Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Triệu Ưởng

Mục lục Triệu Ưởng

Triệu Ưởng (chữ Hán: 趙鞅; ?-475 TCN), tức Triệu Giản tử (趙簡子) là vị tông chủ thứ 8 của họ Triệu, một trong Lục khanh của nước Tấn và là tổ tiên của quân chủ nước Triệu thời Chiến Quốc sau đó.

Mục lục

  1. 46 quan hệ: Chữ Hán, Chiến Quốc, Chu Điệu vương, Chu Cảnh vương, Chu Kính Vương, Cơ Triều, Dương Hổ, Khổng Tử, Lục khanh, Lỗ (nước), Ngô (nước), Ngô Phù Sai, Ngụy Mạn Đa, Ngụy Thư, Ngụy Văn hầu, Nhà Chu, Nước Việt, Sĩ Ưởng, Sử ký Tư Mã Thiên, Tấn (nước), Tấn Định công, Tấn Khoảnh công, Tề (nước), Thương Ưởng, Trịnh (nước), Triệu (nước), Triệu Thành, Triệu Vũ Linh vương, Triệu Vô Tuất, Tuân Dao, Tuân Dần, Tuân Lịch, Vệ (nước), Vệ Ban Sư, Vệ Linh công, Vệ Trang công, Vệ Trang công (Khoái Hội), 2002, 475 TCN, 476 TCN, 477 TCN, 482 TCN, 492 TCN, 493 TCN, 494 TCN, 497 TCN.

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Xem Triệu Ưởng và Chữ Hán

Chiến Quốc

Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Xem Triệu Ưởng và Chiến Quốc

Chu Điệu vương

Chu Điệu Vương (chữ Hán: 周悼王; trị vì: 520 TCN), tên thật là Cơ Mãnh (姬猛), là vị vua thứ 25 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Triệu Ưởng và Chu Điệu vương

Chu Cảnh vương

Chu Cảnh Vương (chữ Hán: 周景王; trị vì: 544 TCN - 520 TCN), tên thật là Cơ Quý (姬貴), là vị vua thứ 24 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Triệu Ưởng và Chu Cảnh vương

Chu Kính Vương

Chu Kính Vương (chữ Hán: 周敬王; trị vì: 519 TCN - 477 TCN), tên thật là Cơ Cái (姬丐), là vị vua thứ 26 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Triệu Ưởng và Chu Kính Vương

Cơ Triều

Vương tử Triều (chữ Hán: 王子朝; trị vì: 520 TCN-516 TCN), là vị vương thất cướp ngôi nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc và không được xem là vua chính thống của nhà Chu.

Xem Triệu Ưởng và Cơ Triều

Dương Hổ

Dương Hổ (chữ Hán: 阳虎), còn gọi là Dương Hóa (阳货), nguyên họ Cơ, là nhân vật chính trị, quân sự thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Triệu Ưởng và Dương Hổ

Khổng Tử

Khổng phu tử hoặc Khổng tử là danh hiệu tôn kính của hậu thế cho Khổng Khâu hay Khổng Khưu (chữ Hán: 孔丘; 27 tháng 8, 551 TCN - 11 tháng 4, 479 TCN) tự Trọng Ni (chữ Hán: 仲尼).

Xem Triệu Ưởng và Khổng Tử

Lục khanh

Lục khanh (chữ Hán: 六卿) là sáu gia tộc quyền thần giữ chức khanh (卿), được hưởng thế tập ở nước Tấn thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Triệu Ưởng và Lục khanh

Lỗ (nước)

Lỗ quốc (Phồn thể: 魯國, giản thể: 鲁国) là tên gọi một quốc gia chư hầu thời nhà Chu trong thời kỳ Xuân Thu và Chiến Quốc.

Xem Triệu Ưởng và Lỗ (nước)

Ngô (nước)

Ngô quốc (Phồn thể: 吳國; giản thể: 吴国), còn gọi là Câu Ngô (句吴) hay Công Ngô (工吴; 攻吾), là các tên gọi của một nước chư hầu của nhà Chu từ khi triều đại này ra đời cho tới khi kết thúc giai đoạn Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Triệu Ưởng và Ngô (nước)

Ngô Phù Sai

Ngô Phù Sai (? - 473 TCN) hay Ngô Vương Phù Sai (吳王夫差), tên thật là Cơ Phù Sai (姬夫差), là vị vua thứ 25 của nước Ngô thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Triệu Ưởng và Ngô Phù Sai

Ngụy Mạn Đa

Ngụy Mạn Đa (chữ Hán: 魏曼多, bính âm: Wèi Mànduō), hay Ngụy Xỉ (魏侈), tức Ngụy Tương tử (魏襄子), là vị tông chủ thứ 8 của họ Ngụy, một trong Lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Triệu Ưởng và Ngụy Mạn Đa

Ngụy Thư

Ngụy Thư (chữ Hán: 魏舒; 565 TCN-509 TCN), hay Ngụy Trà tức Ngụy Hiến tử (魏献子) là vị tông chủ thứ sáu của họ Ngụy, thế gia nước Tấn thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc, và là tổ tiên của nước Ngụy, một trong Chiến Quốc Thất hùng sau này.

Xem Triệu Ưởng và Ngụy Thư

Ngụy Văn hầu

Ngụy Văn hầu (chữ Hán: 魏文侯; trị vì: 403 TCN - 387 TCN hoặc 403 TCN-396 TCN), tên thật là Ngụy Tư (魏斯), là vị quân chủ khai quốc của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Triệu Ưởng và Ngụy Văn hầu

Nhà Chu

Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.

Xem Triệu Ưởng và Nhà Chu

Nước Việt

Nước Việt có thể chỉ đến một trong các khái niệm sau.

Xem Triệu Ưởng và Nước Việt

Sĩ Ưởng

Sĩ Ưởng (chữ Hán: 士鞅, bính âm: Shì Yǎng) hay Phạm Ưởng (范鞅), tức Phạm Hiến tử (范献子), là vị tông chủ thứ tư của họ Phạm, một trong lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Triệu Ưởng và Sĩ Ưởng

Sử ký Tư Mã Thiên

Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.

Xem Triệu Ưởng và Sử ký Tư Mã Thiên

Tấn (nước)

Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Triệu Ưởng và Tấn (nước)

Tấn Định công

Tấn Định công (chữ Hán: 晉定公, cai trị: 511 TCN – 475 TCN), tên thật là Cơ Ngọ (姬午), là vị vua thứ 34 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Triệu Ưởng và Tấn Định công

Tấn Khoảnh công

Tấn Khoảnh công (chữ Hán: 晋頃公, cai trị: 525 TCN – 512 TCN), tên thật là Cơ Khứ Tật (姬去疾) hay Cơ Khí Tật (姬弃疾), là vị vua thứ 33 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Triệu Ưởng và Tấn Khoảnh công

Tề (nước)

Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.

Xem Triệu Ưởng và Tề (nước)

Thương Ưởng

Tượng Thương Ưởng Thương Ưởng (tiếng Trung phồn thể: 商鞅; giản thể: 商鞅; bính âm: Shāng Yāng; Wade-Giles: Shang Yang) (khoảng 390 TCN-338 TCN), còn gọi là Vệ Ưởng (衛鞅) hay Công Tôn Ưởng (公孫鞅), là nhà chính trị gia, pháp gia nổi tiếng, thừa tướng nước Tần của thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, được tôn là Thương Quân (商君).

Xem Triệu Ưởng và Thương Ưởng

Trịnh (nước)

Trịnh quốc (Phồn thể: 鄭國; giản thể: 郑国) là một nước chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này nằm trên tỉnh Hà Nam, Trung Quốc hiện nay.

Xem Triệu Ưởng và Trịnh (nước)

Triệu (nước)

Triệu quốc (Phồn thể: 趙國, Giản thể: 赵国) là một quốc gia chư hầu có chủ quyền trong thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Triệu Ưởng và Triệu (nước)

Triệu Thành

Triệu Thành có thể là một trong số các địa danh Việt Nam sau đây.

Xem Triệu Ưởng và Triệu Thành

Triệu Vũ Linh vương

Triệu Vũ Linh vương (chữ Hán: 赵武靈王, 340 TCN - 295 TCN), tên thật là Triệu Ung (趙雍), là vị vua thứ sáu của nước Triệu - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Triệu Ưởng và Triệu Vũ Linh vương

Triệu Vô Tuất

Triệu Vô Tuất (chữ Hán: 赵毋卹; ?-425 TCNSử ký, Triệu thế gia), tức Triệu Tương tử (赵襄子) là vị tông chủ thứ 9 của họ Triệu, một trong Lục khanh của nước Tấn dưới thời Xuân Thu và là tổ tiên của nước Triệu sau này.

Xem Triệu Ưởng và Triệu Vô Tuất

Tuân Dao

Tuân Dao (chữ Hán: 荀瑶, bính âm: Xún Yáo,?-453 TCN), hay Trí Dao (知瑤), Trí bá Dao (知伯瑤), Trí Tương tử (知襄子), là vị tông chủ thứ sáu của họ Trí, một trong Lục khanh của nước Tấn dưới thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Triệu Ưởng và Tuân Dao

Tuân Dần

Tuân Dần (chữ Hán: 荀寅), hay Trung Hàng Dần (中行寅), tức Trung Hàng Văn tử (中行文子), là vị tông chủ thứ 5 và cuối cùng của họ Trung Hàng, một trong lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Triệu Ưởng và Tuân Dần

Tuân Lịch

Tuân Lịch (chữ Hán: 荀跞, bính âm: Xún Lì), tức Trí Văn tử (智文子) là vị tông chủ thứ tư của họ Trí, một trong lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Triệu Ưởng và Tuân Lịch

Vệ (nước)

Vệ quốc (Phồn thể: 衞國; giản thể: 卫国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Triệu Ưởng và Vệ (nước)

Vệ Ban Sư

Vệ quân Ban Sư (chữ Hán: 衛君般師; trị vì: 477 TCN), tên thật là Cơ Ban Sư, là vị vua thứ 31 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Triệu Ưởng và Vệ Ban Sư

Vệ Linh công

Vệ Linh công (chữ Hán 衛靈公,?-493 TCN, trị vì 534 TCN-493 TCN)Sử ký, Vệ Khang thúc thế gia, tên thật là Cơ Nguyên (姬元), là vị vua thứ 28 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Triệu Ưởng và Vệ Linh công

Vệ Trang công

Vệ Trang công (chữ Hán: 衞莊公) có thể là một trong các vị vua sau của nước Vệ.

Xem Triệu Ưởng và Vệ Trang công

Vệ Trang công (Khoái Hội)

Vệ Trang công (chữ Hán: 衛莊公, trị vì 479 TCN-478 TCNNguyễn Khắc Thuần, sách đã dẫn, tr 32), tên thật là Cơ Khoái Hội (姬蒯聵), là vị quân chủ thứ 30 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Triệu Ưởng và Vệ Trang công (Khoái Hội)

2002

2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.

Xem Triệu Ưởng và 2002

475 TCN

475 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Triệu Ưởng và 475 TCN

476 TCN

476 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Triệu Ưởng và 476 TCN

477 TCN

477 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Triệu Ưởng và 477 TCN

482 TCN

482 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Triệu Ưởng và 482 TCN

492 TCN

492 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Triệu Ưởng và 492 TCN

493 TCN

493 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Triệu Ưởng và 493 TCN

494 TCN

494 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Triệu Ưởng và 494 TCN

497 TCN

497 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Triệu Ưởng và 497 TCN

Còn được gọi là Triệu Giản Tử.