109 quan hệ: Đàn Đạo Tế, Đại Tuyết Sơn (định hướng), Đỗ Tuệ Độ, Bắc Lương, Bắc Ngụy, Biểu tự, Cao Tổ, Chữ Hán, Chiết Giang, Chư hầu, Danh sách vua Trung Quốc, Diêu Hoằng, Gia Cát Trường Dân, Giang Tây, Giang Tô, Hà Vô Kị, Hán Cao Tổ, Hạ (thập lục quốc), Hậu Tần, Hoàn Ôn, Hoàn Huyền, Hoàn Sở, Hoàng đế, Kiến Khang, Lịch sử Trung Quốc, Lư Tuần, Lưu Đạo Liên, Lưu Đạo Quy, Lưu Giao, Lưu Kiều, Lưu Lao Chi, Lưu Nghĩa Chân, Lưu Nghĩa Cung, Lưu Nghĩa Khang, Lưu Nghĩa Quý, Lưu Nghĩa Tuyên, Lưu Nghị, Lưu Phiên, Lưu Tống, Lưu Tống Thiếu Đế, Lưu Tống Văn Đế, Mạnh Sưởng, Mộ Dung Siêu, Miếu hiệu, Nam sử, Nam Yên, Nam-Bắc triều (Trung Quốc), Ngũ Đấu Mễ Đạo, Ngũ Hồ thập lục quốc, Ngụy thư, ..., Ngụy-Tấn-Nam-Bắc triều, Người Hồ, Nhà Tấn, Sơn Đông, Tào Tháo, Tên gọi Trung Quốc, Tôn Ân, Tạ Diễm, Tấn Ai Đế, Tấn An Đế, Tấn Cung Đế, Tấn Hiếu Vũ Đế, Tấn thư, Tần Lĩnh, Từ Châu, Tống Thiếu Đế, Tống thư, Thôi Hạo, Thẩm Điền Tử, Thập lục quốc Xuân Thu, Thụy hiệu, Tiêu Văn Thọ, Trung Nguyên, Trung Quốc, Trương Khuyết, Tư Mã Đạo Tử, Tư Mã Hưu Chi, Tư Mã Nguyên Hiển, Tư Mã Quang, Tư trị thông giám, Vũ Đế, Vương Đạo, Vương Trấn Ác, Vương Tu, 10 tháng 7, 16 tháng 4, 24 tháng 3, 26 tháng 6, 360, 363, 399, 400, 401, 405, 409, 410, 411, 413, 414, 415, 416, 417, 418, 419, 420, 422, 445, 5 tháng 7, 7 tháng 7. Mở rộng chỉ mục (59 hơn) »
Đàn Đạo Tế
Đàn Đạo Tế (chữ Hán: 檀道济; ?-436) là tướng nhà Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc, người Kim Hương, Cao Bình (nay là Trấn Giang, Giang Tô, Trung Quốc).
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Đàn Đạo Tế · Xem thêm »
Đại Tuyết Sơn (định hướng)
Đại Tuyết Sơn có thể là.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Đại Tuyết Sơn (định hướng) · Xem thêm »
Đỗ Tuệ Độ
Đỗ Tuệ Độ hay Đỗ Huệ Độ (374 – 423), sinh quán Chu Sương, Giao Chỉ, nguyên quán Kinh Triệu, là quan nhà Đông Tấn và Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Đỗ Tuệ Độ · Xem thêm »
Bắc Lương
Nhà Bắc Lương (397 – 439) là một nước trong thời kỳ Ngũ Hồ thập lục quốc do Thư Cừ Mông Tốn (368 – 433, người Tiên Ty) chiếm Trương Dịch, Tây Quận thành lập.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Bắc Lương · Xem thêm »
Bắc Ngụy
Nhà Bắc Ngụy (tiếng Trung: 北魏朝, bính âm: běi wèi cháo, 386-534), còn gọi là Thác Bạt Ngụy (拓拔魏), Hậu Ngụy (後魏) hay Nguyên Ngụy (元魏), là một triều đại thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc. Sự kiện đáng chú ý nhất của triều đại này là việc thống nhất miền bắc Trung Quốc năm 439. Nhà nước này cũng tham gia mạnh mẽ vào việc tài trợ cho nghệ thuật Phật giáo nên nhiều đồ tạo tác cổ và tác phẩm nghệ thuật từ thời kỳ này còn được bảo tồn. Năm 494, triều đại này di chuyển kinh đô từ Bình Thành (nay là Đại Đồng, tỉnh Sơn Tây) về Lạc Dương và bắt đầu cho xây dựng hang đá Long Môn. Trên 30.000 tượng Phật từ thời kỳ của triều đại này còn được tìm thấy trong hang. Người ta cho rằng triều đại này bắt nguồn từ bộ Thác Bạt của tộc Tiên Ti. Dưới ảnh hưởng của Phùng thái hậu và Ngụy Hiếu Văn Đế, Bắc Ngụy đẩy mạnh Hán hóa, thậm chí đổi họ hoàng tộc từ Thát Bạt sang Nguyên. Việc áp đặt Hán hóa gây mâu thuẫn sâu sắc giữa giới quý tộc Bắc Ngụy tại Lạc Dương và người Tiên Ti ở 6 quân trấn (lục trấn) phương bắc - là 6 tiền đồn lập lên nhằm phòng thủ người Nhuyễn Nhuyên (còn gọi Nhu Nhiên) - dẫn đến việc nổi loạn của người lục trấn, làm suy sụp hệ thống lưới cai trị từ Lạc Dương. Sau một thời gian xung đột, Bắc Ngụy bị phân chia thành Đông Ngụy và Tây Ngụy.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Bắc Ngụy · Xem thêm »
