Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Tam quốc diễn nghĩa và Trương Tế

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Tam quốc diễn nghĩa và Trương Tế

Tam quốc diễn nghĩa vs. Trương Tế

Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu). Trương Tế (chữ Hán: 張濟;?-196) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Tam quốc diễn nghĩa và Trương Tế

Tam quốc diễn nghĩa và Trương Tế có 19 điểm chung (trong Unionpedia): Đổng Trác, Hàn Toại, Hán Hiến Đế, La Quán Trung, Lã Bố, Lạc Dương, Lý Thôi, Lưu Biểu, Ngưu Phụ, Phàn Trù, Phục Thọ, Quách Dĩ, Tam Quốc, Tào Tháo, Tiểu thuyết, Trường An, Trương Tú, Viên Thiệu, Vương Doãn.

Đổng Trác

Đổng Trác (chữ Hán: 董卓; 132 - 22 tháng 5 năm 192), tự Trọng Dĩnh (仲穎), là một tướng quân phiệt và quyền thần nhà Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Tam quốc diễn nghĩa và Đổng Trác · Trương Tế và Đổng Trác · Xem thêm »

Hàn Toại

Hàn Toại (chữ Hán: 韩遂; ?-215) là tướng quân phiệt vùng Lương châu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Hàn Toại và Tam quốc diễn nghĩa · Hàn Toại và Trương Tế · Xem thêm »

Hán Hiến Đế

Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; pinyin: Hàn Xiàn dì; Wade-Giles: Han Hsien-ti) (181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp, tên tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Đông Hán và là hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, tại vị từ năm 189 đến ngày 25 tháng 11 năm 220.

Hán Hiến Đế và Tam quốc diễn nghĩa · Hán Hiến Đế và Trương Tế · Xem thêm »

La Quán Trung

La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.

La Quán Trung và Tam quốc diễn nghĩa · La Quán Trung và Trương Tế · Xem thêm »

Lã Bố

Lã Bố (chữ Hán: 呂布; 160-199) còn gọi là Lữ Bố tự là Phụng Tiên, là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Lã Bố và Tam quốc diễn nghĩa · Lã Bố và Trương Tế · Xem thêm »

Lạc Dương

Lạc Dương có thể là.

Lạc Dương và Tam quốc diễn nghĩa · Lạc Dương và Trương Tế · Xem thêm »

Lý Thôi

Lý Quyết (chữ Hán: 李傕;?-198, nhiều tài liệu tiếng Việt phiên thành Lý Thôi hay Lý Giác), tên tự là Trĩ Nhiên (稚然), là một quân phiệt nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Lý Thôi và Tam quốc diễn nghĩa · Lý Thôi và Trương Tế · Xem thêm »

Lưu Biểu

Lưu Biểu (chữ Hán: 劉表; 142-208) là thủ lĩnh quân phiệt đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Biểu và Tam quốc diễn nghĩa · Lưu Biểu và Trương Tế · Xem thêm »

Ngưu Phụ

Ngưu Phụ (chữ Hán: 牛輔; bính âm: Niu Fu; ???-192) là một viên tướng phục vụ dưới trướng của lãnh chúa Đổng Trác của nhà Hán thời kỳ Tam Quốc của Lịch sử Trung Quốc.

Ngưu Phụ và Tam quốc diễn nghĩa · Ngưu Phụ và Trương Tế · Xem thêm »

Phàn Trù

Phàn Trù (chữ Hán: 樊稠; ?-194) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Phàn Trù và Tam quốc diễn nghĩa · Phàn Trù và Trương Tế · Xem thêm »

Phục Thọ

Phục Thọ (chữ Hán: 伏壽; ? - 214) là hoàng hậu thứ nhất của Hán Hiến Đế Lưu Hiệp trong lịch sử Trung Quốc.

Phục Thọ và Tam quốc diễn nghĩa · Phục Thọ và Trương Tế · Xem thêm »

Quách Dĩ

Quách Dĩ (chữ Hán: 郭汜; ?-197) còn gọi là Quách Tỵ hay Quách Tỷ là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Quách Dĩ và Tam quốc diễn nghĩa · Quách Dĩ và Trương Tế · Xem thêm »

Tam Quốc

Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.

Tam Quốc và Tam quốc diễn nghĩa · Tam Quốc và Trương Tế · Xem thêm »

Tào Tháo

Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Tào Tháo và Tam quốc diễn nghĩa · Tào Tháo và Trương Tế · Xem thêm »

Tiểu thuyết

Tiểu thuyết là một thể loại văn xuôi có hư cấu, thông qua nhân vật, hoàn cảnh, sự việc để phản ánh bức tranh xã hội rộng lớn và những vấn đề của cuộc sống con người, biểu hiện tính chất tường thuật, tính chất kể chuyện bằng ngôn ngữ văn xuôi theo những chủ đề xác định.

Tam quốc diễn nghĩa và Tiểu thuyết · Tiểu thuyết và Trương Tế · Xem thêm »

Trường An

''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.

Tam quốc diễn nghĩa và Trường An · Trương Tế và Trường An · Xem thêm »

Trương Tú

Trương Tú (chữ Hán: 張繡; ?-207) là tướng lĩnh quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Tam quốc diễn nghĩa và Trương Tú · Trương Tú và Trương Tế · Xem thêm »

Viên Thiệu

Viên Thiệu (chữ Hán: 袁紹; 154 - 28 tháng 6 năm 202), tự Bản Sơ (本初), là tướng lĩnh Đông Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Tam quốc diễn nghĩa và Viên Thiệu · Trương Tế và Viên Thiệu · Xem thêm »

Vương Doãn

Chân dung Vương Doãn Vương Doãn (chữ Hán: 王允; 137-192) là đại thần nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Tam quốc diễn nghĩa và Vương Doãn · Trương Tế và Vương Doãn · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Tam quốc diễn nghĩa và Trương Tế

Tam quốc diễn nghĩa có 200 mối quan hệ, trong khi Trương Tế có 38. Khi họ có chung 19, chỉ số Jaccard là 7.98% = 19 / (200 + 38).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Tam quốc diễn nghĩa và Trương Tế. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: