Mục lục
212 quan hệ: Afghanistan, Ai Cập, Anh, Anna Freud, Arkansas, Armenia, Associated Press, Đô la Mỹ, Đại học Arkansas, Đại học Columbia, Đại học Princeton, Đại học Stanford, Đại học Yale, Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ), Đảng Dân chủ (Hoa Kỳ), Đức, Đệ Nhất Phu nhân Hoa Kỳ, Barack Obama, Barbara Bush, Bóng chuyền, Bóng ném, Bầu cử tổng thống Hoa Kỳ, 2008, Bầu cử tổng thống Hoa Kỳ, 2016, Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ, Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ, Benghazi, Bernie Sanders, Bill Clinton, Bosna và Hercegovina, BRIC, California, Cambridge, Canada, Cục Điều tra Liên bang, Châu Âu, Châu Phi, Chính khách, Chính trị học, Chelsea Clinton, Chicago, CNN, Condoleezza Rice, Cuộc đời Giêsu theo Tân Ước, Cơ quan Tình báo Trung ương (Hoa Kỳ), Dmitry Anatolyevich Medvedev, Donald Trump, Edmund Hillary, Eleanor Roosevelt, Everest, Facebook, ... Mở rộng chỉ mục (162 hơn) »
- Bill Clinton
- Ngoại trưởng Hoa Kỳ
- Người Mỹ theo chủ nghĩa nữ giới
- Người bảo vệ quyền trẻ em
- Người viết hồi ký Mỹ
- Nhà hoạt động nữ quyền người Mỹ
- Nhà ngoại giao Hoa Kỳ
- Nhà văn New York
- Nữ bộ trưởng ngoại giao
- Thành viên Nội các chính quyền Obama
- Đệ Nhất Phu nhân Hoa Kỳ
- Ứng cử viên tổng thống Hoa Kỳ 2008
Afghanistan
Cộng hòa Hồi giáo Afghanistan (phiên âm tiếng Việt: Áp-ga-ni-xtan; tiếng Pashto: د افغانستان اسلامي جمهوریت Da Afġānistān Islāmī jomhoriyat; tiếng Dari: جمهوری اسلامی افغانستان jomhoriye-e Eslāmī-ye Afġānistān; Hán-Việt: "A Phú Hãn") là một quốc gia nằm giữa lục địa châu Á, có tên cũ là Nhà nước Hồi giáo Afghanistan (د افغانستان اسلامي دول Da Afghanistan Islami Dawlat).
Xem Hillary Clinton và Afghanistan
Ai Cập
Ai Cập (مِصر, مَصر,http://masri.freehostia.com), tên chính thức là nước Cộng hòa Ả Rập Ai Cập, là một quốc gia liên lục địa có phần lớn lãnh thổ nằm tại Bắc Phi, cùng với bán đảo Sinai thuộc Tây Á.
Anh
Anh (England) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Anna Freud
Anna Freud (3 tháng 12 năm 1895 – 9 tháng 10 năm 1982) đứa con thứ 6 và cuối cùng của nhà tâm lý học Sigmund Freud và vợ Martha Bernays.
Xem Hillary Clinton và Anna Freud
Arkansas
Arkansas (phát âm trong tiếng Anh bằng chữ IPA: hay; thường được phát âm trong tiếng Việt như A-can-xò) là tiểu bang Hoa Kỳ thuộc về miền nam Hoa Kỳ.
Xem Hillary Clinton và Arkansas
Armenia
Armenia (Հայաստան, chuyển tự: Hayastan,; phiên âm tiếng Việt: Ác-mê-ni-a), tên chính thức Cộng hoà Armenia (Հայաստանի Հանրապետություն, chuyển tự: Hayastani Hanrapetut’yun), là một quốc gia nhiều đồi núi nằm kín trong lục địa ở phía nam Kavkaz.
Xem Hillary Clinton và Armenia
Associated Press
Tòa nhà Associated Press tại Thành phố New York Associated Press (tiếng Anh của "Liên đoàn Báo chí", viết tắt AP), là một thông tấn xã của Hoa Kỳ lớn nhất trên thế giới.
Xem Hillary Clinton và Associated Press
Đô la Mỹ
Đồng đô la Mỹ hay Mỹ kim, USD (United States dollar), còn được gọi ngắn là "đô la" hay "đô", là đơn vị tiền tệ chính thức của Hoa Kỳ.
Xem Hillary Clinton và Đô la Mỹ
Đại học Arkansas
Đại học Arkansas (thường được gọi tắt U of A, UARK, hoặc UA) là một đại học công lập ở Fayetteville, Arkansas, Hoa Kỳ.
Xem Hillary Clinton và Đại học Arkansas
Đại học Columbia
Viện Đại học Columbia (tiếng Anh: Columbia University), còn gọi là Đại học Columbia, là một viện đại học nghiên cứu tư thục ở khu vực Morningside Heights, quận Manhattan, thành phố New York, tiểu bang New York, Hoa Kỳ.
Xem Hillary Clinton và Đại học Columbia
Đại học Princeton
Viện Đại học Princeton (tiếng Anh: Princeton University), còn gọi là Đại học Princeton, là một viện đại học tư thục tọa lạc ở Princeton, New Jersey, Hoa Kỳ.
Xem Hillary Clinton và Đại học Princeton
Đại học Stanford
Sân chính (''Main Quad'') và vùng chung quanh, nhìn từ Tháp Hoover Viện Đại học Leland Stanford Junior, thường được gọi là Viện Đại học Stanford hay chỉ Stanford,Người Mỹ gốc Việt địa phương thường đọc là "Xtan-phò".
Xem Hillary Clinton và Đại học Stanford
Đại học Yale
Viện Đại học Yale (tiếng Anh: Yale University), còn gọi là Đại học Yale, là viện đại học tư thục ở New Haven, Connecticut.
Xem Hillary Clinton và Đại học Yale
Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ)
Đảng Cộng hòa (tiếng Anh: Republican Party, thường được gọi là GOP, viết tắt của "Grand Old Party") là một trong hai đảng chính trị lớn trong hệ thống đa đảng của chính trị Hoa Kỳ, cùng với Đảng Dân chủ.
Xem Hillary Clinton và Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ)
Đảng Dân chủ (Hoa Kỳ)
Đảng Dân chủ (tiếng Anh: Democratic Party), cùng với Đảng Cộng hòa, là một trong hai chính đảng lớn nhất tại Hoa Kỳ.
Xem Hillary Clinton và Đảng Dân chủ (Hoa Kỳ)
Đức
Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.
Đệ Nhất Phu nhân Hoa Kỳ
Martha Washington, Đệ Nhất Phu nhân đầu tiên của Hoa Kỳ. Melania Trump, Đệ Nhất Phu nhân hiện nay của Hoa Kỳ (2017-đương nhiệm). Đệ Nhất Phu nhân Hoa Kỳ là chức danh không chính thức dành cho bà chủ Nhà Trắng, và thường vị trí này thuộc về phu nhân Tổng thống Hoa Kỳ.
Xem Hillary Clinton và Đệ Nhất Phu nhân Hoa Kỳ
Barack Obama
Barack Hussein Obama II (IPA:; sinh ngày 4 tháng 8 năm 1961) là tổng thống thứ 44 của Hoa Kỳ từ năm 2009 đến năm 2017.
Xem Hillary Clinton và Barack Obama
Barbara Bush
Barbara Bush (nhũ danh Pierce; 8 tháng 6 năm 1925 – 17 tháng 4 năm 2018) là vợ của Tổng thống Hoa Kỳ George H. W. Bush, và là Đệ Nhất Phu nhân Hoa Kỳ từ năm 1989 đến năm 1993.
Xem Hillary Clinton và Barbara Bush
Bóng chuyền
Bóng chuyền là 1 môn thể thao Olympic, trong đó 2 đội được tách ra bởi 1 tấm lưới.
Xem Hillary Clinton và Bóng chuyền
Bóng ném
| name.
Xem Hillary Clinton và Bóng ném
Bầu cử tổng thống Hoa Kỳ, 2008
Tổng thống tân cử, Barack Obama Kết quả bầu cử của Đại cử tri đoàn, màu đỏ là phiếu cho McCain, màu xanh là phiếu cho Obama. Người thắng cuộc phải nhận tối thiểu 270 phiếu Cuộc bầu cử tổng thống Hoa Kỳ năm 2008 diễn ra vào ngày thứ ba, 4 tháng 11, là cuộc bầu cử tổng thống thứ 56 liên tục trong lịch sử Hoa Kỳ.
Xem Hillary Clinton và Bầu cử tổng thống Hoa Kỳ, 2008
Bầu cử tổng thống Hoa Kỳ, 2016
Cuộc bầu cử tổng thống Hoa Kỳ năm 2016 diễn ra vào ngày 8 tháng 11 năm 2016, là cuộc bầu cử tổng thống thứ 58.
Xem Hillary Clinton và Bầu cử tổng thống Hoa Kỳ, 2016
Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ
Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Department of State, dịch sát nghĩa là Bộ Quốc vụ Hoa Kỳ) là một bộ cấp nội các của chính phủ liên bang Hoa Kỳ.
Xem Hillary Clinton và Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ
Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ
Thư từ chức của Tổng thống Richard Nixon gửi đến Ngoại trưởng Henry Kissinger. Các nơi công du của các ngoại trưởng Hoa Kỳ lúc đang tại chức. Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secretary of State) (hay được gọi đúng theo từ ngữ chuyên môn là Ngoại Trưởng Mỹ, cách gọi Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ là sai bản chất vì đây là chức vụ ngang Bộ trưởng Ngoại giao ở nhiều nước nhưng đã được đổi cả chức năng, nhiệm vụ lẫn tên gọi từ Secretary of Foreign Affairs thành Secretary of State) là người lãnh đạo Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ, lo về vấn đề đối ngoại.
Xem Hillary Clinton và Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ
Benghazi
Benghazi là thành phố lớn thứ hai ở Libya sau thủ đô Tripoli, thành phố cảng nằm trên biển Địa Trung Hải; là thủ phủ tạm thời của Hội đồng Quốc gia Libya.
Xem Hillary Clinton và Benghazi
Bernie Sanders
Bernard "Bernie" Sanders (sinh ngày 8 tháng 9 năm 1941) là một chính trị gia Mỹ và Thượng nghị sĩ đến từ Vermont.
Xem Hillary Clinton và Bernie Sanders
Bill Clinton
William Jefferson Clinton (tên khai sinh là William Jefferson Blythe III) sinh ngày 19 tháng 8 năm 1946, là tổng thống thứ 42 của Hoa Kỳ từ năm 1993 đến năm 2001.
Xem Hillary Clinton và Bill Clinton
Bosna và Hercegovina
Bosnia và Herzegovina (tiếng Bosnia, tiếng Croatia, tiếng Serbia Latinh: Bosna i Hercegovina; tiếng Serbia Kirin: Босна и Херцеговина, Tiếng Việt: Bô-xni-a Héc-xê-gô-vi-na) là một quốc gia tại Đông Nam Âu, trên Bán đảo Balkan.
Xem Hillary Clinton và Bosna và Hercegovina
BRIC
Nhóm nước BRIC: Brasil, Nga, Ấn Độ và Trung Quốc. Trong kinh tế học, ‘BRIC’ là thuật ngữ viết tắt (tiếng Anh) để chỉ những nước có nền kinh tế mới nổi đang ở giai đoạn phát triển kinh tế và quy mô tương đồng gồm '''B'''rasil, Nga (Russia), Ấn Độ (India) và Trung Quốc (China).
California
California (phát âm như "Ca-li-pho-ni-a" hay "Ca-li-phoóc-ni-a", nếu nhanh: "Ca-li-phoóc-nha"), còn được người Việt gọi vắn tắt là Ca Li, là một tiểu bang ven biển phía tây của Hoa Kỳ.
Xem Hillary Clinton và California
Cambridge
Đại học St John với ngọn tháp nhà thờ của trường phía sau. Senate House phía trái là trung tâm của Đại học Cambridge. Đại học Gonville và Caius nằm phía sau Chợ ở trung tâm Cambridge, Với Nhà thờ lớn St Mary ở phía sau· http://www.cambridge.gov.uk/markets more Cambridge, thành phố trung tâm hành chính của Cambridgeshire, miền đông nước Anh, bên Sông Cam.
Xem Hillary Clinton và Cambridge
Canada
Canada (phiên âm tiếng Việt: Ca-na-đa; phát âm tiếng Anh) hay Gia Nã Đại, là quốc gia có diện tích lớn thứ hai trên thế giới, và nằm ở cực bắc của Bắc Mỹ.
Cục Điều tra Liên bang
Cục Điều tra Liên bang (Tên gốc: Federal Bureau of Investigation) (FBI) cơ quan trực thuộc Bộ Tư pháp Hoa Kỳ có nhiệm vụ thực hiện điều tra tội phạm ở cấp độ liên bang và tình báo nội địa.
Xem Hillary Clinton và Cục Điều tra Liên bang
Châu Âu
Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.
Xem Hillary Clinton và Châu Âu
Châu Phi
Hình ảnh của châu Phi chụp từ vệ tinh Châu Phi (hay Phi Châu) là châu lục đứng thứ hai trên thế giới về dân số sau châu Á, thứ ba về diện tích sau châu Á và châu Mỹ.
Xem Hillary Clinton và Châu Phi
Chính khách
London 2 tháng 4 năm 2009. Chính khách, Chính trị gia hay Nhà chính trị, là một người tham gia trong việc gây ảnh hưởng tới chính sách công và ra quyết định.
Xem Hillary Clinton và Chính khách
Chính trị học
Chính trị học hay khoa học chính trị là một ngành nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn của chính trị, miêu tả và phân tích các hệ thống chính trị và các ứng xử chính trị.
Xem Hillary Clinton và Chính trị học
Chelsea Clinton
Chelsea Victoria Clinton (sinh ngày 27 tháng 2 năm 1980) là con gái duy nhất của cựu Tổng thống Mỹ Bill Clinton và cựu Ngoại trưởng Mỹ Hillary Clinton.
Xem Hillary Clinton và Chelsea Clinton
Chicago
Chicago (phiên âm tiếng Việt: Si-ca-gô)là thành phố đông dân thứ ba tại Hoa Kỳ, và là thành phố đông dân nhất tiểu bang Illinois và Trung Tây Hoa Kỳ.
Xem Hillary Clinton và Chicago
CNN
Cable News Network (tiếng Anh, viết tắt CNN; dịch là "Mạng Tin tức Truyền hình cáp") là một mạng truyền hình cáp tại Hoa Kỳ, được Turner Broadcasting System, một nhánh của Time Warner sở hữu.
Condoleezza Rice
Condoleezza "Condi" Rice (sinh vào năm 1954) là Bộ trưởng Ngoại giao thứ nhì của chính phủ George W. Bush từ ngày 26 tháng 1 năm 2005 đến ngày 20 tháng 1 năm 2009.
Xem Hillary Clinton và Condoleezza Rice
Cuộc đời Giêsu theo Tân Ước
Bốn sách Phúc âm trong Tân Ước là nguồn tư liệu chính cho câu chuyện kể của tín hữu Cơ Đốc về cuộc đời Chúa Giê-su.
Xem Hillary Clinton và Cuộc đời Giêsu theo Tân Ước
Cơ quan Tình báo Trung ương (Hoa Kỳ)
Cơ quan Tình báo Trung ương (tiếng Anh: Central Intelligence Agency; viết tắt: CIA) là một cơ quan tình báo quan trọng của Chính quyền Liên bang Hoa Kỳ, có nhiệm vụ thu thập, xử lí và phân tích các thông tin tình báo có ảnh hưởng tới an ninh quốc gia của Hoa Kỳ từ khắp nơi trên thế giới, chủ yếu là thông qua hoạt động tình báo của con người (human intelligence viết tắt là HUMINT).
Xem Hillary Clinton và Cơ quan Tình báo Trung ương (Hoa Kỳ)
Dmitry Anatolyevich Medvedev
Dmitry Anatolyevich Medvedev (tiếng Nga: Дмитрий Анатольевич Медведев sinh ngày 14 tháng 9 năm 1965 tại Leningrad) là cựu tổng thống của nước Nga từ ngày 7 tháng 5 năm 2008 đến ngày 7 tháng 5 năm 2012 và là đường kim thủ tướng Nga từ ngày 8 tháng 5 năm 2012.
Xem Hillary Clinton và Dmitry Anatolyevich Medvedev
Donald Trump
Donald John Trump (sinh ngày 14 tháng 6 năm 1946) là đương kim Tổng thống Hoa Kỳ thứ 45.
Xem Hillary Clinton và Donald Trump
Edmund Hillary
Sir Edmund Percival Hillary, KG, ONZ, KBE (20 tháng 7 năm 1919 - 11 tháng 1 năm 2008) là một nhà thám hiểm và leo núi người New Zealand.
Xem Hillary Clinton và Edmund Hillary
Eleanor Roosevelt
Anna Eleanor Roosevelt (11 tháng 10 năm 1884 – 7 tháng 11 năm 1962) là chính khách Mỹ, từng sử dụng địa vị Đệ Nhất Phu nhân Hoa Kỳ, từ năm 1933 đến 1945 để cổ xuý kế hoạch New Deal của chồng, Tổng thống Franklin D.
Xem Hillary Clinton và Eleanor Roosevelt
Everest
Quang cảnh không gian núi Everest nhìn từ phương nam Đỉnh Everest (tên khác: đỉnh Chomolungma) là đỉnh núi cao nhất trên Trái Đất khi so với mực nước biển, tính đến thời điểm hiện tại là 8848 mét, nó đã giảm độ cao 2,4 xentimet sau trận động đất tại Nepal ngày 25/04/2015 và đã dịch chuyển 3 cm về phía tây nam.
Xem Hillary Clinton và Everest
Facebook là một website dịch vụ mạng xã hội và truyền thông xã hội do công ty Facebook, Inc điều hành với trụ sở tại Menlo Park, California.
Xem Hillary Clinton và Facebook
Forbes
Biểu trưng của Forbes Forbes là công ty xuất bản và truyền thông của Mỹ.
Foreign Policy
Foreign Policy (chính sách đối ngoại) là một tạp chí Hoa Kỳ hai tháng ra một số, được lập ra vào năm 1970.
Xem Hillary Clinton và Foreign Policy
Fox News
Fox News Channel (FNC) hay Fox News là một kênh tin tức truyền hình cáp thuộc sở hữu của Fox Entertainment Group - một công ty con của Tập đoàn truyền thông Entertainment Group.
Xem Hillary Clinton và Fox News
George McGovern
George Stanley McGovern (19/7/1922 - 21/10/2012) là 1 nhà sử học Mỹ đồng thời ông còn là 1 chính trị gia.
Xem Hillary Clinton và George McGovern
Giáo hội Trưởng Nhiệm
John Knox Các Giáo hội Trưởng Nhiệm, còn gọi là Giáo hội Trưởng Lão, là một nhánh thuộc cộng đồng Cơ Đốc giáo Kháng Cách theo thần học Calvin có gốc tích từ Quần đảo Anh.
Xem Hillary Clinton và Giáo hội Trưởng Nhiệm
Giải Grammy
Giải Grammy (tên sơ khai Gramophone Awards hay đơn giản Grammy) là một giải thưởng được tổ chức bởi Viện thu âm nghệ thuật và khoa học quốc gia của Hoa Kỳ cho những thành tựu xuất sắc trong ngành công nghiệp thu âm.
Xem Hillary Clinton và Giải Grammy
Hàn Quốc
Đại Hàn Dân Quốc, thường được gọi ngắn gọn là Hàn Quốc, còn được gọi bằng các tên khác là Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên hoặc Cộng hòa Triều Tiên, là một quốc gia thuộc Đông Á, nằm ở nửa phía nam của bán đảo Triều Tiên.
Xem Hillary Clinton và Hàn Quốc
Hôn nhân đồng giới
Hôn nhân đồng giới là hôn nhân giữa hai người có cùng giới tính sinh học.
Xem Hillary Clinton và Hôn nhân đồng giới
Hạ viện Hoa Kỳ
Viện Dân biểu Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States House of Representatives), còn gọi là Hạ viện Hoa Kỳ, là một trong hai viện của Quốc hội Hoa Kỳ; viện kia là Thượng viện Hoa Kỳ.
Xem Hillary Clinton và Hạ viện Hoa Kỳ
Hội đồng An ninh Quốc gia Hoa Kỳ
Hội đồng An ninh Quốc gia của Nhà Trắng (tiếng Anh: National Security Council) ở Hoa Kỳ là một ủy ban tham mưu cao cấp cố vấn an ninh đứng đầu văn phòng được các đời Tổng thống tham vấn để xem xét các vấn đề lớn và phức tạp trong nước, thế giới liên quan đến an ninh quốc gia và chính sách ngoại giao Hoa Kỳ, mở rộng thêm các chính sách xây dựng hình ảnh của Hoa Kỳ với thế giới; các cố vấn an ninh quốc gia cao cấp và các quan chức Nội các, đồng thời là một phần của Văn phòng hành pháp.
Xem Hillary Clinton và Hội đồng An ninh Quốc gia Hoa Kỳ
Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc
Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc (tiếng Anh: United Nations Security Council, viết tắt UNSC) là cơ quan chính trị quan trọng nhất và hoạt động thường xuyên của Liên Hiệp Quốc, chịu trách nhiệm chính về việc duy trì hòa bình và an ninh quốc tế.
Xem Hillary Clinton và Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Hosni Mubarak
Muhammad Hosni Mubarak (tiếng Ả Rập: محمد حسنى سيد مبارك), tên đầy đủ: Muhammad Hosni Sayyid Mubarak, thường được gọi là Hosni Mubarak, sinh ngày 4 tháng 5 năm 1928, là Tổng thống Ai Cập từ ngày 6 tháng 10 năm 1981 đến ngày 11 tháng 2 năm 2011.
Xem Hillary Clinton và Hosni Mubarak
Hướng đạo
Hướng đạo (Scouting), hay còn được biết với tên là Phong trào Hướng đạo (Scout Movement), là một phong trào thanh thiếu niên có phạm vi toàn cầu với mục đích được nêu rõ là trợ giúp giới trẻ trong việc phát triển tâm linh, tâm trí và sức khỏe để đóng những vai trò xây dựng trong xã hội.
Xem Hillary Clinton và Hướng đạo
Illinois
Illinois là tiểu bang thứ 21 của Hoa Kỳ, gia nhập liên bang năm 1818.
Xem Hillary Clinton và Illinois
Indiana
Indiana (phát âm như In-đi-a-na, hay giống In-đi-e-nơ trong tiếng Anh) là một tiểu bang ở miền Trung Tây Hoa Kỳ.
Xem Hillary Clinton và Indiana
Iowa
Iowa (có thể phát âm như "Ai-ô-òa") là một tiểu bang thuộc miền Trung Tây Hoa Kỳ.
Iran
Iran (ایران), gọi chính thức là nước Cộng hoà Hồi giáo Iran (جمهوری اسلامی ایران), là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Á. Iran có biên giới về phía tây bắc với Armenia, Azerbaijan, và Cộng hoà Artsakh tự xưng; phía bắc giáp biển Caspi; phía đông bắc giáp Turkmenistan; phía đông giáp Afghanistan và Pakistan; phía nam giáp vịnh Ba Tư và vịnh Oman; còn phía tây giáp Thổ Nhĩ Kỳ và Iraq.
Iraq
Cộng hoà Iraq (phát âm: I-rắc, tiếng Ả Rập: الجمهورية العراقية Al-Jumhuriyah Al-Iraqiyah, tiếng Kurd: عیراق Komara Iraqê) là một quốc gia ở miền Trung Đông, ở phía tây nam của châu Á. Nước này giáp với Ả Rập Xê Út, Kuwait về phía nam, Thổ Nhĩ Kỳ về phía bắc, Syria về phía tây bắc, Jordan về phía tây, và Iran về phía đông.
Jacqueline Kennedy Onassis
Jacqueline Lee Bouvier Kennedy Onassis (28 tháng 7 năm 1929 – 19 tháng 5 năm 1994), là vợ của Tổng thống thứ 35 của Hoa Kỳ John F. Kennedy, và Đệ Nhất Phu nhân Hoa Kỳ từ năm 1961 đến 1963.
Xem Hillary Clinton và Jacqueline Kennedy Onassis
James Monroe
James Monroe (28 tháng 4 năm 1758 - 4 tháng 7 năm 1831) là tổng thống thứ 5 của Hoa Kỳ (1817-1825), và người thứ tư thuộc tiểu bang Virginia giữ nhiệm kỳ tổng thống.
Xem Hillary Clinton và James Monroe
Janet Reno
Janet Reno (tên khai sinh: Janet Wood Reno; 21 tháng 7 năm 1938 - 7 tháng 11 năm 2016) là cựu Bộ trưởng Tư pháp của Hoa Kỳ dưới thời Tổng thống Bill Clinton từ năm 1993 đến năm 2001.
Xem Hillary Clinton và Janet Reno
Jimmy Carter
James Earl "Jimmy" Carter, Jr (sinh ngày 1 tháng 10 năm 1924) là chính khách, và là Tổng thống thứ 39 của Hiệp Chúng Quốc Hoa Kỳ (1977–1981), cũng là quán quân Giải Nobel Hòa bình năm 2002.
Xem Hillary Clinton và Jimmy Carter
Joe Biden
Joseph Robinette Biden, Jr. (tên thường được gọi Joe Biden; sinh ngày 20 tháng 11 năm 1942) là Phó Tổng thống thứ 47 của Hoa Kỳ, ông giữ chức vụ này từ năm 2009 đến 2017 dưới thời Tổng thống Barack Obama.
Xem Hillary Clinton và Joe Biden
John Kerry
John Forbes Kerry (sinh ngày 11 tháng 12 năm 1943) là một chính khách Mỹ và Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ thứ 68 từ ngày 1 tháng 2 năm 2013 cho đến ngày 20 tháng 1 năm 2017.
Xem Hillary Clinton và John Kerry
John Roberts
John Glover Roberts, Jr. (sinh ngày 27 tháng 1 năm 1955) là Chánh án thứ 17 và là Chánh án đương nhiệm của Tối cao Pháp viện Hoa Kỳ.
Xem Hillary Clinton và John Roberts
John Wesley
John Wesley (29 tháng 6 năm 1703 – 2 tháng 3 năm 1791) là Mục sư Anh giáo, nhà thần học, nhà thuyết giáo, và là người khởi phát Phong trào Giám Lý.
Xem Hillary Clinton và John Wesley
Kentucky
Thịnh vượng chung Kentucky (tiếng Anh: Commonwealth of Kentucky, phát âm như "Ken-tắc-ky") là tiểu bang thứ 15 của Hoa Kỳ.
Xem Hillary Clinton và Kentucky
Kinh tế
Kinh tế là tổng hòa các mối quan hệ tương tác lẫn nhau của con người và xã hội liên quan trực tiếp đến việc sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng các loại sản phẩm hàng hóa và dịch vụ, nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của con người trong một xã hội với một nguồn lực có giới hạn.
Xem Hillary Clinton và Kinh tế
Kitô giáo
Kitô giáo (thuật ngữ phiên âm) hay Cơ Đốc giáo (thuật ngữ Hán-Việt) là một trong các tôn giáo khởi nguồn từ Abraham, Abraham là tổ phụ của người Do Thái và người Ả Rập (hai tôn giáo còn lại là Do Thái giáo và Hồi giáo), đặt nền tảng trên giáo huấn, sự chết trên thập tự giá và sự sống lại của Chúa Giêsu Kitô như được ký thuật trong Kinh thánh Tân Ước.
Xem Hillary Clinton và Kitô giáo
Laura Bush
Laura Lane Welch Bush (sinh ngày 4 tháng 11 năm 1946) là vợ của cựu Tổng thống Hoa Kỳ George W. Bush, và là Đệ Nhất Phu nhân Hoa Kỳ từ 2001 đến 2009.
Xem Hillary Clinton và Laura Bush
Lầu Năm Góc
Ngũ Giác Đài hay Lầu Năm Góc là trụ sở của Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ.
Xem Hillary Clinton và Lầu Năm Góc
Liên Hiệp Quốc
Liên Hiệp Quốc hay Liên Hợp Quốc (thường viết tắt là LHQ) là một tổ chức quốc tế có mục đích duy trì hòa bình và an ninh trên thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.
Xem Hillary Clinton và Liên Hiệp Quốc
Liên minh châu Âu
Liên minh châu Âu hay Liên hiệp châu Âu (tiếng Anh: European Union), cũng được gọi là Khối Liên Âu, viết tắt là EU, là liên minh kinh tế – chính trị bao gồm 28 quốc gia thành viên thuộc châu Âu.
Xem Hillary Clinton và Liên minh châu Âu
Libya
Libya (phiên âm tiếng Việt: Li-bi; ليبيا Lībiyā) là một quốc gia tại Bắc Phi và giáp với Địa Trung Hải ở phía bắc, Ai Cập ở phía đông, Sudan ở phía đông nam, Tchad và Niger ở phía nam, Algérie và Tunisia ở phía tây.
Little Rock, Arkansas
Little Rock là thủ phủ và là thành phố đông dân nhất ở tiểu bang Arkansas, Hoa Kỳ.
Xem Hillary Clinton và Little Rock, Arkansas
Long Island
Long Island là một hòn đảo nằm ở Đông Nam New York, Hoa Kỳ.
Xem Hillary Clinton và Long Island
Lyndon B. Johnson
Lyndon Baines Johnson (phát âm tiếng Anh:; 27 tháng 8 năm 1908 –  22 tháng 1 năm 1973), là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 36, tại vị trong giai đoạn 1963–1969.
Xem Hillary Clinton và Lyndon B. Johnson
Martin Luther King
Martin Luther King, Jr. (viết tắt MLK; 15 tháng 1 năm 1929 – 4 tháng 4 năm 1968) là Mục sư Baptist, nhà hoạt động dân quyền người Mỹ gốc Phi, và là người đoạt Giải Nobel Hoà bình năm 1964.
Xem Hillary Clinton và Martin Luther King
Massachusetts
Massachusetts, tên chính thức: Thịnh vượng chung Massachusetts, là tiểu bang đông dân nhất của khu vực New England thuộc vùng Đông Bắc Hoa Kỳ.
Xem Hillary Clinton và Massachusetts
Mùa xuân Ả Rập
Mùa xuân Ả Rập (الربيع العربي,; Arab Spring) là làn sóng cách mạng với các cuộc nổi dậy, diễu hành và biểu tình phản đối chưa có tiền lệ tại các quốc gia ở thế giới Ả Rập: Tunisia, Algérie, Ai Cập, Yemen và Jordan, Mauritanie, Ả Rập Xê Út, Oman, Sudan, Syria, Iraq, Libya và Maroc.
Xem Hillary Clinton và Mùa xuân Ả Rập
Múa Ba Lê
Bức tranh các vũ công Múa Ba Lê của Edgar Degas, 1872. Múa ba lê (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp ballet /balɛ/) là một loại hình vũ kịch có nguồn gốc xuất xứ từ triều đình Ý và được phát triển tại Pháp, Nga, Mỹ và Anh thành dạng múa phối hợp.
Xem Hillary Clinton và Múa Ba Lê
Mục sư
Mục sư là một trong những chức danh chính của các giáo sĩ trong các Hội thánh của đạo Tin Lành Chức năng chính của mục sư là giảng kinh thánh và quản trị Hội thánh cơ sở.
Michigan
Michigan là một tiểu bang thuộc vùng Bắc-Đông Bắc của Hoa Kỳ, giáp Canada.
Xem Hillary Clinton và Michigan
Monica Lewinsky
Monica Samille Lewinsky là một phụ nữ Hoa Kỳ đã có một mối "quan hệ không phù hợp" với cựu Tổng thống Bill Clinton khi cô làm việc tại Nhà Trắng vào các năm 1995 và 1996.
Xem Hillary Clinton và Monica Lewinsky
Nevada
Nevada (phát âm như Nơ-ve-đơ hay Nơ-va-đơ) là một tiểu bang nằm ở miền tây Hoa Kỳ, là tiểu bang thứ 36 gia nhập liên bang vào năm 1864.
New Hampshire
New Hampshire (phát âm là Niu Ham-Sờ, S nặng)là một tiểu bang thuộc vùng New England ở phía đông-bắc của Hoa Kỳ.
Xem Hillary Clinton và New Hampshire
New Jersey
New Jersey (phát âm như là Niu Giơ-di, phát âm tiếng Anh là) là một trong 4 tiểu bang nhỏ nhất của Hoa Kỳ.
Xem Hillary Clinton và New Jersey
New York (tiểu bang)
New York (tiếng Anh: State of New York, thường được gọi là New York State, đọc là Tiểu bang Niu Oóc) hay Nữu Ước là một tiểu bang của Hoa Kỳ.
Xem Hillary Clinton và New York (tiểu bang)
Newt Gingrich
Newton Leroy "Newt" Gingrich (tên khai sanh Newton Leroy McPherson; ngày 17 tháng 6 năm 1943) là một chính trị gia người Mỹ, tác giả và là nhà sử học, từng là Người Phát ngôn đại diện của Chính phủ Hoa Kỳ lần thứ 58 trong giai đoạn 1995 đến 1999.
Xem Hillary Clinton và Newt Gingrich
Nga
Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.
Ngoại giao
New York là một tổ chức ngoại giao lớn nhất. Ger van Elk, ''Symmetry of Diplomacy'', 1975, Groninger Museum. Ngoại giao là một nghệ thuật tiến hành trong việc đàm phán, thương lượng giữa những người đại diện cho một nhóm hay một quốc gia.
Xem Hillary Clinton và Ngoại giao
Người Mỹ gốc Phi
Người Mỹ gốc Phi - African American - (còn gọi là người Mỹ da đen, hoặc đơn giản là "dân da đen") là thành phần chủng tộc sinh sống ở Hoa Kỳ có tổ tiên từng là thổ dân ở châu Phi nam Sahara, là thành phần sắc tộc thiểu số lớn thứ hai ở Hoa Kỳ.
Xem Hillary Clinton và Người Mỹ gốc Phi
Nhà Trắng
Nhà Trắng, nhìn từ phía nam Nhà Trắng (tiếng Anh: White House, cũng được dịch là Bạch Ốc hay Bạch Cung) là nơi ở chính thức và là nơi làm việc chính của Tổng thống Hoa Kỳ.
Xem Hillary Clinton và Nhà Trắng
North Carolina
North Carolina hay Bắc Carolina là một tiểu bang phía nam của Hoa Kỳ.
Xem Hillary Clinton và North Carolina
Osama bin Laden
Osama bin Mohammed bin Awad bin Laden (أسامة بن محمد بن عوض بن لادن,, thường được gọi Osama bin Laden hay Usama bin Laden; 10 tháng 3 năm 1957 – 2 tháng 5 năm 2011) là một người theo đạo Hồi chính thống và là người sáng lập ra tổ chức vũ trang al-Qaeda, là một trong số 10 đối tượng bị FBI truy nã toàn cầu.
Xem Hillary Clinton và Osama bin Laden
Pakistan
Pakistan (tiếng Việt: Pa-ki-xtan; پاکِستان), tên chính thức Cộng hoà Hồi giáo Pakistan, là một quốc gia ở Nam Á. Tiếng Việt còn gọi quốc gia này vào thế kỷ XX là Hồi Quốc.
Xem Hillary Clinton và Pakistan
Park Ridge, Illinois
Park Ridge là một thành phố thuộc quận Cook, tiểu bang Illinois, Hoa Kỳ.
Xem Hillary Clinton và Park Ridge, Illinois
Pennsylvania
Thịnh vượng chung Pennsylvania (tiếng Anh: Commonwealth of Pennsylvania; IPA) là một tiểu bang phía đông Hoa Kỳ.
Xem Hillary Clinton và Pennsylvania
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Philadelphia
Bầu trời của Philadelphia Philadelphia (tên thông tục Philly) là một thành phố tại Hoa Kỳ có diện tích 369 km², có nghĩa theo tiếng Hy Lạp là "tình huynh đệ" (Φιλαδέλφεια), là thành phố lớn thứ năm tại Hoa Kỳ và là thành phố lớn nhất trong Thịnh vượng chung Pennsylvania.
Xem Hillary Clinton và Philadelphia
Phong trào Giám Lý
Phong trào Giám Lý là một nhóm các giáo hội có mối quan hệ lịch sử với nhau thuộc Cộng đồng Kháng Cách (Protestant).
Xem Hillary Clinton và Phong trào Giám Lý
Quần vợt
Vợt và bóng Quần vợt là môn thể thao chơi giữa hai người (đánh đơn) hay hai đội trong đó mỗi đội hai người (đánh đôi).
Xem Hillary Clinton và Quần vợt
Quốc hội Hoa Kỳ
Quốc hội Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Congress) là cơ quan lập pháp của Chính quyền Liên bang Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.
Xem Hillary Clinton và Quốc hội Hoa Kỳ
Richard Nixon
Richard Milhous Nixon (9 tháng 1 năm 1913 – 22 tháng 4 năm 1994) là tổng thống thứ 37 của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.
Xem Hillary Clinton và Richard Nixon
Robert Gates
Robert Michael Gates (sinh 25 tháng 9 năm 1943) là một chính khách Hoa Kỳ.
Xem Hillary Clinton và Robert Gates
Sự kiện 11 tháng 9
Sự kiện 11 tháng 9 (còn gọi trong tiếng Anh là 9/11)Cách gọi "9/11" được phát âm trong tiếng Anh là "nine eleven".
Xem Hillary Clinton và Sự kiện 11 tháng 9
Scotland
Scotland (phiên âm tiếng Việt: Xcốt-len, phát âm tiếng Anh) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Xem Hillary Clinton và Scotland
Sergey Viktorovich Lavrov
Sergey Viktorovich Lavrov (tiếng Nga: Серге́й Ви́кторович Лавро́в) là một chính khách của Liên bang Nga.
Xem Hillary Clinton và Sergey Viktorovich Lavrov
South Carolina
Nam Carolina (phiên âm là Nam Ca-rô-li-na; South Carolina) là một bang thuộc phía nam của Hoa Kỳ.
Xem Hillary Clinton và South Carolina
Syria
Syria (tiếng Pháp: Syrie, سورية hoặc سوريا; phiên âm tiếng Việt: Xi-ri), tên chính thức là Cộng hòa Ả Rập Syria (الجمهورية العربية السورية), là một quốc gia ở Tây Á, giáp biên giới với Liban và Biển Địa Trung Hải ở phía tây, Thổ Nhĩ Kỳ ở phía bắc, Iraq ở phía đông, Jordan ở phía nam, và Israel ở phía tây nam.
Taliban
Taliban (طالبان) một phong trào chính thống Hồi giáo Sunni Pashtun cực đoan và dân tộc thống trị phần lớn Afghanistan từ năm 1995 đến năm 2001, khi những lãnh đạo của họ đã bị loại bỏ khỏi quyền lực bởi một nỗ lực quân sự hợp tác giữa Hoa Kỳ, Anh quốc và Liên minh phía Bắc.
Xem Hillary Clinton và Taliban
Tòa án Tối cao Hoa Kỳ
Tòa án Tối cao Hoa Kỳ (tiếng Anh: Supreme Court of the United States, đôi khi viết tắt SCOTUS hay USSC) là toà án liên bang cao nhất tại Hoa Kỳ, có thẩm quyền tối hậu trong việc giải thích Hiến pháp Hoa Kỳ, và có tiếng nói quyết định trong các tranh tụng về luật liên bang, cùng với quyền tài phán chung thẩm (có quyền tuyên bố các đạo luật của Quốc hội Hoa Kỳ và của các Viện lập pháp tiểu bang, hoặc các hoạt động của nhánh hành pháp liên bang và tiểu bang là vi hiến).
Xem Hillary Clinton và Tòa án Tối cao Hoa Kỳ
Tổ chức Những người ủng hộ Trẻ em và Gia đình bang Arkansas
Tổ chức Những người ủng hộ Trẻ em và Gia đình bang Arkansas, hay AACF là một tổ chức phi lợi nhuận khuyến khích chính sách công ở Arkansas mà sẽ đem lại lợi ích cho trẻ em và gia đình.
