Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Ngoại giao

Mục lục Ngoại giao

New York là một tổ chức ngoại giao lớn nhất. Ger van Elk, ''Symmetry of Diplomacy'', 1975, Groninger Museum. Ngoại giao là một nghệ thuật tiến hành trong việc đàm phán, thương lượng giữa những người đại diện cho một nhóm hay một quốc gia.

Mục lục

  1. 18 quan hệ: Chính khách, Chính sách nhân nhượng, Chôn cất, Chiến tranh, Du lịch, Hàm ngoại giao, Hòa bình, Khâm sứ Tòa Thánh, Kinh tế, Luật quốc tế, Ngoại giao bóng bàn, Ngoại giao văn hóa, Phái bộ ngoại giao, Quan hệ quốc tế, Quốc gia, Thành phố New York, Thương mại, Văn hóa.

Chính khách

London 2 tháng 4 năm 2009. Chính khách, Chính trị gia hay Nhà chính trị, là một người tham gia trong việc gây ảnh hưởng tới chính sách công và ra quyết định.

Xem Ngoại giao và Chính khách

Chính sách nhân nhượng

Adolf Hitler vui vẻ đón chào Thủ tướng Anh Neville Chamberlain lúc bắt đầu hội nghị ngày 24 tháng 9 năm 1938, tại đây Hitler đòi hỏi sáp nhập khu vực biên giới với Séc ngay lập tức Chính sách nhượng bộ (trong văn cảnh chính trị) là một chính sách ngoại giao nhượng bộ về vật chất và chính trị cho những thế lực độc tài nhằm tránh một cuộc xung đột có thể xảy ra.

Xem Ngoại giao và Chính sách nhân nhượng

Chôn cất

Hai vạn dặm dưới biển'' với phiên bản có tranh vẽ của Alphonse de Neuville và Édouard Riou Chôn cất hoặc mai táng là hành động mang tính nghi lễ của việc đưa xác người hoặc động vật chết, thường là có đồ chôn theo, xuống dưới đất.

Xem Ngoại giao và Chôn cất

Chiến tranh

chiến tranh 1812 Chiến tranh là hiện tượng chính trị – xã hội có tính chất lịch sử, sự tiếp tục của chính trị bằng bạo lực giữa các tập đoàn xã hội trong một nước hoặc giữa các nước hay liên minh các nước với nhau.

Xem Ngoại giao và Chiến tranh

Du lịch

Biểu trưng du hành Du lịch là đi để vui chơi, giải trí là việc thực hiện chuyến đi khỏi nơi cư trú, có tiêu tiền, có lưu trú qua đêm và có sự trở về.

Xem Ngoại giao và Du lịch

Hàm ngoại giao

Hàm ngoại giao là hệ thống chức danh viên chức ngoại giao của cơ quan đối ngoại ở trong nước và cơ quan đại diện ngoại giao ở nước ngoài.

Xem Ngoại giao và Hàm ngoại giao

Hòa bình

Chim bồ câu trắng được coi như là một biểu tượng cho hòa bình. Hòa bình là trạng thái xã hội không có chiến tranh, không dùng vũ lực để giải quyết các tranh chấp trong quan hệ giữa các quốc gia, dân tộc, các nhóm chính trị xã hội.

Xem Ngoại giao và Hòa bình

Khâm sứ Tòa Thánh

Khâm sứ Tòa Thánh (hay còn gọi là: Khâm sai Tòa Thánh) (Apostolic Delegate) là người đại diện cho Tòa Thánh tại các quốc gia mà Tòa Thánh không có quan hệ ngoại giao.

Xem Ngoại giao và Khâm sứ Tòa Thánh

Kinh tế

Kinh tế là tổng hòa các mối quan hệ tương tác lẫn nhau của con người và xã hội liên quan trực tiếp đến việc sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng các loại sản phẩm hàng hóa và dịch vụ, nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của con người trong một xã hội với một nguồn lực có giới hạn.

Xem Ngoại giao và Kinh tế

Luật quốc tế

Luật quốc tế là hệ thống các nguyên tắc và quy phạm pháp luật, được các quốc gia và chủ thể khác của luật quốc tế thỏa thuận tạo dựng nên, trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng, nhằm điều chỉnh những quan hệ phát sinh giữa quốc gia và các chủ thể đó trong mọi lĩnh vực vủa đời sống quốc tế.

Xem Ngoại giao và Luật quốc tế

Ngoại giao bóng bàn

Ngoại giao bóng bàn (乒乓外交 Pīngpāng wàijiāo) liên quan đến việc các vận động viên bóng bàn của Hoa Kỳ và Cộng hòa Nhân dân Trung Quốc viếng thăm lẫn nhau vào đầu những năm 1970.

Xem Ngoại giao và Ngoại giao bóng bàn

Ngoại giao văn hóa

Ngoại giao văn hóa trong quan hệ quốc tế là một loại ngoại giao với quần chúng quốc tế và quyền lực mềm bao gồm các "trao đổi ý tưởng, thông tin, nghệ thuật và các khía cạnh khác của văn hóa giữa các quốc gia và dân tộc các nước nhằm bồi dưỡng sự hiểu biết lẫn nhau." Mục đích của ngoại giao văn hóa là để người dân của một quốc gia nước ngoài mở mang một sự hiểu biết về những lý tưởng và các tổ chức của quốc gia trong một nỗ lực để gầy dựng hỗ trợ rộng rãi cho các mục tiêu kinh tế và chính trị.

Xem Ngoại giao và Ngoại giao văn hóa

Phái bộ ngoại giao

Phái bộ ngoại giao là một nhóm người đến từ một quốc gia hoặc một tổ chức quốc tế hiện diện tại một quốc gia khác để đại diện cho quốc gia/tổ chức của mình.

Xem Ngoại giao và Phái bộ ngoại giao

Quan hệ quốc tế

Genève (Thụy Sĩ) là thành phố có nhiều tổ chức quốc tế đặt trụ sở cao nhất trên thế giới.fr François Modoux, "La Suisse engagera 300 millions pour rénover le Palais des Nations", ''Le Temps'', Friday ngày 28 tháng 6 năm 2013, page 9.

Xem Ngoại giao và Quan hệ quốc tế

Quốc gia

Quốc gia là một khái niệm địa lý và chính trị, trừu tượng về tinh thần, tình cảm và pháp lý, để chỉ về một lãnh thổ có chủ quyền, một chính quyền và những con người của các dân tộc có trên lãnh thổ đó; họ gắn bó với nhau bằng luật pháp, quyền lợi, văn hóa, tôn giáo, ngôn ngữ, chữ viết qua quá trình lịch sử lập quốc, và những con người chấp nhận nền văn hóa cũng như lịch sử lập quốc đó cùng chịu sự chi phối của chính quyền, và, họ cùng nhau chia sẻ quá khứ cũng như hiện tại và cùng nhau xây dựng một tương lai chung trên vùng lãnh thổ có chủ quyền.

Xem Ngoại giao và Quốc gia

Thành phố New York

New York (cũng gọi Nữu Ước) tên chính thức City of New York, là thành phố đông dân nhất tại Hoa Kỳ và trung tâm của Vùng đô thị New York, một trong những vùng đô thị đông dân nhất trên thế giới.

Xem Ngoại giao và Thành phố New York

Thương mại

Thương mại là hoạt động trao đổi của cải, hàng hóa, dịch vụ, kiến thức, tiền tệ v.v giữa hai hay nhiều đối tác, và có thể nhận lại một giá trị nào đó (bằng tiền thông qua giá cả) hay bằng hàng hóa, dịch vụ khác như trong hình thức thương mại hàng đổi hàng (barter).

Xem Ngoại giao và Thương mại

Văn hóa

Nghệ thuật Ai Cập cổ đại Văn hóa là khái niệm mang nội hàm rộng với rất nhiều cách hiểu khác nhau, liên quan đến mọi mặt đời sống vật chất và tinh thần của con người.

Xem Ngoại giao và Văn hóa

Còn được gọi là Quan hệ ngoại giao, Đối ngoại.