Biểu tự
Biểu tự tức tên chữ (chữ Hán: 表字) là phép đặt tên cho người trưởng thành theo quan niệm nho lâm.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Biểu tự · Xem thêm »
Cao Tổ
Cao Tổ (chữ Hán: 高祖) là miếu hiệu của một số vua chúa trong lịch sử Trung Quốc, những vị vua Cao Tổ thường là người khai sáng ra triều đại đó.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Cao Tổ · Xem thêm »
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Chữ Hán · Xem thêm »
Chiết Giang
Chiết Giang (浙江) là một tỉnh ven biển phía đông của Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Chiết Giang · Xem thêm »
Chư hầu
Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Chư hầu · Xem thêm »
Danh sách vua Trung Quốc
Ngũ Đế Các vị vua Trung Hoa đã cai trị trên mảnh đất Trung Nguyên từ hơn bốn nghìn năm.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Danh sách vua Trung Quốc · Xem thêm »
Diêu Hoằng
Diêu Hoằng (388–417), tên tự Nguyên Tử (元子), là hoàng đế cuối cùng của nước Hậu Tần trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Diêu Hoằng · Xem thêm »
Gia Cát Trường Dân
Gia Cát Trường Dân hay Trưởng Dân (chữ Hán: 诸葛长民, ? – 413), người Dương Đô, Lang Gia, nhân vật cuối đời Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Gia Cát Trường Dân · Xem thêm »
Giang Tây
Giang Tây (Gan: Kongsi) là một tỉnh nằm ở đông nam Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Giang Tây · Xem thêm »
Giang Tô
Giang Tô (江苏) là một tỉnh ven biển ở phía đông Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Giang Tô · Xem thêm »
Hà Vô Kị
Hà Vô Kị (chữ Hán: 何無忌, ? - 410) người huyện Đàm, Đông Hải, tướng lĩnh Bắc Phủ binh nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Hà Vô Kị · Xem thêm »
Hán Cao Tổ
Hán Cao Tổ (chữ Hán: 漢高祖; 256 TCN – 1 tháng 6 năm 195 TCN), là vị hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Hán Cao Tổ · Xem thêm »
Hạ (thập lục quốc)
Hạ là một quốc gia thời Ngũ Hồ Thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc do Hách Liên Bột Bột (赫连勃勃), thủ lĩnh bộ lạc Thiết Phất của người Hung Nô, chiếm vùng bắc Thiểm Tây của Hậu Tần để thành lập năm 407.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Hạ (thập lục quốc) · Xem thêm »
Hậu Tần
Hậu Lương Hậu Tần (384 – 417) là một quốc gia thời Ngũ Hồ Thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc của người tộc Khương, tồn tại từ năm 384 đến năm 417.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Hậu Tần · Xem thêm »
Hoàn Ôn
Hoàn Ôn (chữ Hán: 桓溫; 312–373) là đại tướng nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc, người Long Cang, Tiêu Quốc.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Hoàn Ôn · Xem thêm »
Hoàn Huyền
Hoàn Huyền (chữ Hán: 桓玄; 369-404), tự là Kính Đạo (敬道), hiệu là Linh Bảo (灵宝), là một quân phiệt thời Đông Tấn.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Hoàn Huyền · Xem thêm »
Hoàn Sở
Hoàn Sở là một chính quyền tồn tại ngắn ngủi do tướng Hoàn Huyền thành lập vào thời Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Hoàn Sở · Xem thêm »
Hoàng đế
Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Hoàng đế · Xem thêm »
Kiến Khang
Kiến Khang thành (建康城, pinyin: Jiànkāng chéng), tên trước đó là Kiến Nghiệp (建業 Jiànyè) cho đến nhà Đông Tấn (317 – 420), là một thành cổ ở Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Kiến Khang · Xem thêm »
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »
Lư Tuần
Lư Tuần (chữ Hán: 卢循, ? – 411), tên tự là Vu Tiên, tên lúc nhỏ là Nguyên Long, người huyện Trác, Phạm Dương.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Lư Tuần · Xem thêm »
Lưu Đạo Liên
Lưu Đạo Liên (chữ Hán: 刘道鄰, 368 - 21 tháng 7 năm 422), tức Trường Sa Cảnh vương (长沙景王), là một vị tướng lĩnh nhà Đông Tấn và tông thất nhà Lưu Tống, em trai của Tống Vũ Đế, vua đầu tiên của triều Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Lưu Đạo Liên · Xem thêm »
Lưu Đạo Quy
Lâm Xuyên Liệt Vũ vương Lưu Đạo Quy (chữ Hán: 劉道規, 370 – 25/7/412), tên tự là Đạo Tắc, người Tuy Lý, Bành Thành, tướng lãnh nhà Đông Tấn, hoàng thân nhà Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Lưu Đạo Quy · Xem thêm »
Lưu Giao
Sở Nguyên vương (chữ Hán: 楚元王), tên thật là Lưu Giao (劉交), tự là Du (游), là vị vua thứ hai của nước Sở, chư hầu của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Lưu Giao · Xem thêm »
Lưu Kiều
Lưu Kiều (chữ Hán: 劉喬, 249 - 311), tên tự là Trọng Ngạn, người quận Nam Dương, là tướng lĩnh cuối đời Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Lưu Kiều · Xem thêm »
Lưu Lao Chi
Lưu Lao Chi (chữ Hán: 劉牢之, ? - 402), tên tự là Đạo Kiên (道堅), nguyên quán ở huyện Bành Thành, là đại tướng dưới thời Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Lưu Lao Chi · Xem thêm »
Lưu Nghĩa Chân
Lưu Nghĩa Chân (chữ Hán: 刘义真, 407 - 15 tháng 7 năm 424), tức Lư Lăng Hiếu Hiến vương (庐陵孝献王), là tông thất nhà Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Lưu Nghĩa Chân · Xem thêm »
Lưu Nghĩa Cung
Giang Hạ Văn Hiến vương Lưu Nghĩa Cung (chữ Hán: 刘义恭, 413 – 18/9/465), người Tuy Lý, Bành Thành, là tể tướng, hoàng thân nhà Lưu Tống.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Lưu Nghĩa Cung · Xem thêm »
Lưu Nghĩa Khang
Lưu Nghĩa Khang (chữ Hán: 刘义康, 409 – 451), tên lúc nhỏ là Xa Tử, người Tuy Lý, Bành Thành, là tể tướng, hoàng thân nhà Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Lưu Nghĩa Khang · Xem thêm »
Lưu Nghĩa Quý
Hành Dương Văn vương Lưu Nghĩa Quý (chữ Hán: 刘义季, 415 – 15/9/447), người Tuy Lý, Bành Thành, là quan viên, hoàng thân nhà Lưu Tống.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Lưu Nghĩa Quý · Xem thêm »
Lưu Nghĩa Tuyên
Lưu Nghĩa Tuyên (chữ Hán: 刘义宣, 413 – 454), người Tuy Lý, Bành Thành, là quan viên, hoàng thân nhà Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Lưu Nghĩa Tuyên · Xem thêm »
Lưu Nghị
Lưu Nghị có thể là một trong những nhân vật sau.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Lưu Nghị · Xem thêm »
Lưu Phiên
Lưu Phiên (chữ Hán: 刘籓 hay 藩, ? – 412), người huyện Bái, nước Bái, tướng lãnh Bắc phủ binh cuối đời Đông Tấn.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Lưu Phiên · Xem thêm »
Lưu Tống
Nhà Lưu Tống (chữ Hán: 宋朝; 420-479) là triều đại đầu tiên trong số bốn Nam triều ở Trung Quốc, tiếp theo sau nó là nhà Nam Tề.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Lưu Tống · Xem thêm »
Lưu Tống Thiếu Đế
Lưu Tống Thiếu Đế (chữ Hán: 劉宋少帝; 406–424), cũng được biết đến với tước hiệu sau khi bị phế truất là Doanh Dương Vương (營陽王), tên húy Lưu Nghĩa Phù, biệt danh Xa Binh (車兵), là một hoàng đế của Triều đại Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Lưu Tống Thiếu Đế · Xem thêm »
Lưu Tống Văn Đế
Lưu Tống Văn Đế (chữ Hán: 劉宋文帝; 407–453), tên húy là Lưu Nghĩa Long, tiểu tự Xa Nhi (車兒), là một hoàng đế của triều Lưu Tống thời Nam-Bắc triều.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Lưu Tống Văn Đế · Xem thêm »
Mạnh Sưởng
Mạnh Sưởng có thể là một trong các nhân vật trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Mạnh Sưởng · Xem thêm »
Mộ Dung Siêu
Mộ Dung Siêu (385–410), tên tự Tổ Minh (祖明), là hoàng đế cuối cùng của nước Nam Yên thời Ngũ Hồ thập lục quốc.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Mộ Dung Siêu · Xem thêm »
Miếu hiệu
Miếu hiệu (chữ Hán: 廟號) là tên hiệu dùng trong tông miếu dành cho các vị quân chủ sau khi họ đã qua đời, đây là một dạng kính hiệu khá đặc trưng của nền quân chủ Đông Á đồng văn, gồm Trung Quốc, Triều Tiên và Việt Nam.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Miếu hiệu · Xem thêm »
Nam sử
Nam sử (南史) là một quyển sách trong Nhị thập tứ sử của Trung Quốc do Lý Đại Sư viết từ khi nhà Lưu Tống kiến quốc năm 420 tới khi nhà Trần diệt vong năm 589.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Nam sử · Xem thêm »
Nam Yên
Nhà Nam Yên (398 – 410) là nhà nước trong thời Ngũ Hồ Thập lục quốc do Mộ Dung Đức chiếm đông Sơn Đông thành lập nhà Nam Yên.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Nam Yên · Xem thêm »
Nam-Bắc triều (Trung Quốc)
Nam Bắc triều (420-589Bắc triều bắt đầu vào năm 439 khi Bắc Ngụy diệt Bắc Lương, thống nhất Bắc Trung Quốc; Nam triều bắt đầu vào năm 420 khi Lưu Tống kiến lập, lưỡng triều Nam Bắc kết thúc vào năm 589 khi Tùy diệt Trần.鄒紀萬 (1992年): 《中國通史 魏晉南北朝史》第一章〈魏晉南北朝的政治變遷〉,第70頁.) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589 khi Tùy diệt Trần.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Xem thêm »
Ngũ Đấu Mễ Đạo
Trương Đạo Lăng, người sáng lập tông phái Ngũ Đấu Mễ Đạo (五斗米道, nghĩa là "đạo Năm Đấu Gạo"), cũng gọi Thiên Sư Đạo, là một giáo phái ra đời trong giai đoạn đầu của Đạo giáo, tức cuối đời Đông Hán (25–220) trong lịch sử Trung Quốc, do Trương Lăng (34–156) sáng lập.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Ngũ Đấu Mễ Đạo · Xem thêm »
Ngũ Hồ thập lục quốc
Thập lục quốc, còn gọi là Ngũ Hồ loạn Hoa, là một tập hợp gồm nhiều quốc gia có thời gian tồn tại ngắn ở bên trong và tại các vùng lân cận Trung Quốc từ năm 304 đến 439 kéo theo sự rút lui của nhà Tấn về miền nam Trung Quốc đến khi Bắc triều thống nhất toàn bộ phương bắc, mở ra cục diện mới là Nam Bắc triều.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Ngũ Hồ thập lục quốc · Xem thêm »
Ngụy thư
Ngụy thư (chữ Hán giản thể: 魏书; phồn thể: 魏書) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Ngụy Thâu, người Bắc Tề viết và biên soạn vào năm Thiên Bảo thứ 5 (năm 554), đến năm Thiên Bảo thứ 10 (năm 559) thì hoàn thành.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Ngụy thư · Xem thêm »
Ngụy-Tấn-Nam-Bắc triều
Ngụy Tấn Nam-Bắc triều Ngụy-Tấn-Nam-Bắc triều (魏晋南北朝), gọi đầy đủ là Tam Quốc-Lưỡng Tấn-Nam-Bắc triều (三國兩晋南北朝), là một thời kỳ về cơ bản là phân liệt trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Ngụy-Tấn-Nam-Bắc triều · Xem thêm »
Người Hồ
Người Hồ (胡人, Hồ nhân) theo nghĩa hẹp dùng để chỉ các sắc dân ngoại lai tại Trung Á và Tây Á, được sử dụng phổ biến trong các sử tịch và văn hiến vào thời nhà Đường.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Người Hồ · Xem thêm »
Nhà Tấn
Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Nhà Tấn · Xem thêm »
Sơn Đông
Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Sơn Đông · Xem thêm »
Tào Tháo
Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Tào Tháo · Xem thêm »
Tên gọi Trung Quốc
Trong suốt quá trình lịch sử phát triển của mình, Trung Quốc có rất nhiều tên gọi khác nhau, kể cả xuất phát từ bên trong lẫn bên ngoài lãnh thổ của nó, và mỗi tên gọi đều có nguồn gốc riêng, có thể rõ ràng hoặc không, và có thể có những cách dùng khác nhau, trong những văn cảnh, thời điểm khác nhau.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Tên gọi Trung Quốc · Xem thêm »
Tôn Ân
Tôn Ân (chữ Hán: 孫恩, ? – 402), tự Linh Tú, nguyên quán Lang Gia (hay Lang Tà), đạo sĩ Thiên Sư đạo, thủ lĩnh quân khởi nghĩa chống lại chính quyền nhà Đông Tấn.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Tôn Ân · Xem thêm »
Tạ Diễm
Tạ Diễm (? - 400), tự Viện Độ, người Dương Hạ, Trần Quận, tướng lĩnh nhà Đông Tấn.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Tạ Diễm · Xem thêm »
Tấn Ai Đế
Tấn Ai Đế (341 – 30 tháng 3 năm 365), tên thật là Tư Mã Phi (司馬丕), tên tự Thiên Linh (千齡), là một Hoàng đế Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Tấn Ai Đế · Xem thêm »
Tấn An Đế
Tấn An Đế (382–419), tên thật là Tư Mã Đức Tông (司馬德宗), là một Hoàng đế Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Tấn An Đế · Xem thêm »
Tấn Cung Đế
Tấn Cung Đế (386–421), tên thật là Tư Mã Đức Văn (司馬德文) là vị Hoàng đế cuối cùng của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Tấn Cung Đế · Xem thêm »
Tấn Hiếu Vũ Đế
Tấn Hiếu Vũ Đế (362–396), tên thật là Tư Mã Diệu (司馬曜), tên tự Xương Minh (昌明), là một Hoàng đế Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Tấn Hiếu Vũ Đế · Xem thêm »
Tấn thư
Tấn thư (chữ Hán phồn thể: 晋書; giản thể: 晋书) là một sách trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử), do Phòng Huyền Linh và Lý Diên Thọ phụng mệnh Đường Thái Tông biên soạn vào năm 648.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Tấn thư · Xem thêm »
Tần Lĩnh
Tần Lĩnh là một dãy núi chính chạy theo hướng đông-tây ở nam bộ tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Tần Lĩnh · Xem thêm »
Từ Châu
Từ Châu ((cũng được gọi là Bành Thành trong thời cổ), là một địa cấp thị tỉnh Giang Tô, Trung Quốc. Thành phố được biết đến vì có vị trí thuận lợi, là địa điểm trung chuyển giao thông vận tải ở bắc Giang Tô, và có đường cao tốc và đường sắt nối với các tỉnh Hà Nam và Sơn Đông, thành phố láng giềng Liên Vân Cảng, cũng như trung tâm kinh tế Thượng Hải.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Từ Châu · Xem thêm »
Tống Thiếu Đế
Tống Thiếu Đế có thể là.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Tống Thiếu Đế · Xem thêm »
Tống thư
Tống thư (宋書) là một sách trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử), do Thẩm Ước (沈約) (441 - 513) người nhà Lương thời Nam triều viết và biên soạn.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Tống thư · Xem thêm »
Thôi Hạo
Thôi Hạo (chữ Hán: 崔顥, ? - 450), tên tự là Bá Uyên (伯淵), tên lúc nhỏ là Đào Giản (桃簡) nguyên quán ở Thành Đông Vũ, quận Thanh Hà, là chính trị gia hoạt động vào đầu thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Thôi Hạo · Xem thêm »
Thẩm Điền Tử
Thẩm Điền Tử (chữ Hán: 沈田子, 383 – 418), tên tự là Kính Quang, người Vũ Khang, tướng lĩnh nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Thẩm Điền Tử · Xem thêm »
Thập lục quốc Xuân Thu
Thập lục quốc Xuân Thu, là một biên niên sử viết về thời kỳ Đông Tấn-Thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Thập lục quốc Xuân Thu · Xem thêm »
Thụy hiệu
Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Thụy hiệu · Xem thêm »
Tiêu Văn Thọ
Tiêu Văn Thọ (chữ Hán: 蕭文壽) (343–423), thụy hiệu: Hiếu Ý hoàng hậu (孝懿皇后) là hoàng thái hậu dưới triều đại Lưu Tống.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Tiêu Văn Thọ · Xem thêm »
Trung Nguyên
Trung Nguyên là một khái niệm địa lý, đề cập đến khu vực trung và hạ lưu Hoàng Hà với trung tâm là tỉnh Hà Nam, là nơi phát nguyên của nền văn minh Trung Hoa, được dân tộc Hoa Hạ xem như trung tâm của Thiên hạ.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Trung Nguyên · Xem thêm »
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người. Trung Quốc là quốc gia độc đảng do Đảng Cộng sản cầm quyền, chính phủ trung ương đặt tại thủ đô Bắc Kinh. Chính phủ Trung Quốc thi hành quyền tài phán tại 22 tỉnh, năm khu tự trị, bốn đô thị trực thuộc, và hai khu hành chính đặc biệt là Hồng Kông và Ma Cao. Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng tuyên bố chủ quyền đối với các lãnh thổ nắm dưới sự quản lý của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), cho Đài Loan là tỉnh thứ 23 của mình, yêu sách này gây tranh nghị do sự phức tạp của vị thế chính trị Đài Loan. Với diện tích là 9,596,961 triệu km², Trung Quốc là quốc gia có diện tích lục địa lớn thứ tư trên thế giới, và là quốc gia có tổng diện tích lớn thứ ba hoặc thứ tư trên thế giới, tùy theo phương pháp đo lường. Cảnh quan của Trung Quốc rộng lớn và đa dạng, thay đổi từ những thảo nguyên rừng cùng các sa mạc Gobi và Taklamakan ở phía bắc khô hạn đến các khu rừng cận nhiệt đới ở phía nam có mưa nhiều hơn. Các dãy núi Himalaya, Karakoram, Pamir và Thiên Sơn là ranh giới tự nhiên của Trung Quốc với Nam và Trung Á. Trường Giang và Hoàng Hà lần lượt là sông dài thứ ba và thứ sáu trên thế giới, hai sông này bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng và chảy hướng về vùng bờ biển phía đông có dân cư đông đúc. Đường bờ biển của Trung Quốc dọc theo Thái Bình Dương và dài 14500 km, giáp với các biển: Bột Hải, Hoàng Hải, biển Hoa Đông và biển Đông. Lịch sử Trung Quốc bắt nguồn từ một trong những nền văn minh cổ nhất thế giới, phát triển tại lưu vực phì nhiêu của sông Hoàng Hà tại bình nguyên Hoa Bắc. Trải qua hơn 5.000 năm, văn minh Trung Hoa đã phát triển trở thành nền văn minh rực rỡ nhất thế giới trong thời cổ đại và trung cổ, với hệ thống triết học rất thâm sâu (nổi bật nhất là Nho giáo, Đạo giáo và thuyết Âm dương ngũ hành). Hệ thống chính trị của Trung Quốc dựa trên các chế độ quân chủ kế tập, được gọi là các triều đại, khởi đầu là triều đại nhà Hạ ở lưu vực Hoàng Hà. Từ năm 221 TCN, khi nhà Tần chinh phục các quốc gia khác để hình thành một đế quốc Trung Hoa thống nhất, quốc gia này đã trải qua nhiều lần mở rộng, đứt đoạn và cải cách. Trung Hoa Dân Quốc lật đổ triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc là nhà Thanh vào năm 1911 và cầm quyền tại Trung Quốc đại lục cho đến năm 1949. Sau khi Đế quốc Nhật Bản bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng Cộng sản đánh bại Quốc dân Đảng và thiết lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại Bắc Kinh vào ngày 1 tháng 10 năm 1949, trong khi đó Quốc dân Đảng dời chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đến đảo Đài Loan và thủ đô hiện hành là Đài Bắc. Trong hầu hết thời gian trong hơn 2.000 năm qua, kinh tế Trung Quốc được xem là nền kinh tế lớn và phức tạp nhất trên thế giới, với những lúc thì hưng thịnh, khi thì suy thoái. Kể từ khi tiến hành cuộc cải cách kinh tế vào năm 1978, Trung Quốc trở thành một trong các nền kinh kế lớn có mức tăng trưởng nhanh nhất. Đến năm 2014, nền kinh tế Trung Quốc đã đạt vị trí số một thế giới tính theo sức mua tương đương (PPP) và duy trì ở vị trí thứ hai tính theo giá trị thực tế. Trung Quốc được công nhận là một quốc gia sở hữu vũ khí hạt nhân và có quân đội thường trực lớn nhất thế giới, với ngân sách quốc phòng lớn thứ nhì. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trở thành một thành viên của Liên Hiệp Quốc từ năm 1971, khi chính thể này thay thế Trung Hoa Dân Quốc trong vị thế thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc. Trung Quốc cũng là thành viên của nhiều tổ chức đa phương chính thức và phi chính thức, trong đó có WTO, APEC, BRICS, SCO, và G-20. Trung Quốc là một cường quốc lớn và được xem là một siêu cường tiềm năng.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Trung Quốc · Xem thêm »
Trương Khuyết
Trương Khuyết (chữ Hán: 张阙) (? - 426) là phi tần của Lưu Tống Vũ Đế và là hoàng thái hậu dưới triều Lưu Tống Thiếu Đế Lưu Nghĩa Phù trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Trương Khuyết · Xem thêm »
Tư Mã Đạo Tử
Tư Mã Đạo Tử (chữ Hán: 司馬道子, 364 - 3 tháng 2 năm 403, tự là Đạo Tử (道子), là tông thất và đại thần dưới thời nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc. Xuất thân là hoàng tử của Tấn Giản Văn Đế, Tư Mã Đạo Tử được ban tước hiệu Lang Nha vương và sau đó là Cối Kê vương. Dưới thời anh trai Tấn Hiếu Vũ Đế, Tư Mã Đạo Tử lần lượt đảm nhận các chức vụ quan trọng trong triều đình như Hội Kê nội sử, Tán kị thường thị, Trung quân tướng quân, Phiêu kị tướng quân, Tư đồ, Lục thượng thư sự, thứ sử Dương châu, Giả tiết, Đô đốc trung ngoại chư quân sự... rồi Từ châu thứ sử, Thái tử thái phó... Sang đời cháu là Tấn An Đế, Tư Mã Đạo Tử nắm quyền nhiếp chính trong triều. Trong thời gian nhiếp chính, ông thường say xỉn liên miên và tin dùng gian thần, làm cho triều chính hủ bại, kết quả dẫn đến hai cuộc binh biến trong cung thất vào các năm 397 và 398, cuối cùng quyền lực lọt vào tay người con trai của ông, Tư Mã Nguyên Hiển. Đến năm 403, quân nổi loạn do Hoàn Huyền tiến vào chiếm được kinh thành Kiến Khang, Hoàn Huyền ra lệnh sát hại Tư Mã Nguyên Hiển và đày Tư Mã Đạo Tử sang quận An Thành, sau cùng ông bị thủ hạ là Đỗ Trúc Lâm đầu độc chết, thọ 39 tuổi. Sau này khi Hoàn Huyền bị dẹp tan, triều đình nhà Tấn quyết định phục hồi danh dự cho Tư Mã Đạo Tử, truy tôn ông làm Thừa tướng và ban thụy hiệu là Cối Kê Văn Hiếu vương(會稽文孝王).
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Tư Mã Đạo Tử · Xem thêm »
Tư Mã Hưu Chi
Tư Mã Hưu Chi (chữ Hán: 司馬休之, ? - 417), tự Quý Dự, người huyện Ôn, Hà Nội, nhân vật chính trị cuối đời Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Tư Mã Hưu Chi · Xem thêm »
Tư Mã Nguyên Hiển
Tư Mã Nguyên Hiển (chữ Hán: 司馬元顯, 382 - 402), tức Cối Kê Trung thế tử, tên tự là Lãng Quân (朗君), là tông thất và đại thần chấp chính dưới thời Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Tư Mã Nguyên Hiển · Xem thêm »
Tư Mã Quang
Hình vẽ Tư Mã Quang Tư Mã Quang (Phồn thể: 司馬光; Giản thể: 司马光; bính âm: Sima Guang; Wade-Giles: Szuma Kuang; 1019–1086), tự Quân Thật 君實, hiệu Vu Tẩu 迂叟, là một nhà sử học, học giả Trung Quốc, thừa tướng thời nhà Tống.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Tư Mã Quang · Xem thêm »
Tư trị thông giám
Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Tư trị thông giám · Xem thêm »
Vũ Đế
Vũ Đế (chữ Hán: 武帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ trong lịch sử khu vực Á Đông.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Vũ Đế · Xem thêm »
Vương Đạo
Vương Đạo (chữ Hán: 王導, 276 - 339), tên tự là Mậu Hoằng (茂弘), nguyên quán ở huyện Lâm Nghi, tỉnh Sơn Đông, là đại thần, tể tướng dưới thời Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Vương Đạo · Xem thêm »
Vương Trấn Ác
Vương Trấn Ác (chữ Hán: 王镇恶, 11/6/373 – 7/3/418), người huyện Kịch, quận Bắc Hải, tướng lĩnh cuối đời Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Vương Trấn Ác · Xem thêm »
Vương Tu
Vương Tu có thể là một trong những nhân vật sau.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và Vương Tu · Xem thêm »
10 tháng 7
Ngày 10 tháng 7 là ngày thứ 191 (192 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và 10 tháng 7 · Xem thêm »
16 tháng 4
Ngày 16 tháng 4 là ngày thứ 106 trong mỗi năm thường (ngày thứ 107 trong mỗi năm nhuận).
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và 16 tháng 4 · Xem thêm »
24 tháng 3
Ngày 24 tháng 3 là ngày thứ 83 trong mỗi năm thường (ngày thứ 84 trong mỗi năm nhuận)trong lịch Gregory.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và 24 tháng 3 · Xem thêm »
26 tháng 6
Ngày 26 tháng 6 là ngày thứ 177 (178 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và 26 tháng 6 · Xem thêm »
360
Năm 360 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và 360 · Xem thêm »
363
Năm 363 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và 363 · Xem thêm »
399
Năm 399 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và 399 · Xem thêm »
400
Năm 400 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và 400 · Xem thêm »
401
Năm 401 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và 401 · Xem thêm »
405
Năm 405 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và 405 · Xem thêm »
409
Năm 409 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và 409 · Xem thêm »
410
Năm 410 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và 410 · Xem thêm »
411
Năm 411 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và 411 · Xem thêm »
413
Năm 413 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và 413 · Xem thêm »
414
Năm 414 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và 414 · Xem thêm »
415
Năm 415 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và 415 · Xem thêm »
416
Năm 416 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và 416 · Xem thêm »
417
Năm 417 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và 417 · Xem thêm »
418
Năm 418 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và 418 · Xem thêm »
419
Năm 419 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và 419 · Xem thêm »
420
Năm 420 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và 420 · Xem thêm »
422
Năm 422 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và 422 · Xem thêm »
445
Năm 445 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và 445 · Xem thêm »
5 tháng 7
Ngày 5 tháng 7 là ngày thứ 186 (187 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và 5 tháng 7 · Xem thêm »
7 tháng 7
Ngày 7 tháng 7 là ngày thứ 188 (189 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Lưu Tống Vũ Đế và 7 tháng 7 · Xem thêm »
Chuyển hướng tại đây:
Lưu Dụ, Lưu Tống Thái Tổ, Lưu Tống Vũ đế, Tống Vũ Đế, Tống Vũ đế.