Những điểm tương đồng giữa Khổng Dung và Tam quốc diễn nghĩa
Khổng Dung và Tam quốc diễn nghĩa có 21 điểm chung (trong Unionpedia): Công Tôn Toản, Dương Bưu, Giang Tô, Hán Hiến Đế, Khởi nghĩa Khăn Vàng, La Quán Trung, Lưu Bị, Lưu Biểu, Lưu Do, Nhà Hán, Tam Quốc, Tào Phi, Tào Tháo, Tôn Quyền, Thái Sử Từ, Tiểu thuyết, Trận Quan Độ, Viên Đàm, Viên Hi, Viên Thiệu, Viên Thuật.
Công Tôn Toản
Công Tôn Toản (chữ Hán: 公孫瓚; ?-199) là tướng nhà Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Công Tôn Toản và Khổng Dung · Công Tôn Toản và Tam quốc diễn nghĩa ·
Dương Bưu
Dương Bưu (chữ Hán: 楊彪; 141-225) là đại thần cuối thời Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Dương Bưu và Khổng Dung · Dương Bưu và Tam quốc diễn nghĩa ·
Giang Tô
Giang Tô (江苏) là một tỉnh ven biển ở phía đông Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Giang Tô và Khổng Dung · Giang Tô và Tam quốc diễn nghĩa ·
Hán Hiến Đế
Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; pinyin: Hàn Xiàn dì; Wade-Giles: Han Hsien-ti) (181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp, tên tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Đông Hán và là hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, tại vị từ năm 189 đến ngày 25 tháng 11 năm 220.
Hán Hiến Đế và Khổng Dung · Hán Hiến Đế và Tam quốc diễn nghĩa ·
Khởi nghĩa Khăn Vàng
Khởi nghĩa Khăn Vàng (Trung văn giản thể: 黄巾之乱, Trung văn phồn thể: 黃巾之亂, bính âm: Huáng Jīn zhī luàn, âm Hán-Việt: Hoàng Cân chi loạn) là một cuộc khởi nghĩa nông dân chống lại nhà Hán vào năm 184.
Khổng Dung và Khởi nghĩa Khăn Vàng · Khởi nghĩa Khăn Vàng và Tam quốc diễn nghĩa ·
La Quán Trung
La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.
Khổng Dung và La Quán Trung · La Quán Trung và Tam quốc diễn nghĩa ·
Lưu Bị
Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Khổng Dung và Lưu Bị · Lưu Bị và Tam quốc diễn nghĩa ·
Lưu Biểu
Lưu Biểu (chữ Hán: 劉表; 142-208) là thủ lĩnh quân phiệt đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Khổng Dung và Lưu Biểu · Lưu Biểu và Tam quốc diễn nghĩa ·
Lưu Do
Lưu Do (chữ Hán: 劉繇; 157-198), hay Lưu Dao, là đại thần cuối thời Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Khổng Dung và Lưu Do · Lưu Do và Tam quốc diễn nghĩa ·
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Khổng Dung và Nhà Hán · Nhà Hán và Tam quốc diễn nghĩa ·
Tam Quốc
Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.
Khổng Dung và Tam Quốc · Tam Quốc và Tam quốc diễn nghĩa ·
Tào Phi
Tào Phi (chữ Hán: 曹丕; 187 - 29 tháng 6, năm 226), biểu tự Tử Hoàn (子桓), là vị Hoàng đế đầu tiên của Tào Ngụy, một trong 3 nước thời kì Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Khổng Dung và Tào Phi · Tào Phi và Tam quốc diễn nghĩa ·
Tào Tháo
Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Khổng Dung và Tào Tháo · Tào Tháo và Tam quốc diễn nghĩa ·
Tôn Quyền
Tôn Quyền (5 tháng 7 năm 182 – 21 tháng 5, 252), tức Ngô Thái Tổ (吴太祖) hay Ngô Đại Đế (吴大帝).
Khổng Dung và Tôn Quyền · Tôn Quyền và Tam quốc diễn nghĩa ·
Thái Sử Từ
Thái Sử Từ (chữ Hán: 太史慈; 166-206) là tướng cuối thời Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Khổng Dung và Thái Sử Từ · Tam quốc diễn nghĩa và Thái Sử Từ ·
Tiểu thuyết
Tiểu thuyết là một thể loại văn xuôi có hư cấu, thông qua nhân vật, hoàn cảnh, sự việc để phản ánh bức tranh xã hội rộng lớn và những vấn đề của cuộc sống con người, biểu hiện tính chất tường thuật, tính chất kể chuyện bằng ngôn ngữ văn xuôi theo những chủ đề xác định.
Khổng Dung và Tiểu thuyết · Tam quốc diễn nghĩa và Tiểu thuyết ·
Trận Quan Độ
Trận Quan Độ là trận đánh diễn ra trong lịch sử Trung Quốc vào năm 200 tại Quan Độ thuộc bờ nam Hoàng Hà giữa Tào Tháo và Viên Thiệu là 2 thế lực quân sự mạnh nhất trong thời kì tiền Tam Quốc.
Khổng Dung và Trận Quan Độ · Tam quốc diễn nghĩa và Trận Quan Độ ·
Viên Đàm
Viên Đàm (chữ Hán: 袁譚; ?-205), tên tự là Hiển Tư (顯思), là quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Khổng Dung và Viên Đàm · Tam quốc diễn nghĩa và Viên Đàm ·
Viên Hi
Viên Hy (chữ Hán: 袁熙; ?-207) tự Hiển Dịch (顯奕), là quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Khổng Dung và Viên Hi · Tam quốc diễn nghĩa và Viên Hi ·
Viên Thiệu
Viên Thiệu (chữ Hán: 袁紹; 154 - 28 tháng 6 năm 202), tự Bản Sơ (本初), là tướng lĩnh Đông Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Khổng Dung và Viên Thiệu · Tam quốc diễn nghĩa và Viên Thiệu ·
Viên Thuật
Viên Thuật (chữ Hán: 袁术; (155 – 199) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Trong giai đoạn loạn lạc cuối thời Đông Hán, ông từng xưng làm hoàng đế nhưng đã nhanh chóng bị thất bại.
Khổng Dung và Viên Thuật · Tam quốc diễn nghĩa và Viên Thuật ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Khổng Dung và Tam quốc diễn nghĩa
- Những gì họ có trong Khổng Dung và Tam quốc diễn nghĩa chung
- Những điểm tương đồng giữa Khổng Dung và Tam quốc diễn nghĩa
So sánh giữa Khổng Dung và Tam quốc diễn nghĩa
Khổng Dung có 49 mối quan hệ, trong khi Tam quốc diễn nghĩa có 200. Khi họ có chung 21, chỉ số Jaccard là 8.43% = 21 / (49 + 200).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Khổng Dung và Tam quốc diễn nghĩa. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: