Mục lục
93 quan hệ: Aaron Burr, Albert Gallatin, Alexander Hamilton, Anh giáo, Đại học Virginia, Đệ Nhị Quốc hội Lục địa, Điện Capitol Hoa Kỳ, Ủy ban Năm Nghị sĩ, Bắc Mỹ, Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ, Benjamin Franklin, Cách mạng Mỹ, Charlottesville, Virginia, Chiến tranh Bảy Năm, Chiến tranh Liên minh thứ Ba, Chiến tranh với Pháp và người Da đỏ, George Clinton, George Clinton (phó tổng thống), George III của Liên hiệp Anh và Ireland, George Washington, Gilbert du Motier de La Fayette, Gruzia, Hạ viện Hoa Kỳ, Hải quân Hoàng gia Anh, Hoa Kỳ, Homer, James Madison, John Adams, John Jay, Kinh thánh của Jefferson, Liên bang Mỹ, Louis XVI của Pháp, Maryland, Monticello, Napoléon Bonaparte, New England, Nhà Trắng, Ohio, Patrick Henry, Pháp, Phó Tổng thống Hoa Kỳ, Quận Albemarle, Virginia, Quận Goochland, Virginia, Quốc hội Hợp bang, Richmond, Virginia, Samuel Dexter, Scotland, South Carolina, Tòa án Tối cao Hoa Kỳ, Tổng thống Hoa Kỳ, ... Mở rộng chỉ mục (43 hơn) »
- Doanh nhân từ Virginia
- Hoa Kỳ thập niên 1800
- Kiến trúc sư Mỹ
- Ngoại trưởng Hoa Kỳ
- Người thuộc Đại học Virginia
- Nhà văn từ Virginia
- Phó Tổng thống Hoa Kỳ
- Sinh năm 1743
- Thống đốc Virginia
- Triết gia thời kỳ Khai sáng
- Tổng thống Hoa Kỳ
Aaron Burr
Aaron Burr, Jr. (6 tháng 2 năm 1756 – 14 tháng 9 năm 1836) là một chính khách Mỹ.
Xem Thomas Jefferson và Aaron Burr
Albert Gallatin
Abraham Alfonse Albert Gallatin (29 tháng 1 năm 1761 - 12 tháng 8 năm 1849) là nhà chính trị, nhà ngoại giao, nhà ngôn ngữ học và là nhà dân tộc học nổi tiếng người Thụy Sĩ-Hoa Kỳ.
Xem Thomas Jefferson và Albert Gallatin
Alexander Hamilton
Alexander Hamilton (11 tháng 1 năm 1757 hoặc 1755–12 tháng 7 năm 1804) là một sĩ quan quân đội, nhà khai quốc, luật sư, chính trị gia, chuyên gia tài chính người Mỹ.
Xem Thomas Jefferson và Alexander Hamilton
Anh giáo
Nhà thờ chính tòa Canterbury, Tổng Giám mục Canterbury là nhà lãnh đạo danh dự của Cộng đồng Anh giáo. Anh giáo là một tôn giáo truyền thống thuộc Kitô giáo bao gồm những giáo hội có mối quan hệ lịch sử với Giáo hội Anh, phần lớn gia nhập Cộng đồng Anh giáo hay Khối Hiệp thông Anh giáo (Anglican Communion).
Xem Thomas Jefferson và Anh giáo
Đại học Virginia
Viện Đại học Virginia hay Đại học Virginia (tiếng anh:"University of Virginia", gọi tắt: U.Va hoặc UVA) là một trường đại học công lập hàng đầu Khối thịnh vượng chung Virginia.
Xem Thomas Jefferson và Đại học Virginia
Đệ Nhị Quốc hội Lục địa
Đệ nhị Quốc hội Lục địa (tiếng Anh: Second Continental Congress) tiếp theo sau Đệ nhất Quốc hội Lục địa là quốc hội từng nhóm họp ngắn ngủi suốt năm 1774 cũng tại thành phố Philadelphia.
Xem Thomas Jefferson và Đệ Nhị Quốc hội Lục địa
Điện Capitol Hoa Kỳ
Điện Capitol Hoa Kỳ hay Tòa Quốc hội Hoa Kỳ là trụ sở của Quốc hội, cơ quan lập pháp của chính phủ liên bang Hoa Kỳ.
Xem Thomas Jefferson và Điện Capitol Hoa Kỳ
Ủy ban Năm Nghị sĩ
Sherman, Franklin, Jefferson, Adams, và Livingston. Ủy ban Năm Nghị sĩ của Quốc hội Lục địa thứ hai, đã dự thảo và điều trần trước Quốc hội Lục địa của 13 bang thuộc địa Mỹ, một văn bản Tuyên bố nền độc lập của Hoa Kỳ (13 bang thuộc địa Mỹ) ngày 4 tháng 7 năm 1776, tách khỏi Anh Quốc.
Xem Thomas Jefferson và Ủy ban Năm Nghị sĩ
Bắc Mỹ
Vị trí của Bắc Mỹ Bắc Mỹ là một lục địa nằm ở Bắc Bán cầu của Trái Đất, phía đông của Thái Bình Dương và phía tây của Đại Tây Dương, phía nam của Bắc Băng Dương, phía bắc của Nam Mỹ.
Xem Thomas Jefferson và Bắc Mỹ
Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ
Thư từ chức của Tổng thống Richard Nixon gửi đến Ngoại trưởng Henry Kissinger. Các nơi công du của các ngoại trưởng Hoa Kỳ lúc đang tại chức. Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secretary of State) (hay được gọi đúng theo từ ngữ chuyên môn là Ngoại Trưởng Mỹ, cách gọi Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ là sai bản chất vì đây là chức vụ ngang Bộ trưởng Ngoại giao ở nhiều nước nhưng đã được đổi cả chức năng, nhiệm vụ lẫn tên gọi từ Secretary of Foreign Affairs thành Secretary of State) là người lãnh đạo Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ, lo về vấn đề đối ngoại.
Xem Thomas Jefferson và Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ
Benjamin Franklin
Benjamin Franklin (17 tháng 01 1706 - 17 tháng 4 1790) là một trong những người thành lập đất nước nổi tiếng nhất của Hoa Kỳ.
Xem Thomas Jefferson và Benjamin Franklin
Cách mạng Mỹ
Chiến tranh cách mạng Hoa Kỳ là cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ chống lại đế quốc Anh.
Xem Thomas Jefferson và Cách mạng Mỹ
Charlottesville, Virginia
Charlottesville, Virginia là một thành phố thuộc quận, tiểu bang Virginia, Hoa Kỳ.
Xem Thomas Jefferson và Charlottesville, Virginia
Chiến tranh Bảy Năm
Chiến tranh Bảy Năm (1756–1763) là cuộc chiến xảy ra giữa hai liên quân gồm có Vương quốc Anh/Vương quốc Hannover (liên minh cá nhân), Vương quốc Phổ ở một phía và Pháp, Áo, Nga, Thụy Điển và Vương quốc Sachsen ở phía kia.
Xem Thomas Jefferson và Chiến tranh Bảy Năm
Chiến tranh Liên minh thứ Ba
Liên minh thứ ba là một liên minh quân sự gồm các vương quốc Anh, Nga, Áo, Thụy Điển, Bồ Đào Nha, Napoli và Sicilia chống lại hoàng đế Napoléon Bonaparte và Đệ nhất đế chế Pháp cùng các đồng minh Tây Ban Nha, vương quốc Ý, Bayern, Etruria, Batavia, công quốc Württemberg trong các năm 1805 và 1806.
Xem Thomas Jefferson và Chiến tranh Liên minh thứ Ba
Chiến tranh với Pháp và người Da đỏ
Chiến tranh với Pháp và người Da đỏ hay còn được gọi là Cuộc Chiến tranh Chinh phạt (French and Indian War, Guerre de la Conquête) là chiến trường của chiến tranh Bảy năm trên đất Bắc Mỹ từ năm 1754 tới năm 1763.
Xem Thomas Jefferson và Chiến tranh với Pháp và người Da đỏ
George Clinton
George Clinton có thể là một trong những người sau đây.
Xem Thomas Jefferson và George Clinton
George Clinton (phó tổng thống)
George Clinton (1739-1812) là vị Phó tổng thống thứ tư của Hoa Kỳ (1805-1812) dưới thời 2 tổng thống Thomas Jefferson (1801-1809) và James Madison (1809-1817) cho đến khi ông mất năm 1812.
Xem Thomas Jefferson và George Clinton (phó tổng thống)
George III của Liên hiệp Anh và Ireland
George III (tên thật: George William Frederick; 4 tháng 6 năm 1738 – 29 tháng 1 năm 1820) là Vua của Anh và Ireland từ 25 tháng 10 năm 1760 đến ngày ký kết Đạo luật sáp nhập hai quốc gia năm 1800 vào 1 tháng 1 năm 1801, sau đó ông là Vua của Nước Anh thống nhất đến khi qua đời.
Xem Thomas Jefferson và George III của Liên hiệp Anh và Ireland
George Washington
George Washington (22 tháng 2 năm 1732 – 14 tháng 12 năm 1799) (phiên âm: Gioóc-giơ Oa-sinh-tơn) là nhà lãnh đạo chính trị và quân sự có ảnh hưởng lớn đối với quốc gia non trẻ Hoa Kỳ từ năm 1775 đến năm 1799.
Xem Thomas Jefferson và George Washington
Gilbert du Motier de La Fayette
Marie-Joseph Paul Yves Roch Gilbert du Motier (6 tháng 9 năm 1757 – 20 tháng 5 năm 1834), thường được gọi Hầu tước La Fayette, là một quân nhân, nhà quý tộc người Pháp từng tham gia Cách mạng Hoa Kỳ với hàm trung tướng và là chỉ huy lực lượng Vệ binh quốc gia trong thời kỳ Cách mạng Pháp.
Xem Thomas Jefferson và Gilbert du Motier de La Fayette
Gruzia
Gruzia (საქართველო, chuyển tự Sakartvelo,, tiếng Việt đọc là Gru-di-a từ gốc tiếng Nga) hay Georgia là một quốc gia tại khu vực Kavkaz.
Xem Thomas Jefferson và Gruzia
Hạ viện Hoa Kỳ
Viện Dân biểu Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States House of Representatives), còn gọi là Hạ viện Hoa Kỳ, là một trong hai viện của Quốc hội Hoa Kỳ; viện kia là Thượng viện Hoa Kỳ.
Xem Thomas Jefferson và Hạ viện Hoa Kỳ
Hải quân Hoàng gia Anh
Lính thủy đánh bộ Hoàng gia (Royal Marine) đang diễn tập tác chiến tại môi trường rừng nhiệt đới ở Belize Hải quân Hoàng gia Anh là lực lượng lâu đời nhất trong Lực lượng Vũ trang Anh.
Xem Thomas Jefferson và Hải quân Hoàng gia Anh
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Xem Thomas Jefferson và Hoa Kỳ
Homer
Hómēros (tiếng Hy Lạp: μηρος, tiếng Anh: Homer, là tác giả của các tác phẩm Iliad và Odyssey. Ông được coi là một trong những nhà thơ Hy lạp cổ đại xuất sắc nhất. Hai tác phẩm Iliad và Odyssey của ông đã có ảnh hưởng lớn đến văn chương hiện đại phương Tây.
James Madison
James Madison Jr. (16 tháng 3 năm 1751 - 28 tháng 6 năm 1836) là một chính khách và là tổng thống thứ tư của Hoa Kỳ, với nhiệm kỳ tổng thống từ năm 1809 cho đến năm 1817.
Xem Thomas Jefferson và James Madison
John Adams
John Adams, Jr. (30 tháng 10 năm 1735 – 4 tháng 7 năm 1826) là Phó tổng thống đầu tiên của Hoa Kỳ (1789–1797) và là Tổng thống thứ 2 của Hoa Kỳ (1797–1801).
Xem Thomas Jefferson và John Adams
John Jay
John Jay (23 tháng 12 năm 1745 - 17 tháng 5 năm 1829) là một chính khách, nhà ngoại giao người Mỹ, một trong những người nhóm lập quốc Hoa Kỳ, đã ký Hiệp ước Paris, và Chánh án đầu tiên của Liên hiệp quốc Các quốc gia (1789-95).
Xem Thomas Jefferson và John Jay
Kinh thánh của Jefferson
Kinh thánh của Jefferson là một quyển kinh thánh được viết ra từ vị Tổng thống thứ ba của nước Mỹ.
Xem Thomas Jefferson và Kinh thánh của Jefferson
Liên bang Mỹ
Liên bang Mỹ hay Liên minh Mỹ có thể chỉ đến.
Xem Thomas Jefferson và Liên bang Mỹ
Louis XVI của Pháp
Louis XVI (23 tháng 8 năm 1754 – 21 tháng 1 năm 1793) là quân vương nhà Bourbon, cai trị nước Pháp từ năm 1774 đến 1792, rồi bị xử tử hình năm 1793 trong Cuộc cách mạng Pháp.
Xem Thomas Jefferson và Louis XVI của Pháp
Maryland
Maryland (IPA), là một tiểu bang vùng Trung Đại Tây Dương của Hoa Kỳ, nằm trên bờ biển phía đông của Hoa Kỳ.
Xem Thomas Jefferson và Maryland
Monticello
Monticello và bóng của tòa nhà Khu vườn tại Monticello Monticello hay còn gọi là Nhà Thomas Jefferson (Thomas Jefferson house) là đồn điền chính của tổng thống thứ ba của Hoa Kỳ là Thomas Jefferson.
Xem Thomas Jefferson và Monticello
Napoléon Bonaparte
Cờ hiệu Đế chế của Napoléon I Napoléon Bonaparte (phiên âm: Na-pô-lê-ông Bôn-na-pác; tiếng Pháp: Napoléon Bonaparte napoleɔ̃ bɔnɑpaʁt, tiếng Ý: Napoleone Buonaparte; một số sách Việt còn ghi tên ông là Nã Phá Luân; 15 tháng 8 năm 1769 – 5 tháng 5 năm 1821) là một nhà quân sự và nhà chính trị tiêu biểu của Pháp trong và sau cuộc cách mạng Pháp cũng như các cuộc chiến tranh liên quan ở châu Âu.
Xem Thomas Jefferson và Napoléon Bonaparte
New England
Tân Anh hay Tân Anh Cát Lợi (tiếng Anh: New England) là một vùng của Hoa Kỳ nằm trong góc đông bắc của quốc gia, giáp Đại Tây Dương, Canada và tiểu bang New York.
Xem Thomas Jefferson và New England
Nhà Trắng
Nhà Trắng, nhìn từ phía nam Nhà Trắng (tiếng Anh: White House, cũng được dịch là Bạch Ốc hay Bạch Cung) là nơi ở chính thức và là nơi làm việc chính của Tổng thống Hoa Kỳ.
Xem Thomas Jefferson và Nhà Trắng
Ohio
Ohio (viết tắt là OH, viết tắt cũ là O., người Việt đọc là "Ồ-hai-ô", phiên âm chính xác là "Ô-hai-ô") là một tiểu bang khu vực Trung Tây (cũ) nằm ở miền đông bắc Hoa Kỳ.
Patrick Henry
Patrick Henry (29 tháng 5 năm 1736 - ngày 6 tháng 6 năm 1799) là một luật sư, người trồng trọt và chính trị gia người Mỹ, người đã được biết đến như một nnà báo trong suốt phong trào độc lập ở Virginia.
Xem Thomas Jefferson và Patrick Henry
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Phó Tổng thống Hoa Kỳ
John Adams, Phó Tổng thống Hoa Kỳ đầu tiên Phó Tổng thống Hoa Kỳ (Vice President of the United States) là người giữ một chức vụ công do Hiến pháp Hoa Kỳ tạo ra.
Xem Thomas Jefferson và Phó Tổng thống Hoa Kỳ
Quận Albemarle, Virginia
Quận Albemarle là một quận thuộc tiểu bang Virginia, Hoa Kỳ.
Xem Thomas Jefferson và Quận Albemarle, Virginia
Quận Goochland, Virginia
Quận Goochland là một quận thuộc tiểu bang Virginia, Hoa Kỳ.
Xem Thomas Jefferson và Quận Goochland, Virginia
Quốc hội Hợp bang
Quốc hội Hợp bang (Congress of the Confederation hay United States in Congress Assembled) là bộ phận chính phủ của Hợp chúng quốc Mỹ châu từ ngày 1 tháng 3 năm 1781 đến ngày 4 tháng 3 năm 1789.
Xem Thomas Jefferson và Quốc hội Hợp bang
Richmond, Virginia
Richmond là thủ phủ của tiểu bang Virginia Hoa Kỳ.
Xem Thomas Jefferson và Richmond, Virginia
Samuel Dexter
Samuel Dexter (14 tháng 5 năm 1761 - 4 tháng 5 năm 1816) là một chính khách Hoa Kỳ thuộc Đảng Liên bang.
Xem Thomas Jefferson và Samuel Dexter
Scotland
Scotland (phiên âm tiếng Việt: Xcốt-len, phát âm tiếng Anh) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Xem Thomas Jefferson và Scotland
South Carolina
Nam Carolina (phiên âm là Nam Ca-rô-li-na; South Carolina) là một bang thuộc phía nam của Hoa Kỳ.
Xem Thomas Jefferson và South Carolina
Tòa án Tối cao Hoa Kỳ
Tòa án Tối cao Hoa Kỳ (tiếng Anh: Supreme Court of the United States, đôi khi viết tắt SCOTUS hay USSC) là toà án liên bang cao nhất tại Hoa Kỳ, có thẩm quyền tối hậu trong việc giải thích Hiến pháp Hoa Kỳ, và có tiếng nói quyết định trong các tranh tụng về luật liên bang, cùng với quyền tài phán chung thẩm (có quyền tuyên bố các đạo luật của Quốc hội Hoa Kỳ và của các Viện lập pháp tiểu bang, hoặc các hoạt động của nhánh hành pháp liên bang và tiểu bang là vi hiến).
Xem Thomas Jefferson và Tòa án Tối cao Hoa Kỳ
Tổng thống Hoa Kỳ
Tổng thống Hoa Kỳ là nguyên thủ quốc gia (head of state) và cũng là người đứng đầu chính phủ (head of government) Hoa Kỳ.
Xem Thomas Jefferson và Tổng thống Hoa Kỳ
Thành phố New York
New York (cũng gọi Nữu Ước) tên chính thức City of New York, là thành phố đông dân nhất tại Hoa Kỳ và trung tâm của Vùng đô thị New York, một trong những vùng đô thị đông dân nhất trên thế giới.
Xem Thomas Jefferson và Thành phố New York
Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp hiện đại: ελληνικά, elliniká, hoặc ελληνική γλώσσα, ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, tây và đông bắc Tiểu Á, nam Ý, Albania và Síp.
Xem Thomas Jefferson và Tiếng Hy Lạp
Tiếng Latinh
Tiếng Latinh hay Latin (tiếng Latinh: lingua latīna) là ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ gốc Ý của ngữ hệ Ấn-Âu, được dùng ban đầu ở Latium, vùng xung quanh thành Roma (còn gọi là La Mã).
Xem Thomas Jefferson và Tiếng Latinh
Tiếng Pháp
Tiếng Pháp (le français hoặc la langue française), trước đây còn được gọi là tiếng Tây, tiếng Lang Sa, là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu).
Xem Thomas Jefferson và Tiếng Pháp
Tiểu lục địa Ấn Độ
Tiểu lục địa Ấn Độ là một khu vực của châu Á nằm chủ yếu trên Mảng Ấn Đ.
Xem Thomas Jefferson và Tiểu lục địa Ấn Độ
Trận Austerlitz
Trận Austerlitz (phát âm tiếng Việt: Ao-xtéc-lích) còn được gọi là Trận Ba Hoàng đế hay Trận Tam Hoàng là một trong những chiến thắng lớn nhất của Napoléon Bonaparte, tại đó Đệ nhất đế chế Pháp đã đánh bại hoàn toàn Liên minh thứ ba.
Xem Thomas Jefferson và Trận Austerlitz
Tripoli
Tripoli là thành phố lớn nhất và là thủ đô của Libya.
Xem Thomas Jefferson và Tripoli
Tuyên ngôn độc lập Hoa Kỳ
Tuyên ngôn độc lập của Hoa Kỳ là văn bản chính trị tuyên bố ly khai khỏi Anh của 13 thuộc địa Bắc Mỹ.
Xem Thomas Jefferson và Tuyên ngôn độc lập Hoa Kỳ
USS Chesapeake (1799)
USS Chesapeake là tàu khu trục gồm 38 pháo của Hải quân Hoa Kỳ.
Xem Thomas Jefferson và USS Chesapeake (1799)
Virginia
Virginia (phát âm tiếng Việt: Vơ-gin-ni-a; phát âm tiếng Anh), tên chính thức là Thịnh vượng chung Virginia (Commonwealth of Virginia), là một bang nằm tại khu vực Nam Đại Tây Dương của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.
Xem Thomas Jefferson và Virginia
Wales
Wales (phát âm tiếng Anh:; Cymru hay; trước đây tiếng Việt còn gọi là xứ Gan theo cách gọi Galles của Pháp) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland và nằm trên đảo Anh.
Washington, D.C.
Washington, D.C. là thủ đô của Hoa Kỳ, được thành lập vào ngày 16 tháng 7 năm 1790. Địa danh này được vinh dự mang tên vị Tổng thống đầu tiên George Washington của Hợp chúng quốc, kết hợp với tên của người khám phá ra châu Mỹ Christopher Columbus thành tên chính thức Washington District of Columbia (viết tắt D.C.), có nghĩa Đặc khu Columbia, thành phố này còn thường được gọi là Washington the District, hoặc đơn giản hơn D.C.
Xem Thomas Jefferson và Washington, D.C.
1 tháng 6
Ngày 1 tháng 6 là ngày thứ 152 (153 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Thomas Jefferson và 1 tháng 6
11 tháng 6
Ngày 11 tháng 6 là ngày thứ 162 (163 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Thomas Jefferson và 11 tháng 6
13 tháng 4
Ngày 13 tháng 4 là ngày thứ 103 trong mỗi năm thường (ngày thứ 104 trong mỗi năm nhuận).
Xem Thomas Jefferson và 13 tháng 4
17 tháng 5
Ngày 17 tháng 5 là ngày thứ 137 (138 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Thomas Jefferson và 17 tháng 5
1743
Năm 1743 (số La Mã: MDCCXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1760
Năm 1760 (số La Mã: MDCCLX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1762
Năm 1762 (số La Mã: MDCCLXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1775
1775 (MDCCLXXV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Năm, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).
1776
1776 (MDCCLXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai của lịch Gregory (hay một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).
1779
1779 (MDCCLXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Ba, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).
1781
Năm 1781 (MDCCLXXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai theo lịch Gregory (hoặc năm thường bắt đầu vào thứ sáu theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1783
Năm 1783 (số La Mã: MDCCLXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1784
Năm 1784 (MDCCLXXXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ năm theo lịch Gregory (hoặc năm nhuận bắt đầu vào thứ hai theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1785
Năm 1785 (số La Mã: MDCCLXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1789
Theo lịch Gregory, năm 1789 là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ năm.
1790
Năm 1790 (MDCCXC) là một năm thường bắt đầu vào thứ sáu theo lịch Gregory (hoặc năm thường bắt đầu vào thứ ba theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1793
Năm 1793 (số La Mã: MDCCXCIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1800
1800 (số La Mã: MDCCC) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
1801
Năm 1801 (MDCCCI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào thứ Ba của lịch Julius chậm hơn 12 ngày.
1809
1809 (số La Mã: MDCCCIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
1826
1826 (số La Mã: MDCCCXXVI) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
20 tháng 6
Ngày 20 tháng 6 là ngày thứ 171 (172 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Thomas Jefferson và 20 tháng 6
22 tháng 3
Ngày 22 tháng 3 là ngày thứ 81 trong mỗi năm thường (ngày thứ 82 trong mỗi năm nhuận).
Xem Thomas Jefferson và 22 tháng 3
26 tháng 9
Ngày 26 tháng 9 là ngày thứ 269 (270 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Thomas Jefferson và 26 tháng 9
3 tháng 11
Ngày 3 tháng 11 là ngày thứ 307 (308 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Thomas Jefferson và 3 tháng 11
3 tháng 3
Ngày 3 tháng 3 là ngày thứ 62 (63 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Thomas Jefferson và 3 tháng 3
3 tháng 6
Ngày 3 tháng 6 là ngày thứ 154 (155 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Thomas Jefferson và 3 tháng 6
31 tháng 12
Ngày 31 tháng 12 là ngày thứ 365 (366 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Thomas Jefferson và 31 tháng 12
4 tháng 3
Ngày 4 tháng 3 là ngày thứ 63 (64 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Thomas Jefferson và 4 tháng 3
4 tháng 7
Ngày 4 tháng 7 là ngày thứ 185 (186 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Thomas Jefferson và 4 tháng 7
7 tháng 5
Ngày 7 tháng 5 là ngày thứ 127 (128 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Thomas Jefferson và 7 tháng 5
Xem thêm
Doanh nhân từ Virginia
- Chris Brown
- Eric Schmidt
- Jacqueline Mars
- John McAfee
- Pharrell Williams
- Sean Parker
- Thomas Jefferson
Hoa Kỳ thập niên 1800
- Cuộc thám hiểm của Lewis và Clark
- John Adams
- Lãnh thổ Louisiana
- Thomas Jefferson
Kiến trúc sư Mỹ
- Thomas Jefferson
Ngoại trưởng Hoa Kỳ
- Alexander Haig
- Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ
- Colin Powell
- Condoleezza Rice
- Cyrus Vance
- Dean Acheson
- Dean Rusk
- Edmund Muskie
- Frank Billings Kellogg
- George Marshall
- George P. Shultz
- Henry Clay
- Henry Kissinger
- Hillary Clinton
- James Baker
- James Buchanan
- James Madison
- James Monroe
- John C. Calhoun
- John Foster Dulles
- John Jay
- John Kerry
- John Quincy Adams
- Lawrence Eagleburger
- Madeleine K. Albright
- Martin Van Buren
- Mike Pompeo
- Rex Tillerson
- Thomas Jefferson
- Warren Christopher
- William H. Seward
- William P. Rogers
Người thuộc Đại học Virginia
- James Monroe
- Richard E. Byrd
- Thomas Jefferson
Nhà văn từ Virginia
- Eric Schmidt
- Napoleon Hill
- Thomas Jefferson
Phó Tổng thống Hoa Kỳ
- Aaron Burr
- Adlai Stevenson I
- Al Gore
- Alben W. Barkley
- Andrew Johnson
- Calvin Coolidge
- Charles Curtis
- Charles G. Dawes
- Charles W. Fairbanks
- Chester A. Arthur
- Danh sách Phó Tổng thống Hoa Kỳ
- Daniel D. Tompkins
- Dick Cheney
- Elbridge Gerry
- Garret Hobart
- George Clinton (phó tổng thống)
- George H. W. Bush
- Gerald Ford
- Hannibal Hamlin
- Harry S. Truman
- Henry A. Wallace
- Henry Wilson
- Hubert Humphrey
- James S. Sherman
- Joe Biden
- John Adams
- John C. Breckinridge
- John C. Calhoun
- John Nance Garner
- John Tyler
- Levi P. Morton
- Lyndon B. Johnson
- Martin Van Buren
- Mike Pence
- Millard Fillmore
- Nelson Rockefeller
- Phó Tổng thống Hoa Kỳ
- Richard Mentor Johnson
- Richard Nixon
- Schuyler Colfax
- Spiro Agnew
- Theodore Roosevelt
- Thomas A. Hendricks
- Thomas Jefferson
- Thomas R. Marshall
- Walter Mondale
- William A. Wheeler
Sinh năm 1743
- Antoine Lavoisier
- Gavrila Romanovich Derzhavin
- Joseph Banks
- Luigi Boccherini
- Nguyễn Huy Tự
- Nicolai Abildgaard
- Thomas Jefferson
- Toussaint Louverture
Thống đốc Virginia
- James Monroe
- John Tyler
- Patrick Henry
- Thomas Jefferson
Triết gia thời kỳ Khai sáng
- Adam Smith
- Adam Weishaupt
- Aleksandr Nikolayevich Radishchev
- Baruch Spinoza
- Christian Wolff (nhà triết học)
- Christoph Martin Wieland
- David Hume
- Denis Diderot
- Emanuel Swedenborg
- Friedrich Schiller
- Friedrich Schleiermacher
- Georg Wilhelm Friedrich Hegel
- George Berkeley
- Gottfried Leibniz
- Gotthold Ephraim Lessing
- Immanuel Kant
- Jean le Rond d'Alembert
- Jean-Jacques Rousseau
- Johann Gottfried von Herder
- Johann Wolfgang von Goethe
- John Locke
- John Milton
- Joseph Priestley
- Ludvig Holberg
- Mary Wollstonecraft
- Mikhail Vasilyevich Lomonosov
- Montesquieu
- Nicolas Malebranche
- Pierre Bayle
- Pietro Verri
- René Descartes
- Thomas Jefferson
- Thomas Paine
- Thomas Reid
- Voltaire
- Wilhelm von Humboldt
- William Godwin
Tổng thống Hoa Kỳ
- Abraham Lincoln
- Andrew Jackson
- Andrew Johnson
- Barack Obama
- Benjamin Harrison
- Bill Clinton
- Calvin Coolidge
- Chester A. Arthur
- Danh sách Tổng thống Hoa Kỳ
- Donald Trump
- Dwight D. Eisenhower
- Franklin D. Roosevelt
- Franklin Pierce
- George H. W. Bush
- George W. Bush
- George Washington
- Gerald Ford
- Grover Cleveland
- Harry S. Truman
- Herbert Hoover
- James A. Garfield
- James Buchanan
- James K. Polk
- James Madison
- James Monroe
- Jimmy Carter
- Joe Biden
- John Adams
- John F. Kennedy
- John Quincy Adams
- John Tyler
- Lyndon B. Johnson
- Martin Van Buren
- Millard Fillmore
- Richard Nixon
- Ronald Reagan
- Rutherford B. Hayes
- Theodore Roosevelt
- Thomas Jefferson
- Tổng thống Hoa Kỳ
- Ulysses S. Grant
- Warren G. Harding
- William Henry Harrison
- William Howard Taft
- William McKinley
- Woodrow Wilson
- Zachary Taylor
Còn được gọi là Jefferson, Thomas, Tômat Jefơxơn, Tômơt Jefơxơn.