Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Dương Hiến Dung

Mục lục Dương Hiến Dung

Dương Hiến Dung (chữ Hán: 羊獻容, 280 - 322), người huyện Nam Thành, quận Thái Sơn, là hoàng hậu của hai vị hoàng đế là Tấn Huệ Đế của nhà Tây Tấn và Lưu Diệu của nhà Hán Triệu trong lịch sử Trung Quốc.

36 quan hệ: Chữ Hán, Chu Quyền, Giả Nam Phong, Hán Triệu, Hoàng đế, Hoàng hậu, Hung Nô, Lịch sử Trung Quốc, Loạn bát vương, Lưu Diệu, Lưu Hi, Lưu Xán, Nhà Tấn, Tấn Hoài Đế, Tấn Huệ Đế, Tấn thư, Tấn Vũ Đế, Thái tử, Thập lục quốc Xuân Thu, Tư Mã Đàm, Tư Mã Dĩnh, Tư Mã Duật, Tư Mã Luân, Tư Mã Quýnh, Tư Mã Việt, Tư trị thông giám, 280, 300, 301, 303, 304, 305, 306, 311, 318, 322.

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Dương Hiến Dung và Chữ Hán · Xem thêm »

Chu Quyền

Một phần của ''Cổ Cầm Phổ'' do chính Chu Quyền viết nên Chu Quyền (chữ Hán: 朱權; 27 tháng 5, 1378 - 12 tháng 10, 1448), còn gọi là Ninh Hiến vương (寧獻王), là hoàng tử thứ 17 của Minh Thái Tổ Chu Nguyên Chương và mẹ là Dương phi (杨妃).

Mới!!: Dương Hiến Dung và Chu Quyền · Xem thêm »

Giả Nam Phong

Giả Nam Phong (chữ Hán: 賈南風) (257-300) là hoàng hậu dưới triều Tấn Huệ Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Dương Hiến Dung và Giả Nam Phong · Xem thêm »

Hán Triệu

Đại Hán Triệu (tiếng Trung giản thể: 汉赵, phồn thể 漢趙, bính âm: Hànzhào) 304-329 là một tiểu quốc trong thời kỳ Ngũ Hồ thập lục quốc vào cuối thời kỳ nhà Tây Tấn (265-316), đầu nhà Đông Tấn (316-420).

Mới!!: Dương Hiến Dung và Hán Triệu · Xem thêm »

Hoàng đế

Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.

Mới!!: Dương Hiến Dung và Hoàng đế · Xem thêm »

Hoàng hậu

Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.

Mới!!: Dương Hiến Dung và Hoàng hậu · Xem thêm »

Hung Nô

Người Hung Nô (tiếng Trung: 匈奴), là các bộ lạc du cư ở khu vực Trung Á, nói chung sinh sống ở khu vực thuộc Mông Cổ ngày nay.

Mới!!: Dương Hiến Dung và Hung Nô · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Mới!!: Dương Hiến Dung và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Loạn bát vương

Loạn bát vương (Bát vương chi loạn; chữ Hán: 八王之亂) là loạn do 8 vị vương họ Tư Mã thuộc hoàng tộc nhà Tây Tấn gây ra từ năm 291 tới năm 306, thời Tấn Huệ Đế (Tư Mã Trung).

Mới!!: Dương Hiến Dung và Loạn bát vương · Xem thêm »

Lưu Diệu

Lưu Diệu (?-329), tên tự Vĩnh Minh (永明), là hoàng đế thứ năm của nước Hán Triệu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Dương Hiến Dung và Lưu Diệu · Xem thêm »

Lưu Hi

Lưu Hi (?-329), tên tự Nghĩa Quang (義光), là thái tử và con trai của Lưu Diệu, hoàng đế cuối cùng của nước Hán Triệu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Dương Hiến Dung và Lưu Hi · Xem thêm »

Lưu Xán

Lưu Xán (?-318), tên tự Sĩ Quang (士光), gọi theo thụy hiệu là Hán (Triệu) Ẩn Đế (漢(趙)隱帝), là hoàng đế thứ tư của nhà Hán Triệu trong lịch sử Trung Quốc, ông chỉ trị vì trong một thời gian ngắn ngủi vào năm 318 trước khi bị nhạc phụ mà ông tin tưởng giết hại.

Mới!!: Dương Hiến Dung và Lưu Xán · Xem thêm »

Nhà Tấn

Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.

Mới!!: Dương Hiến Dung và Nhà Tấn · Xem thêm »

Tấn Hoài Đế

Tấn Hoài đế (chữ Hán: 晉懷帝, 284-313), hay Tấn Hoài vương (晉懷王), tên thật là Tư Mã Xí (司馬熾), tên tự là Phong Đạc (豐度), là vị hoàng đế thứ tư của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Dương Hiến Dung và Tấn Hoài Đế · Xem thêm »

Tấn Huệ Đế

Tấn Huệ Đế (chữ Hán: 晋惠帝; 259 – 307), tên thật là Tư Mã Trung (司馬衷), là vua thứ hai của nhà Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Dương Hiến Dung và Tấn Huệ Đế · Xem thêm »

Tấn thư

Tấn thư (chữ Hán phồn thể: 晋書; giản thể: 晋书) là một sách trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử), do Phòng Huyền Linh và Lý Diên Thọ phụng mệnh Đường Thái Tông biên soạn vào năm 648.

Mới!!: Dương Hiến Dung và Tấn thư · Xem thêm »

Tấn Vũ Đế

Tấn Vũ Đế (chữ Hán: 晉武帝; 236 – 16 tháng 5, 290), tên thật là Tư Mã Viêm (司馬炎), biểu tự An Thế (安世), là vị Hoàng đế đầu tiên của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Dương Hiến Dung và Tấn Vũ Đế · Xem thêm »

Thái tử

Thái tử (chữ Hán: 太子), gọi đầy đủ là Hoàng thái tử (皇太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa của Hoàng đế.

Mới!!: Dương Hiến Dung và Thái tử · Xem thêm »

Thập lục quốc Xuân Thu

Thập lục quốc Xuân Thu, là một biên niên sử viết về thời kỳ Đông Tấn-Thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Dương Hiến Dung và Thập lục quốc Xuân Thu · Xem thêm »

Tư Mã Đàm

Tư Mã Đàm (? – 110 TCN), là nhà sử học đầu thời Tây Hán.

Mới!!: Dương Hiến Dung và Tư Mã Đàm · Xem thêm »

Tư Mã Dĩnh

Tư Mã Dĩnh (chữ Hán:司马颖; 279 - 306), tên tự là Chương Độ (章度), là một vị tông thất nhà Tấn, một trong các chư hầu vương nhà Tây Tấn tham gia loạn bát vương dẫn đến sự suy yếu và sụp đổ của triều đại này.

Mới!!: Dương Hiến Dung và Tư Mã Dĩnh · Xem thêm »

Tư Mã Duật

Tư Mã Duật (chữ Hán: 司马遹; 278-300) tự Hi Tổ (熙祖) là tông thất nhà Tấn, hoàng thái tử của Tấn Huệ đế, vua thứ hai của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Dương Hiến Dung và Tư Mã Duật · Xem thêm »

Tư Mã Luân

Tư Mã Luân (chữ Hán: 司馬倫; 249 - 301, trị vì:3/2-30/5/301) làm vua 3 tháng (năm 301), tự là Tử Di (子彝) là vị vua thứ ba của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Dương Hiến Dung và Tư Mã Luân · Xem thêm »

Tư Mã Quýnh

Tư Mã Quýnh (chữ Hán: 司马冏, ?-302), tên tự là Cảnh Trị (景治) là một thân vương của nhà Tấn.

Mới!!: Dương Hiến Dung và Tư Mã Quýnh · Xem thêm »

Tư Mã Việt

Tư Mã Việt (chữ Hán: 司馬越, ?-311), tức Đông Hải Hiếu Hiến vương (東海孝獻王), tự là Nguyên Siêu (元超), là tông thất của nhà Tấn, một trong tám vị chư hầu vương trong loạn bát vương đầu thời Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Dương Hiến Dung và Tư Mã Việt · Xem thêm »

Tư trị thông giám

Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.

Mới!!: Dương Hiến Dung và Tư trị thông giám · Xem thêm »

280

Năm 280 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Dương Hiến Dung và 280 · Xem thêm »

300

Năm 300 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Dương Hiến Dung và 300 · Xem thêm »

301

Năm 301 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Dương Hiến Dung và 301 · Xem thêm »

303

Năm 303 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Dương Hiến Dung và 303 · Xem thêm »

304

Năm 304 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Dương Hiến Dung và 304 · Xem thêm »

305

Năm 305 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Dương Hiến Dung và 305 · Xem thêm »

306

Năm 306 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Dương Hiến Dung và 306 · Xem thêm »

311

Năm 311 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Dương Hiến Dung và 311 · Xem thêm »

318

Năm 318 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Dương Hiến Dung và 318 · Xem thêm »

322

Năm 322 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Dương Hiến Dung và 322 · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »