Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Lục khanh

Mục lục Lục khanh

Lục khanh (chữ Hán: 六卿) là sáu gia tộc quyền thần giữ chức khanh (卿), được hưởng thế tập ở nước Tấn thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

103 quan hệ: Ba nhà chia Tấn, Chữ Hán, Chu Mục vương, Chư hầu nhà Chu, Hàn (nước), Hàn Cảnh hầu, Hàn Hổ, Hàn Khởi, Hàn Quyết, Hàn Tu, Hồ Xạ Cô, Khúc Ốc Hoàn Thúc, Khổng Tử, Khước Khuyết, Lỗ Chiêu công, Lịch sử Trung Quốc, Mạnh Tử (sách), Ngụy (nước), Ngụy Câu, Ngụy Giáng, Ngụy Khỏa, Ngụy Mạn Đa, Ngụy Sưu, Ngụy Thủ, Ngụy Thư, Ngụy Văn hầu, Nhà Chu, Sĩ Hội, Sĩ Mang, Sĩ Tiếp, Sĩ Ưởng, Sở (nước), Sử Ký (định hướng), Sử ký Tư Mã Thiên, Tả truyện, Tấn (nước), Tấn Ai công, Tấn Định công, Tấn Bình công, Tấn Cảnh công, Tấn Chiêu công, Tấn Hiến công, Tấn Khoảnh công, Tấn Lệ công, Tấn Linh công, Tấn Thành công, Tấn Tương công, Tấn Vũ công, Tấn Văn công, Tấn Xuất công, ..., Tất công Cao, Tề (nước), Tề Cảnh công, Tề Trang công (Quang), Tống Cảnh công, Tiên Chẩn, Tiên Thả Cư, Trận Thành Bộc, Trịnh (nước), Triệu (nước), Triệu Gia, Triệu Hoán, Triệu Sóc, Triệu Thành, Triệu Thôi, Triệu Thuẫn, Triệu Vũ, Triệu Vô Tuất, Triệu Ưởng, Tuân Dao, Tuân Dần, Tuân Doanh, Tuân Lâm Phủ, Tuân Lịch, Tuân Ngô, Tuân Oanh, Tuân Tức, Tuân Yển, Vệ Linh công, Xuân Thu, 1998, 2002, 2006, 2007, 403 TCN, 409 TCN, 423 TCN, 424 TCN, 425 TCN, 446 TCN, 452 TCN, 453 TCN, 458 TCN, 475 TCN, 476 TCN, 481 TCN, 482 TCN, 490 TCN, 492 TCN, 493 TCN, 494 TCN, 497 TCN, 600 TCN. Mở rộng chỉ mục (53 hơn) »

Ba nhà chia Tấn

Ba nhà chia Tấn (chữ Hán: 三家分晋 Tam gia phân Tấn) là kết quả cuối cùng của cuộc đấu tranh quyền lực trong nội bộ nước Tấn – bá chủ chư hầu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Ba nhà chia Tấn · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Chữ Hán · Xem thêm »

Chu Mục vương

Chu Mục Vương (chữ Hán: 周穆王; 1027 TCN- 922 TCN) là vị quân chủ thứ năm của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Chu Mục vương · Xem thêm »

Chư hầu nhà Chu

Chư hầu nhà Chu là những thuộc quốc, lãnh chúa phong kiến thời kỳ nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Chư hầu nhà Chu · Xem thêm »

Hàn (nước)

Hàn quốc(triện thư, 220 TCN) Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Mới!!: Lục khanh và Hàn (nước) · Xem thêm »

Hàn Cảnh hầu

Hàn Cảnh hầu (chữ Hán: 韩景侯, trị vì: 408 TCN - 400 TCN), là vị vua đầu tiên của nước Hàn - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Hàn Cảnh hầu · Xem thêm »

Hàn Hổ

Hàn Hổ (chữ Hán: 韓虎, tại vị: ? – 425 TCN), tức Hàn Khang tử (韓康子), tên thật là Cơ Hổ (姬虎), là vị tông chủ thứ 10 của họ Hàn giữ chức quan khanh nước Tấn và một trong những người đặt nền móng cho sự hình thành nước Hàn - một chư hầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Hàn Hổ · Xem thêm »

Hàn Khởi

Hàn Khởi (?-514 TCN), tức Hàn Tuyên tử (韓宣子), là vị tông chủ thứ sáu của họ Hàn, một trong lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, và là tổ tiên của các vị vua nước Hàn, một trong Thất hùng thời Chiến Quốc sau này.

Mới!!: Lục khanh và Hàn Khởi · Xem thêm »

Hàn Quyết

Hàn Quyết (?-?), tức Hàn Hiến tử (韓獻子), là vị tông chủ thứ năm của họ Hàn, một trong lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Hàn Quyết · Xem thêm »

Hàn Tu

Hàn Tu, tức Hàn Trinh tử (韩贞子), Hàn Điệu tử (韩悼子) hay Hàn Bình tử (韩平子), là vị tông chủ thứ 7 của họ Hàn, một trong lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, và là tổ tiên của các vị vua nước Hàn, một trong Thất hùng thời Chiến Quốc sau này.

Mới!!: Lục khanh và Hàn Tu · Xem thêm »

Hồ Xạ Cô

Hồ Xạ Cô (chữ Hán: 狐射姑), còn gọi là Hồ Dạ Cô (狐夜姑) hay Giả Quý (贾季), là tướng nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Hồ Xạ Cô · Xem thêm »

Khúc Ốc Hoàn Thúc

Khúc Ốc Hoàn Thúc (chữ Hán: 曲沃桓叔, 802 TCN – 731 TCNSử ký, Tấn thế gia), tên thật là Cơ Thành Sư (姬成師) là vị quý tộc nước Tấn - một chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Khúc Ốc Hoàn Thúc · Xem thêm »

Khổng Tử

Khổng phu tử hoặc Khổng tử là danh hiệu tôn kính của hậu thế cho Khổng Khâu hay Khổng Khưu (chữ Hán: 孔丘; 27 tháng 8, 551 TCN - 11 tháng 4, 479 TCN) tự Trọng Ni (chữ Hán: 仲尼).

Mới!!: Lục khanh và Khổng Tử · Xem thêm »

Khước Khuyết

Khước Khuyết hay Khích Khuyết (chữ Hán: 郤缺, bính âm: Xì Quē) hay Khước Thành tử (郤成子), là tướng nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Khước Khuyết · Xem thêm »

Lỗ Chiêu công

Lỗ Chiêu công (chữ Hán: 魯昭公, ở ngôi: 542 TCN-510 TCNSử ký, Lỗ Chu công thế giaPhương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 29), tên thật là Cơ Trù (姬裯), là vị vua thứ 25 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Lỗ Chiêu công · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Mới!!: Lục khanh và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Mạnh Tử (sách)

Sách Mạnh Tử là tác phẩm triết học, đạo đức học và chính trị học làm ra bởi Mạnh Tử và các môn đệ của ông như Nhạc Chính Khắc, Công Tôn Sửu, Vạn Chương v.v...

Mới!!: Lục khanh và Mạnh Tử (sách) · Xem thêm »

Ngụy (nước)

Ngụy quốc(triện thư, 220 TCN) Ngụy quốc (Phồn thể: 魏國; Giản thể: 魏国) là một quốc gia chư hầu trong thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Ngụy (nước) · Xem thêm »

Ngụy Câu

Ngụy Câu (Trung văn giản thể: 魏驹, phồn thể: 魏駒, bính âm: Wèi Jū), tức Ngụy Hoàn tử (魏桓子), là vị tông chủ thứ 9 của họ Ngụy, một trong Lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Ngụy Câu · Xem thêm »

Ngụy Giáng

Ngụy Giáng (chữ Hán: 魏絳; ?-?), còn gọi là Ngụy Chiêu tử hay Ngụy Trang tử, là vị tông chủ thứ năm của họ Ngụy, thế gia của nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời ông cũng là tổ tiên của nước Ngụy sau này.

Mới!!: Lục khanh và Ngụy Giáng · Xem thêm »

Ngụy Khỏa

Ngụy Khỏa (chữ Hán: 魏顆; ?-?), tức Ngụy Điệu tử (魏悼子), là vị tông chủ thứ tư của họ Ngụy, thế gia nước Tấn thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Ngụy Khỏa · Xem thêm »

Ngụy Mạn Đa

Ngụy Mạn Đa (chữ Hán: 魏曼多, bính âm: Wèi Mànduō), hay Ngụy Xỉ (魏侈), tức Ngụy Tương tử (魏襄子), là vị tông chủ thứ 8 của họ Ngụy, một trong Lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Ngụy Mạn Đa · Xem thêm »

Ngụy Sưu

Ngụy Vũ tử (chữ Hán: 魏武子; ?-?), là vị tông chủ thứ ba của họ Ngụy, một đại gia tộc của nước Tấn, chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, và cũng là tổ tiên của nước Ngụy, một trong Chiến Quốc Thất hùng sau này.

Mới!!: Lục khanh và Ngụy Sưu · Xem thêm »

Ngụy Thủ

Ngụy Thủ (chữ Hán: 魏取; ?-?), còn gọi là Ngụy Giản tử (魏简子), là vị tông chủ thứ 7 của họ Ngụy, thế gia của nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời ông cũng là tổ tiên của các quân chủ nước Ngụy sau này.

Mới!!: Lục khanh và Ngụy Thủ · Xem thêm »

Ngụy Thư

Ngụy Thư (chữ Hán: 魏舒; 565 TCN-509 TCN), hay Ngụy Trà tức Ngụy Hiến tử (魏献子) là vị tông chủ thứ sáu của họ Ngụy, thế gia nước Tấn thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc, và là tổ tiên của nước Ngụy, một trong Chiến Quốc Thất hùng sau này.

Mới!!: Lục khanh và Ngụy Thư · Xem thêm »

Ngụy Văn hầu

Ngụy Văn hầu (chữ Hán: 魏文侯; trị vì: 403 TCN - 387 TCN hoặc 403 TCN-396 TCN), tên thật là Ngụy Tư (魏斯), là vị quân chủ khai quốc của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Ngụy Văn hầu · Xem thêm »

Nhà Chu

Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Nhà Chu · Xem thêm »

Sĩ Hội

Sĩ Hội (?-?), còn gọi là Phạm Hội (范会) hay Tùy Hội (随会), tức Phạm Vũ tử (范武子), là vị tông chủ đầu tiên của Phạm thị, một trong Lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Sĩ Hội · Xem thêm »

Sĩ Mang

Sĩ Mang có thể đề cập đến.

Mới!!: Lục khanh và Sĩ Mang · Xem thêm »

Sĩ Tiếp

Sĩ Tiếp hay Sĩ Nhiếp có thể là.

Mới!!: Lục khanh và Sĩ Tiếp · Xem thêm »

Sĩ Ưởng

Sĩ Ưởng (chữ Hán: 士鞅, bính âm: Shì Yǎng) hay Phạm Ưởng (范鞅), tức Phạm Hiến tử (范献子), là vị tông chủ thứ tư của họ Phạm, một trong lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Sĩ Ưởng · Xem thêm »

Sở (nước)

Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.

Mới!!: Lục khanh và Sở (nước) · Xem thêm »

Sử Ký (định hướng)

Sử Ký hay sử ký có thể là một trong các tài liệu sau.

Mới!!: Lục khanh và Sử Ký (định hướng) · Xem thêm »

Sử ký Tư Mã Thiên

Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.

Mới!!: Lục khanh và Sử ký Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Tả truyện

nhỏ Tả truyện (tiếng Trung Quốc: 左傳; bính âm: Zuo Zhuan; Wade-Giles: Tso Chuan) hay Tả thị Xuân Thu là tác phẩm sớm nhất của Trung Quốc viết về lịch sử phản ánh giai đoạn từ năm 722 TCN đến năm 468 TCN.

Mới!!: Lục khanh và Tả truyện · Xem thêm »

Tấn (nước)

Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Tấn (nước) · Xem thêm »

Tấn Ai công

Tấn Ai công (chữ Hán: 晋哀公, cai trị: 457 TCN – 440 TCNSử ký, Tấn thế gia hoặc 451 TCN - 434 TCN), hay Tấn Kính công (晋敬公), Tấn Ý công (晋懿公), tên thật là Cơ Kiêu (姬骄), là vị vua thứ 36 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Tấn Ai công · Xem thêm »

Tấn Định công

Tấn Định công (chữ Hán: 晉定公, cai trị: 511 TCN – 475 TCN), tên thật là Cơ Ngọ (姬午), là vị vua thứ 34 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Tấn Định công · Xem thêm »

Tấn Bình công

Tấn Bình công (chữ Hán: 晋平公, cai trị: 557 TCN – 532 TCN), tên thật là Cơ Bưu (姬彪), là vị vua thứ 31 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Tấn Bình công · Xem thêm »

Tấn Cảnh công

Tấn Cảnh công (chữ Hán: 晋景公, cai trị: 599 TCN – 581 TCN), tên thật là Cơ Cứ (姬据), là vị vua thứ 28 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Tấn Cảnh công · Xem thêm »

Tấn Chiêu công

Tấn Chiêu công (chữ Hán: 晋昭公, cai trị: 531 TCN – 526 TCN), tên thật là Cơ Di (姬夷), là vị vua thứ 32 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Tấn Chiêu công · Xem thêm »

Tấn Hiến công

Tấn Hiến công (chữ Hán: 晋献公, cai trị: 676 TCN – 651 TCN), tên thật là Cơ Quỹ (姬詭), là vị vua thứ 19 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Tấn Hiến công · Xem thêm »

Tấn Khoảnh công

Tấn Khoảnh công (chữ Hán: 晋頃公, cai trị: 525 TCN – 512 TCN), tên thật là Cơ Khứ Tật (姬去疾) hay Cơ Khí Tật (姬弃疾), là vị vua thứ 33 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Tấn Khoảnh công · Xem thêm »

Tấn Lệ công

Tấn Lệ công (chữ Hán: 晉厲公, cai trị: 580 TCN – 573 TCN), tên thật là Cơ Thọ Mạn (姬寿曼)Sử ký, Tấn thế gia hoặc Cơ Châu Bồ (姬州蒲), là vị vua thứ 29 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Tấn Lệ công · Xem thêm »

Tấn Linh công

Tấn Linh công (chữ Hán: 晉靈公, cai trị: 620 TCN – 607 TCN), tên thật là Cơ Di Cao (姬夷皋), là vị vua thứ 26 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Tấn Linh công · Xem thêm »

Tấn Thành công

Tấn Thành công (chữ Hán: 晋成公, cai trị: 606 TCN – 600 TCN), tên thật là Cơ Hắc Đồn (姬黑臀), là vị vua thứ 27 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Tấn Thành công · Xem thêm »

Tấn Tương công

Tấn Tương công (chữ Hán: 晋襄公, cai trị: 627 TCN – 621 TCN), tên thật là Cơ Hoan (姬欢), là vị vua thứ 25 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Tấn Tương công · Xem thêm »

Tấn Vũ công

Tấn Vũ công (chữ Hán: 晉武公, cai trị: 715 TCN – 677 TCN), tên thật là Cơ Xứng (姬稱), là vị vua thứ 18 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Tấn Vũ công · Xem thêm »

Tấn Văn công

Tấn Văn công (chữ Hán: 晉文公, 697 TCN - 628 TCN), tên thật là Cơ Trùng Nhĩ (姬重耳), là vị vua thứ 24 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Tấn Văn công · Xem thêm »

Tấn Xuất công

Tấn Xuất công (chữ Hán: 晋出公, cai trị: 474 TCN – 458 TCN hoặc 452 TCN), tên thật là Cơ Tạc (姓鑿), là vị vua thứ 35 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Tấn Xuất công · Xem thêm »

Tất công Cao

Tất công Cao là quan phụ chính đầu thời nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Tất công Cao · Xem thêm »

Tề (nước)

Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.

Mới!!: Lục khanh và Tề (nước) · Xem thêm »

Tề Cảnh công

Tề Cảnh công (chữ Hán: 齊景公; cai trị: 547 TCN – 490 TCN), tên thật là Khương Chử Cữu (姜杵臼), là vị vua thứ 26 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Tề Cảnh công · Xem thêm »

Tề Trang công (Quang)

Tề Trang công (chữ Hán: 齊莊公; cai trị: 553 TCN – 548 TCN), tên thật là Khương Quang (姜光), là vị vua thứ 25 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Tề Trang công (Quang) · Xem thêm »

Tống Cảnh công

Tống Cảnh công (chữ Hán: 宋景公, ?-469 TCN, trị vì 516 TCN-453 TCNSử ký, Tống Vi tử thế gia hay 516 TCN-469 TCN), tên thật là Tử Đầu Mạn (子頭曼) hay Tử Đầu Loan (子頭栾), là vị vua thứ 28 của nước Tống - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Tống Cảnh công · Xem thêm »

Tiên Chẩn

Tiên Chẩn (chữ Hán: 先軫/先轸; ?-627 TCN) là tướng nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Tiên Chẩn · Xem thêm »

Tiên Thả Cư

Tiên Thả Cư hay Tiên Thư Cư (chữ Hán: 先且居; ?-622 TCN) là tướng nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Tiên Thả Cư · Xem thêm »

Trận Thành Bộc

Trận Thành Bộc là một trận chiến nổi tiếng thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, xảy ra vào năm 632 TCN, là trận đánh quyết định ngôi bá chủ giữa Tấn Văn công và Sở Thành Vương.

Mới!!: Lục khanh và Trận Thành Bộc · Xem thêm »

Trịnh (nước)

Trịnh quốc (Phồn thể: 鄭國; giản thể: 郑国) là một nước chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này nằm trên tỉnh Hà Nam, Trung Quốc hiện nay.

Mới!!: Lục khanh và Trịnh (nước) · Xem thêm »

Triệu (nước)

Triệu quốc (Phồn thể: 趙國, Giản thể: 赵国) là một quốc gia chư hầu có chủ quyền trong thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Triệu (nước) · Xem thêm »

Triệu Gia

Triệu Gia (chữ Hán: 趙嘉; ?-424 TCN), tức Triệu Hoàn tử (趙桓子) là tông chủ thứ 10 của họ Triệu, một trong Lục khanh của nước Tấn dưới thời Xuân Thu.

Mới!!: Lục khanh và Triệu Gia · Xem thêm »

Triệu Hoán

Triệu Hoán (chữ Hán: 趙浣; ?-424 TCN), tức Triệu Hiến tử (趙獻子), Triệu Hiến hầu (趙獻侯), là tông chủ thứ 11 của họ Triệu, một trong Lục khanh của nước Tấn dưới thời Xuân Thu.

Mới!!: Lục khanh và Triệu Hoán · Xem thêm »

Triệu Sóc

Triệu Sóc (chữ Hán: 趙朔, ?-597 TCN), tức Triệu Trang tử (趙莊子), là vị tông chủ thứ năm của họ Triệu, một trong Lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Triệu Sóc · Xem thêm »

Triệu Thành

Triệu Thành có thể là một trong số các địa danh Việt Nam sau đây.

Mới!!: Lục khanh và Triệu Thành · Xem thêm »

Triệu Thôi

Triệu Thôi (chữ Hán: 趙衰; ?-622 TCN), tức Triệu Thành tử (趙成子), là tông chủ thứ ba của họ Triệu, một trong Lục khanh của nước Tấn dưới thời Xuân Thu.

Mới!!: Lục khanh và Triệu Thôi · Xem thêm »

Triệu Thuẫn

Triệu Thuẫn (chữ Hán: 趙盾; 656 TCN-601 TCN), tức Triệu Tuyên tử (赵宣子) là vị tông chủ thứ tư của họ Triệu, một trong Lục khanh của nước Tấn dưới thời Xuân Thu và là tổ tiên của nước Triệu sau này.

Mới!!: Lục khanh và Triệu Thuẫn · Xem thêm »

Triệu Vũ

Triệu Vũ (chữ Hán: 趙武; ?-541 TCN), tức Triệu Văn tử (趙文子) là vị tông chủ thứ sáu của họ Triệu, một trong Lục khanh của nước Tấn và là tổ tiên của quân chủ nước Triệu thời Chiến Quốc sau đó.

Mới!!: Lục khanh và Triệu Vũ · Xem thêm »

Triệu Vô Tuất

Triệu Vô Tuất (chữ Hán: 赵毋卹; ?-425 TCNSử ký, Triệu thế gia), tức Triệu Tương tử (赵襄子) là vị tông chủ thứ 9 của họ Triệu, một trong Lục khanh của nước Tấn dưới thời Xuân Thu và là tổ tiên của nước Triệu sau này.

Mới!!: Lục khanh và Triệu Vô Tuất · Xem thêm »

Triệu Ưởng

Triệu Ưởng (chữ Hán: 趙鞅; ?-475 TCN), tức Triệu Giản tử (趙簡子) là vị tông chủ thứ 8 của họ Triệu, một trong Lục khanh của nước Tấn và là tổ tiên của quân chủ nước Triệu thời Chiến Quốc sau đó.

Mới!!: Lục khanh và Triệu Ưởng · Xem thêm »

Tuân Dao

Tuân Dao (chữ Hán: 荀瑶, bính âm: Xún Yáo,?-453 TCN), hay Trí Dao (知瑤), Trí bá Dao (知伯瑤), Trí Tương tử (知襄子), là vị tông chủ thứ sáu của họ Trí, một trong Lục khanh của nước Tấn dưới thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Tuân Dao · Xem thêm »

Tuân Dần

Tuân Dần (chữ Hán: 荀寅), hay Trung Hàng Dần (中行寅), tức Trung Hàng Văn tử (中行文子), là vị tông chủ thứ 5 và cuối cùng của họ Trung Hàng, một trong lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Tuân Dần · Xem thêm »

Tuân Doanh

Tuân Doanh (chữ Hán: 荀盈, 567 TCN-533 TCN), hay Trí Doanh (智盈), Tri Doanh (知盈), tức Trí Điệu tử (智悼子), là vị tông chủ thứ tư của họ Trí, một trong Lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Tuân Doanh · Xem thêm »

Tuân Lâm Phủ

Tuân Lâm Phủ (荀林父), tức Trung Hàng Hoàn tử (中行桓子) hay Trung Hàng bá (中行伯), Tuân Bá (荀伯), là vị tông chủ đầu tiên của Trung Hàng thị, một trong lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Tuân Lâm Phủ · Xem thêm »

Tuân Lịch

Tuân Lịch (chữ Hán: 荀跞, bính âm: Xún Lì), tức Trí Văn tử (智文子) là vị tông chủ thứ tư của họ Trí, một trong lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Tuân Lịch · Xem thêm »

Tuân Ngô

Tuân Ngô, hay Trung Hàng Ngô (中行吴), tức Trung Hàng Mục tử (中行穆子), là vị tông chủ thứ tư của họ Trung Hàng, một trong lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Tuân Ngô · Xem thêm »

Tuân Oanh

Tuân Oanh hay Tuân Dinh (chữ Hán: 荀罃, ? – 560 TCN), tên tự là Tử Vũ, khanh đại phu đời Xuân Thu, nhà quân sự, nhà chính trị kiệt xuất, có công lớn khôi phục bá nghiệp của nước Tấn thời Tấn Điệu công.

Mới!!: Lục khanh và Tuân Oanh · Xem thêm »

Tuân Tức

Tuân Tức (chữ Hán: 荀息; ?-651 TCN) là tướng quốc nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Tuân Tức · Xem thêm »

Tuân Yển

Tuân Yển (chữ Hán: 荀偃, bính âm: Xún Yǎn), hay Trung Hàng Yển (中行偃), tên tự là Bá Du (伯游), tức Trung Hàng Hiến tử (中行献子) là vị tông chủ thứ ba của họ Trung Hàng, một trong lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Tuân Yển · Xem thêm »

Vệ Linh công

Vệ Linh công (chữ Hán 衛靈公,?-493 TCN, trị vì 534 TCN-493 TCN)Sử ký, Vệ Khang thúc thế gia, tên thật là Cơ Nguyên (姬元), là vị vua thứ 28 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Vệ Linh công · Xem thêm »

Xuân Thu

Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lục khanh và Xuân Thu · Xem thêm »

1998

Theo lịch Gregory, năm 1998 (số La Mã: MCMXCVIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm, bắt đầu từ năm Đinh Sửu đến Mậu Dần.

Mới!!: Lục khanh và 1998 · Xem thêm »

2002

2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Lục khanh và 2002 · Xem thêm »

2006

2006 (số La Mã: MMVI) là một năm thường bắt đầu vào chủ nhật trong lịch Gregory.

Mới!!: Lục khanh và 2006 · Xem thêm »

2007

2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.

Mới!!: Lục khanh và 2007 · Xem thêm »

403 TCN

403 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Lục khanh và 403 TCN · Xem thêm »

409 TCN

409 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Lục khanh và 409 TCN · Xem thêm »

423 TCN

423 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Lục khanh và 423 TCN · Xem thêm »

424 TCN

424 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Lục khanh và 424 TCN · Xem thêm »

425 TCN

Năm 425 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Lục khanh và 425 TCN · Xem thêm »

446 TCN

446 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Lục khanh và 446 TCN · Xem thêm »

452 TCN

452 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Lục khanh và 452 TCN · Xem thêm »

453 TCN

453 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Lục khanh và 453 TCN · Xem thêm »

458 TCN

458 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Lục khanh và 458 TCN · Xem thêm »

475 TCN

475 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Lục khanh và 475 TCN · Xem thêm »

476 TCN

476 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Lục khanh và 476 TCN · Xem thêm »

481 TCN

481 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Lục khanh và 481 TCN · Xem thêm »

482 TCN

482 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Lục khanh và 482 TCN · Xem thêm »

490 TCN

490 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Lục khanh và 490 TCN · Xem thêm »

492 TCN

492 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Lục khanh và 492 TCN · Xem thêm »

493 TCN

493 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Lục khanh và 493 TCN · Xem thêm »

494 TCN

494 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Lục khanh và 494 TCN · Xem thêm »

497 TCN

497 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Lục khanh và 497 TCN · Xem thêm »

600 TCN

600 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Mới!!: Lục khanh và 600 TCN · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Lục khanh nước Tấn.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »