Những điểm tương đồng giữa Lưu Biểu và Tam quốc diễn nghĩa
Lưu Biểu và Tam quốc diễn nghĩa có 31 điểm chung (trong Unionpedia): Đổng Trác, Cam Ninh, Chu Du, Hà Tiến, Hán Hiến Đế, Hán Linh Đế, Hán Thiếu Đế, Hoạn quan, La Quán Trung, Lạc Dương, Lý Thôi, Lưu Bị, Lưu Tông, Quách Dĩ, Tam Quốc, Tam quốc chí, Tào Tháo, Tôn Kiên, Tôn Quyền, Tôn Sách, Thái Mạo, Tiểu thuyết, Trần Thọ (định hướng), Trận Quan Độ, Trường An, Trương Nhượng, Trương Tú, Trương Tế, Viên Thiệu, Viên Thuật, ..., Vương Doãn. Mở rộng chỉ mục (1 hơn) »
Đổng Trác
Đổng Trác (chữ Hán: 董卓; 132 - 22 tháng 5 năm 192), tự Trọng Dĩnh (仲穎), là một tướng quân phiệt và quyền thần nhà Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Biểu và Đổng Trác · Tam quốc diễn nghĩa và Đổng Trác ·
Cam Ninh
Cam Ninh (chữ Hán: 甘寧) là tướng nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Cam Ninh và Lưu Biểu · Cam Ninh và Tam quốc diễn nghĩa ·
Chu Du
Chu Du (chữ Hán: 周瑜; 175 - 210), tên tự Công Cẩn (公瑾), đương thời gọi Chu Lang (周郎), là danh tướng và khai quốc công thần của nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Chu Du và Lưu Biểu · Chu Du và Tam quốc diễn nghĩa ·
Hà Tiến
Hà Tiến (chữ Hán: 何進; ?-189) bính âm: (He Jin) là tướng ngoại thích nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hà Tiến và Lưu Biểu · Hà Tiến và Tam quốc diễn nghĩa ·
Hán Hiến Đế
Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; pinyin: Hàn Xiàn dì; Wade-Giles: Han Hsien-ti) (181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp, tên tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Đông Hán và là hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, tại vị từ năm 189 đến ngày 25 tháng 11 năm 220.
Hán Hiến Đế và Lưu Biểu · Hán Hiến Đế và Tam quốc diễn nghĩa ·
Hán Linh Đế
Hán Linh Đế (chữ Hán: 漢靈帝; 156 - 189), tên thật là Lưu Hoằng (劉宏), là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Đông Hán, và cũng là hoàng đế thứ 27 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Linh Đế và Lưu Biểu · Hán Linh Đế và Tam quốc diễn nghĩa ·
Hán Thiếu Đế
Hán Thiếu Đế (chữ Hán: 漢少帝; 175-190), hay Hoằng Nông vương (弘農王) hoặc Hán Phế Đế, tên thật là Lưu Biện (劉辯), là vị Hoàng đế thứ 13 của nhà Đông Hán, là hoàng đế thứ 28 và cũng là áp chót của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Thiếu Đế và Lưu Biểu · Hán Thiếu Đế và Tam quốc diễn nghĩa ·
Hoạn quan
Thái giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Đồng giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Hoạn quan (chữ Nho: 宦官) hay quan hoạn là người đàn ông do khiếm khuyết ở bộ phận sinh dục nên không thể có gia đình riêng, được đưa vào cung kín vua chúa để hầu hạ những việc cẩn mật.
Hoạn quan và Lưu Biểu · Hoạn quan và Tam quốc diễn nghĩa ·
La Quán Trung
La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.
La Quán Trung và Lưu Biểu · La Quán Trung và Tam quốc diễn nghĩa ·
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Lưu Biểu và Lạc Dương · Lạc Dương và Tam quốc diễn nghĩa ·
Lý Thôi
Lý Quyết (chữ Hán: 李傕;?-198, nhiều tài liệu tiếng Việt phiên thành Lý Thôi hay Lý Giác), tên tự là Trĩ Nhiên (稚然), là một quân phiệt nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lý Thôi và Lưu Biểu · Lý Thôi và Tam quốc diễn nghĩa ·
Lưu Bị
Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Biểu và Lưu Bị · Lưu Bị và Tam quốc diễn nghĩa ·
Lưu Tông
Lưu Tông (chữ Hán: 劉琮) là Châu mục Kinh châu đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Biểu và Lưu Tông · Lưu Tông và Tam quốc diễn nghĩa ·
Quách Dĩ
Quách Dĩ (chữ Hán: 郭汜; ?-197) còn gọi là Quách Tỵ hay Quách Tỷ là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Biểu và Quách Dĩ · Quách Dĩ và Tam quốc diễn nghĩa ·
Tam Quốc
Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Biểu và Tam Quốc · Tam Quốc và Tam quốc diễn nghĩa ·
Tam quốc chí
Tam quốc chí (giản thể: 三国志; phồn thể: 三國志; Wade-Giles: Sanguo Chih; bính âm: Sānguó Zhì), là một sử liệu chính thức và có căn cứ về thời đại Tam Quốc của Trung Quốc từ năm 189 đến năm 280, do Trần Thọ (陳壽) biên soạn vào thế kỉ thứ 3.
Lưu Biểu và Tam quốc chí · Tam quốc chí và Tam quốc diễn nghĩa ·
Tào Tháo
Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Biểu và Tào Tháo · Tào Tháo và Tam quốc diễn nghĩa ·
Tôn Kiên
Tôn Kiên (chữ Hán: 孫堅; 155-191), tên tự là Văn Đài (文臺), là người đặt nền móng xây dựng nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Biểu và Tôn Kiên · Tôn Kiên và Tam quốc diễn nghĩa ·
Tôn Quyền
Tôn Quyền (5 tháng 7 năm 182 – 21 tháng 5, 252), tức Ngô Thái Tổ (吴太祖) hay Ngô Đại Đế (吴大帝).
Lưu Biểu và Tôn Quyền · Tôn Quyền và Tam quốc diễn nghĩa ·
Tôn Sách
Tôn Sách (chữ Hán: 孫策; 175 - 200), tự Bá Phù (伯符), là một viên tướng và một lãnh chúa trong thời kỳ cuối của Đông Hán và thời kỳ đầu của Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Biểu và Tôn Sách · Tôn Sách và Tam quốc diễn nghĩa ·
Thái Mạo
Thái Mạo (tiếng Hán: 蔡瑁; Phiên âm: Ts'ai Mao)còn gọi là Sái Mạo tự Đức Khuê (德珪), là một tướng lĩnh chuyên về thủy sư cuối thời kỳ nhà Hán.
Lưu Biểu và Thái Mạo · Tam quốc diễn nghĩa và Thái Mạo ·
Tiểu thuyết
Tiểu thuyết là một thể loại văn xuôi có hư cấu, thông qua nhân vật, hoàn cảnh, sự việc để phản ánh bức tranh xã hội rộng lớn và những vấn đề của cuộc sống con người, biểu hiện tính chất tường thuật, tính chất kể chuyện bằng ngôn ngữ văn xuôi theo những chủ đề xác định.
Lưu Biểu và Tiểu thuyết · Tam quốc diễn nghĩa và Tiểu thuyết ·
Trần Thọ (định hướng)
Trần Thọ có thể là.
Lưu Biểu và Trần Thọ (định hướng) · Tam quốc diễn nghĩa và Trần Thọ (định hướng) ·
Trận Quan Độ
Trận Quan Độ là trận đánh diễn ra trong lịch sử Trung Quốc vào năm 200 tại Quan Độ thuộc bờ nam Hoàng Hà giữa Tào Tháo và Viên Thiệu là 2 thế lực quân sự mạnh nhất trong thời kì tiền Tam Quốc.
Lưu Biểu và Trận Quan Độ · Tam quốc diễn nghĩa và Trận Quan Độ ·
Trường An
''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Biểu và Trường An · Tam quốc diễn nghĩa và Trường An ·
Trương Nhượng
Trương Nhượng (chữ Hán: 張讓; ?-189) là hoạn quan nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Biểu và Trương Nhượng · Tam quốc diễn nghĩa và Trương Nhượng ·
Trương Tú
Trương Tú (chữ Hán: 張繡; ?-207) là tướng lĩnh quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Biểu và Trương Tú · Tam quốc diễn nghĩa và Trương Tú ·
Trương Tế
Trương Tế (chữ Hán: 張濟;?-196) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Biểu và Trương Tế · Tam quốc diễn nghĩa và Trương Tế ·
Viên Thiệu
Viên Thiệu (chữ Hán: 袁紹; 154 - 28 tháng 6 năm 202), tự Bản Sơ (本初), là tướng lĩnh Đông Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Biểu và Viên Thiệu · Tam quốc diễn nghĩa và Viên Thiệu ·
Viên Thuật
Viên Thuật (chữ Hán: 袁术; (155 – 199) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Trong giai đoạn loạn lạc cuối thời Đông Hán, ông từng xưng làm hoàng đế nhưng đã nhanh chóng bị thất bại.
Lưu Biểu và Viên Thuật · Tam quốc diễn nghĩa và Viên Thuật ·
Vương Doãn
Chân dung Vương Doãn Vương Doãn (chữ Hán: 王允; 137-192) là đại thần nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Biểu và Vương Doãn · Tam quốc diễn nghĩa và Vương Doãn ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Lưu Biểu và Tam quốc diễn nghĩa
- Những gì họ có trong Lưu Biểu và Tam quốc diễn nghĩa chung
- Những điểm tương đồng giữa Lưu Biểu và Tam quốc diễn nghĩa
So sánh giữa Lưu Biểu và Tam quốc diễn nghĩa
Lưu Biểu có 67 mối quan hệ, trong khi Tam quốc diễn nghĩa có 200. Khi họ có chung 31, chỉ số Jaccard là 11.61% = 31 / (67 + 200).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lưu Biểu và Tam quốc diễn nghĩa. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: