Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Chu Tự

Mục lục Chu Tự

Chu Tự (chữ Hán: 朱序, ? – 393), tên tự là Thứ Luân, người Nghĩa Dương, tướng lĩnh nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mục lục

  1. 49 quan hệ: Đinh Linh, Biểu tự, Chữ Hán, Diêu Trường, Hà Bắc (Trung Quốc), Hà Nam (Trung Quốc), Hồ Bắc, Hoàn Ôn, Hoàn Xung, Huỳnh Dương, Kiếm Các, Lê Thành, Lạc Dương, Lịch sử Trung Quốc, Mộ Dung Thùy, Mộ Dung Vĩnh, Miên Dương, Nam Kinh, Nhà Tấn, Phù Kiên, Phù Phi, Sơn Tây (Trung Quốc), Tân Trịnh, Trịnh Châu, Tây Yên, Tín Dương, Tùng Tư, Tạ Huyền, Tấn thư, Tứ Xuyên, Thái Hòa (định hướng), Thái Nguyên (định hướng), Thọ (huyện), Tiền Lương, Tiền Tần, Tiền Yên, Trạch Liêu, Trạch Ngụy, Trận Phì Thủy, Trường Giang, Trương Thiên Tích, Tương Dương, Hồ Bắc, Vũ Trắc, 383, 386, 387, 388, 390, 392, 393.

Đinh Linh

Đinh Linh (1904 - 1986) là bút hiệu của một nữ văn sĩ Trung Hoa.

Xem Chu Tự và Đinh Linh

Biểu tự

Biểu tự tức tên chữ (chữ Hán: 表字) là phép đặt tên cho người trưởng thành theo quan niệm nho lâm.

Xem Chu Tự và Biểu tự

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Xem Chu Tự và Chữ Hán

Diêu Trường

Diêu Trường (331–394), tên tự Cảnh Mậu (景茂), gọi theo thụy hiệu là (Hậu) Tần Chiêu Vũ Đế ((後)秦武昭帝), là vị hoàng đế sáng lập nên nước Hậu Tần trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Tự và Diêu Trường

Hà Bắc (Trung Quốc)

(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.

Xem Chu Tự và Hà Bắc (Trung Quốc)

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Xem Chu Tự và Hà Nam (Trung Quốc)

Hồ Bắc

Hồ Bắc (tiếng Vũ Hán: Hŭbě) là một tỉnh ở miền trung của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Chu Tự và Hồ Bắc

Hoàn Ôn

Hoàn Ôn (chữ Hán: 桓溫; 312–373) là đại tướng nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc, người Long Cang, Tiêu Quốc.

Xem Chu Tự và Hoàn Ôn

Hoàn Xung

Hoàn Xung (chữ Hán: 桓沖, 328 – 4/4/384), tên tự là Ấu Tử, tên lúc nhỏ là Mãi Đức Lang, người Long Kháng, Tiếu Quốc, đại thần, tướng lĩnh nhà Đông Tấn, em trai của quyền thần Hoàn Ôn.

Xem Chu Tự và Hoàn Xung

Huỳnh Dương

Huỳnh Dương (荥阳市) Hán Việt: Huỳnh Dương thị) là một thị xã thuộc địa cấp thị Trịnh Châu (郑州市), tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Thị xã này có diện tích 955 km2, dân số 621.800 người.

Xem Chu Tự và Huỳnh Dương

Kiếm Các

Kiếm Các (chữ Hán giản thể: 剑阁县, Hán Việt: Kiếm Các huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Quảng Nguyên, tỉnh Tứ Xuyên, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Chu Tự và Kiếm Các

Lê Thành

Lê Thành (chữ Hán giản thể: 黎城县, âm Hán Việt: Lê Thành huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Trường Trị, tỉnh Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Chu Tự và Lê Thành

Lạc Dương

Lạc Dương có thể là.

Xem Chu Tự và Lạc Dương

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Xem Chu Tự và Lịch sử Trung Quốc

Mộ Dung Thùy

Mộ Dung Thùy (326–396), tên tự Đạo Minh (道明), gọi theo thụy hiệu là (Hậu) Yên Vũ Thành Đế ((後)燕武成帝) là một đại tướng của nước Tiền Yên và sau này trở thành hoàng đế khai quốc của Hậu Yên.

Xem Chu Tự và Mộ Dung Thùy

Mộ Dung Vĩnh

Mộ Dung Vĩnh (?-394), tên tự Thúc Minh (叔明), là vua thứ 7 và cũng là vua cuối cùng của nước Tây Yên vào thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Tự và Mộ Dung Vĩnh

Miên Dương

Miên Dương (绵阳市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Tứ Xuyên, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Chu Tự và Miên Dương

Nam Kinh

Nam Kinh (tiếng Hoa: 南京; pinyin: Nánjīng; Wade-Giles: Nan-ching; nghĩa là "Kinh đô phía Nam") là thủ phủ tỉnh Giang Tô, Trung Quốc.

Xem Chu Tự và Nam Kinh

Nhà Tấn

Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.

Xem Chu Tự và Nhà Tấn

Phù Kiên

Phù Kiên (337–385), tên tự Vĩnh Cố (永固) hay Văn Ngọc (文玉), hay gọi theo thụy hiệu là (Tiền) Tần Tuyên Chiêu Đế ((前)秦宣昭帝), là một hoàng đế nước Tiền Tần trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Tự và Phù Kiên

Phù Phi

Phù Phi (?-386), tên tự Vĩnh Thúc (永叔), gọi theo thụy hiệu là (Tiền) Tần Ai Bình Đế ((前)秦哀平帝), là một hoàng đế của nước Tiền Tần trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Tự và Phù Phi

Sơn Tây (Trung Quốc)

Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.

Xem Chu Tự và Sơn Tây (Trung Quốc)

Tân Trịnh, Trịnh Châu

Tân Trịnh (chữ Hán giản thể: 新郑市, Hán Việt: Tân Trịnh thị) là một thị xã thuộc địa cấp thị Trịnh Châu (郑州市), tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Chu Tự và Tân Trịnh, Trịnh Châu

Tây Yên

Tây Yên có thể là tên gọi của.

Xem Chu Tự và Tây Yên

Tín Dương

Tín Dương (tiếng Trung: 信阳市 bính âm: Xìnyáng Shì, Hán-Việt: Tín Dương thị) là một địa cấp thị của tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.

Xem Chu Tự và Tín Dương

Tùng Tư

Tùng Tư (chữ Hán giản thể: 松滋市, Hán Việt: Tùng Tư thị) là một thị xã thuộc địa cấp thị Kinh Châu, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Chu Tự và Tùng Tư

Tạ Huyền

Tạ Huyền (chữ Hán: 謝玄; 343-388), tên tự là Ấu Độ (幼度), là đại tướng nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc, người Dương Hạ, Trần quận, nay là huyện Thái Khang, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.

Xem Chu Tự và Tạ Huyền

Tấn thư

Tấn thư (chữ Hán phồn thể: 晋書; giản thể: 晋书) là một sách trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử), do Phòng Huyền Linh và Lý Diên Thọ phụng mệnh Đường Thái Tông biên soạn vào năm 648.

Xem Chu Tự và Tấn thư

Tứ Xuyên

Tứ Xuyên là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Chu Tự và Tứ Xuyên

Thái Hòa (định hướng)

Thái Hòa có thể có các nghĩa sau.

Xem Chu Tự và Thái Hòa (định hướng)

Thái Nguyên (định hướng)

Thái Nguyên trong tiếng Việt có thể là.

Xem Chu Tự và Thái Nguyên (định hướng)

Thọ (huyện)

Thọ (tỉnh An Huy, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 2986 km2, dân số năm 2002 là 1,28 triệu người. Về mặt hành chính, huyện Thọ được chia thành 17 trấn, 7 hương và 1 hương dân tộc.

Xem Chu Tự và Thọ (huyện)

Tiền Lương

Đại Nhà Tiền Lương (tiếng Trung: 前凉, bính âm: Qián Liáng) 320–376, là một quốc gia trong Ngũ Hồ Thập lục quốc vào cuối thời kỳ nhà Tấn (265-420) tại Trung Quốc.

Xem Chu Tự và Tiền Lương

Tiền Tần

Tiền Tần (350-394) là một nước trong thời kỳ Ngũ Hồ thập lục quốc vào cuối thời kỳ nhà Đông Tấn (265-420).

Xem Chu Tự và Tiền Tần

Tiền Yên

Đại Đại Nhà Tiền Yên là nhà nước đầu tiên của người Tiên Ty ở vùng Đông Bắc Trung Quốc do Mộ Dung Hoảng thành lập năm 337, diệt vong năm 370.

Xem Chu Tự và Tiền Yên

Trạch Liêu

Địch Liêu (? 391) là người sáng lập ra nước Ngụy vào thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Tự và Trạch Liêu

Trạch Ngụy

Ngụy là một nước của người Đinh Linh vào thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ năm 388 đến 392.

Xem Chu Tự và Trạch Ngụy

Trận Phì Thủy

Trận Phì Thủy (Phì Thủy chi chiến: 淝水之戰) là trận đánh nổi tiếng năm 383 thời Đông Tấn - Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc giữa quân Tiền Tần và quân Đông Tấn.

Xem Chu Tự và Trận Phì Thủy

Trường Giang

Trường Giang (giản thể: 长江; phồn thể: 長江; pinyin: Cháng Jiāng; Wade-Giles: Ch'ang Chiang) hay sông Dương Tử (扬子江, Yángzǐ Jiāng hay Yangtze Kiang; Hán-Việt: Dương Tử Giang) là con sông dài nhất châu Á và đứng thứ ba trên thế giới sau sông Nin ở Châu Phi, sông Amazon ở Nam Mỹ.

Xem Chu Tự và Trường Giang

Trương Thiên Tích

Trương Thiên Tích (346–406), tên tự ban đầu là Công Chuẩn Hỗ (公純嘏), sau này là Chuẩn Hỗ (純嘏), biệt danh Độc Hoạt (獨活), hay Tây Bình Điệu công (西平悼公), là người cai trị cuối cùng của nước Tiền Lương trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Tự và Trương Thiên Tích

Tương Dương, Hồ Bắc

Tương Dương (tiếng Trung: 襄阳 / 襄陽; bính âm: Xiāngyáng) là một địa cấp thị ở phía tây bắc tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.

Xem Chu Tự và Tương Dương, Hồ Bắc

Vũ Trắc

Vũ Trắc (chữ Hán giản thể:武陟县, âm Hán Việt: Vũ Trắc huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Tiêu Tác, tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Chu Tự và Vũ Trắc

383

Năm 383 là một năm trong lịch Julius.

Xem Chu Tự và 383

386

Năm 386 là một năm trong lịch Julius.

Xem Chu Tự và 386

387

Năm 387 là một năm trong lịch Julius.

Xem Chu Tự và 387

388

Năm 388 là một năm trong lịch Julius.

Xem Chu Tự và 388

390

Năm 390 là một năm trong lịch Julius.

Xem Chu Tự và 390

392

Năm 392 là một năm trong lịch Julius.

Xem Chu Tự và 392

393

Năm 393 là một năm trong lịch Julius.

Xem Chu Tự và 393