Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Vương Đạo

Mục lục Vương Đạo

Vương Đạo (chữ Hán: 王導, 276 - 339), tên tự là Mậu Hoằng (茂弘), nguyên quán ở huyện Lâm Nghi, tỉnh Sơn Đông, là đại thần, tể tướng dưới thời Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

67 quan hệ: Đào Khản, Ôn Kiệu, Biểu tự, Chữ Hán, Dữu Lượng, Dữu Văn Quân, Giang Tô, Hán Triệu, Hậu Triệu, Hoàn Di, Hoắc Quang, Lịch sử Trung Quốc, Loạn bát vương, Loạn Tô Tuấn, Lưu Thực, Nhà Hán, Nhà Tấn, Quản Trọng, Sơn Đông, Tào Ngụy, Tô Tuấn, Tấn Hoài Đế, Tấn Mẫn Đế, Tấn Minh Đế, Tấn Nguyên Đế, Tấn Thành Đế, Tấn thư, Tấn Vũ Đế, Tề Hoàn công, Tổ Ước, Thạch Hổ, Thạch Lặc, Thập lục quốc Xuân Thu, Tiêu Hà, Trung Nguyên, Trung Quốc, Tư Mã Ý, Tư Mã Phu, Tư Mã Việt, Tư trị thông giám, Vương Đôn, Vương Dĩnh, Vương Hi Chi, Vương Mân, Xuân Thu, 276, 293, 306, 307, 308, ..., 311, 316, 317, 318, 319, 322, 323, 324, 327, 328, 329, 332, 335, 338, 339, 342, 420. Mở rộng chỉ mục (17 hơn) »

Đào Khản

Đào Khản (chữ Hán: 陶侃, 259 – 334), tự Sĩ Hành, người Bà Dương hay Tầm Dương, là danh tướng nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Vương Đạo và Đào Khản · Xem thêm »

Ôn Kiệu

Ôn Kiệu (chữ Hán: 温峤, 288 – 329) tự Thái Chân, người huyện Kỳ, quận Thái Nguyên, Tịnh Châu, là đại thần nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Vương Đạo và Ôn Kiệu · Xem thêm »

Biểu tự

Biểu tự tức tên chữ (chữ Hán: 表字) là phép đặt tên cho người trưởng thành theo quan niệm nho lâm.

Mới!!: Vương Đạo và Biểu tự · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Vương Đạo và Chữ Hán · Xem thêm »

Dữu Lượng

Dữu Lượng (chữ Hán: 庾亮, 289 - 340), hay Đô Đình Văn Khang hầu, tên tự là Nguyên Quy (元規), nguyên quán ở huyện Yên Lăng, quận Dĩnh Xuyên, là đại thần, tướng lĩnh xuất thân từ ngoại thích dưới thời nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Vương Đạo và Dữu Lượng · Xem thêm »

Dữu Văn Quân

Dữu Văn Quân (chữ Hán: 庾文君, 297 - 328), là hoàng hậu của Tấn Minh Đế Tư Mã Thiệu, vua thứ sáu của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Vương Đạo và Dữu Văn Quân · Xem thêm »

Giang Tô

Giang Tô (江苏) là một tỉnh ven biển ở phía đông Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Vương Đạo và Giang Tô · Xem thêm »

Hán Triệu

Đại Hán Triệu (tiếng Trung giản thể: 汉赵, phồn thể 漢趙, bính âm: Hànzhào) 304-329 là một tiểu quốc trong thời kỳ Ngũ Hồ thập lục quốc vào cuối thời kỳ nhà Tây Tấn (265-316), đầu nhà Đông Tấn (316-420).

Mới!!: Vương Đạo và Hán Triệu · Xem thêm »

Hậu Triệu

Hậu Triệu (tiếng Trung giản thể: 后赵, phồn thể: 後趙, bính âm: Hòuzhào; 319-352) là một quốc gia thuộc Ngũ Hồ thập lục quốc trong thời Đông Tấn (265-420) tại Trung Quốc.

Mới!!: Vương Đạo và Hậu Triệu · Xem thêm »

Hoàn Di

Hoàn Di (chữ Hán: 桓彝, 276 – 328), tự Mậu Luân, người Long Kháng, Tiếu Quốc, danh sĩ, quan viên nhà Đông Tấn, bị giết trong loạn Tô Tuấn.

Mới!!: Vương Đạo và Hoàn Di · Xem thêm »

Hoắc Quang

Chân dung Hoắc Quang trong sách ''Tam tài đồ hội''. Hoắc Quang (chữ Hán: 霍光, bính âm: Zimeng, 130 TCN - 68 TCN), tên tự là Tử Mạnh (子孟), nguyên là người huyện Bình Dương, quận Hà Đông; là chính trị gia, đại thần phụ chính dưới thời nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Vương Đạo và Hoắc Quang · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Mới!!: Vương Đạo và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Loạn bát vương

Loạn bát vương (Bát vương chi loạn; chữ Hán: 八王之亂) là loạn do 8 vị vương họ Tư Mã thuộc hoàng tộc nhà Tây Tấn gây ra từ năm 291 tới năm 306, thời Tấn Huệ Đế (Tư Mã Trung).

Mới!!: Vương Đạo và Loạn bát vương · Xem thêm »

Loạn Tô Tuấn

Loạn Tô Tuấn (chữ Hán: 蘇峻之亂, Tô Tuấn chi loạn), gọi đầy đủ là loạn Tô Tuấn, Tổ Ước (chữ Hán: 蘇峻, 祖約之亂, Tô Tuấn, Tổ Ước chi loạn) nổ ra vào năm Hàm Hòa thứ 2 (327) đời Đông Tấn, do Lịch Dương nội sử Tô Tuấn phát động, liên kết với Trấn tây tướng quân Tổ Ước, đến năm thứ 4 (329) mới kết thúc.

Mới!!: Vương Đạo và Loạn Tô Tuấn · Xem thêm »

Lưu Thực

Lưu Thực có thể là.

Mới!!: Vương Đạo và Lưu Thực · Xem thêm »

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Mới!!: Vương Đạo và Nhà Hán · Xem thêm »

Nhà Tấn

Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.

Mới!!: Vương Đạo và Nhà Tấn · Xem thêm »

Quản Trọng

Tề Hoàn công và Quản Trọng Quản Trọng (chữ Hán: 管仲; 725 TCN - 645 TCN), họ Cơ, tộc Quản, tên thực Di Ngô (夷吾), tự là Trọng, thụy hiệu là Kính (敬), đương thời hay gọi Quản Tử (管子), là một chính trị gia, nhà quân sự và nhà tư tưởng Trung Quốc thời Xuân Thu.

Mới!!: Vương Đạo và Quản Trọng · Xem thêm »

Sơn Đông

Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.

Mới!!: Vương Đạo và Sơn Đông · Xem thêm »

Tào Ngụy

Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.

Mới!!: Vương Đạo và Tào Ngụy · Xem thêm »

Tô Tuấn

Tô Tuấn (? – 328), tên tự Tử Cao (子高), người huyện Dịch, quận Trường Quảng.

Mới!!: Vương Đạo và Tô Tuấn · Xem thêm »

Tấn Hoài Đế

Tấn Hoài đế (chữ Hán: 晉懷帝, 284-313), hay Tấn Hoài vương (晉懷王), tên thật là Tư Mã Xí (司馬熾), tên tự là Phong Đạc (豐度), là vị hoàng đế thứ tư của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Vương Đạo và Tấn Hoài Đế · Xem thêm »

Tấn Mẫn Đế

Tấn Mẫn đế (chữ Hán: 晋愍帝, 300-318), tên thật là Tư Mã Nghiệp (司馬鄴), tên tự là Ngạn Kì (彥旗) là vị vua thứ năm của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Vương Đạo và Tấn Mẫn Đế · Xem thêm »

Tấn Minh Đế

Tấn Minh Đế (晋明帝/晉明帝, bính âm: Jìn Míngdì) (299 – 18 tháng 10, 325), tên thật là Tư Mã Thiệu (司馬紹), tên tự Đạo Kỳ (道畿), là Hoàng đế Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Vương Đạo và Tấn Minh Đế · Xem thêm »

Tấn Nguyên Đế

Tấn Nguyên Đế (chữ Hán: 晉元帝, ?-323), là vị vua đầu tiên của nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 317 đến năm 323.

Mới!!: Vương Đạo và Tấn Nguyên Đế · Xem thêm »

Tấn Thành Đế

Tấn Thành Đế (321 – 26 tháng 7 năm 342), tên thật là Tư Mã Diễn (司馬衍), tên tự Thế Căn (世根), là một Hoàng đế Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Vương Đạo và Tấn Thành Đế · Xem thêm »

Tấn thư

Tấn thư (chữ Hán phồn thể: 晋書; giản thể: 晋书) là một sách trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử), do Phòng Huyền Linh và Lý Diên Thọ phụng mệnh Đường Thái Tông biên soạn vào năm 648.

Mới!!: Vương Đạo và Tấn thư · Xem thêm »

Tấn Vũ Đế

Tấn Vũ Đế (chữ Hán: 晉武帝; 236 – 16 tháng 5, 290), tên thật là Tư Mã Viêm (司馬炎), biểu tự An Thế (安世), là vị Hoàng đế đầu tiên của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Vương Đạo và Tấn Vũ Đế · Xem thêm »

Tề Hoàn công

Tề Hoàn công (chữ Hán: 齊桓公; 715 TCN - 7 tháng 10, 643 TCN), tên thật là Khương Tiểu Bạch (姜小白), là vị quân chủ thứ 16 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Vương Đạo và Tề Hoàn công · Xem thêm »

Tổ Ước

Tổ Ước (? – 330), tự Sĩ Thiếu, người huyện Tù, Phạm Dương, phản tướng nhà Đông Tấn, em trai của danh tướng Tổ Địch.

Mới!!: Vương Đạo và Tổ Ước · Xem thêm »

Thạch Hổ

là vị vua thứ ba của nhà Hậu Triệu thời Ngũ Hồ thập lục quốc.

Mới!!: Vương Đạo và Thạch Hổ · Xem thêm »

Thạch Lặc

Thạch Lặc (chữ Hán: 石勒; 274 – 333) là vua khai quốc nước Hậu Triệu thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc, người dân tộc Yết (một sắc dân nhỏ thuộc liên minh Hung Nô).

Mới!!: Vương Đạo và Thạch Lặc · Xem thêm »

Thập lục quốc Xuân Thu

Thập lục quốc Xuân Thu, là một biên niên sử viết về thời kỳ Đông Tấn-Thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Vương Đạo và Thập lục quốc Xuân Thu · Xem thêm »

Tiêu Hà

Tiêu Hà (chữ Hán: 蕭何; ? - 193 TCN) là một Thừa tướng nổi tiếng của nhà Hán, có công rất lớn giúp Hán Cao Tổ Lưu Bang xây dựng sự nghiệp trong thời kỳ Hán Sở tranh hùng. Công lao của Tiêu Hà cùng với Trương Lương và Hàn Tín khiến người đời xếp ông cùng Trương Lương và Hàn Tín thành bộ 3 giúp nhà Hán, gọi là Hán sơ Tam kiệt (汉初三杰). Hậu thế có câu "Phi Tam kiệt tất vô Hán thất" (nghĩa là không có tam kiệt trợ giúp thì không có triều Hán) để tỏ rõ tầm quan trọng của bộ 3 này. Ông cũng là người có công giúp Hàn Tín đến với Lưu Bang nhưng đồng thời cũng có phần nào trách nhiệm trong cái chết của Hàn Tín, việc này đã trở thành một ngạn ngữ của Trung Quốc "Thành dã Tiêu Hà, bại dã Tiêu Hà" (成也蕭何,敗也蕭何).

Mới!!: Vương Đạo và Tiêu Hà · Xem thêm »

Trung Nguyên

Trung Nguyên là một khái niệm địa lý, đề cập đến khu vực trung và hạ lưu Hoàng Hà với trung tâm là tỉnh Hà Nam, là nơi phát nguyên của nền văn minh Trung Hoa, được dân tộc Hoa Hạ xem như trung tâm của Thiên hạ.

Mới!!: Vương Đạo và Trung Nguyên · Xem thêm »

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người. Trung Quốc là quốc gia độc đảng do Đảng Cộng sản cầm quyền, chính phủ trung ương đặt tại thủ đô Bắc Kinh. Chính phủ Trung Quốc thi hành quyền tài phán tại 22 tỉnh, năm khu tự trị, bốn đô thị trực thuộc, và hai khu hành chính đặc biệt là Hồng Kông và Ma Cao. Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng tuyên bố chủ quyền đối với các lãnh thổ nắm dưới sự quản lý của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), cho Đài Loan là tỉnh thứ 23 của mình, yêu sách này gây tranh nghị do sự phức tạp của vị thế chính trị Đài Loan. Với diện tích là 9,596,961 triệu km², Trung Quốc là quốc gia có diện tích lục địa lớn thứ tư trên thế giới, và là quốc gia có tổng diện tích lớn thứ ba hoặc thứ tư trên thế giới, tùy theo phương pháp đo lường. Cảnh quan của Trung Quốc rộng lớn và đa dạng, thay đổi từ những thảo nguyên rừng cùng các sa mạc Gobi và Taklamakan ở phía bắc khô hạn đến các khu rừng cận nhiệt đới ở phía nam có mưa nhiều hơn. Các dãy núi Himalaya, Karakoram, Pamir và Thiên Sơn là ranh giới tự nhiên của Trung Quốc với Nam và Trung Á. Trường Giang và Hoàng Hà lần lượt là sông dài thứ ba và thứ sáu trên thế giới, hai sông này bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng và chảy hướng về vùng bờ biển phía đông có dân cư đông đúc. Đường bờ biển của Trung Quốc dọc theo Thái Bình Dương và dài 14500 km, giáp với các biển: Bột Hải, Hoàng Hải, biển Hoa Đông và biển Đông. Lịch sử Trung Quốc bắt nguồn từ một trong những nền văn minh cổ nhất thế giới, phát triển tại lưu vực phì nhiêu của sông Hoàng Hà tại bình nguyên Hoa Bắc. Trải qua hơn 5.000 năm, văn minh Trung Hoa đã phát triển trở thành nền văn minh rực rỡ nhất thế giới trong thời cổ đại và trung cổ, với hệ thống triết học rất thâm sâu (nổi bật nhất là Nho giáo, Đạo giáo và thuyết Âm dương ngũ hành). Hệ thống chính trị của Trung Quốc dựa trên các chế độ quân chủ kế tập, được gọi là các triều đại, khởi đầu là triều đại nhà Hạ ở lưu vực Hoàng Hà. Từ năm 221 TCN, khi nhà Tần chinh phục các quốc gia khác để hình thành một đế quốc Trung Hoa thống nhất, quốc gia này đã trải qua nhiều lần mở rộng, đứt đoạn và cải cách. Trung Hoa Dân Quốc lật đổ triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc là nhà Thanh vào năm 1911 và cầm quyền tại Trung Quốc đại lục cho đến năm 1949. Sau khi Đế quốc Nhật Bản bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng Cộng sản đánh bại Quốc dân Đảng và thiết lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại Bắc Kinh vào ngày 1 tháng 10 năm 1949, trong khi đó Quốc dân Đảng dời chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đến đảo Đài Loan và thủ đô hiện hành là Đài Bắc. Trong hầu hết thời gian trong hơn 2.000 năm qua, kinh tế Trung Quốc được xem là nền kinh tế lớn và phức tạp nhất trên thế giới, với những lúc thì hưng thịnh, khi thì suy thoái. Kể từ khi tiến hành cuộc cải cách kinh tế vào năm 1978, Trung Quốc trở thành một trong các nền kinh kế lớn có mức tăng trưởng nhanh nhất. Đến năm 2014, nền kinh tế Trung Quốc đã đạt vị trí số một thế giới tính theo sức mua tương đương (PPP) và duy trì ở vị trí thứ hai tính theo giá trị thực tế. Trung Quốc được công nhận là một quốc gia sở hữu vũ khí hạt nhân và có quân đội thường trực lớn nhất thế giới, với ngân sách quốc phòng lớn thứ nhì. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trở thành một thành viên của Liên Hiệp Quốc từ năm 1971, khi chính thể này thay thế Trung Hoa Dân Quốc trong vị thế thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc. Trung Quốc cũng là thành viên của nhiều tổ chức đa phương chính thức và phi chính thức, trong đó có WTO, APEC, BRICS, SCO, và G-20. Trung Quốc là một cường quốc lớn và được xem là một siêu cường tiềm năng.

Mới!!: Vương Đạo và Trung Quốc · Xem thêm »

Tư Mã Ý

Tư Mã Ý (chữ Hán: 司馬懿; 179 – 7 tháng 9, 251), biểu tự Trọng Đạt (仲達), là nhà chính trị, nhà quân sự phục vụ nước Tào Ngụy thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Vương Đạo và Tư Mã Ý · Xem thêm »

Tư Mã Phu

Tư Mã Phu (chữ Hán: 司馬孚; 180 - 3 tháng 4, 272), biểu tự Thúc Đạt (叔達), là một nhà chính trị, nhà quân sự sống qua đời Đông Hán, Tào Ngụy và là một hoàng thân của hoàng tộc Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Vương Đạo và Tư Mã Phu · Xem thêm »

Tư Mã Việt

Tư Mã Việt (chữ Hán: 司馬越, ?-311), tức Đông Hải Hiếu Hiến vương (東海孝獻王), tự là Nguyên Siêu (元超), là tông thất của nhà Tấn, một trong tám vị chư hầu vương trong loạn bát vương đầu thời Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Vương Đạo và Tư Mã Việt · Xem thêm »

Tư trị thông giám

Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.

Mới!!: Vương Đạo và Tư trị thông giám · Xem thêm »

Vương Đôn

Vương Đôn (chữ Hán: 王敦, 266 – 324), tự Xử Trọng, tên lúc nhỏ là A Hắc, Thế thuyết tân ngữ – Hào sảng người Lâm Nghi, Lang Gia, quyền thần, tướng lĩnh nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Vương Đạo và Vương Đôn · Xem thêm »

Vương Dĩnh

Vương Dĩnh (? - 877) là một phản tướng của nhà Đường.

Mới!!: Vương Đạo và Vương Dĩnh · Xem thêm »

Vương Hi Chi

Vương Hi Chi (chữ Hán: 王羲之; 303 – 361), tự Dật Thiếu (逸少), hiệu Đạm Trai (澹斋), là nhà thư pháp nổi tiếng thời Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Vương Đạo và Vương Hi Chi · Xem thêm »

Vương Mân

Vương Mân (sinh tháng 3 năm 1950) là một cựu chính trị gia của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Vương Đạo và Vương Mân · Xem thêm »

Xuân Thu

Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Vương Đạo và Xuân Thu · Xem thêm »

276

Năm 276 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Vương Đạo và 276 · Xem thêm »

293

Năm 293 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Vương Đạo và 293 · Xem thêm »

306

Năm 306 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Vương Đạo và 306 · Xem thêm »

307

Năm 307 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Vương Đạo và 307 · Xem thêm »

308

Năm 308 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Vương Đạo và 308 · Xem thêm »

311

Năm 311 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Vương Đạo và 311 · Xem thêm »

316

Năm 316 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Vương Đạo và 316 · Xem thêm »

317

Năm 317 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Vương Đạo và 317 · Xem thêm »

318

Năm 318 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Vương Đạo và 318 · Xem thêm »

319

Năm 319 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Vương Đạo và 319 · Xem thêm »

322

Năm 322 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Vương Đạo và 322 · Xem thêm »

323

Năm 323 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Vương Đạo và 323 · Xem thêm »

324

Năm 324 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Vương Đạo và 324 · Xem thêm »

327

Năm 327 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Vương Đạo và 327 · Xem thêm »

328

Năm 328 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Vương Đạo và 328 · Xem thêm »

329

Năm 329 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Vương Đạo và 329 · Xem thêm »

332

Năm 332 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Vương Đạo và 332 · Xem thêm »

335

Năm 335 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Vương Đạo và 335 · Xem thêm »

338

Năm 338 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Vương Đạo và 338 · Xem thêm »

339

Năm 339 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Vương Đạo và 339 · Xem thêm »

342

Năm 342 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Vương Đạo và 342 · Xem thêm »

420

Năm 420 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Vương Đạo và 420 · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »