Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Tam quốc diễn nghĩa

Mục lục Tam quốc diễn nghĩa

Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).

200 quan hệ: Anh hùng ca, Đào Khiêm, Đổng thái hậu (Nhà Hán), Đổng Thừa, Đổng Trác, Điêu Thuyền, Điển Vi, Đinh Nguyên, Bàng Đức, Bàng Thống, Bính âm Hán ngữ, Bùi Kỷ, Bạch thoại, Cam Ninh, Cao Thuận, Công Tôn Khang, Công Tôn Toản, Chữ Hán giản thể, Chữ Hán phồn thể, Chữ Quốc ngữ, Chiến tranh Lưu Tống-Bắc Ngụy, Chu Du, Chu Tuấn, Danh sách nhân vật hư cấu trong Tam quốc diễn nghĩa, Danh sách sự kiện hư cấu trong Tam quốc diễn nghĩa, Dương Bưu, Gia Cát Lượng, Giang Đông, Giang Hạ, Giang Tô, Hà Tiến, Hàn Phức, Hàn Toại, Hán Hiến Đế, Hán Linh Đế, Hán Thiếu Đế, Hán văn, Hạ Hầu Đôn, Hạ Hầu Uyên, Hầu Thành, Hứa Xương, Hoa Hâm, Hoa Hùng, Hoài Nam, Hoàng Trung, Hoạn quan, Khai Trí (nhà sách), Khởi nghĩa Khăn Vàng, Khổng Dung, Khương Duy, ..., Kiến Hoa, Kinh Châu, La Quán Trung, Lã Bố, Lã Mông, Lạc Dương, Lục Tốn, Lỗ Túc, Lý Khôi, Lý Nho, Lý Thôi, Lưu Bị, Lưu Biểu, Lưu Chương, Lưu Do, Lưu Kỳ, Lưu Phong, Lưu Tông, Lưu Thiện, Lương Khắc Ninh, Mã Đằng, Mã Siêu, Mạnh Đạt, Mạnh Hoạch, Mộng Bình Sơn, Miền Nam (Việt Nam), Minh Thần Tông, Nam-Bắc triều (Trung Quốc), Nông cổ mín đàm, Ngô Quốc Thái, Ngôn ngữ, Ngọc tỷ truyền quốc, Ngụy (nước), Nghiêm Bạch Hổ, Nguyễn Chánh Sắt, Nguyễn Văn Vĩnh, Người Hán, Ngưu Phụ, Nhà Hán, Nhà Minh, Nhà Nguyên, Nhà Tấn, Nhà Tống, Nhà Thanh, Nhà vệ sinh, Nhữ Nam, Nho giáo, Phan Kế Bính, Phàn Trù, Phật giáo, Phục Thọ, Phổ Tĩnh, Quan Bình, Quan Vũ, Quách Dĩ, Tam Quốc, Tam Quốc (định hướng), Tam quốc chí, Tam quốc chí bình thoại, Tam quốc diễn nghĩa (định hướng), Tào Duệ, Tào Hoán, Tào Ngụy, Tào Nhân, Tào Phi, Tào Tháo, Tào Tung, Tây Lương (định hướng), Tôn Hạo, Tôn Hưu, Tôn Kiên, Tôn Lượng, Tôn Ngô, Tôn phu nhân, Tôn Quyền, Tôn Sách, Tấn Vũ Đế, Tứ đại danh tác, Tứ Xuyên, Từ Hoảng, Từ Thứ, Thành Đô, Thành phố Hồ Chí Minh, Thái Mạo, Thái Sử Từ, Tháng năm, Thế kỷ 20, Thục, Thục Hán, Tiếng Trung Quốc, Tiểu thuyết, Trần Cung, Trần Thọ (định hướng), Trận Đồng Quan (211), Trận Hợp Phì, Trận Ký Thành, Trận Quan Độ, Trận Xích Bích, Trọng Tương vấn Hán, Triệu Vân, Trung Quốc, Trường An, Trương Chiêu, Trương Dương (định hướng), Trương Giác, Trương Lỗ, Trương Liêu, Trương Nhượng, Trương Phi, Trương Tú, Trương Tế, Tư Mã Ý, Tư Mã Chiêu, Tương Dương, Văn học Trung Quốc, Văn Xú, Viên Đàm, Viên Hi, Viên Thiệu, Viên Thuật, Viên Thượng, Việt Nam, Vu Cấm, Vương Doãn, Vương Hồng Sển, 1494, 1522, 1679, 189, 190, 1901, 1902, 1907, 1909, 1928, 1949, 1958, 1959, 1960, 1969, 1972, 1975, 1987, 1988, 1996, 2004, 2007, 220, 265, 280. Mở rộng chỉ mục (150 hơn) »

Anh hùng ca

Anh hùng ca là tác phẩm tự sự sử thi bằng thơ hoặc văn xuôi có dung lượng lớn, hoành tráng đủ để bộc lộ tính tích cực cá nhân, có chủ đề mang tính toàn dân hay toàn dân tộc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Anh hùng ca · Xem thêm »

Đào Khiêm

Đào Khiêm (chữ Hán: 陶謙; 132–194), tên tự là Cung Tổ (恭祖), là tướng cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Đào Khiêm · Xem thêm »

Đổng thái hậu (Nhà Hán)

Vĩnh Lạc Đổng thái hậu (chữ Hán: 永樂董太后; ? - 7 tháng 7, năm 189), thụy hiệu Hiếu Nhân hoàng hậu (孝仁皇后), là mẹ ruột của Hán Linh Đế Lưu Hoằng, và là bà nội của Hán Thiếu Đế Lưu Biện cùng Hán Hiến Đế Lưu Hiệp trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Đổng thái hậu (Nhà Hán) · Xem thêm »

Đổng Thừa

Đổng Thừa (chữ Hán: 董承; ?-200) là tướng thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Đổng Thừa · Xem thêm »

Đổng Trác

Đổng Trác (chữ Hán: 董卓; 132 - 22 tháng 5 năm 192), tự Trọng Dĩnh (仲穎), là một tướng quân phiệt và quyền thần nhà Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Đổng Trác · Xem thêm »

Điêu Thuyền

Điêu Thuyền là một mỹ nhân xinh đẹp xuất hiện trong truyền thuyết dân gian Trung Hoa, bắt nguồn từ tiểu thuyết Tam Quốc diễn nghĩa do La Quán Trung hư cấu do nhu cầu sáng tác tiểu thuyết.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Điêu Thuyền · Xem thêm »

Điển Vi

Điển Vi (chữ Hán: 典韦(Dian Wei); ?-197) là tướng phục vụ dưới quyền quân phiệt Tào Tháo thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Điển Vi · Xem thêm »

Đinh Nguyên

Đinh Nguyên (chữ Hán: 丁原; ?-189), tự Kiến Dương (建陽), là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Đinh Nguyên · Xem thêm »

Bàng Đức

Bàng Đức 庞德(170 - 219), tự là Lệnh Minh là viên võ tướng Tây Lương (phục vụ dưới trướng của Mã Đằng, Mã Siêu) và sau đó là tướng của phe Tào Ngụy cuối thời Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Bàng Đức · Xem thêm »

Bàng Thống

Bàng Thống (chữ Hán: 龐統, 178-214 đoản mệnh 36 tuổi), tự là Sĩ Nguyên (士元), hiệu là Phượng Sồ là mưu sĩ của Lưu Bị thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Bàng Thống · Xem thêm »

Bính âm Hán ngữ

Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Bính âm Hán ngữ · Xem thêm »

Bùi Kỷ

Bùi Kỷ (5 tháng 1 năm 1888 - 19 tháng 5 năm 1960), tên chữ là Ưu Thiên, hiệu là Tử Chương, là nhà giáo, nhà Nho học và nhà nghiên cứu văn hóa có ảnh hưởng trong những năm đầy biến động của lịch sử Việt Nam giai đoạn đầu thế kỷ 20.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Bùi Kỷ · Xem thêm »

Bạch thoại

Bạch thoại là thuật từ đề cập đến các dạng văn viết tiếng Trung dựa trên phương ngôn (tiếng địa phương) được nói tại khắp Trung Quốc, khác với văn ngôn là dạng văn viết tiêu chuẩn được sử dụng xuyên suốt cho tới đầu thế kỷ 20.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Bạch thoại · Xem thêm »

Cam Ninh

Cam Ninh (chữ Hán: 甘寧) là tướng nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Cam Ninh · Xem thêm »

Cao Thuận

Cao Thuận (chữ Hán: 高顺; bính âm: Gao Shun; ? - 199) là một viên võ tướng phục vụ dưới trướng của lãnh chúa Lã Bố trong suốt thời nhà Hán của Lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Cao Thuận · Xem thêm »

Công Tôn Khang

Công Tôn Khang (chữ Hán: 公孫康) là quân phiệt cát cứ ở Liêu Đông thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Công Tôn Khang · Xem thêm »

Công Tôn Toản

Công Tôn Toản (chữ Hán: 公孫瓚; ?-199) là tướng nhà Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Công Tôn Toản · Xem thêm »

Chữ Hán giản thể

Giản thể tự hay Giản thể Trung văn (giản thể: 简体中文 hay 简体字; chính thể: 簡體中文 hay 簡體字; bính âm: jiǎntǐzhōngwén) là một trong hai cách viết tiêu chuẩn của chữ Hán hiện nay.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Chữ Hán giản thể · Xem thêm »

Chữ Hán phồn thể

Chữ Hán phồn thể 繁體漢字 hay chữ Hán chính thể là một trong hai bộ chữ in tiêu chuẩn của tiếng Trung.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Chữ Hán phồn thể · Xem thêm »

Chữ Quốc ngữ

chữ La - tinh, bên phải là chữ Quốc ngữ. Chữ Quốc ngữ là hệ chữ viết chính thức trên thực tế (De facto) hiện nay của tiếng Việt.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Chữ Quốc ngữ · Xem thêm »

Chiến tranh Lưu Tống-Bắc Ngụy

Bắc Ngụy Chiến tranh Lưu Tống - Bắc Ngụy là cuộc chiến tranh quy mô thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc giữa nhà Lưu Tống và nhà Bắc Ngụy.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Chiến tranh Lưu Tống-Bắc Ngụy · Xem thêm »

Chu Du

Chu Du (chữ Hán: 周瑜; 175 - 210), tên tự Công Cẩn (公瑾), đương thời gọi Chu Lang (周郎), là danh tướng và khai quốc công thần của nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Chu Du · Xem thêm »

Chu Tuấn

Chu Tuấn (chữ Hán: 朱儁; ?-195) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Chu Tuấn · Xem thêm »

Danh sách nhân vật hư cấu trong Tam quốc diễn nghĩa

Tiểu thuyết Tam Quốc diễn nghĩa Dưới đây là danh sách các nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết lịch sử Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Danh sách nhân vật hư cấu trong Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Danh sách sự kiện hư cấu trong Tam quốc diễn nghĩa

Dưới đây là danh sách những sự kiện hư cấu trong tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Danh sách sự kiện hư cấu trong Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Dương Bưu

Dương Bưu (chữ Hán: 楊彪; 141-225) là đại thần cuối thời Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Dương Bưu · Xem thêm »

Gia Cát Lượng

Gia Cát Lượng (chữ Hán: 諸葛亮; Kana: しょかつ りょう; 181 – 234), biểu tự Khổng Minh (孔明), hiệu Ngọa Long tiên sinh (臥龍先生), là nhà chính trị, nhà quân sự kiệt xuất của Trung Quốc trong thời Tam Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Gia Cát Lượng · Xem thêm »

Giang Đông

Giang Đông là khu vực phía đông Trường Giang, người xưa lấy phía đông là bên trái (tả) nên khu vực này còn có tên gọi là Giang T. Trong lịch sử Trung Quốc, Giang Đông luôn là một trung tâm phát triển cao trong cả nước về văn hóa và kinh tế.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Giang Đông · Xem thêm »

Giang Hạ

Giang Hạ (tiếng Trung: 江夏区, Hán Việt: Giang Hạ khu) là một quận của thành phố Vũ Hán (武汉市), thủ phủ tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Giang Hạ · Xem thêm »

Giang Tô

Giang Tô (江苏) là một tỉnh ven biển ở phía đông Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Giang Tô · Xem thêm »

Hà Tiến

Hà Tiến (chữ Hán: 何進; ?-189) bính âm: (He Jin) là tướng ngoại thích nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Hà Tiến · Xem thêm »

Hàn Phức

Hàn Phức (chữ Hán: 韓馥; 141-191), tên tự là Văn Tiết (文節), là tướng và quân phiệt cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Hàn Phức · Xem thêm »

Hàn Toại

Hàn Toại (chữ Hán: 韩遂; ?-215) là tướng quân phiệt vùng Lương châu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Hàn Toại · Xem thêm »

Hán Hiến Đế

Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; pinyin: Hàn Xiàn dì; Wade-Giles: Han Hsien-ti) (181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp, tên tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Đông Hán và là hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, tại vị từ năm 189 đến ngày 25 tháng 11 năm 220.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Hán Hiến Đế · Xem thêm »

Hán Linh Đế

Hán Linh Đế (chữ Hán: 漢靈帝; 156 - 189), tên thật là Lưu Hoằng (劉宏), là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Đông Hán, và cũng là hoàng đế thứ 27 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Hán Linh Đế · Xem thêm »

Hán Thiếu Đế

Hán Thiếu Đế (chữ Hán: 漢少帝; 175-190), hay Hoằng Nông vương (弘農王) hoặc Hán Phế Đế, tên thật là Lưu Biện (劉辯), là vị Hoàng đế thứ 13 của nhà Đông Hán, là hoàng đế thứ 28 và cũng là áp chót của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Hán Thiếu Đế · Xem thêm »

Hán văn

Trong tiếng Việt, Hán văn (chữ Hán phồn thể: 漢文, giản thể: 汉文) có thể đề cập tới.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Hán văn · Xem thêm »

Hạ Hầu Đôn

Hạ Hầu Đôn (chữ Hán: 夏侯惇; ? – 13/6/220), tên tự là Nguyên Nhượng (元讓) là công thần khai quốc nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Hạ Hầu Đôn · Xem thêm »

Hạ Hầu Uyên

Hạ Hầu Uyên (chữ Hán: 夏侯淵: ?-219) tự Diệu Tài (妙才), là tướng quân phe Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Hạ Hầu Uyên · Xem thêm »

Hầu Thành

Hầu Thành (chữ Hán: 侯成; bính âm: Hou Cheng) là một viên bộ tướng phục vụ dưới trướng của lãnh chúa Lã Bố trong thời kỳ nhà Hán của lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Hầu Thành · Xem thêm »

Hứa Xương

Hứa Xương (tiếng Trung: 许昌市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Hứa Xương · Xem thêm »

Hoa Hâm

Hoa Hâm (chữ Hán: 华歆; bính âm: Hua Xin; 157-231) là đại thần cuối thời Đông Hán, công thần khai quốc nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Hoa Hâm · Xem thêm »

Hoa Hùng

Hoa Hùng (? - 190) là vị tướng quân đội dưới quyền Đổng Trác sống vào cuối đời Hán trong lịch sử Trung Quốc và cũng là một nhân vật trong tiểu thuyết Tam Quốc diễn nghĩa của La Quán Trung.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Hoa Hùng · Xem thêm »

Hoài Nam

Hoài Nam (chữ Hán giản thể: 淮南市, bính âm: Huáinán Shì, Hán Việt: Hoài Nam thị) là một địa cấp thị của tỉnh An Huy, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Hoài Nam · Xem thêm »

Hoàng Trung

Hoàng Trung (黄忠, bính âm: Huáng Zhōng; Wade-Giles: Huang Chung), (145-221), là một vị tướng cuối thời Đông Hán nhà Đông Hán đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Hoàng Trung · Xem thêm »

Hoạn quan

Thái giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Đồng giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Hoạn quan (chữ Nho: 宦官) hay quan hoạn là người đàn ông do khiếm khuyết ở bộ phận sinh dục nên không thể có gia đình riêng, được đưa vào cung kín vua chúa để hầu hạ những việc cẩn mật.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Hoạn quan · Xem thêm »

Khai Trí (nhà sách)

Nhà sách Khai Trí là một cơ sở thương mại lớn bán sách ở Sài Gòn từ năm 1952 đến 1975.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Khai Trí (nhà sách) · Xem thêm »

Khởi nghĩa Khăn Vàng

Khởi nghĩa Khăn Vàng (Trung văn giản thể: 黄巾之乱, Trung văn phồn thể: 黃巾之亂, bính âm: Huáng Jīn zhī luàn, âm Hán-Việt: Hoàng Cân chi loạn) là một cuộc khởi nghĩa nông dân chống lại nhà Hán vào năm 184.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Khởi nghĩa Khăn Vàng · Xem thêm »

Khổng Dung

Khổng Dung (chữ Hán: 孔融; 153–208) là quan nhà Đông Hán và quân phiệt đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Khổng Dung · Xem thêm »

Khương Duy

Khương Duy (姜維, bính âm: Jiang Wei, 202-264), là một tướng và sau này là thừa tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Khương Duy · Xem thêm »

Kiến Hoa

Kiến Hoa (tiếng Trung:建华区, Hán Việt) Kiến Hoa khu) là một quận của địa cấp thị Tề Tề Cáp Nhĩ, tỉnh Hắc Long Giang, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Quận này có diện tích 81 km2, dân số 220.000 người. Về mặt hành chính, Kiến Hoa được chia thành các đơn vị gồm 7 nhai đạo (Đông Ngũ, Trung Hoa Nhai, Đông Thị trường, Kiến Thiết, Bốc Khuê, Văn hóa, Tây Kiều).

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Kiến Hoa · Xem thêm »

Kinh Châu

Kinh Châu là một thành phố (địa cấp thị) thuộc tỉnh Hồ Bắc của Trung Quốc, nằm bên sông Dương Tử với dân số 6,3 triệu người, trong đó dân nội thành 5,56 triệu người.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Kinh Châu · Xem thêm »

La Quán Trung

La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và La Quán Trung · Xem thêm »

Lã Bố

Lã Bố (chữ Hán: 呂布; 160-199) còn gọi là Lữ Bố tự là Phụng Tiên, là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Lã Bố · Xem thêm »

Lã Mông

Lã Mông (chữ Hán: 吕蒙, 178 - 220), tên tự là Tử Minh (子明), được xưng tụng là Lã Hổ Uy (呂虎威), là danh tướng cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Lã Mông · Xem thêm »

Lạc Dương

Lạc Dương có thể là.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Lạc Dương · Xem thêm »

Lục Tốn

Lục Tốn (chữ Hán: 陸遜; 183 - 245), biểu tự Bá Ngôn (伯言), là 1 tướng lĩnh quân sự và chính trị gia của nhà Đông Ngô sống vào cuối đời Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Lục Tốn · Xem thêm »

Lỗ Túc

Lỗ Túc (chữ Hán: 鲁肃; 172 - 217), tên tự là Tử Kính (子敬), là một chính trị gia, tướng lĩnh quân sự và nhà ngoại giao phục vụ dưới trướng Tôn Quyền vào cuối thời Đông Hán ở lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Lỗ Túc · Xem thêm »

Lý Khôi

Lý Khôi có thể là một trong những nhân vật sau trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Lý Khôi · Xem thêm »

Lý Nho

Lý Nho (chữ Hán: 李儒, còn viết là Lý Nhu), tự là Văn Ưu (文優), không rõ năm sinh năm mất, là một nhân vật lịch sử cuối thời Đông Hán.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Lý Nho · Xem thêm »

Lý Thôi

Lý Quyết (chữ Hán: 李傕;?-198, nhiều tài liệu tiếng Việt phiên thành Lý Thôi hay Lý Giác), tên tự là Trĩ Nhiên (稚然), là một quân phiệt nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Lý Thôi · Xem thêm »

Lưu Bị

Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Lưu Bị · Xem thêm »

Lưu Biểu

Lưu Biểu (chữ Hán: 劉表; 142-208) là thủ lĩnh quân phiệt đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Lưu Biểu · Xem thêm »

Lưu Chương

Lưu Chương trong Tiếng Việt có thể là những nhân vật sau.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Lưu Chương · Xem thêm »

Lưu Do

Lưu Do (chữ Hán: 劉繇; 157-198), hay Lưu Dao, là đại thần cuối thời Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Lưu Do · Xem thêm »

Lưu Kỳ

Lưu Kỳ có thể là tên của các nhân vật sau.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Lưu Kỳ · Xem thêm »

Lưu Phong

Lưu Phong có thể là một trong những nhân vật sau.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Lưu Phong · Xem thêm »

Lưu Tông

Lưu Tông (chữ Hán: 劉琮) là Châu mục Kinh châu đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Lưu Tông · Xem thêm »

Lưu Thiện

Lưu Thiện (Trung văn giản thể: 刘禅, phồn thể: 劉禪, bính âm: Liú Shàn), 207 - 271), thụy hiệu là Hán Hoài đế (懷帝), hay An Lạc Tư công (安樂思公), tên tự là Công Tự (公嗣), tiểu tự A Đẩu (阿斗), là vị hoàng đế thứ hai và cũng là cuối cùng của nhà Thục Hán dưới thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Lưu Thiện · Xem thêm »

Lương Khắc Ninh

Lương Khắc Ninh (1862-1943), tự là Dũ Thúc, bút hiệu Dị Sử Thị, là một nhân vật hoạt động tích cực trong nhiều lĩnh vực văn hóa ở Sài Gòn suốt từ năm 1900 cho đến những năm 1930.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Lương Khắc Ninh · Xem thêm »

Mã Đằng

Mã Đằng (chữ Hán phồn thể: 馬騰, chữ Hán giản thể: 马腾; 156-212) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc và là một thế lực quân phiệt cát cứ ở Tây Lương.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Mã Đằng · Xem thêm »

Mã Siêu

Mã Siêu (chữ Hán: 馬超, bính âm: Ma Chao, 176-222), tự Mạnh Khởi 孟起, là một vị võ tướng của nhà Thục Hán vào cuối đời Đông Hán, đầu đời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Mã Siêu · Xem thêm »

Mạnh Đạt

Mạnh Đạt (tiếng Hán: 孟達; Phiên âm: Mêng Ta) (??? - 228) là một tướng phục vụ dưới trướng Lưu Chương, Lưu Bị, Tào Phi và Tào Duệ cuối thời kỳ nhà Hán và trong thời kỳ Tam Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Mạnh Đạt · Xem thêm »

Mạnh Hoạch

Mạnh Hoạch (孟獲) là một nhà quý tộc, người đứng đầu Nam Man nằm ở Nam Trung, phía nam của Thục Hán, thuộc khu vực ngày nay là Vân Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Mạnh Hoạch · Xem thêm »

Mộng Bình Sơn

Mộng Bình Sơn (1923-2011) là bút danh của một nhà văn, một dịch giả nổi tiếng người Việt Nam.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Mộng Bình Sơn · Xem thêm »

Miền Nam (Việt Nam)

Miền Nam Việt Nam là một khái niệm để chỉ vùng địa lý ở phía nam nước Việt Nam.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Miền Nam (Việt Nam) · Xem thêm »

Minh Thần Tông

Minh Thần Tông (chữ Hán: 明神宗, 4 tháng 9, 1563 – 18 tháng 8 năm 1620) hay Vạn Lịch Đế (萬曆帝), là vị hoàng đế thứ 14 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Minh Thần Tông · Xem thêm »

Nam-Bắc triều (Trung Quốc)

Nam Bắc triều (420-589Bắc triều bắt đầu vào năm 439 khi Bắc Ngụy diệt Bắc Lương, thống nhất Bắc Trung Quốc; Nam triều bắt đầu vào năm 420 khi Lưu Tống kiến lập, lưỡng triều Nam Bắc kết thúc vào năm 589 khi Tùy diệt Trần.鄒紀萬 (1992年): 《中國通史 魏晉南北朝史》第一章〈魏晉南北朝的政治變遷〉,第70頁.) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589 khi Tùy diệt Trần.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Xem thêm »

Nông cổ mín đàm

Trang nhất số đầu tiên của ''Nông cổ mín đàm''. Nông cổ mín đàm (chữ Hán:; nghĩa là "uống trà bàn chuyện làm ruộng và đi buôn"), cũng có tên tiếng Pháp là Causeries sur l’agriculture et le commerce là tờ báo tiếng Việt do Paul Canavaggio - một chủ đồn điền và thương gia người đảo Corse, hội viên Hội đồng Thuộc địa Nam Kỳ làm chủ nhiệm, chủ bút lần lượt là các ký giả Dũ Thúc Lương Khắc Ninh, Gilbert Trần Chánh Chiếu, Nguyễn Chánh Sắt.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Nông cổ mín đàm · Xem thêm »

Ngô Quốc Thái

Ngô Quốc Thái là nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Ngô Quốc Thái · Xem thêm »

Ngôn ngữ

Ngôn ngữ là hệ thống phức tạp con người sử dụng để liên lạc hay giao tiếp với nhau cũng như chỉ chính năng lực của con người có khả năng sử dụng 1 hệ thống như vậy.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Ngôn ngữ · Xem thêm »

Ngọc tỷ truyền quốc

Ngọc tỷ truyền quốc là ấn triện hoàng đế Trung Quốc, bắt đầu từ thời nhà Tần và được truyền qua nhiều triều đại và biến cố trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Ngọc tỷ truyền quốc · Xem thêm »

Ngụy (nước)

Ngụy quốc(triện thư, 220 TCN) Ngụy quốc (Phồn thể: 魏國; Giản thể: 魏国) là một quốc gia chư hầu trong thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Ngụy (nước) · Xem thêm »

Nghiêm Bạch Hổ

Nghiêm Bạch Hổ (chữ Hán: 嚴白虎; bính âm:Yan Baihu) thủ lĩnh sơn tặc hoạt động trong khu vực Ngô quận trong thời gian cuối thời gian cuối triều đại nhà Hán.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Nghiêm Bạch Hổ · Xem thêm »

Nguyễn Chánh Sắt

Phần mộ Nguyễn Chánh Sắt và vợ tại Tân Châu. Nguyễn Chánh Sắt (1869–1947) tự Bá Nghiêm, hiệu Tân Châu, bút hiệu: Du Nhiên Tử và Vĩnh An Hà.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Nguyễn Chánh Sắt · Xem thêm »

Nguyễn Văn Vĩnh

Nguyễn Văn Vĩnh (chữ Hán: 阮文永; 1882 – 1936) là nhà tân học, nhà báo, nhà văn, nhà phiên dịch Việt Nam, nhà chính trị Việt Nam đầu thế kỷ 20.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Nguyễn Văn Vĩnh · Xem thêm »

Người Hán

Người Hán (Hán-Việt: Hán tộc hay Hán nhân) là một dân tộc bản địa của Trung Hoa và là dân tộc đông dân nhất trên thế giới.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Người Hán · Xem thêm »

Ngưu Phụ

Ngưu Phụ (chữ Hán: 牛輔; bính âm: Niu Fu; ???-192) là một viên tướng phục vụ dưới trướng của lãnh chúa Đổng Trác của nhà Hán thời kỳ Tam Quốc của Lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Ngưu Phụ · Xem thêm »

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Nhà Hán · Xem thêm »

Nhà Minh

Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Nhà Minh · Xem thêm »

Nhà Nguyên

Nhà Nguyên (chữ Hán: 元朝, Hán Việt: Nguyên triều, tiếng Mông Cổ trung cổ: 70px Dai Ön Yeke Mongghul Ulus; tiếng Mông Cổ hiện đại: 70px Их Юань улс) là một triều đại do người Mông Cổ thành lập, là triều đại dân tộc thiểu số đầu tiên hoàn thành sự nghiệp thống nhất Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Nhà Nguyên · Xem thêm »

Nhà Tấn

Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Nhà Tấn · Xem thêm »

Nhà Tống

Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Nhà Tống · Xem thêm »

Nhà Thanh

Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Nhà Thanh · Xem thêm »

Nhà vệ sinh

Một nhà vệ sinh đầu thế kỉ 20, được bảo tồn tại một thành phố ma trong sa mạc Arizona. Nhà vệ sinh là nơi mà trong đó có hệ thống thải dành cho các chất thải cơ thể như phân và nước tiểu.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Nhà vệ sinh · Xem thêm »

Nhữ Nam

Nhữ Nam (chữ Hán giản thể: 汝南县, Hán Việt: Nhữ Nam huyện) là một huyện của địa cấp thị Trú Mã Điếm, tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Nhữ Nam · Xem thêm »

Nho giáo

Tranh vẽ của Nhật Bản mô tả Khổng Tử, người sáng lập ra Nho giáo. Dòng chữ trên cùng ghi "''Tiên sư Khổng Tử hành giáo tượng''" Nho giáo (儒教), còn gọi là đạo Nho hay đạo Khổng là một hệ thống đạo đức, triết học xã hội, triết lý giáo dục và triết học chính trị do Khổng Tử đề xướng và được các môn đồ của ông phát triển với mục đích xây dựng một xã hội thịnh trị.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Nho giáo · Xem thêm »

Phan Kế Bính

Phan Kế Bính Phan Kế Bính (chữ Hán: 潘繼炳; 1875 – 1921), hiệu là Bưu Văn, bút hiệu Liên Hồ Tử, là một nhà báo, nhà văn nổi tiếng của Việt Nam đầu thế kỷ 20.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Phan Kế Bính · Xem thêm »

Phàn Trù

Phàn Trù (chữ Hán: 樊稠; ?-194) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Phàn Trù · Xem thêm »

Phật giáo

Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Phật giáo · Xem thêm »

Phục Thọ

Phục Thọ (chữ Hán: 伏壽; ? - 214) là hoàng hậu thứ nhất của Hán Hiến Đế Lưu Hiệp trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Phục Thọ · Xem thêm »

Phổ Tĩnh

Phổ Tĩnh (chữ Hán:普净, bính âm: Pujing) là pháp danh của một vị cao tăng và là nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết Tam Quốc diễn nghĩa của nhà văn La Quán Trung.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Phổ Tĩnh · Xem thêm »

Quan Bình

Quan Bình (182/187-219) là vị tướng của Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Quan Bình · Xem thêm »

Quan Vũ

Quan Vũ (chữ Hán: 關羽, ? - 220), cũng được gọi là Quan Công (關公), biểu tự Vân Trường (雲長) hoặc Trường Sinh (長生) là một vị tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Quan Vũ · Xem thêm »

Quách Dĩ

Quách Dĩ (chữ Hán: 郭汜; ?-197) còn gọi là Quách Tỵ hay Quách Tỷ là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Quách Dĩ · Xem thêm »

Tam Quốc

Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Tam Quốc · Xem thêm »

Tam Quốc (định hướng)

Tam Quốc trong tiếng Việt có thể hiểu như sau.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Tam Quốc (định hướng) · Xem thêm »

Tam quốc chí

Tam quốc chí (giản thể: 三国志; phồn thể: 三國志; Wade-Giles: Sanguo Chih; bính âm: Sānguó Zhì), là một sử liệu chính thức và có căn cứ về thời đại Tam Quốc của Trung Quốc từ năm 189 đến năm 280, do Trần Thọ (陳壽) biên soạn vào thế kỉ thứ 3.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Tam quốc chí · Xem thêm »

Tam quốc chí bình thoại

Tam quốc chí bình thoại(giản thể: 三国志平话 hoặc 三国志评话), là một tập hợp các truyện kể dân gian về thời kỳ Tam quốc, bắt đầu từ khi Quang Vũ đế Lưu Tú nhà Đông Hán lên ngôi và kết thúc khi Lưu Uyên tiêu diệt nhà Tấn, lập ra nhà Hậu Hán.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Tam quốc chí bình thoại · Xem thêm »

Tam quốc diễn nghĩa (định hướng)

Tam quốc diễn nghĩa là tên một tiểu thuyết lịch sử của La Quán Trung.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Tam quốc diễn nghĩa (định hướng) · Xem thêm »

Tào Duệ

Tào Duệ (chữ Hán: 曹叡, bính âm: Cáo Rùi; 204 - 22 tháng 1, 239), biểu tự Nguyên Trọng (元仲), là vị Hoàng đế thứ hai của triều Tào Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Tào Duệ · Xem thêm »

Tào Hoán

Tào Hoán (chữ Hán: 曹奐; 246–302) hay Tào Ngụy Nguyên Đế, là vị vua cuối cùng của nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Tào Hoán · Xem thêm »

Tào Ngụy

Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Tào Ngụy · Xem thêm »

Tào Nhân

Tào Nhân (chữ Hán: 曹仁; 168 - 6 tháng 5, 223), biểu tự Tử Hiếu (子孝), là công thần khai quốc nước Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Tào Nhân · Xem thêm »

Tào Phi

Tào Phi (chữ Hán: 曹丕; 187 - 29 tháng 6, năm 226), biểu tự Tử Hoàn (子桓), là vị Hoàng đế đầu tiên của Tào Ngụy, một trong 3 nước thời kì Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Tào Phi · Xem thêm »

Tào Tháo

Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Tào Tháo · Xem thêm »

Tào Tung

Tào Tung (chữ Hán: 曹嵩; 133-193) là đại thần nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Tào Tung · Xem thêm »

Tây Lương (định hướng)

Tây Lương có thể là.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Tây Lương (định hướng) · Xem thêm »

Tôn Hạo

Tôn Hạo (chữ Hán: 孫皓; bính âm: Sun Hao, 242-284), hay Ngô Mạt đế (吳末帝), là hoàng đế cuối cùng của nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Tôn Hạo · Xem thêm »

Tôn Hưu

Tôn Hưu (chữ Hán: 孫休, bính âm: Sun Xiu) (234 - 3/9/264), tự là Tử Liệt (子烈), sau này trở Ngô Cảnh Hoàng Đế, vị quân vương thứ ba của nhà Đông Ngô trong thời kỳ Tam Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Tôn Hưu · Xem thêm »

Tôn Kiên

Tôn Kiên (chữ Hán: 孫堅; 155-191), tên tự là Văn Đài (文臺), là người đặt nền móng xây dựng nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Tôn Kiên · Xem thêm »

Tôn Lượng

Tôn Lượng (chữ Hán: 孫亮, bính âm: Sun Liang (243 - 260) tự là Tử Minh (子明), là vị hoàng đế thứ hai của nhà Đông Ngô trong thời kỳ Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Tôn Lượng · Xem thêm »

Tôn Ngô

Tôn Ngô có thể chỉ.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Tôn Ngô · Xem thêm »

Tôn phu nhân

Tôn phu nhân (chữ Hán: 孫夫人) là một phu nhân của Thục chúa Lưu Bị, người đã lập ra Thục Hán vào thời kì thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Tôn phu nhân · Xem thêm »

Tôn Quyền

Tôn Quyền (5 tháng 7 năm 182 – 21 tháng 5, 252), tức Ngô Thái Tổ (吴太祖) hay Ngô Đại Đế (吴大帝).

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Tôn Quyền · Xem thêm »

Tôn Sách

Tôn Sách (chữ Hán: 孫策; 175 - 200), tự Bá Phù (伯符), là một viên tướng và một lãnh chúa trong thời kỳ cuối của Đông Hán và thời kỳ đầu của Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Tôn Sách · Xem thêm »

Tấn Vũ Đế

Tấn Vũ Đế (chữ Hán: 晉武帝; 236 – 16 tháng 5, 290), tên thật là Tư Mã Viêm (司馬炎), biểu tự An Thế (安世), là vị Hoàng đế đầu tiên của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Tấn Vũ Đế · Xem thêm »

Tứ đại danh tác

Tứ đại danh tác (四大名著) chỉ bốn tác phẩm văn học cổ điển được cho là danh tiếng nhất của Trung Quốc, xếp theo thứ tự thời gian xuất hiện.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Tứ đại danh tác · Xem thêm »

Tứ Xuyên

Tứ Xuyên là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Tứ Xuyên · Xem thêm »

Từ Hoảng

Từ Hoảng (chữ Hán: 徐晃; 169 - 227), biểu tự Công Minh (公明), là vị tướng được đánh giá là xuất sắc nhất của triều đình Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Từ Hoảng · Xem thêm »

Từ Thứ

Từ Thứ (chữ Hán: 徐庶) là mưu sĩ của sứ quân Lưu Bị và sau đó là đại thần nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Từ Thứ · Xem thêm »

Thành Đô

Thành Đô (tiếng Trung: 成都; bính âm: Chéngdu; Wade-Giles: Ch'eng-tu, phát âm), là một thành phố tại tây nam Trung Quốc, tỉnh lỵ tỉnh Tứ Xuyên, là thành phố thuộc tỉnh, đông dân thứ năm Trung Quốc (2005).

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Thành Đô · Xem thêm »

Thành phố Hồ Chí Minh

Thành phố Hồ Chí Minh (vẫn còn phổ biến với tên gọi cũ là Sài Gòn) là thành phố lớn nhất Việt Nam về dân số và kinh tế, đứng thứ hai về diện tích, đồng thời cũng là một trong những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và giáo dục quan trọng nhất của Việt Nam.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Thành phố Hồ Chí Minh · Xem thêm »

Thái Mạo

Thái Mạo (tiếng Hán: 蔡瑁; Phiên âm: Ts'ai Mao)còn gọi là Sái Mạo tự Đức Khuê (德珪), là một tướng lĩnh chuyên về thủy sư cuối thời kỳ nhà Hán.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Thái Mạo · Xem thêm »

Thái Sử Từ

Thái Sử Từ (chữ Hán: 太史慈; 166-206) là tướng cuối thời Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Thái Sử Từ · Xem thêm »

Tháng năm

Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Tháng năm · Xem thêm »

Thế kỷ 20

Thế kỷ 20 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1901 đến hết năm 2000, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Thế kỷ 20 · Xem thêm »

Thục

Tên gọi Thục có thể chỉ đến một trong các khái niệm sau.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Thục · Xem thêm »

Thục Hán

Thục Hán (221 - 263) là một trong ba quốc gia trong thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, thuộc vùng Tây Nam Trung Quốc (khu vực Tứ Xuyên ngày nay).

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Thục Hán · Xem thêm »

Tiếng Trung Quốc

Tiếng Trung Quốc, tiếng Hán, hay tiếng Hoa (hay) là tập hợp những dạng ngôn ngữ có liên quan đến nhau, nhưng trong rất nhiều trường hợp không thông hiểu lẫn nhau, hợp thành một nhánh trong ngữ hệ Hán-Tạng.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Tiếng Trung Quốc · Xem thêm »

Tiểu thuyết

Tiểu thuyết là một thể loại văn xuôi có hư cấu, thông qua nhân vật, hoàn cảnh, sự việc để phản ánh bức tranh xã hội rộng lớn và những vấn đề của cuộc sống con người, biểu hiện tính chất tường thuật, tính chất kể chuyện bằng ngôn ngữ văn xuôi theo những chủ đề xác định.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Tiểu thuyết · Xem thêm »

Trần Cung

Trần Cung có thể là một trong những nhân vật sau.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Trần Cung · Xem thêm »

Trần Thọ (định hướng)

Trần Thọ có thể là.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Trần Thọ (định hướng) · Xem thêm »

Trận Đồng Quan (211)

Trận Đồng Quan hay Chiến dịch Đồng Quan (chữ Hán: 潼關之戰 Đồng Quan chi chiến) là trận đánh chiến lược diễn ra giữa quân đội triều đình trung ương nhà Đông Hán do thừa tướng Tào Tháo thống lĩnh và các đội quân Tây Lương (liên quân Quan Trung) do các thế lực quân phiệt cát cứ Mã Siêu, Hàn Toại cầm đầu ở vùng Quan Tây xảy ra vào năm 211 tại thời kỳ Tam quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Trận Đồng Quan (211) · Xem thêm »

Trận Hợp Phì

Trận Hợp Phì (合肥之戰, 217) là một trận đánh lớn trong thời Tam Quốc của Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Trận Hợp Phì · Xem thêm »

Trận Ký Thành

Trận Ký Thành (chữ Hán: 冀城之戰) hay là cuộc chiến tại Lũng Thượng là trận chiến diễn ra vào năm 213 ở thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Trận Ký Thành · Xem thêm »

Trận Quan Độ

Trận Quan Độ là trận đánh diễn ra trong lịch sử Trung Quốc vào năm 200 tại Quan Độ thuộc bờ nam Hoàng Hà giữa Tào Tháo và Viên Thiệu là 2 thế lực quân sự mạnh nhất trong thời kì tiền Tam Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Trận Quan Độ · Xem thêm »

Trận Xích Bích

Trận Xích Bích (Hán Việt: Xích Bích chi chiến) là một trận đánh lớn cuối thời Đông Hán có tính chất quyết định đến cục diện chia ba thời Tam Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Trận Xích Bích · Xem thêm »

Trọng Tương vấn Hán

Trọng Tương vấn Hán (仲襄問漢) là một tác phẩm văn học nói theo thuyết tiền căn báo hậu kiếp hay luân hồi quả báo kể từ thời Hán Sở tranh hùng cho đến cuối đời nhà Hán – Tam Quốc, Trung Quốc chia thành ba nước.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Trọng Tương vấn Hán · Xem thêm »

Triệu Vân

Triệu Vân (chữ Hán: 趙雲, bính âm: Zhao Yun. 168?-229), tên tự là Tử Long (子龍), người vùng Thường Sơn, là danh tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Triệu Vân · Xem thêm »

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người. Trung Quốc là quốc gia độc đảng do Đảng Cộng sản cầm quyền, chính phủ trung ương đặt tại thủ đô Bắc Kinh. Chính phủ Trung Quốc thi hành quyền tài phán tại 22 tỉnh, năm khu tự trị, bốn đô thị trực thuộc, và hai khu hành chính đặc biệt là Hồng Kông và Ma Cao. Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng tuyên bố chủ quyền đối với các lãnh thổ nắm dưới sự quản lý của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), cho Đài Loan là tỉnh thứ 23 của mình, yêu sách này gây tranh nghị do sự phức tạp của vị thế chính trị Đài Loan. Với diện tích là 9,596,961 triệu km², Trung Quốc là quốc gia có diện tích lục địa lớn thứ tư trên thế giới, và là quốc gia có tổng diện tích lớn thứ ba hoặc thứ tư trên thế giới, tùy theo phương pháp đo lường. Cảnh quan của Trung Quốc rộng lớn và đa dạng, thay đổi từ những thảo nguyên rừng cùng các sa mạc Gobi và Taklamakan ở phía bắc khô hạn đến các khu rừng cận nhiệt đới ở phía nam có mưa nhiều hơn. Các dãy núi Himalaya, Karakoram, Pamir và Thiên Sơn là ranh giới tự nhiên của Trung Quốc với Nam và Trung Á. Trường Giang và Hoàng Hà lần lượt là sông dài thứ ba và thứ sáu trên thế giới, hai sông này bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng và chảy hướng về vùng bờ biển phía đông có dân cư đông đúc. Đường bờ biển của Trung Quốc dọc theo Thái Bình Dương và dài 14500 km, giáp với các biển: Bột Hải, Hoàng Hải, biển Hoa Đông và biển Đông. Lịch sử Trung Quốc bắt nguồn từ một trong những nền văn minh cổ nhất thế giới, phát triển tại lưu vực phì nhiêu của sông Hoàng Hà tại bình nguyên Hoa Bắc. Trải qua hơn 5.000 năm, văn minh Trung Hoa đã phát triển trở thành nền văn minh rực rỡ nhất thế giới trong thời cổ đại và trung cổ, với hệ thống triết học rất thâm sâu (nổi bật nhất là Nho giáo, Đạo giáo và thuyết Âm dương ngũ hành). Hệ thống chính trị của Trung Quốc dựa trên các chế độ quân chủ kế tập, được gọi là các triều đại, khởi đầu là triều đại nhà Hạ ở lưu vực Hoàng Hà. Từ năm 221 TCN, khi nhà Tần chinh phục các quốc gia khác để hình thành một đế quốc Trung Hoa thống nhất, quốc gia này đã trải qua nhiều lần mở rộng, đứt đoạn và cải cách. Trung Hoa Dân Quốc lật đổ triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc là nhà Thanh vào năm 1911 và cầm quyền tại Trung Quốc đại lục cho đến năm 1949. Sau khi Đế quốc Nhật Bản bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng Cộng sản đánh bại Quốc dân Đảng và thiết lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại Bắc Kinh vào ngày 1 tháng 10 năm 1949, trong khi đó Quốc dân Đảng dời chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đến đảo Đài Loan và thủ đô hiện hành là Đài Bắc. Trong hầu hết thời gian trong hơn 2.000 năm qua, kinh tế Trung Quốc được xem là nền kinh tế lớn và phức tạp nhất trên thế giới, với những lúc thì hưng thịnh, khi thì suy thoái. Kể từ khi tiến hành cuộc cải cách kinh tế vào năm 1978, Trung Quốc trở thành một trong các nền kinh kế lớn có mức tăng trưởng nhanh nhất. Đến năm 2014, nền kinh tế Trung Quốc đã đạt vị trí số một thế giới tính theo sức mua tương đương (PPP) và duy trì ở vị trí thứ hai tính theo giá trị thực tế. Trung Quốc được công nhận là một quốc gia sở hữu vũ khí hạt nhân và có quân đội thường trực lớn nhất thế giới, với ngân sách quốc phòng lớn thứ nhì. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trở thành một thành viên của Liên Hiệp Quốc từ năm 1971, khi chính thể này thay thế Trung Hoa Dân Quốc trong vị thế thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc. Trung Quốc cũng là thành viên của nhiều tổ chức đa phương chính thức và phi chính thức, trong đó có WTO, APEC, BRICS, SCO, và G-20. Trung Quốc là một cường quốc lớn và được xem là một siêu cường tiềm năng.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Trung Quốc · Xem thêm »

Trường An

''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Trường An · Xem thêm »

Trương Chiêu

Trương Chiêu (chữ Hán: 張昭; 156 - 236) là khai quốc công thần của nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Trương Chiêu · Xem thêm »

Trương Dương (định hướng)

Trương Dương có thể là.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Trương Dương (định hướng) · Xem thêm »

Trương Giác

Trương Giác (chữ Hán: 張角; 140?-184)có sách ghi Trương Giốc là thủ lĩnh cuộc khởi nghĩa Khăn Vàng, hay còn gọi là quân Khăn Vàng vào cuối thời kỳ nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Trương Giác · Xem thêm »

Trương Lỗ

Trương Lỗ (chữ Hán: 張魯; ?-216; bính âm: Zhang Lu) là quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Trương Lỗ · Xem thêm »

Trương Liêu

Trương Liêu (chữ Hán: 張遼; 169-222) tự là Văn Viễn, là tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Trương Liêu · Xem thêm »

Trương Nhượng

Trương Nhượng (chữ Hán: 張讓; ?-189) là hoạn quan nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Trương Nhượng · Xem thêm »

Trương Phi

Trương Phi (chữ Hán: 張飛; bính âm: Zhang Fei) là danh tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc và là một nhân vật trong tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Trương Phi · Xem thêm »

Trương Tú

Trương Tú (chữ Hán: 張繡; ?-207) là tướng lĩnh quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Trương Tú · Xem thêm »

Trương Tế

Trương Tế (chữ Hán: 張濟;?-196) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Trương Tế · Xem thêm »

Tư Mã Ý

Tư Mã Ý (chữ Hán: 司馬懿; 179 – 7 tháng 9, 251), biểu tự Trọng Đạt (仲達), là nhà chính trị, nhà quân sự phục vụ nước Tào Ngụy thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Tư Mã Ý · Xem thêm »

Tư Mã Chiêu

Tư Mã Chiêu (chữ Hán: 司馬昭; 211 – 6 tháng 9, 265), biểu tự Tử Thượng (子上), là một chính trị gia, quân sự gia, một quyền thần trứ danh thời kì cuối của nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Tư Mã Chiêu · Xem thêm »

Tương Dương

Tương Dương có thể chỉ: Tại Việt Nam.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Tương Dương · Xem thêm »

Văn học Trung Quốc

Văn học Trung Quốc có bề dày lịch sử hàng ngàn năm, từ các tài liệu lưu trữ của các triều đại cho đến các tiểu thuyết hư cấu từ thời trung cổ để phục vụ cho các độc giả người Trung Quốc biết chữ.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Văn học Trung Quốc · Xem thêm »

Văn Xú

Văn Xú (文醜)(? – 200) là 1 võ tướng thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Văn Xú · Xem thêm »

Viên Đàm

Viên Đàm (chữ Hán: 袁譚; ?-205), tên tự là Hiển Tư (顯思), là quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Viên Đàm · Xem thêm »

Viên Hi

Viên Hy (chữ Hán: 袁熙; ?-207) tự Hiển Dịch (顯奕), là quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Viên Hi · Xem thêm »

Viên Thiệu

Viên Thiệu (chữ Hán: 袁紹; 154 - 28 tháng 6 năm 202), tự Bản Sơ (本初), là tướng lĩnh Đông Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Viên Thiệu · Xem thêm »

Viên Thuật

Viên Thuật (chữ Hán: 袁术; (155 – 199) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Trong giai đoạn loạn lạc cuối thời Đông Hán, ông từng xưng làm hoàng đế nhưng đã nhanh chóng bị thất bại.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Viên Thuật · Xem thêm »

Viên Thượng

Viên Thượng (chữ Hán: 袁尚; ?-207), tên tự là Hiển Phủ (显甫), là quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Viên Thượng · Xem thêm »

Việt Nam

Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Việt Nam · Xem thêm »

Vu Cấm

Vu Cấm (chữ Hán: 于禁; ?-221), tên tự là Văn Tắc (文则), là một võ tướng cuối thời Đông Hán, thuộc hạ của Tào Tháo.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Vu Cấm · Xem thêm »

Vương Doãn

Chân dung Vương Doãn Vương Doãn (chữ Hán: 王允; 137-192) là đại thần nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Vương Doãn · Xem thêm »

Vương Hồng Sển

Vương Hồng Sển (1902-1996), bút hiệu Anh Vương, Vân Đường, Đạt Cổ Trai, là một nhà văn hóa, học giả, nhà sưu tập đồ cổ nổi tiếng.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và Vương Hồng Sển · Xem thêm »

1494

Năm 1494 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và 1494 · Xem thêm »

1522

Năm 1522 (số La Mã:MDXXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và 1522 · Xem thêm »

1679

Năm 1679 (Số La Mã:MDCLXXIX) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và 1679 · Xem thêm »

189

Năm 189 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và 189 · Xem thêm »

190

Năm 190 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và 190 · Xem thêm »

1901

1901 (số La Mã: MCMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và 1901 · Xem thêm »

1902

1902 (số La Mã: MCMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và 1902 · Xem thêm »

1907

1907 (số La Mã: MCMVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và 1907 · Xem thêm »

1909

1909 (số La Mã: MCMIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và 1909 · Xem thêm »

1928

1928 (số La Mã: MCMXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và 1928 · Xem thêm »

1949

1949 (số La Mã: MCMXLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và 1949 · Xem thêm »

1958

1958 (số La Mã: MCMLVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và 1958 · Xem thêm »

1959

1997 (số La Mã: MCMLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và 1959 · Xem thêm »

1960

1960 (MCMLX) là một năm bắt đầu bằng ngày thứ sáu.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và 1960 · Xem thêm »

1969

Theo lịch Gregory, năm 1969 (số La Mã: MCMLXIX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và 1969 · Xem thêm »

1972

Theo lịch Gregory, năm 1972 (số La Mã: MCMLXXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và 1972 · Xem thêm »

1975

Theo lịch Gregory, năm 1975 (số La Mã: MCMLXXV) là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ tư.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và 1975 · Xem thêm »

1987

Theo lịch Gregory, năm 1987 (số La Mã: MCMLXXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và 1987 · Xem thêm »

1988

Theo lịch Gregory, năm 1900 TCN (số La Mã: MCMLXXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ 6.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và 1988 · Xem thêm »

1996

Theo lịch Gregory, năm 1996 (số La Mã: MCMXCVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và 1996 · Xem thêm »

2004

2004 (số La Mã: MMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và 2004 · Xem thêm »

2007

2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và 2007 · Xem thêm »

220

Năm 220 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và 220 · Xem thêm »

265

Năm 265 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và 265 · Xem thêm »

280

Năm 280 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tam quốc diễn nghĩa và 280 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Tam Quốc Diễn Nghĩa, Tam Quốc Diễn nghĩa, Tam Quốc diễn nghĩa, Tam quốc chí diễn nghĩa, Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »