Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Tấn thư

Mục lục Tấn thư

Tấn thư (chữ Hán phồn thể: 晋書; giản thể: 晋书) là một sách trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử), do Phòng Huyền Linh và Lý Diên Thọ phụng mệnh Đường Thái Tông biên soạn vào năm 648.

Mục lục

  1. 206 quan hệ: Đàn Bằng Chi, Đào Hoàng, Đào Khản, Đê, Đại Uyên, Đế quốc La Mã, Đỗ Dự, Đỗ Lăng Dương, Đỗ Tăng, Đỗ Thao, Đường Bân (nhà Tấn), Đường Thái Tông, Ân Hạo, Ân Trọng Kham, Ôn Kiệu, Ban Cố, Bắc Tề thư, Cao Vân, Cát Hồng, Chữ Hán, Chữ Hán giản thể, Chữ Hán phồn thể, Chu Tứ, Chu Tự, Chu thư, Chu Tuấn (nhà Tấn), Dữu Đạo Liên, Dữu Lượng, Dữu Văn Quân, Diêu Dặc Trọng, Diêu Hoằng, Diêu Hưng, Diêu Trường, Diêu Tương, Dương Hỗ, Dương Hiến Dung, Dương Huy Du, Gia Cát Trường Dân, Giang Du, Giả Nam Phong, Giả Sung, Hà Pháp Nghê, Hà Vô Kị, Hách Liên Bột Bột, Hạ Hầu Huy, Hậu Hán thư, Hồ Phấn, Hoàn Ôn, Hoàn Di, Hoàn Huyền, ... Mở rộng chỉ mục (156 hơn) »

  2. Ngũ Hồ thập lục quốc
  3. Văn học nhà Đường

Đàn Bằng Chi

Đàn Bằng Chi (chữ Hán: 檀凭之, ? – 27/3/404), tự Khánh Tử, người Kim Hương, Cao Bình, tướng lãnh cuối đời Đông Tấn, tử trận khi tham gia phản kháng Hoàn Huyền.

Xem Tấn thư và Đàn Bằng Chi

Đào Hoàng

Đào Hoàng (chữ Hán: 陶璜, ? - ?, tên tên tự là Thế Anh (世英), là đại tướng dưới triều Đông Ngô và Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Đào Hoàng

Đào Khản

Đào Khản (chữ Hán: 陶侃, 259 – 334), tự Sĩ Hành, người Bà Dương hay Tầm Dương, là danh tướng nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Đào Khản

Đê

Dốc đê ở Sacramento, California Đê hay còn gọi là đê điều là một lũy đất nhân tạo hay tự nhiên kéo dài dọc theo các bờ sông hoặc bờ biển hoặc các loại đê nhân tạo tạm thời để ngăn nước ngập một khu vực cụ thể.

Xem Tấn thư và Đê

Đại Uyên

Hy-Đại Hạ, theo cuốn lịch sử Trung Quốc ''Hán Thư''. Đại Uyên (hay Đại Uyển; từ chữ Hoa 大宛; bính âm: dàwǎn, Dayuan hay Dawan) là một dân tộc và quốc gia ở Tây Vực thời nhà Hán, thuộc tộc người Ferghana ở Trung Á.

Xem Tấn thư và Đại Uyên

Đế quốc La Mã

Đế quốc La Mã, hay còn gọi là Đế quốc Roma (IMPERIVM ROMANVM) là thời kỳ hậu Cộng hòa của nền văn minh La Mã cổ đại.

Xem Tấn thư và Đế quốc La Mã

Đỗ Dự

Đỗ Dự (chữ Hán: 杜预; 222-284) là tướng nhà Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc, người Đỗ Lăng, Kinh Triệu (nay là phía đông nam Tây An, Thiểm Tây, Trung Quốc).

Xem Tấn thư và Đỗ Dự

Đỗ Lăng Dương

Đỗ Lăng Dương (chữ Hán: 杜陵陽, 321 - 341), nguyên quán ở huyện Kinh Triệu, là hoàng hậu của Tấn Thành Đế Tư Mã Diễn, vua thứ 7 của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Đỗ Lăng Dương

Đỗ Tăng

Đỗ Tăng (chữ Hán: 杜曾, ? - 319), người Tân Dã, thủ lĩnh quân phiệt ở Kinh Châu cuối đời Tây Tấn.

Xem Tấn thư và Đỗ Tăng

Đỗ Thao

Đỗ Thao (chữ Hán: 杜弢, ? – 315), tự Cảnh Văn, người Thành Đô, Thục Quận, thủ lĩnh khởi nghĩa lưu dân cuối đời Tây Tấn.

Xem Tấn thư và Đỗ Thao

Đường Bân (nhà Tấn)

Đường Bân (chữ Hán: 唐彬, 235 - 294), tự Nho Tông, người huyện Trâu, nước Lỗ, quan viên, tướng lãnh đầu đời Tây Tấn.

Xem Tấn thư và Đường Bân (nhà Tấn)

Đường Thái Tông

Đường Thái Tông (chữ Hán: 唐太宗, 23 tháng 1, 599 – 10 tháng 7, 649), là vị Hoàng đế thứ hai của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 626 đến năm 649 với niên hiệu duy nhất là Trinh Quán (貞觀).

Xem Tấn thư và Đường Thái Tông

Ân Hạo

Ân Hạo (chữ Hán: 殷浩, ? - 356), tên tên tự là Thâm Nguyên (深源), nguyên quán ở huyện Trường Bình, Trần quận, là đại thần, tướng lĩnh dưới thời Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Ân Hạo

Ân Trọng Kham

Ân Trọng Kham (chữ Hán: 殷仲堪, ? - 399), nguyên quán ở Trần quận, là đại thần, tướng lĩnh dưới thời nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Ân Trọng Kham

Ôn Kiệu

Ôn Kiệu (chữ Hán: 温峤, 288 – 329) tự Thái Chân, người huyện Kỳ, quận Thái Nguyên, Tịnh Châu, là đại thần nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Ôn Kiệu

Ban Cố

Ban Cố (tiếng Trung: 班固, Wade-Giles: Pan Ku, bính âm: Ban Gu, 32 – 92), tự là Mạnh Kiên (孟堅), là sử gia nổi tiếng Trung Quốc trong thế kỷ I. Ông được biết đến nhờ sách Hán thư do gia đình ông viết ra.

Xem Tấn thư và Ban Cố

Bắc Tề thư

Bắc Tề thư (chữ Hán giản thể: 北齐书; phồn thể: 北斉書) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Lý Bách Dược đời Đường viết và biên soạn vào năm Trinh Quán thứ 3 (năm 629), đến năm Trinh Quán thứ 10 (năm 636) thì hoàn thành.

Xem Tấn thư và Bắc Tề thư

Cao Vân

Bắc Yên Huệ Đế, tên thật là Cao Vân (chữ Hán: 高雲, Chosŏn'gŭl: 고운l; romaja: Ko Un, ? - 409), hay Mộ Dung Vân (慕容雲), tự là Tử Vũ (子雨), là vua nước Bắc Yên thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Cao Vân

Cát Hồng

Cát Hồng Cát Hồng (283–343), tự là Trĩ Xuyên, hiệu là Bão Phác Tử (đời gọi là Tiểu Tiên Ông) là hào tộc ở Giang Nam.

Xem Tấn thư và Cát Hồng

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Chữ Hán

Chữ Hán giản thể

Giản thể tự hay Giản thể Trung văn (giản thể: 简体中文 hay 简体字; chính thể: 簡體中文 hay 簡體字; bính âm: jiǎntǐzhōngwén) là một trong hai cách viết tiêu chuẩn của chữ Hán hiện nay.

Xem Tấn thư và Chữ Hán giản thể

Chữ Hán phồn thể

Chữ Hán phồn thể 繁體漢字 hay chữ Hán chính thể là một trong hai bộ chữ in tiêu chuẩn của tiếng Trung.

Xem Tấn thư và Chữ Hán phồn thể

Chu Tứ

Chu Tứ/Tý (chữ Hán: 朱伺, ? - ?) tự Trọng Văn, người huyện An Lục, tướng lãnh nhà Tấn, đã tham gia trấn áp hầu hết các cuộc nổi dậy lớn cuối đời Tây Tấn, đầu đời Đông Tấn.

Xem Tấn thư và Chu Tứ

Chu Tự

Chu Tự (chữ Hán: 朱序, ? – 393), tên tự là Thứ Luân, người Nghĩa Dương, tướng lĩnh nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Chu Tự

Chu thư

Chu thư hay còn gọi là Bắc Chu thư hoặc Hậu Chu thư (chữ Hán giản thể: 周书; phồn thể: 周書) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Lệnh Hồ Đức Phân đời Đường làm chủ biên, cùng Sầm Văn Bản và Thôi Nhân Sư tham gia viết và biên soạn chung vào năm Trinh Quán thứ 3 (năm 629), đến năm Trinh Quán thứ 10 (năm 636) thì hoàn thành.

Xem Tấn thư và Chu thư

Chu Tuấn (nhà Tấn)

Chu Tuấn (chữ Hán: 周浚, ? - ?), tên tự là Khai Lâm, người huyện An Thành, quận Nhữ Nam, tướng lãnh đầu đời Tây Tấn, có công tham gia diệt Đông Ngô.

Xem Tấn thư và Chu Tuấn (nhà Tấn)

Dữu Đạo Liên

Dữu Đạo Liên (chữ Hán: 庾道怜, ? - 366), là hoàng hậu dưới thời Tấn Phế Đế, vị hoàng đế thứ 11 của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Dữu Đạo Liên

Dữu Lượng

Dữu Lượng (chữ Hán: 庾亮, 289 - 340), hay Đô Đình Văn Khang hầu, tên tự là Nguyên Quy (元規), nguyên quán ở huyện Yên Lăng, quận Dĩnh Xuyên, là đại thần, tướng lĩnh xuất thân từ ngoại thích dưới thời nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Dữu Lượng

Dữu Văn Quân

Dữu Văn Quân (chữ Hán: 庾文君, 297 - 328), là hoàng hậu của Tấn Minh Đế Tư Mã Thiệu, vua thứ sáu của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Dữu Văn Quân

Diêu Dặc Trọng

Diêu Dặc Trọng (280 - 352), là một nhân vật vào cuối thời Tây Tấn và đầu thời Thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc, tù trưởng người Khương tại Nam An, trước sau hàng Hán Triệu và Đông Tấn.

Xem Tấn thư và Diêu Dặc Trọng

Diêu Hoằng

Diêu Hoằng (388–417), tên tự Nguyên Tử (元子), là hoàng đế cuối cùng của nước Hậu Tần trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Diêu Hoằng

Diêu Hưng

Diêu Hưng (366–416), tên tự Tử Lược (子略), gọi theo thụy hiệu là (Hậu) Tần Văn Hoàn Đế ((後)秦文桓帝), là một hoàng đế của nước Hậu Tần trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Diêu Hưng

Diêu Trường

Diêu Trường (331–394), tên tự Cảnh Mậu (景茂), gọi theo thụy hiệu là (Hậu) Tần Chiêu Vũ Đế ((後)秦武昭帝), là vị hoàng đế sáng lập nên nước Hậu Tần trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Diêu Trường

Diêu Tương

Diêu Tương (chữ Hán: 姚襄, bính âm: Yáo Xiāng, 330 – 357), tự Cảnh Quốc, thủ lĩnh dân tộc Khương giai đoạn đầu đời Ngũ Hồ thập lục quốc (trước trận Phì Thủy).

Xem Tấn thư và Diêu Tương

Dương Hỗ

Dương Hỗ (chữ Hán: 羊祜; 221-278) còn gọi là Dương Hộ hay Dương Hựu, tên tự là Thúc Tử, người Nam Thành, Thái Sơn, Thanh Châu, là nhà chiến lược, nhà quân sự, nhà chính trị và nhà văn nổi tiếng cuối thời Tam Quốc, đầu Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Dương Hỗ

Dương Hiến Dung

Dương Hiến Dung (chữ Hán: 羊獻容, 280 - 322), người huyện Nam Thành, quận Thái Sơn, là hoàng hậu của hai vị hoàng đế là Tấn Huệ Đế của nhà Tây Tấn và Lưu Diệu của nhà Hán Triệu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Dương Hiến Dung

Dương Huy Du

Dương Huy Du (chữ Hán: 羊徽瑜; 214 - 278), còn gọi Hoằng Huấn Thái hậu (弘训太后), là vợ thứ ba của Tư Mã Sư, một quyền thần của Tào Ngụy, con trai Tư Mã Ý và là anh của Tư Mã Chiêu, cha của Tấn Vũ Đế Tư Mã Viêm.

Xem Tấn thư và Dương Huy Du

Gia Cát Trường Dân

Gia Cát Trường Dân hay Trưởng Dân (chữ Hán: 诸葛长民, ? – 413), người Dương Đô, Lang Gia, nhân vật cuối đời Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Gia Cát Trường Dân

Giang Du

Giang Du (chữ Hán giản thể: 江油市, Hán Việt: Giang Du thị, bính âm: Jiāngyóu) là một thị xã thuộc địa cấp thị Miên Dương, tỉnh Tứ Xuyên, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Tấn thư và Giang Du

Giả Nam Phong

Giả Nam Phong (chữ Hán: 賈南風) (257-300) là hoàng hậu dưới triều Tấn Huệ Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Giả Nam Phong

Giả Sung

Giả Sung (chữ Hán: 賈充; 217 – 282), tên tự là Công Lư (公閭), còn được gọi thụy hiệu là Lỗ Vũ công (魯武公), là đại thần nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc và nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Giả Sung

Hà Pháp Nghê

Hà Pháp Nghê (chữ Hán: 何法倪, 339 - 404), là hoàng hậu của Tấn Mục Đế, vua thứ 9 của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Hà Pháp Nghê

Hà Vô Kị

Hà Vô Kị (chữ Hán: 何無忌, ? - 410) người huyện Đàm, Đông Hải, tướng lĩnh Bắc Phủ binh nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Hà Vô Kị

Hách Liên Bột Bột

Hách Liên Bột Bột/Phật Phật (tiếng Hán trung đại: quảng vận:; 381–425), tên lúc chào đời là Lưu Bột Bột/Phật Phật (劉勃勃/佛佛), gọi theo thụy hiệu là Hạ Vũ Liệt Đế (夏武烈帝), là hoàng đế khai quốc của nước nước Hạ thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Hách Liên Bột Bột

Hạ Hầu Huy

Hạ Hầu Huy (chữ Hán: 夏侯徽; 211 - 234), biểu tự Viên Dung (媛容), là nguyên phối thê tử của Tư Mã Sư, quyền thần thời Tào Ngụy, con trai trưởng của Tư Mã Ý và là anh cả của Tư Mã Chiêu, cha của Tấn Vũ Đế Tư Mã Viêm.

Xem Tấn thư và Hạ Hầu Huy

Hậu Hán thư

Hậu Hán Thư (tiếng Trung Quốc: 後漢書/后汉书) là một trong những tác phẩm lịch sử chính thức của Trung Quốc do Phạm Diệp biên soạn vào thế kỷ thứ 5, sử dụng một số cuốn sách sử và văn bản trước đó làm nguồn thông tin.

Xem Tấn thư và Hậu Hán thư

Hồ Phấn

Hồ Phấn (chữ Hán: 胡奋, ? – 288), tự Huyền Uy, người huyện Lâm Kính, quận An Định,Tấn thư quyển 57, liệt truyện 27 – Hồ Phấn truyện tướng lãnh cuối đời Tào Ngụy thời Tam Quốc, đầu đời Tây Tấn, ngoại thích nhà Tây Tấn.

Xem Tấn thư và Hồ Phấn

Hoàn Ôn

Hoàn Ôn (chữ Hán: 桓溫; 312–373) là đại tướng nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc, người Long Cang, Tiêu Quốc.

Xem Tấn thư và Hoàn Ôn

Hoàn Di

Hoàn Di (chữ Hán: 桓彝, 276 – 328), tự Mậu Luân, người Long Kháng, Tiếu Quốc, danh sĩ, quan viên nhà Đông Tấn, bị giết trong loạn Tô Tuấn.

Xem Tấn thư và Hoàn Di

Hoàn Huyền

Hoàn Huyền (chữ Hán: 桓玄; 369-404), tự là Kính Đạo (敬道), hiệu là Linh Bảo (灵宝), là một quân phiệt thời Đông Tấn.

Xem Tấn thư và Hoàn Huyền

Hoàn Tuyên

Hoàn Tuyên (chữ Hán: 桓宣, ? - 31/8/344), người huyện Chí, Tiếu Quốc, tướng lĩnh nhà Đông Tấn.

Xem Tấn thư và Hoàn Tuyên

Hoàn Xung

Hoàn Xung (chữ Hán: 桓沖, 328 – 4/4/384), tên tự là Ấu Tử, tên lúc nhỏ là Mãi Đức Lang, người Long Kháng, Tiếu Quốc, đại thần, tướng lĩnh nhà Đông Tấn, em trai của quyền thần Hoàn Ôn.

Xem Tấn thư và Hoàn Xung

Hoàn Y

Hoàn Y (? - ?), tự Thúc Hạ, tên lúc nhỏ là Tử Dã hay Dã Vương, người huyện Chí, Tiếu Quốc, danh sĩ, nhà âm nhạc, tướng lĩnh nhà Đông Tấn.

Xem Tấn thư và Hoàn Y

Hung Nô

Người Hung Nô (tiếng Trung: 匈奴), là các bộ lạc du cư ở khu vực Trung Á, nói chung sinh sống ở khu vực thuộc Mông Cổ ngày nay.

Xem Tấn thư và Hung Nô

Khất Phục Càn Quy

Khất Phục Càn Quy (?-412), thụy hiệu là Hà Nam Vũ Nguyên vương (河南武元王), là vua thứ 2 nước Tây Tần thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Khất Phục Càn Quy

Khất Phục Quốc Nhân

Khất Phục Quốc Nhân (?-388), là người sáng lập nên nước Tây Tần thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Khất Phục Quốc Nhân

Khất Phục Sí Bàn

Khất Phục Sí Bàn (?-428), gọi theo thụy hiệu là (Tây) Tần Văn Chiêu Vương ((西)秦文昭王), là vị vua thứ 3 nước Tây Tần thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Khất Phục Sí Bàn

Lâm Ấp

Lâm Ấp Quốc (Chữ Hán: 林邑; Bính âm: Lin Yi) là một vương quốc đã tồn tại từ khoảng năm 192 đến khoảng năm 605, tại vùng đất từ Quảng Bình đến Quảng Nam.

Xem Tấn thư và Lâm Ấp

Lã Long

Lã Long (?-416), tên tự Vĩnh Cơ (永基), là hoàng đế cuối cùng của nước Hậu Lương trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Lã Long

Lã Quang

Lã Quang (337–400), tên tự Thế Minh (世明), gọi theo thụy hiệu là (Hậu) Lương Ý Vũ Đế ((後)涼懿武帝), là hoàng đế khai quốc của nước Hậu Lương trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Lã Quang

Lã Toản

Lã Toản (?-401), tên tự Vĩnh Tự (永緒), gọi theo thụy hiệu là (Hậu) Lương Linh Đế ((後)涼靈帝), là một hoàng đế của nước Hậu Lương trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Lã Toản

Lệnh Hồ Đức Phân

Lệnh Hồ Đức Phân (chữ Hán: 令狐德棻; bính âm: Linghu Defen) (583–666) người huyện Hoa Nguyên Nghi Châu (nay thuộc huyện Diệu tỉnh Thiểm Tây), là nhà sử học thời Đường của Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Lệnh Hồ Đức Phân

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Xem Tấn thư và Lịch sử Trung Quốc

Lý Đặc

Lý Đặc (? - 303), tên tự Huyền Hưu (玄休), là người sáng lập ra chính quyền Thành Hán.

Xem Tấn thư và Lý Đặc

Lý Ban

Lý Ban Hoàng đế (288–334), tên tự Thế Văn (世文), thụy hiệu ban đầu là Lệ Thái tử (戾太子), sau là Thành (Hán) Ai Đế (成(漢)哀帝), là một Hoàng đế của nước Thành trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Lý Ban

Lý Cảo

Lý Cảo (351 – 417), tên tự Huyền Thịnh (玄盛), biệt danh là Trường Sinh (長生), là vị vua khai quốc của nước Tây Lương trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Lý Cảo

Lý Diên Thọ

Lý Diên Thọ (chữ Hán: 李延寿; bính âm: Lǐ Yán Shòu; không rõ năm sinh năm mất) là nhà sử học thời Đường của Trung Quốc, tự La Linh, nguyên quán ở Lũng Tây (nay thuộc huyện Lâm Thao tỉnh Cam Túc), tổ tiên đời đời cư ngụ ở Tương Châu.

Xem Tấn thư và Lý Diên Thọ

Lý Hâm

Lý Hâm (? - 420), tên tự Sĩ nghiệp (士業), biệt danh Đồng Truy (桐椎), là một vị vua của nước Tây Lương thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Lý Hâm

Lý Hùng

Lý Hùng (sinh năm 1969) là một diễn viên điện ảnh kiêm ca sĩ của Việt Nam.

Xem Tấn thư và Lý Hùng

Lý Kỳ

Lý Kỳ có thể là.

Xem Tấn thư và Lý Kỳ

Lý Lăng Dung

Lý Lăng Dung (chữ Hán: 李陵容, 351 - 400), là phi tử của Tấn Giản Văn Đế Tư Mã Dục, vua thứ 12 của triều đại nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Lý Lăng Dung

Lý Lưu

Lý Lưu (248-303), tên tự Huyền Thông (玄通), là chú của vua Lý Hùng nước Thành Hán và là em thứ tư của Lý Đặc - người đặt nền móng cho chính quyền.

Xem Tấn thư và Lý Lưu

Lý Thế

Lý Thế (?-361), tên tự Tử Nhân (子仁), còn được biết tới với tước hiệu sau khi khuất phục trước Đông Tấn là Quy Nghĩa hầu (歸義侯), là vị hoàng đế cuối cùng của Thành Hán.

Xem Tấn thư và Lý Thế

Lý Thọ

Lý Thọ (300–343), tên tự Vũ Khảo (武考), gọi theo thụy hiệu là (Thành) Hán Chiêu Văn Đế ((成)漢昭文帝), là một Hoàng đế Thành Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Lý Thọ

Lý Thuần Phong

Lý Thuần Phong (Trung văn giản thể: 李淳风; Chữ Hán phồn thể: 李淳風 - sinh năm 602 mất năm 670) là người đời Đường.

Xem Tấn thư và Lý Thuần Phong

Lư Tuần

Lư Tuần (chữ Hán: 卢循, ? – 411), tên tự là Vu Tiên, tên lúc nhỏ là Nguyên Long, người huyện Trác, Phạm Dương.

Xem Tấn thư và Lư Tuần

Lưu Côn

Lưu Côn (chữ Hán: 刘琨; 271-318), tên tự là Việt Thạch (越石) là nhà chính trị, nhà quân sự và là nhà thơ thời Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc, người Ngụy Xương, Trung Sơn.

Xem Tấn thư và Lưu Côn

Lưu Diệu

Lưu Diệu (?-329), tên tự Vĩnh Minh (永明), là hoàng đế thứ năm của nước Hán Triệu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Lưu Diệu

Lưu Hoằng

Lưu Hoằng có thể là tên của.

Xem Tấn thư và Lưu Hoằng

Lưu Kiều

Lưu Kiều (chữ Hán: 劉喬, 249 - 311), tên tự là Trọng Ngạn, người quận Nam Dương, là tướng lĩnh cuối đời Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Lưu Kiều

Lưu Lao Chi

Lưu Lao Chi (chữ Hán: 劉牢之, ? - 402), tên tự là Đạo Kiên (道堅), nguyên quán ở huyện Bành Thành, là đại tướng dưới thời Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Lưu Lao Chi

Lưu Nghị (Đông Tấn)

Lưu Nghị (? – 412), tự Hi Nhạc, tên lúc nhỏ là Bàn Long, người huyện Bái, nước (quận) Bái, tướng lĩnh Bắc phủ binh nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Lưu Nghị (Đông Tấn)

Lưu Tống

Nhà Lưu Tống (chữ Hán: 宋朝; 420-479) là triều đại đầu tiên trong số bốn Nam triều ở Trung Quốc, tiếp theo sau nó là nhà Nam Tề.

Xem Tấn thư và Lưu Tống

Lưu Tống Vũ Đế

Tống Vũ Đế (chữ Hán: 宋武帝, 16 tháng 4 năm 363 - 26 tháng 6 năm 422), tên thật là Lưu Dụ (劉裕), tên tự Đức Dư (德輿), còn có một tên gọi khác là Đức Hưng (德興), tiểu tự Ký Nô (寄奴), quê ở thôn Tuy Dư Lý, huyện Bành Thành, là nhà chính trị và quân sự hoạt động vào cuối thời Đông Tấn và đồng thời cũng là vị hoàng đế khai quốc của nhà Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Lưu Tống Vũ Đế

Lưu Thông

Lưu Thông (?-318), tên tự Huyền Minh (玄明), nhất danh Tải (載), người Hung Nô, gọi theo thụy hiệu là Hán (Triệu) Chiêu Vũ Đế (漢(趙)昭武帝), là hoàng đế thứ ba của nhà Hán thời Thập Lục Quốc.

Xem Tấn thư và Lưu Thông

Lưu Thực

Lưu Thực có thể là.

Xem Tấn thư và Lưu Thực

Lưu Uyên

Lưu Uyên (mất 310), tên tự Nguyên Hải (元海), được biết đến với thụy hiệu Hán (Triệu) Quang Văn Đế (漢(趙)光文帝) là vị hoàng đế khai quốc nhà Hán Triệu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Lưu Uyên

Lương thư

Lương thư (chữ Hán phồn thể: 梁書; giản thể: 梁书) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Diêu Tư Liêm đời Đường kế thừa cha là Diêu Sát đời Trần viết và biên soạn vào năm Trinh Quán thứ 3 (năm 629), đến năm Trinh Quán thứ 10 (năm 636) thì hoàn thành.

Xem Tấn thư và Lương thư

Mao Bảo

Mao Bảo (chữ Hán: 毛宝, ? – 339), tên tự là Thạc Chân, người Dương Vũ, Huỳnh Dương, là tướng lĩnh nhà Đông Tấn, có công tham gia dẹp loạn Tô Tuấn, về sau theo Dữu Lượng bắc phạt, bị Hậu Triệu đánh bại rồi chết đuối ở Trường Giang.

Xem Tấn thư và Mao Bảo

Mã Hàn

Mã Hàn từng là một liên minh lỏng lẻo của các tiểu quốc bộ tộc tồn tại từ khoảng thế kỷ 1 TCN đến thế kỷ to 3 SCN tại nam bộ bán đảo Triều Tiên thuộc các vùng Chungcheong và Jeolla.

Xem Tấn thư và Mã Hàn

Mã Long (nhà Tấn)

Mã Long (chữ Hán: 马隆, ? - ?), tên tự là Hiếu Hưng, người huyện Bình Lục, quận Đông Bình, là tướng lĩnh đầu đời Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Mã Long (nhà Tấn)

Mạnh Quan

Mạnh Quan/Quán (chữ Hán: 孟观, ? – 301), tên tự là Thúc Thì, người Đông Quang, Bột Hải, là tướng lãnh nhà Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Mạnh Quan

Mộ Dung Đức

Mộ Dung Đức (336–405), năm 400 đổi tên thành Mộ Dung Bị Đức (慕容備德), tên tự Huyền Minh (玄明), gọi theo thụy hiệu là (Nam) Yên Hiến Vũ Đế ((南)燕獻武帝), là hoàng đế khai quốc của nước Nam Yên trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Mộ Dung Đức

Mộ Dung Bảo

Mộ Dung Bảo (355–398), tên tự Đạo Hựu (道佑), là hoàng đế thứ nhì của nước Hậu Yên thời Thập Lục Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Mộ Dung Bảo

Mộ Dung Hối

Mộ Dung Hối (chữ Hán: 慕容廆, bính âm Mùróng Guī, 269 — 333, tên tự Dịch Lặc Côi (弈洛瓌), quê ở Cức Thành, Xương Lê là thủ lĩnh thuộc bộ tộc của người Tiên Ti dưới thời nhà Tấn, thủy tổ của nước Tiền Yên, một trong mười sáu nước Ngũ Hồ trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Mộ Dung Hối

Mộ Dung Hi

Mộ Dung Hi (385–407), tên tự Đạo Văn (道文), gọi theo thụy hiệu là (Hậu) Yên Chiêu Văn Đế ((後)燕昭文帝), là một hoàng đế của nước Hậu Yên trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Mộ Dung Hi

Mộ Dung Hoảng

Mộ Dung Hoảng (297–348), tên tự Nguyên Chân (元真), là một người cai trị nước Tiền Yên trong lịch sử Trung Quốc và được công nhận rộng rãi là người khai quốc.

Xem Tấn thư và Mộ Dung Hoảng

Mộ Dung Siêu

Mộ Dung Siêu (385–410), tên tự Tổ Minh (祖明), là hoàng đế cuối cùng của nước Nam Yên thời Ngũ Hồ thập lục quốc.

Xem Tấn thư và Mộ Dung Siêu

Mộ Dung Thùy

Mộ Dung Thùy (326–396), tên tự Đạo Minh (道明), gọi theo thụy hiệu là (Hậu) Yên Vũ Thành Đế ((後)燕武成帝) là một đại tướng của nước Tiền Yên và sau này trở thành hoàng đế khai quốc của Hậu Yên.

Xem Tấn thư và Mộ Dung Thùy

Mộ Dung Thịnh

Mộ Dung Thịnh (373–401), tên tự Đạo Vận (道運), gọi theo thụy hiệu là (Hậu) Yên Chiêu Vũ Đế ((後)燕昭武帝), là một hoàng đế của nước Hậu Yên trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Mộ Dung Thịnh

Mộ Dung Tuấn

Mộ Dung Tuấn (319–360), tên tự Tuyên Anh (宣英), gọi theo thụy hiệu là (Tiền) Yên Cảnh Chiêu Đế ((前)燕景昭帝), là một hoàng đế nước Tiền Yên trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Mộ Dung Tuấn

Mộ Dung Vĩ

Mộ Dung Vĩ (350–385), tên tự Cảnh Mậu (景茂), gọi theo thụy hiệu là (Tiền) Yên U Đế ((前)燕幽帝, thụy hiệu do thúc phụ Mộ Dung Đức truy phong, Mộ Dung Đức là hoàng đế nước Nam Yên) là hoàng đế cuối cùng của nước Tiền Yên thời Ngũ Hồ thập lục quốc.

Xem Tấn thư và Mộ Dung Vĩ

Nam Tề

Nam triều Tề (479-502) là triều đại thứ hai của các Nam triều ở Trung Quốc, sau nhà Tống (420-479) và trước nhà Lương (502-557), thuộc về thời kỳ mà các nhà sử học Trung Quốc gọi là thời kỳ Nam Bắc triều (420-589).

Xem Tấn thư và Nam Tề

Nam-Bắc triều (Trung Quốc)

Nam Bắc triều (420-589Bắc triều bắt đầu vào năm 439 khi Bắc Ngụy diệt Bắc Lương, thống nhất Bắc Trung Quốc; Nam triều bắt đầu vào năm 420 khi Lưu Tống kiến lập, lưỡng triều Nam Bắc kết thúc vào năm 589 khi Tùy diệt Trần.鄒紀萬 (1992年): 《中國通史 魏晉南北朝史》第一章〈魏晉南北朝的政治變遷〉,第70頁.) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589 khi Tùy diệt Trần.

Xem Tấn thư và Nam-Bắc triều (Trung Quốc)

Ngũ hành

Ngũ hành Theo triết học cổ Trung Hoa, tất cả vạn vật đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản và luôn trải qua năm trạng thái là: Thổ, Kim, Thủy, Mộc và Hỏa (tiếng Trung: 土, 金, 水, 木, 火; bính âm: tǔ, jīn, shuǐ, mù, huǒ).

Xem Tấn thư và Ngũ hành

Ngũ Hồ thập lục quốc

Thập lục quốc, còn gọi là Ngũ Hồ loạn Hoa, là một tập hợp gồm nhiều quốc gia có thời gian tồn tại ngắn ở bên trong và tại các vùng lân cận Trung Quốc từ năm 304 đến 439 kéo theo sự rút lui của nhà Tấn về miền nam Trung Quốc đến khi Bắc triều thống nhất toàn bộ phương bắc, mở ra cục diện mới là Nam Bắc triều.

Xem Tấn thư và Ngũ Hồ thập lục quốc

Ngô Ngạn

Ngô Ngạn (chữ Hán: 吾彦, ? - ?), tên tự là Sĩ Tắc, người huyện Ngô, quận Ngô, là tướng lĩnh nhà Đông Ngô cuối thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Ngô Ngạn

Ngụy Thư (Tây Tấn)

Ngụy Thư (chữ Hán: 魏舒, 209 – 290), tự Dương Nguyên, người huyện Phiền, quận Nhiệm Thành, quan viên cuối đời Tào Ngụy thời Tam Quốc, đầu đời Tây Tấn.

Xem Tấn thư và Ngụy Thư (Tây Tấn)

Ngụy Vịnh Chi

Ngụy Vịnh Chi (chữ Hán: 魏咏之, ? – 405), tự Trường Đạo, người Nhâm Thành, là tướng nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Ngụy Vịnh Chi

Ngu Mạnh Mẫu

Ngu Mạnh Mẫu (chữ Hán: 虞孟母, 278 - 312), nguyên quán ở huyện Ngoại Hoàng, quận Tế Dương, là vương phi của Lang Nha vương Tư Mã Duệ (sau trở thành Tấn Nguyên Đế), thời nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Ngu Mạnh Mẫu

Người Hoa

Người Hoa có thể đề cập đến.

Xem Tấn thư và Người Hoa

Người Khương

Người Khương (Hán-Việt: Khương tộc) là một nhóm sắc tộc tại Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Người Khương

Nhà Tấn

Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Nhà Tấn

Nhị thập tứ sử

Bộ Nhị thập tứ sử (chữ Hán: 二十四史; bính âm: Èrshísì Shǐ; Wade-Giles: Erhshihszu Shih) là tên gọi chung của 24 bộ sử thư do các triều đại phong kiến Trung Quốc biên soạn.

Xem Tấn thư và Nhị thập tứ sử

Phan Nhạc (Tây Tấn)

Phan Nhạc (chữ Hán: 潘岳, 247 – 300), tên tự là An Nhân, đời sau quen gọi là Phan An (潘安), người Trung Mưu, Huỳnh Dương.

Xem Tấn thư và Phan Nhạc (Tây Tấn)

Phòng Huyền Linh

Phòng Huyền Linh (chữ Hán: 房玄齡, 579 – 648), vốn tên là Kiều (乔), Huyền Linh là biểu tự, là một vị quan lại đời nhà Đường, nổi tiếng là một mưu sĩ, về sau làm chức quan Tư mã, Tể tướng và Tể phụ của Đường Thái Tông Lý Thế Dân.

Xem Tấn thư và Phòng Huyền Linh

Phù Đăng

Phù Đăng (343–394) là một hoàng đế của nước Tiền Tần trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Phù Đăng

Phù Dư Quốc

Buyeo (Bu-Ô) hay Phù Dư là một vương quốc cổ của người Triều Tiên tồn tại từ thế kỷ 2 trước công nguyên đến năm 494 ở miền Bắc bán đảo Triều Tiên và miền Nam Mãn Châu ngày nay.

Xem Tấn thư và Phù Dư Quốc

Phù Hồng

Phù Hồng (284–350) tên ban đầu là Bồ Hồng, tên tự Quảng Thế, là một tộc trưởng người Đê.

Xem Tấn thư và Phù Hồng

Phù Kiên

Phù Kiên (337–385), tên tự Vĩnh Cố (永固) hay Văn Ngọc (文玉), hay gọi theo thụy hiệu là (Tiền) Tần Tuyên Chiêu Đế ((前)秦宣昭帝), là một hoàng đế nước Tiền Tần trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Phù Kiên

Phù Kiện

Phù Kiện (317–355), tên ban đầu là Bồ Kiện (蒲健, đổi năm 350), tên tự Kiến Nghiệp (建業), hay còn được gọi theo thụy hiệu là (Tiền) Tần Cảnh Minh Đế ((前)秦景明帝), là người sáng lập nên nước Tiền Tần trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Phù Kiện

Phù Nam

Phù Nam (tiếng Khmer: នគរវ្នំ, Phnom) là một quốc gia cổ trong lịch sử Đông Nam Á, xuất hiện khoảng đầu Công Nguyên, ở khu vực hạ lưu và châu thổ sông Mê Kông.

Xem Tấn thư và Phù Nam

Phù Phi

Phù Phi (?-386), tên tự Vĩnh Thúc (永叔), gọi theo thụy hiệu là (Tiền) Tần Ai Bình Đế ((前)秦哀平帝), là một hoàng đế của nước Tiền Tần trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Phù Phi

Phù Sinh

Phù Sinh (335–357), tên ban đầu là Bồ Sinh (蒲生), tên tự Trường Sinh (長生), là một hoàng đế của nước Tiền Tần trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Phù Sinh

Phùng Bạt

Phùng Bạt (?-430), tên tự Văn Khởi (文起), biệt danh Khất Trực Phạt (乞直伐), gọi theo thụy hiệu là (Bắc) Yên Văn Thành Đế ((北)燕文成帝), là một hoàng đế của nước Bắc Yên thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Phùng Bạt

Quốc sử quán

Quốc sử quán là cơ quan biên soạn lịch sử chính thức và duy nhất của các triều đại phong kiến.

Xem Tấn thư và Quốc sử quán

Quy Từ

Lòng chảo Tarim vào thế kỷ 3, Quy Từ được biểu thị với tên Kuqa (màu cam) Tượng bán thân của Bồ Tát đến từ Quy Từ, thế kỷ 6-7. Bảo tàng Guimet. Khố Xa (tiếng Duy Ngô Nhĩ (كۇچار)); hay Khuất Chi (屈支), Khuất Tì (屈茨) hay Quy Từ/Khâu Từ; tiếng Phạn: Kucina, phiên âm tiếng Tạng tiêu chuẩn: Kutsahiyui là một vương quốc Phật giáo nằm trên tuyến nhánh của Con đường tơ lụa chạy dọc theo rìa phía bắc của sa mạc Taklamakan tại lòng chảo Tarim và phía nam sông Muzat.

Xem Tấn thư và Quy Từ

Si Giám

Si Giám (chữ Hán: 郗鉴, 269 – 339), tự Đạo Huy, người huyện Kim Hương, quận Cao Bình, là tướng lĩnh, đại thần nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Si Giám

Tam Quốc

Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Tam Quốc

Tam quốc chí

Tam quốc chí (giản thể: 三国志; phồn thể: 三國志; Wade-Giles: Sanguo Chih; bính âm: Sānguó Zhì), là một sử liệu chính thức và có căn cứ về thời đại Tam Quốc của Trung Quốc từ năm 189 đến năm 280, do Trần Thọ (陳壽) biên soạn vào thế kỉ thứ 3.

Xem Tấn thư và Tam quốc chí

Tào Ngụy

Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.

Xem Tấn thư và Tào Ngụy

Tô Tuấn

Tô Tuấn (? – 328), tên tự Tử Cao (子高), người huyện Dịch, quận Trường Quảng.

Xem Tấn thư và Tô Tuấn

Tôn Ân

Tôn Ân (chữ Hán: 孫恩, ? – 402), tự Linh Tú, nguyên quán Lang Gia (hay Lang Tà), đạo sĩ Thiên Sư đạo, thủ lĩnh quân khởi nghĩa chống lại chính quyền nhà Đông Tấn.

Xem Tấn thư và Tôn Ân

Tùy thư

Tùy thư (chữ Hán giản thể: 隋书; phồn thể: 隋書; bính âm: Suí shū) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do nhóm sử quan Ngụy Trưng đời Đường biên soạn, thời Tùy Văn Đế, Vương Thiệu đã soạn thành sách Tùy thư gồm 80 quyển.

Xem Tấn thư và Tùy thư

Tạ An

Tượng Tạ An Tạ An (chữ Hán: 謝安, 320 - 385), tên tự là An Thạch (安石), nguyên quán ở huyện Lịch Dương, Trần quận, là nhà chính trị, quân sự lớn và đại thần dưới thời Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Tạ An

Tạ Diễm

Tạ Diễm (? - 400), tự Viện Độ, người Dương Hạ, Trần Quận, tướng lĩnh nhà Đông Tấn.

Xem Tấn thư và Tạ Diễm

Tạ Huyền

Tạ Huyền (chữ Hán: 謝玄; 343-388), tên tự là Ấu Độ (幼度), là đại tướng nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc, người Dương Hạ, Trần quận, nay là huyện Thái Khang, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Tạ Huyền

Tấn Ai Đế

Tấn Ai Đế (341 – 30 tháng 3 năm 365), tên thật là Tư Mã Phi (司馬丕), tên tự Thiên Linh (千齡), là một Hoàng đế Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Tấn Ai Đế

Tấn An Đế

Tấn An Đế (382–419), tên thật là Tư Mã Đức Tông (司馬德宗), là một Hoàng đế Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Tấn An Đế

Tấn Cung Đế

Tấn Cung Đế (386–421), tên thật là Tư Mã Đức Văn (司馬德文) là vị Hoàng đế cuối cùng của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Tấn Cung Đế

Tấn Giản Văn Đế

Tấn Giản Văn Đế (320 – 12 tháng 12 năm 372), tên thật là Tư Mã Dục (司馬昱), tên tự Đạo Vạn (道萬), là một Hoàng đế Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Tấn Giản Văn Đế

Tấn Hiếu Vũ Đế

Tấn Hiếu Vũ Đế (362–396), tên thật là Tư Mã Diệu (司馬曜), tên tự Xương Minh (昌明), là một Hoàng đế Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Tấn Hiếu Vũ Đế

Tấn Hoài Đế

Tấn Hoài đế (chữ Hán: 晉懷帝, 284-313), hay Tấn Hoài vương (晉懷王), tên thật là Tư Mã Xí (司馬熾), tên tự là Phong Đạc (豐度), là vị hoàng đế thứ tư của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Tấn Hoài Đế

Tấn Huệ Đế

Tấn Huệ Đế (chữ Hán: 晋惠帝; 259 – 307), tên thật là Tư Mã Trung (司馬衷), là vua thứ hai của nhà Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Tấn Huệ Đế

Tấn Khang Đế

Tấn Khang Đế (322 – 17 tháng 11 năm 344), tên thật là Tư Mã Nhạc (司馬岳), tên tự Thế Đồng (世同), là một Hoàng đế Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Tấn Khang Đế

Tấn Mẫn Đế

Tấn Mẫn đế (chữ Hán: 晋愍帝, 300-318), tên thật là Tư Mã Nghiệp (司馬鄴), tên tự là Ngạn Kì (彥旗) là vị vua thứ năm của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Tấn Mẫn Đế

Tấn Mục Đế

Tấn Mục Đế (343 – 10 tháng 7 năm 361), tên thật là Tư Mã Đam (司馬聃), tên tự Bành Tử (彭子), là một Hoàng đế Đông Tấn.

Xem Tấn thư và Tấn Mục Đế

Tấn Minh Đế

Tấn Minh Đế (晋明帝/晉明帝, bính âm: Jìn Míngdì) (299 – 18 tháng 10, 325), tên thật là Tư Mã Thiệu (司馬紹), tên tự Đạo Kỳ (道畿), là Hoàng đế Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Tấn Minh Đế

Tấn Nguyên Đế

Tấn Nguyên Đế (chữ Hán: 晉元帝, ?-323), là vị vua đầu tiên của nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 317 đến năm 323.

Xem Tấn thư và Tấn Nguyên Đế

Tấn Phế Đế

Tấn Phế Đế ((342 – 23 tháng 11 năm 386), tên thật là Tư Mã Dịch (司馬奕), tên tự Diên Linh (延齡), là một Hoàng đế Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc. Ông là em trai cùng bố mẹ của Tấn Ai Đế và sau đó bị tướng Hoàn Ôn phế truất.

Xem Tấn thư và Tấn Phế Đế

Tấn Thành Đế

Tấn Thành Đế (321 – 26 tháng 7 năm 342), tên thật là Tư Mã Diễn (司馬衍), tên tự Thế Căn (世根), là một Hoàng đế Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Tấn Thành Đế

Tấn Vũ Đế

Tấn Vũ Đế (chữ Hán: 晉武帝; 236 – 16 tháng 5, 290), tên thật là Tư Mã Viêm (司馬炎), biểu tự An Thế (安世), là vị Hoàng đế đầu tiên của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Tấn Vũ Đế

Tổ Địch

Tổ Địch (266 - 321; chữ Hán: 祖逖) tự Sĩ Trĩ (士稚), là đại tướng nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc, người huyện Tù, Phạm Dương (phía bắc huyện Lai Thuỷ, tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc ngày nay).

Xem Tấn thư và Tổ Địch

Tổ Ước

Tổ Ước (? – 330), tự Sĩ Thiếu, người huyện Tù, Phạm Dương, phản tướng nhà Đông Tấn, em trai của danh tướng Tổ Địch.

Xem Tấn thư và Tổ Ước

Thìn Hàn

Thìn Hàn là một liên minh lỏng lẻo của các bộ tộc từng tồn tại từ khoảng thế kỷ 1 TCN cho đến thế kỷ 4 SCN ở nam bộ bán đảo Triều Tiên, phía đông thung lũng sông Nakdong, Gyeongsang.

Xem Tấn thư và Thìn Hàn

Thạch Hổ

là vị vua thứ ba của nhà Hậu Triệu thời Ngũ Hồ thập lục quốc.

Xem Tấn thư và Thạch Hổ

Thạch Lặc

Thạch Lặc (chữ Hán: 石勒; 274 – 333) là vua khai quốc nước Hậu Triệu thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc, người dân tộc Yết (một sắc dân nhỏ thuộc liên minh Hung Nô).

Xem Tấn thư và Thạch Lặc

Thẩm Ước

Thẩm Ước (chữ Hán: 沈約; bính âm: Shen Yue) (441 – 513), tự Hưu Văn, người Kiến Khang Ngô Hưng (nay thuộc Kiến Khang Triết Giang), là nhà chính trị, nhà văn, nhà sử học thời Nam triều Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Thẩm Ước

Thốc Phát Ô Cô

Thốc Phát Ô Cô (?-399), gọi theo thụy hiệu là Vũ Uy Vũ Vương (武威武王), là vua khai quốc của nước Nam Lương trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Thốc Phát Ô Cô

Thốc Phát Lợi Lộc Cô

Thốc Phát Lợi Lộc Cô (?-402), hay Hà Tây Khang Vương (河西康王), là một người cai trị của nước Nam Lương trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Thốc Phát Lợi Lộc Cô

Thốc Phát Nục Đàn

Thốc Phát Nục Đàn (365–415), gọi theo thụy hiệu là(Nam) Lương Cảnh Vương ((南)涼景王), là vua cuối cùng của nước Nam Lương trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Thốc Phát Nục Đàn

Thổ Dục Hồn

Thổ Dục Hồn, cũng phiên thành Thổ Cốc Hồn hay Đột Dục Hồn (cũng gọi là Hà Nam Quốc (河南國), trong tiếng Tạng là 'A-zha hay Togon) là một vương quốc hùng mạnh được các bộ lạc du mục người Tiên Ti lập nên tại Kỳ Liên Sơn và thung lũng thượng du Hoàng Hà, tồn tại từ năm 285 đến năm 670.

Xem Tấn thư và Thổ Dục Hồn

Thiên văn học

Kính viễn vọng vũ trụ Hubble chụp Thiên văn học là việc nghiên cứu khoa học các thiên thể (như các ngôi sao, hành tinh, sao chổi, tinh vân, quần tinh, thiên hà) và các hiện tượng có nguồn gốc bên ngoài vũ trụ (như bức xạ nền vũ trụ).

Xem Tấn thư và Thiên văn học

Thư Cừ Mông Tốn

Thư Cừ Mông Tốn (368–433) là một người cai trị của nước Bắc Lương thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc, và là vua đầu tiên của thị tộc Thư Cừ.

Xem Tấn thư và Thư Cừ Mông Tốn

Tiên Ti

Tiên Ti (tiếng Trung: 鲜卑, bính âm: Xianbei) là tên gọi một dân tộc du mục ở phía bắc Trung Quốc, hậu duệ của người Sơn Nhung.

Xem Tấn thư và Tiên Ti

Tiều Túng

Tiều Túng (?-413) lã một thủ lĩnh quân sự người Hán tại khu vực tỉnh Tứ Xuyên hiện nay vào thời Đông Tấn.

Xem Tấn thư và Tiều Túng

Trần Mẫn

Trần Mẫn có thể là một trong những nhân vật sau.

Xem Tấn thư và Trần Mẫn

Trần Thọ (định hướng)

Trần Thọ có thể là.

Xem Tấn thư và Trần Thọ (định hướng)

Trần thư

Trần thư (chữ Hán giản thể: 陈书; phồn thể: 陳書) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Diêu Tư Liêm đời Đường viết và biên soạn vào năm Trinh Quán thứ 3 (năm 629) cùng lúc với việc biên soạn Lương thư, đến năm Trinh Quán thứ 10 (năm 636) thì cả hai bộ sử đều hoàn thành.

Xem Tấn thư và Trần thư

Trịnh A Xuân

Trịnh A Xuân (chữ Hán: 郑阿春, ? - 326), nguyên quán ở huyện Huỳnh Dương, quận Hà Nam, là phu nhân của Tấn Nguyên Đế, vua thứ năm của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Trịnh A Xuân

Triệu Dực

Triệu Dực (chữ Hán: 趙翼; bính âm: Zhào Yì) (1727–1812) tự Vân Tùng, hiệu Âu Bắc, người Dương Hồ Giang Tô (nay là thành phố Vũ Tiến), là nhà văn, nhà sử học kiêm khảo chứng học tiêu biểu thời Thanh, tác phẩm trứ danh để lại có Nhị thập nhị sử tráp ký.

Xem Tấn thư và Triệu Dực

Trương Hàn

Trương Hàn có thể là tên của.

Xem Tấn thư và Trương Hàn

Trương Quỹ

Trương Quỹ (255-314), tên tự Sĩ Ngạn (士彥), miếu hiệu Trương Thái Tổ (張太祖) là người sáng lập nhà Tiền Lương trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Trương Quỹ

Trương Xuân Hoa

Trương Xuân Hoa (chữ Hán: 張春華; 189 - 247) là nguyên phối, vợ chính của Tư Mã Ý, là quyền thần nổi tiếng nhà Tào Ngụy thời Tam quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Trương Xuân Hoa

Trương Xương

Trương Xương (chữ Hán: 张昌, ? – 304), người dân tộc thiểu số ở quận Nghĩa Dương, Kinh Châu, thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân cuối đời Tây Tấn.

Xem Tấn thư và Trương Xương

Tuân Úc (nhà Tấn)

Tuân Úc (còn có cách phiên âm Hán Việt khác là Tuân Húc, chữ Hán: 荀勖, bính âm: Xún Xù, ? – 289), tên tự là Công Tằng, người huyện Dĩnh Âm, quận Dĩnh Xuyên, là nhà chính trị, nhà âm nhạc, nhà văn cuối đời Tào Ngụy thời Tam Quốc, đầu đời Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Tuân Úc (nhà Tấn)

Tư Mã Ý

Tư Mã Ý (chữ Hán: 司馬懿; 179 – 7 tháng 9, 251), biểu tự Trọng Đạt (仲達), là nhà chính trị, nhà quân sự phục vụ nước Tào Ngụy thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Tư Mã Ý

Tư Mã Chiêu

Tư Mã Chiêu (chữ Hán: 司馬昭; 211 – 6 tháng 9, 265), biểu tự Tử Thượng (子上), là một chính trị gia, quân sự gia, một quyền thần trứ danh thời kì cuối của nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Tư Mã Chiêu

Tư Mã Dĩnh

Tư Mã Dĩnh (chữ Hán:司马颖; 279 - 306), tên tự là Chương Độ (章度), là một vị tông thất nhà Tấn, một trong các chư hầu vương nhà Tây Tấn tham gia loạn bát vương dẫn đến sự suy yếu và sụp đổ của triều đại này.

Xem Tấn thư và Tư Mã Dĩnh

Tư Mã Du

Tư Mã Du (司馬攸; 248-283), con thứ của Tư Mã Chiêu, em ruột Tư Mã Viêm, về sau Tư Mã Chiêu thấy anh mình là Tư Mã Sư không có con nên tặng ông cho Tư Mã Sư (vốn gọi Tư Mã Sư là bác), được phong Tề Vương năm 265.

Xem Tấn thư và Tư Mã Du

Tư Mã Duật

Tư Mã Duật (chữ Hán: 司马遹; 278-300) tự Hi Tổ (熙祖) là tông thất nhà Tấn, hoàng thái tử của Tấn Huệ đế, vua thứ hai của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Tư Mã Duật

Tư Mã Luân

Tư Mã Luân (chữ Hán: 司馬倫; 249 - 301, trị vì:3/2-30/5/301) làm vua 3 tháng (năm 301), tự là Tử Di (子彝) là vị vua thứ ba của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Tư Mã Luân

Tư Mã Lượng

Tư Mã Lượng (司馬亮) (mất 291) tên tự Tử Dực (子翼), tước hiệu Nhữ Nam Văn Thành vương(汝南文成王), là con thứ tư của Tư Mã Ý, vào hàng chú Tấn Vũ Đế, ông Tấn Huệ Đế.

Xem Tấn thư và Tư Mã Lượng

Tư Mã Quýnh

Tư Mã Quýnh (chữ Hán: 司马冏, ?-302), tên tự là Cảnh Trị (景治) là một thân vương của nhà Tấn.

Xem Tấn thư và Tư Mã Quýnh

Tư Mã Sư

Tư Mã Sư (chữ Hán: 司馬師; 208 - 23 tháng 3, 255), biểu tự Tử Nguyên (子元), là một chính trị gia, quân sự gia, quyền thần nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Tư Mã Sư

Tư Mã Tuấn

Phù Phong Vũ vương Tư Mã Tuấn (chữ Hán: 司马骏, 232 – 286), tự Tử Tang, người huyện Ôn, quận Hà Nội tướng lãnh, hoàng thân nhà Tây Tấn.

Xem Tấn thư và Tư Mã Tuấn

Tư Mã Vĩ

Tư Mã Vĩ (chữ Hán: 司馬瑋, 271 - 13 tháng 6 năm 291), là con trai thứ năm của Tấn Vũ Đế Tư Mã Viêm (vị vua đầu tiên của nhà Tấn) và em trai Tấn Huệ Đế Tư Mã Trung, là một trong tám vị vương tham gia vào loạn bát vương thời Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Tư Mã Vĩ

Tư Mã Việt

Tư Mã Việt (chữ Hán: 司馬越, ?-311), tức Đông Hải Hiếu Hiến vương (東海孝獻王), tự là Nguyên Siêu (元超), là tông thất của nhà Tấn, một trong tám vị chư hầu vương trong loạn bát vương đầu thời Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Tư Mã Việt

Vệ Quán

Vệ Quán (220-291) là đại thần nhà Tào Ngụy và nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Vệ Quán

Vương Đôn

Vương Đôn (chữ Hán: 王敦, 266 – 324), tự Xử Trọng, tên lúc nhỏ là A Hắc, Thế thuyết tân ngữ – Hào sảng người Lâm Nghi, Lang Gia, quyền thần, tướng lĩnh nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Vương Đôn

Vương Đạo

Vương Đạo (chữ Hán: 王導, 276 - 339), tên tự là Mậu Hoằng (茂弘), nguyên quán ở huyện Lâm Nghi, tỉnh Sơn Đông, là đại thần, tể tướng dưới thời Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Vương Đạo

Vương Cung

Vương Cung (chữ Hán: 王恭, ? – 398), tên tự là Hiếu Bá, người Tấn Dương, Thái Nguyên, là đại thần, ngoại thích nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Vương Cung

Vương Di

Vương Di (chữ Hán: 王弥, ? – 311), người Đông Lai, ban đầu là thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân cuối đời Tây Tấn, về sau quy phục Lưu Uyên, kết cục bị Thạch Lặc sát hại.

Xem Tấn thư và Vương Di

Vương Giản Cơ

Vương Giản Cơ (chữ Hán: 王简姬, ? - ?), nguyên quán ở huyện Tấn Dương, quận Thái Nguyên, là vương phi của Cối Kê vương Tư Mã Dục, người sau này trở thành Tấn Giản Văn Đế, vua thứ 12 của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Vương Giản Cơ

Vương Hi Chi

Vương Hi Chi (chữ Hán: 王羲之; 303 – 361), tự Dật Thiếu (逸少), hiệu Đạm Trai (澹斋), là nhà thư pháp nổi tiếng thời Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Vương Hi Chi

Vương Mân

Vương Mân (sinh tháng 3 năm 1950) là một cựu chính trị gia của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Tấn thư và Vương Mân

Vương Mục Chi

Vương Mục Chi (chữ Hán: 王穆之, ? - 364), nguyên quán ở huyện Tấn Dương, quận Thái Nguyên là hoàng hậu dưới thời Tấn Ai Đế, vua thứ 10 của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Vương Mục Chi

Vương Nguyên Cơ

Vương Nguyên Cơ (chữ Hán: 王元姬; 217 - 20 tháng 4, năm 268), hay còn gọi là Văn Minh Vương hoàng hậu (文明王皇后) là vợ chính của Tư Mã Chiêu.

Xem Tấn thư và Vương Nguyên Cơ

Vương Tuấn

Vương Tuấn có thể là một trong những nhân vật sau.

Xem Tấn thư và Vương Tuấn

Vương Tường

Vương Tường trong tiếng Việt có thể là.

Xem Tấn thư và Vương Tường

Yên Kỳ (nước)

Yên Kì (Wade-Giles Yen-ch’i; tiếng Phạn अग्निदेस Agnideśa), hay Karasahr (cũng viết là Karashahr, nghĩa là 'thành phố đen' trong tiếng Uyghur), trước đây còn gọi là A Kì Ni (阿耆尼) hay Ô Di (乌夷), là một quốc gia cổ trên Con đường tơ lụa và nay là thủ phủ của Huyện tự trị dân tộc Hồi Yên Kỳ, Tân Cương tại địa khu Bayin'gholin ở Tân Cương, tây bắc Trung Quốc.

Xem Tấn thư và Yên Kỳ (nước)

Yết

Yết (tiếng Hán Trung cổ), cũng gọi là Yết Hồ là một dân tộc ở phía bắc Trung Quốc thời cổ đại.

Xem Tấn thư và Yết

1928

1928 (số La Mã: MCMXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem Tấn thư và 1928

420

Năm 420 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tấn thư và 420

646

Năm 646 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tấn thư và 646

648

Năm 648 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tấn thư và 648

Xem thêm

Ngũ Hồ thập lục quốc

Văn học nhà Đường

, Hoàn Tuyên, Hoàn Xung, Hoàn Y, Hung Nô, Khất Phục Càn Quy, Khất Phục Quốc Nhân, Khất Phục Sí Bàn, Lâm Ấp, Lã Long, Lã Quang, Lã Toản, Lệnh Hồ Đức Phân, Lịch sử Trung Quốc, Lý Đặc, Lý Ban, Lý Cảo, Lý Diên Thọ, Lý Hâm, Lý Hùng, Lý Kỳ, Lý Lăng Dung, Lý Lưu, Lý Thế, Lý Thọ, Lý Thuần Phong, Lư Tuần, Lưu Côn, Lưu Diệu, Lưu Hoằng, Lưu Kiều, Lưu Lao Chi, Lưu Nghị (Đông Tấn), Lưu Tống, Lưu Tống Vũ Đế, Lưu Thông, Lưu Thực, Lưu Uyên, Lương thư, Mao Bảo, Mã Hàn, Mã Long (nhà Tấn), Mạnh Quan, Mộ Dung Đức, Mộ Dung Bảo, Mộ Dung Hối, Mộ Dung Hi, Mộ Dung Hoảng, Mộ Dung Siêu, Mộ Dung Thùy, Mộ Dung Thịnh, Mộ Dung Tuấn, Mộ Dung Vĩ, Nam Tề, Nam-Bắc triều (Trung Quốc), Ngũ hành, Ngũ Hồ thập lục quốc, Ngô Ngạn, Ngụy Thư (Tây Tấn), Ngụy Vịnh Chi, Ngu Mạnh Mẫu, Người Hoa, Người Khương, Nhà Tấn, Nhị thập tứ sử, Phan Nhạc (Tây Tấn), Phòng Huyền Linh, Phù Đăng, Phù Dư Quốc, Phù Hồng, Phù Kiên, Phù Kiện, Phù Nam, Phù Phi, Phù Sinh, Phùng Bạt, Quốc sử quán, Quy Từ, Si Giám, Tam Quốc, Tam quốc chí, Tào Ngụy, Tô Tuấn, Tôn Ân, Tùy thư, Tạ An, Tạ Diễm, Tạ Huyền, Tấn Ai Đế, Tấn An Đế, Tấn Cung Đế, Tấn Giản Văn Đế, Tấn Hiếu Vũ Đế, Tấn Hoài Đế, Tấn Huệ Đế, Tấn Khang Đế, Tấn Mẫn Đế, Tấn Mục Đế, Tấn Minh Đế, Tấn Nguyên Đế, Tấn Phế Đế, Tấn Thành Đế, Tấn Vũ Đế, Tổ Địch, Tổ Ước, Thìn Hàn, Thạch Hổ, Thạch Lặc, Thẩm Ước, Thốc Phát Ô Cô, Thốc Phát Lợi Lộc Cô, Thốc Phát Nục Đàn, Thổ Dục Hồn, Thiên văn học, Thư Cừ Mông Tốn, Tiên Ti, Tiều Túng, Trần Mẫn, Trần Thọ (định hướng), Trần thư, Trịnh A Xuân, Triệu Dực, Trương Hàn, Trương Quỹ, Trương Xuân Hoa, Trương Xương, Tuân Úc (nhà Tấn), Tư Mã Ý, Tư Mã Chiêu, Tư Mã Dĩnh, Tư Mã Du, Tư Mã Duật, Tư Mã Luân, Tư Mã Lượng, Tư Mã Quýnh, Tư Mã Sư, Tư Mã Tuấn, Tư Mã Vĩ, Tư Mã Việt, Vệ Quán, Vương Đôn, Vương Đạo, Vương Cung, Vương Di, Vương Giản Cơ, Vương Hi Chi, Vương Mân, Vương Mục Chi, Vương Nguyên Cơ, Vương Tuấn, Vương Tường, Yên Kỳ (nước), Yết, 1928, 420, 646, 648.