Xem Hillary Clinton và Tổ chức Những người ủng hộ Trẻ em và Gia đình bang Arkansas
Tổng thống Hoa Kỳ
Tổng thống Hoa Kỳ là nguyên thủ quốc gia (head of state) và cũng là người đứng đầu chính phủ (head of government) Hoa Kỳ.
Xem Hillary Clinton và Tổng thống Hoa Kỳ
Tenzing Norgay
Tenzing Norgay (tiếng Nepal: तेन्जिङ नोर्गे शेर्पा) (tháng 5 năm 1914 - 9 tháng 5 năm 1986), còn được biết đến với tên Sherpa Tenzing, là một nhà leo núi người Nepal thuộc dân tộc Sherpa.
Xem Hillary Clinton và Tenzing Norgay
Thành phố New York
New York (cũng gọi Nữu Ước) tên chính thức City of New York, là thành phố đông dân nhất tại Hoa Kỳ và trung tâm của Vùng đô thị New York, một trong những vùng đô thị đông dân nhất trên thế giới.
Xem Hillary Clinton và Thành phố New York
Thụy Sĩ
Thụy Sĩ, tên chính thức Liên bang Thụy Sĩ, là một nước cộng hòa liên bang tại châu Âu.
Xem Hillary Clinton và Thụy Sĩ
Thổ Nhĩ Kỳ
Thổ Nhĩ Kỳ (Türkiye), tên chính thức là nước Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ (Türkiye Cumhuriyeti), là một quốc gia xuyên lục địa, phần lớn nằm tại Tây Á và một phần nằm tại Đông Nam Âu.
Xem Hillary Clinton và Thổ Nhĩ Kỳ
The New York Times
Tòa soạn cũ của ''The New York Times'' tại số 229 Đường 43 Tây ở Thành phố New York The New York Times (tên tiếng Việt: Thời báo Niu-Oóc, Thời báo Nữu Ước hay Nữu Ước Thời báo) là một nhật báo được xuất bản tại Thành phố New York bởi Arthur O.
Xem Hillary Clinton và The New York Times
The New Yorker
The New Yorker (tên tiếng Việt: Người Niu-Giooc) là một tạp chí Hoa Kỳ chuyên viết về phóng sự, bình luận, phê bình, tiểu luận, hư cấu, châm biếm, hoạt hình và thơ ca.
Xem Hillary Clinton và The New Yorker
The Times
The Times là nhật báo quốc gia được xuất bản hàng ngày ở Vương quốc Anh từ năm 1785, và được xuất bản dưới tên The Times (tiếng Anh của "Thời báo") từ năm 1788; nó là "Thời báo" đầu tiên.
Xem Hillary Clinton và The Times
The Washington Post
Trụ sở ''The Washington Post'' tại Washington, D.C Số báo ngày 21 tháng 7 năm 1969, loan tin về Apollo 11 đáp lên mặt trăng The Washington Post hay Bưu báo Washington là nhật báo lớn nhất và có thể là một trong những tờ báo lâu đời nhất ở Washington, D.C., thủ đô Hoa Kỳ.
Xem Hillary Clinton và The Washington Post
Thượng viện
Thượng viện hoặc thượng nghị viện là một trong hai viện của quốc hội lưỡng viện (viện còn lại là hạ viện hay thường được gọi là viện dân biểu).
Xem Hillary Clinton và Thượng viện
Thượng viện Hoa Kỳ
Thượng viện Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Senate) là một trong hai viện của Quốc hội Hoa Kỳ, viện kia là Hạ viện Hoa Kỳ.
Xem Hillary Clinton và Thượng viện Hoa Kỳ
Tiếng Tây Ban Nha
Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla hay tiếng Y Pha Nho theo lối nói cũ, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3.
Xem Hillary Clinton và Tiếng Tây Ban Nha
Tiếng Trung Quốc
Tiếng Trung Quốc, tiếng Hán, hay tiếng Hoa (hay) là tập hợp những dạng ngôn ngữ có liên quan đến nhau, nhưng trong rất nhiều trường hợp không thông hiểu lẫn nhau, hợp thành một nhánh trong ngữ hệ Hán-Tạng.
Xem Hillary Clinton và Tiếng Trung Quốc
Tim Kaine
Timothy Michael "Tim" Kaine (sinh ngày 26 tháng 2 năm 1958) là một luật sư và chính trị gia người Mỹ hiện đang làm Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ ở Virginia.
Xem Hillary Clinton và Tim Kaine
Time (tạp chí)
Time (đặc điểm phân biệt được viết hoa là TIME) là một tạp chí tin tức hàng tuần của Mỹ, tương tự như tờ Newsweek và U.S. News & World Report.
Xem Hillary Clinton và Time (tạp chí)
Time 100
Time 100 là danh sách công bố hằng năm do tạp chí TIME bầu chọn.
Xem Hillary Clinton và Time 100
Trung Đông
Các khu vực đôi khi được gộp vào Trung Đông (về mặt chính trị-xã hội) Trung Đông là một phân miền lịch sử và văn hoá của vùng Phi-Âu-Á về mặt truyền thống là thuộc các quốc gia vùng Tây Nam Á và Ai Cập.
Xem Hillary Clinton và Trung Đông
Trượt băng
Trượt băng ngoài trời tại Áo. Trượt băng là di chuyển trên băng bằng giày trượt băng.
Xem Hillary Clinton và Trượt băng
USA Today
Logo mới Trụ sở USA Today tại Tysons Corner, Virginia USA Today (tiếng Anh của "Hoa Kỳ Hôm nay") là một tờ báo được xuất bản bởi Gannett Corporation và được phân phối khắp Hoa Kỳ.
Xem Hillary Clinton và USA Today
Vụ Watergate
Khu phức hợp Watergate Vụ Watergate là một vụ bê bối chính trị trên chính trường Mỹ, từ năm 1972 đến năm 1974, dẫn đến việc Tổng thống Richard Nixon phải từ chức.
Xem Hillary Clinton và Vụ Watergate
Việt Nam
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
Xem Hillary Clinton và Việt Nam
Vladimir Vladimirovich Putin
Vladimir Vladimirovich Putin (tiếng Nga: Влади́мир Влади́мирович Пу́тин; chuyển tự: Vladímir Vladímirovich Pútin; phiên âm tiếng Việt: Vla-đi-mi Vla-đi-mi-rô-vích Pu-tin) sinh ngày 7 tháng 10 năm 1952, là một chính trị gia người Nga và là cựu Thủ tướng của Liên bang Nga, là Tổng thống thứ hai của Nga từ 7 tháng 5 năm 2000 cho đến 7 tháng 5 năm 2008, là Tổng thống thứ tư của Nga từ 7 tháng 5 năm 2012 và đắc cử Tổng thống Nga thứ năm vào ngày 18 tháng 3 năm 2018.
Xem Hillary Clinton và Vladimir Vladimirovich Putin
Wales
Wales (phát âm tiếng Anh:; Cymru hay; trước đây tiếng Việt còn gọi là xứ Gan theo cách gọi Galles của Pháp) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland và nằm trên đảo Anh.
Walter Mondale
Walter Frederick "Fritz" Mondale (sinh ngày 1 tháng 5 năm 1928) là một chính trị gia và luật sư người Mỹ.
Xem Hillary Clinton và Walter Mondale
Washington, D.C.
Washington, D.C. là thủ đô của Hoa Kỳ, được thành lập vào ngày 16 tháng 7 năm 1790. Địa danh này được vinh dự mang tên vị Tổng thống đầu tiên George Washington của Hợp chúng quốc, kết hợp với tên của người khám phá ra châu Mỹ Christopher Columbus thành tên chính thức Washington District of Columbia (viết tắt D.C.), có nghĩa Đặc khu Columbia, thành phố này còn thường được gọi là Washington the District, hoặc đơn giản hơn D.C.
Xem Hillary Clinton và Washington, D.C.
West Virginia
Tây Virginia (phát âm là: Tây Vơ-gin-ni-a) là một tiểu bang Hoa Kỳ trong vùng Appalachia, nói chung được biết đến như là The Mountain State.
Xem Hillary Clinton và West Virginia
WikiLeaks
Wikileaks (được phát âm là, cấu tạo từ wiki và leak - sự rò rỉ) là một tổ chức phi lợi nhuận quốc tế chuyên đăng tải các nội dung được gửi đến vô danh và các thông tin rò rỉ của các loại tài liệu chưa công bố khác nhưng vẫn giữ gìn tính nặc danh của nguồn tin.
Xem Hillary Clinton và WikiLeaks
Xã hội
Xã hội là một tập thể hay một nhóm những người được phân biệt với các nhóm người khác bằng các lợi ích, mối quan hệ đặc trưng, chia sẻ cùng một thể chế và có cùng văn hóa.
1 tháng 2
Ngày 1 tháng 2 là ngày thứ 32 trong lịch Gregory.
Xem Hillary Clinton và 1 tháng 2
11 tháng 1
Ngày 11 tháng 1 là ngày thứ 11 trong lịch Gregory.
Xem Hillary Clinton và 11 tháng 1
11 tháng 10
Ngày 11 tháng 10 là ngày thứ 284 (285 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hillary Clinton và 11 tháng 10
11 tháng 9
Ngày 11 tháng 9 là ngày thứ 254 (255 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hillary Clinton và 11 tháng 9
12 tháng 12
Ngày 12 tháng 12 là ngày thứ 346 (347 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hillary Clinton và 12 tháng 12
14 tháng 10
Ngày 14 tháng 10 là ngày thứ 287 (288 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hillary Clinton và 14 tháng 10
19 tháng 1
Ngày 19 tháng 1 là ngày thứ 19 trong lịch Gregory.
Xem Hillary Clinton và 19 tháng 1
1947
1947 (số La Mã: MCMXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
1962
1962 (số La Mã: MCMLXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
1964
1964 (số La Mã: MCMLXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
1965
1965 là một năm bình thường bắt đầu vào thứ Sáu.
1968
1968 (số La Mã: MCMLXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
1969
Theo lịch Gregory, năm 1969 (số La Mã: MCMLXIX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.
1970
Theo lịch Gregory, năm 1970 (số La Mã: MCMLXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.
1971
Theo lịch Gregory, năm 1971 (số La Mã: MCMLXXI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ sáu.
1972
Theo lịch Gregory, năm 1972 (số La Mã: MCMLXXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy.
1973
Theo lịch Gregory, năm 1973 (số La Mã: MCMLXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.
1975
Theo lịch Gregory, năm 1975 (số La Mã: MCMLXXV) là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ tư.
1977
Theo lịch Gregory, năm 1977 (số La Mã: MCMLXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.
1978
Theo lịch Gregory, năm 1978 (số La Mã: MCMLXXVIII) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.
1979
Theo lịch Gregory, năm 1979 (số La Mã: MCMLXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.
1980
Theo lịch Gregory, năm 1980 (số La Mã: MCMLXXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba.
1981
Theo lịch Gregory, năm 1981 (số La Mã: MCMLXXXI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.
1982
Theo lịch Gregory, năm 1982 (số La Mã: MCMLXXXII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.
1983
Theo lịch Gregory, năm 1983 (số La Mã: MCMLXXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.
1984
Theo lịch Gregory, năm 1984 (số La Mã: MCMLXXXIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày Chủ nhật.
1988
Theo lịch Gregory, năm 1900 TCN (số La Mã: MCMLXXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ 6.
1991
Theo lịch Gregory, năm 1991 (số La Mã: MCMXCI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.
1992
Theo lịch Gregory, năm 1992 (số La Mã: MCMXCII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.
1993
Theo lịch Gregory, năm 1993 (số La Mã: MCMXCIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.
1994
Theo lịch Gregory, năm 1994 (số La Mã: MCMXCIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.
1996
Theo lịch Gregory, năm 1996 (số La Mã: MCMXCVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.
1997
Theo lịch Gregory, năm 1997 (số La Mã: MCMXCVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.
1998
Theo lịch Gregory, năm 1998 (số La Mã: MCMXCVIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm, bắt đầu từ năm Đinh Sửu đến Mậu Dần.
20 tháng 1
Ngày 20 tháng 1 là ngày thứ 20 trong lịch Gregory.
Xem Hillary Clinton và 20 tháng 1
2000
Theo lịch Gregory, năm 2000 (số La Mã: MM) là năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Bảy.
2001
2001 (số La Mã: MMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.
2002
2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.
2003
2003 (số La Mã: MMIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
2004
2004 (số La Mã: MMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.
2005
2005 (số La Mã: MMV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory.
2006
2006 (số La Mã: MMVI) là một năm thường bắt đầu vào chủ nhật trong lịch Gregory.
2007
2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.
2008
2008 (số La Mã: MMVIII) là một năm nhuận, bắt đầu vào ngày thứ ba trong lịch Gregory.
2009
2009 (số La Mã: MMIX) là một năm bắt đầu vào ngày thứ năm trong lịch Gregory.
2013
Năm 2013 là một năm thường bắt đầu vào ngày Thứ Ba trong Lịch Gregory.
21 tháng 1
Ngày 21 tháng 1 là ngày thứ 21 trong lịch Gregory.
Xem Hillary Clinton và 21 tháng 1
21 tháng 12
Ngày 21 tháng 12 là ngày thứ 355 (356 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hillary Clinton và 21 tháng 12
22 tháng 4
Ngày 22 tháng 4 là ngày thứ 112 trong mỗi năm thường (ngày thứ 113 trong mỗi năm nhuận).
Xem Hillary Clinton và 22 tháng 4
26 tháng 1
Ngày 26 tháng 1 là thứ 39 vào năm nào theo lịch Gregory.
Xem Hillary Clinton và 26 tháng 1
26 tháng 10
Ngày 26 tháng 10 là ngày thứ 299 (300 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hillary Clinton và 26 tháng 10
27 tháng 2
Ngày 27 tháng 2 là ngày thứ 58 trong lịch Gregory.
Xem Hillary Clinton và 27 tháng 2
29 tháng 11
Ngày 29 tháng 11 là ngày thứ 333 (334 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hillary Clinton và 29 tháng 11
3 tháng 1
Ngày 3 tháng 1 là ngày thứ 3 trong lịch Gregory.
Xem Hillary Clinton và 3 tháng 1
3 tháng 6
Ngày 3 tháng 6 là ngày thứ 154 (155 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hillary Clinton và 3 tháng 6
5 tháng 2
Ngày 5 tháng 2 là ngày thứ 36 trong lịch Gregory.
Xem Hillary Clinton và 5 tháng 2
6 tháng 12
Ngày 6 tháng 12 là ngày thứ 340 (341 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hillary Clinton và 6 tháng 12
7 tháng 11
Ngày 7 tháng 11 là ngày thứ 311 (312 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hillary Clinton và 7 tháng 11
7 tháng 6
Ngày 7 tháng 6 là ngày thứ 158 (159 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hillary Clinton và 7 tháng 6
9 tháng 1
Ngày 9 tháng 1 là ngày thứ 9 trong lịch Gregory.
Xem Hillary Clinton và 9 tháng 1
Xem thêm
Bill Clinton
- Bill Clinton
- Hillary Clinton
- Hope, Arkansas
Ngoại trưởng Hoa Kỳ
- Alexander Haig
- Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ
- Colin Powell
- Condoleezza Rice
- Cyrus Vance
- Dean Acheson
- Dean Rusk
- Edmund Muskie
- Frank Billings Kellogg
- George Marshall
- George P. Shultz
- Henry Clay
- Henry Kissinger
- Hillary Clinton
- James Baker
- James Buchanan
- James Madison
- James Monroe
- John C. Calhoun
- John Foster Dulles
- John Jay
- John Kerry
- John Quincy Adams
- Lawrence Eagleburger
- Madeleine K. Albright
- Martin Van Buren
- Mike Pompeo
- Rex Tillerson
- Thomas Jefferson
- Warren Christopher
- William H. Seward
- William P. Rogers
Người Mỹ theo chủ nghĩa nữ giới
- Abigail Adams
- Alanis Morissette
- Alyssa Milano
- Amelia Earhart
- Amy Poehler
- Anne Hathaway
- Bernie Sanders
- Billie Jean King
- Brad Bird
- Brie Larson
- Casey Calvert (diễn viên)
- Chloë Grace Moretz
- Coretta Scott King
- Daniel Handler
- Elliott Smith
- Ethan Hawke
- Frederick Douglass
- Geraldine Ferraro
- Harriet Tubman
- Herbert Marcuse
- Hillary Clinton
- Jake Gyllenhaal
- Jane Fonda
- Jennifer Lawrence
- Jessica Alba
- Jessica Chastain
- Jill Stein
- John Legend
- Joseph Gordon-Levitt
- Julia Ward Howe
- Julie Delpy
- Karlie Kloss
- Katharine Hepburn
- Kirsten Dunst
- Kristen Stewart
- Kurt Cobain
- Mark Ruffalo
- Matt McGorry
- Mu Sochua
- Rosalynn Carter
- Ruth Bader Ginsburg
- Ruth Westheimer
- Ryan Coogler
- Saoirse Ronan
- Stephen Colbert
- Susan B. Anthony
- Tina Fey
- Zack Snyder
- Zendaya
Người bảo vệ quyền trẻ em
- Alyssa Milano
- Astrid Lindgren
- Charles Dickens
- Hillary Clinton
- Inna
- Mary Harris Jones
- Nasrin Sotoudeh
- Shirin Ebadi
Người viết hồi ký Mỹ
- Anderson Cooper
- André Aciman
- Arthur Miller
- Barack Obama
- Benjamin Franklin
- Betty Ford
- Bill Goldberg
- Bob Iger
- Carl Bernstein
- Chris Jericho
- Condoleezza Rice
- Daniel Ellsberg
- Dick Cheney
- Dolly Parton
- Edward Snowden
- Elie Wiesel
- Etta James
- Fantasia Barrino
- Goldust
- Gore Vidal
- Herbert Hoover
- Hillary Clinton
- Hope Solo
- James Baker
- Janice Dickinson
- Jerry Lewis
- Jerry Seinfeld
- Joan Rivers
- Joe Bastianich
- John J. Pershing
- John McCain
- Kathleen Turner
- Kurt Vonnegut
- Mark Twain
- Michael Bloomberg
- Michael Chang
- Natalie Cole
- Pete Wentz
- Phùng Thị Lệ Lý
- Ray Bradbury
- Robert Christgau
- Roger Ebert
- Roya Hakakian
- Shirley MacLaine
- Steve Martin
- Temple Grandin
- Whitley Strieber
- Đặng Mỹ Dung
Nhà hoạt động nữ quyền người Mỹ
- AnnaSophia Robb
- Ayaan Hirsi Ali
- Betty Ford
- Charlize Theron
- Emile Berliner
- Emily Greene Balch
- Emma Goldman
- Gillian Anderson
- Harriet Tubman
- Hillary Clinton
- Julia Ward Howe
- Mu Sochua
- Naya Rivera
- Susan B. Anthony
- Victoria Woodhull
Nhà ngoại giao Hoa Kỳ
- Archer Blood
- Condoleezza Rice
- Hillary Clinton
- Jimmy Carter
- Ralph Bunche
- Rex Tillerson
- Warren Christopher
Nhà văn New York
- Amy Fisher
- Andy Warhol
- Colin Powell
- Diệp Tuyền
- Edna St. Vincent Millay
- Hillary Clinton
- James D. Watson
- Joan Rivers
- Kirk Douglas
- Norman Naimark
- Robert F. Kennedy
- Steven Spielberg
- Theodore Roosevelt
Nữ bộ trưởng ngoại giao
- Ana de Palacio y del Valle-Lersundi
- Aung San Suu Kyi
- Condoleezza Rice
- Federica Mogherini
- Gloria Macapagal Arroyo
- Golda Meir
- Hillary Clinton
- Hina Rabbani Khar
- Indira Gandhi
- Joyce Banda
- Julie Bishop
- Kang Kyung-wha
- Kolinda Grabar-Kitarović
- Madeleine K. Albright
- Margaret Beckett
- Margot Wallström
- Marise Payne
- Motarilavoa Hilda Lini
- Ngozi Okonjo-Iweala
- Nguyễn Thị Bình
- Retno Marsudi
- Sushma Swaraj
- Tarja Halonen
- Trinidad Jiménez
- Tzipi Livni
Thành viên Nội các chính quyền Obama
- Ashton Carter
- Cameron Kerry
- Christina Romer
- Chuck Hagel
- Hillary Clinton
- Jack Lew
- Joe Biden
- John Kerry
- Leon Panetta
- Robert Gates
- Steven Chu
- Timothy F. Geithner
Đệ Nhất Phu nhân Hoa Kỳ
- Abigail Adams
- Barbara Bush
- Betty Ford
- Dolley Madison
- Eleanor Roosevelt
- Hillary Clinton
- Jacqueline Kennedy Onassis
- Laura Bush
- Mamie Eisenhower
- Martha Washington
- Mary Todd Lincoln
- Melania Trump
- Michelle Obama
- Nancy Reagan
- Pat Nixon
- Rosalynn Carter
- Đệ Nhất Phu nhân Hoa Kỳ
Ứng cử viên tổng thống Hoa Kỳ 2008
- Barack Obama
- Hillary Clinton
- Joe Biden
- John McCain
- Mitt Romney
- Sam Brownback
- Stephen Colbert
Còn được gọi là Hilary Clinton, Hillary Diane Rodham, Hillary Diane Rodham Clinton, Hillary R. Clinton, Hillary Rodham Clinton.
, Forbes, Foreign Policy, Fox News, George McGovern, Giáo hội Trưởng Nhiệm, Giải Grammy, Hàn Quốc, Hôn nhân đồng giới, Hạ viện Hoa Kỳ, Hội đồng An ninh Quốc gia Hoa Kỳ, Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc, Hoa Kỳ, Hosni Mubarak, Hướng đạo, Illinois, Indiana, Iowa, Iran, Iraq, Jacqueline Kennedy Onassis, James Monroe, Janet Reno, Jimmy Carter, Joe Biden, John Kerry, John Roberts, John Wesley, Kentucky, Kinh tế, Kitô giáo, Laura Bush, Lầu Năm Góc, Liên Hiệp Quốc, Liên minh châu Âu, Libya, Little Rock, Arkansas, Long Island, Lyndon B. Johnson, Martin Luther King, Massachusetts, Mùa xuân Ả Rập, Múa Ba Lê, Mục sư, Michigan, Monica Lewinsky, Nevada, New Hampshire, New Jersey, New York (tiểu bang), Newt Gingrich, Nga, Ngoại giao, Người Mỹ gốc Phi, Nhà Trắng, North Carolina, Osama bin Laden, Pakistan, Park Ridge, Illinois, Pennsylvania, Pháp, Philadelphia, Phong trào Giám Lý, Quần vợt, Quốc hội Hoa Kỳ, Richard Nixon, Robert Gates, Sự kiện 11 tháng 9, Scotland, Sergey Viktorovich Lavrov, South Carolina, Syria, Taliban, Tòa án Tối cao Hoa Kỳ, Tổ chức Những người ủng hộ Trẻ em và Gia đình bang Arkansas, Tổng thống Hoa Kỳ, Tenzing Norgay, Thành phố New York, Thụy Sĩ, Thổ Nhĩ Kỳ, The New York Times, The New Yorker, The Times, The Washington Post, Thượng viện, Thượng viện Hoa Kỳ, Tiếng Tây Ban Nha, Tiếng Trung Quốc, Tim Kaine, Time (tạp chí), Time 100, Trung Đông, Trượt băng, USA Today, Vụ Watergate, Việt Nam, Vladimir Vladimirovich Putin, Wales, Walter Mondale, Washington, D.C., West Virginia, WikiLeaks, Xã hội, 1 tháng 2, 11 tháng 1, 11 tháng 10, 11 tháng 9, 12 tháng 12, 14 tháng 10, 19 tháng 1, 1947, 1962, 1964, 1965, 1968, 1969, 1970, 1971, 1972, 1973, 1975, 1977, 1978, 1979, 1980, 1981, 1982, 1983, 1984, 1988, 1991, 1992, 1993, 1994, 1996, 1997, 1998, 20 tháng 1, 2000, 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2013, 21 tháng 1, 21 tháng 12, 22 tháng 4, 26 tháng 1, 26 tháng 10, 27 tháng 2, 29 tháng 11, 3 tháng 1, 3 tháng 6, 5 tháng 2, 6 tháng 12, 7 tháng 11, 7 tháng 6, 9 tháng 1.