓), là vị vua thứ 38 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Vệ Thanh công

Vệ Thành công

Vệ Thành công (衛成公, trị vì 635 TCN-600 TCN), tên thật là Cơ Trịnh (姬鄭), là vị quân chủ thứ 21 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Vệ Thành công

Vệ Thành hầu

Vệ Thành hầu (chữ Hán: 衞成侯; trị vì:371 TCN- 342 TCN), tên thật là Cơ Sắc (姬遫), theo thế bản là Cơ Bất Thệ (姬不逝), là vị vua thứ 39 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Vệ Thành hầu

Vệ Thận công

Vệ Thận công (chữ Hán: 衞慎公; trị vì: 414 TCN-373 TCN), tên thật là Cơ Đồi (姬穨), là vị vua thứ 37 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Vệ Thận công

Vệ Thương công

Vệ Thương công (chữ Hán: 衛殇公, trị vì: 559 TCN-547 TCN), là vị quân chủ thứ 26 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Vệ Thương công

Vệ Trang công (Dương)

Vệ Trang công (chữ Hán: 衞莊公; trị vì: 757 TCN-735 TCN), tên thật là Cơ Dương (姬揚), là vị vua thứ 12 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Vệ Trang công (Dương)

Vệ Trang công (Khoái Hội)

Vệ Trang công (chữ Hán: 衛莊公, trị vì 479 TCN-478 TCNNguyễn Khắc Thuần, sách đã dẫn, tr 32), tên thật là Cơ Khoái Hội (姬蒯聵), là vị quân chủ thứ 30 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Vệ Trang công (Khoái Hội)

Vệ Trinh bá

Vệ Trinh bá (chữ Hán: 衞貞伯; trị vì: ? - 867 TCNSử ký, Vệ Khang Thúc thế gia), là vị vua thứ bảy của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Vệ Trinh bá

Vệ Tuyên công

Vệ Tuyên công (chữ Hán: 衞宣公; trị vì: 718 TCN-700 TCN), tên thật là Cơ Tấn (姬晉), là vị vua thứ 15 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Vệ Tuyên công

Vệ Tương công

Vệ Tương công (衞襄公, trị vì 543 TCN-535 TCN), tên thật là Cơ Ác (姬惡), là vị quân chủ thứ 27 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Vệ Tương công

Vệ Vũ công

Vệ Vũ công (chữ Hán: 衞武公; trị vì: 812 TCN-758 TCN), tên thật là Cơ Hòa (姬和), là vị vua thứ 11 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Vệ Vũ công

Vệ Văn công

Vệ Văn công (chữ Hán: 衞文公; trị vì: 659 TCN-635 TCNSử ký, Vệ Khang Thúc thế gia), tên thật là Cơ Hủy (姬燬), là vị vua thứ 20 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Vệ Văn công

Vệ Xuất công

Vệ Xuất công (chữ Hán: 衛出公, trị vì 493 TCN-480 TCN và 476 TCN-465 TCN hay 493 TCN-480 TCN và 476 TCN-470 TCN), tên thật là Cơ Triếp (姬輒), là vị quân chủ thứ 29 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Vệ Xuất công

Xuân Thu

Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ (nước) và Xuân Thu

Yên (nước)

Yên quốc (Phồn thể: 燕國; Giản thể: 燕国) là một quốc gia chư hầu ở phía bắc của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ thời kỳ đầu của Tây Chu qua Xuân Thu tới Chiến Quốc.

Xem Vệ (nước) và Yên (nước)

209 TCN

Năm 209 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Vệ (nước) và 209 TCN

229 TCN

229 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vệ (nước) và 229 TCN

230 TCN

230 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vệ (nước) và 230 TCN

241 TCN

241 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vệ (nước) và 241 TCN

252 TCN

252 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vệ (nước) và 252 TCN

253 TCN

253 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vệ (nước) và 253 TCN

254 TCN

254 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vệ (nước) và 254 TCN

261 TCN

261 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vệ (nước) và 261 TCN

266 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vệ (nước) và 266 TCN

282 TCN

282 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vệ (nước) và 282 TCN

283 TCN

283 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vệ (nước) và 283 TCN

292 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vệ (nước) và 292 TCN

293 TCN

293 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vệ (nước) và 293 TCN

324 TCN

324 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vệ (nước) và 324 TCN

325 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vệ (nước) và 325 TCN

332 TCN

332 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vệ (nước) và 332 TCN

333 TCN

333 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vệ (nước) và 333 TCN

334 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vệ (nước) và 334 TCN

335 TCN

335 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vệ (nước) và 335 TCN

342 TCN

342 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vệ (nước) và 342 TCN

343 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vệ (nước) và 343 TCN

361 TCN

361 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vệ (nước) và 361 TCN

362 TCN

362 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vệ (nước) và 362 TCN

371 TCN

371 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vệ (nước) và 371 TCN

372 TCN

372 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vệ (nước) và 372 TCN

373 TCN

373 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vệ (nước) và 373 TCN

382 TCN

382 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vệ (nước) và 382 TCN

383 TCN

383 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vệ (nước) và 383 TCN

414 TCN

414 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vệ (nước) và 414 TCN

415 TCN

415 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vệ (nước) và 415 TCN

425 TCN

Năm 425 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Vệ (nước) và 425 TCN

426 TCN

Năm 426 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Vệ (nước) và 426 TCN

431 TCN

Năm 431 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Vệ (nước) và 431 TCN

432 TCN

Năm 432 TCN là một năm trong lịch Julius.

Xem Vệ (nước) và 432 TCN

450 TCN

450 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vệ (nước) và 450 TCN

451 TCN

451 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vệ (nước) và 451 TCN

455 TCN

455 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vệ (nước) và 455 TCN

456 TCN

456 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vệ (nước) và 456 TCN

464 TCN

464 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vệ (nước) và 464 TCN

465 TCN

465 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vệ (nước) và 465 TCN

469 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vệ (nước) và 469 TCN

470 TCN

470 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vệ (nước) và 470 TCN

476 TCN

476 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vệ (nước) và 476 TCN

477 TCN

477 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vệ (nước) và 477 TCN

478 TCN

478 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vệ (nước) và 478 TCN

480 TCN

480 TCN là một năm trong lịch Roman.

Xem Vệ (nước) và 480 TCN

492 TCN

492 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vệ (nước) và 492 TCN

493 TCN

493 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vệ (nước) và 493 TCN

600 TCN

600 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vệ (nước) và 600 TCN

700 TCN

700 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Vệ (nước) và 700 TCN

Xem thêm

Năm 209 TCN

Nước Vệ

Còn được gọi là Nước Vệ, Vệ Quốc.

, Vệ Định công, Vệ Điệu công, Vệ Ý công, Vệ Ốt bá, Vệ Ban Sư, Vệ Bình hầu, Vệ Châu Dụ, Vệ Chiêu công, Vệ Cung bá, Vệ Giác, Vệ Hà, Vệ Hiến công, Vệ Hoài công, Vệ Hoài quân, Vệ Hoàn công, Vệ Huệ công, Vệ Kính công, Vệ Khang bá, Vệ Khang Thúc, Vệ Khảo bá, Vệ Khởi, Vệ Khoảnh hầu, Vệ Kiềm Mâu, Vệ Linh công, Vệ Ly hầu, Vệ Mục công, Vệ Nguyên quân, Vệ Tĩnh bá, Vệ Tự bá, Vệ Tự quân, Vệ Thanh công, Vệ Thành công, Vệ Thành hầu, Vệ Thận công, Vệ Thương công, Vệ Trang công (Dương), Vệ Trang công (Khoái Hội), Vệ Trinh bá, Vệ Tuyên công, Vệ Tương công, Vệ Vũ công, Vệ Văn công, Vệ Xuất công, Xuân Thu, Yên (nước), 209 TCN, 229 TCN, 230 TCN, 241 TCN, 252 TCN, 253 TCN, 254 TCN, 261 TCN, 266 TCN, 282 TCN, 283 TCN, 292 TCN, 293 TCN, 324 TCN, 325 TCN, 332 TCN, 333 TCN, 334 TCN, 335 TCN, 342 TCN, 343 TCN, 361 TCN, 362 TCN, 371 TCN, 372 TCN, 373 TCN, 382 TCN, 383 TCN, 414 TCN, 415 TCN, 425 TCN, 426 TCN, 431 TCN, 432 TCN, 450 TCN, 451 TCN, 455 TCN, 456 TCN, 464 TCN, 465 TCN, 469 TCN, 470 TCN, 476 TCN, 477 TCN, 478 TCN, 480 TCN, 492 TCN, 493 TCN, 600 TCN, 700 TCN.