Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

John F. Kennedy

Mục lục John F. Kennedy

John Fitzgerald Kennedy (29 tháng 5 năm 1917 – 22 tháng 11 năm 1963), thường được gọi là Jack Kennedy hay JFK, là tổng thống thứ 35 của Hiệp chúng quốc Hoa Kỳ, tại nhiệm từ năm 1961 đến năm 1963.

Mục lục

  1. 155 quan hệ: Alabama, Đại úy, Đại học Harvard, Đại học Princeton, Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ), Đảng Dân chủ (Hoa Kỳ), Đế quốc Nhật Bản, Đoàn Hòa bình, Bức tường Berlin, Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ, Boston, Buzz Aldrin, California, Camelot, Caroline Kennedy, Công giáo, Cộng hòa Dân chủ Đức, Châu Âu, Chính khách, Chạy đua vào không gian, Chủ nghĩa đế quốc, Chủ nghĩa tư bản, Chiến tranh Thái Bình Dương, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh Việt Nam, Chicago, Coretta Scott King, Cuba, Cơ quan Tình báo Trung ương (Hoa Kỳ), Dallas, Dean Rusk, Dwight D. Eisenhower, Eleanor Roosevelt, Fidel Castro, Gia tộc Kennedy, Giáo hội Công giáo Rôma, Giải Nobel, Giải Pacem in Terris, Giải Pulitzer, Hạ viện Hoa Kỳ, Hải quân Hoa Kỳ, Henry Cabot Lodge, Jr., Hoa Kỳ, Hướng đạo, Illinois, Jack Ruby, Jacqueline Kennedy Onassis, John F. Kennedy, Jr., Joseph McCarthy, Khủng hoảng tên lửa Cuba, ... Mở rộng chỉ mục (105 hơn) »

  2. Gia tộc Kennedy
  3. Người Mỹ trong Chiến tranh Việt Nam
  4. Tổng thống Hoa Kỳ
  5. Đối lập Fidel Castro
  6. Ứng cử viên tổng thống Hoa Kỳ 1960

Alabama

Alabama (phiên âm tiếng Việt: A-la-ba-ma) là một tiểu bang nằm ở vùng đông nam Hoa Kỳ, giáp với Tennessee về phía bắc, Georgia về phía đông, Florida và vịnh Mexico về phía nam, và Mississippi về phía tây.

Xem John F. Kennedy và Alabama

Đại úy

Đại úy là cấp bậc cao nhất của sĩ quan cấp úy.

Xem John F. Kennedy và Đại úy

Đại học Harvard

Viện Đại học Harvard (tiếng Anh: Harvard University), còn gọi là Đại học Harvard, là một viện đại học nghiên cứu tư thục, thành viên của Liên đoàn Ivy, ở Cambridge, Massachusetts, Hoa Kỳ.

Xem John F. Kennedy và Đại học Harvard

Đại học Princeton

Viện Đại học Princeton (tiếng Anh: Princeton University), còn gọi là Đại học Princeton, là một viện đại học tư thục tọa lạc ở Princeton, New Jersey, Hoa Kỳ.

Xem John F. Kennedy và Đại học Princeton

Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ)

Đảng Cộng hòa (tiếng Anh: Republican Party, thường được gọi là GOP, viết tắt của "Grand Old Party") là một trong hai đảng chính trị lớn trong hệ thống đa đảng của chính trị Hoa Kỳ, cùng với Đảng Dân chủ.

Xem John F. Kennedy và Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ)

Đảng Dân chủ (Hoa Kỳ)

Đảng Dân chủ (tiếng Anh: Democratic Party), cùng với Đảng Cộng hòa, là một trong hai chính đảng lớn nhất tại Hoa Kỳ.

Xem John F. Kennedy và Đảng Dân chủ (Hoa Kỳ)

Đế quốc Nhật Bản

Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần '''5 lần''' diện tích quốc gia Đế quốc Nhật Bản hay Đại Nhật Bản Đế quốc (Kanji mới: 大日本帝国, Kanji cũ: 大日本帝國, だいにっぽんていこく, だいにほんていこく, Dai Nippon Teikoku) là một quốc gia dân tộc trong lịch sử Nhật Bản tồn tại từ cuộc cách mạng Minh Trị năm 1868 cho đến khi Hiến pháp Nhật Bản được ban hành vào năm 1947 Quá trình công nghiệp hóa và quân phiệt hóa nhanh chóng dưới khẩu hiệu Fukoku Kyōhei (富國強兵, phú quốc cường binh) đã giúp Nhật Bản nổi lên như một cường quốc và kèm theo đó là sự thành lập của một đế quốc thực dân.

Xem John F. Kennedy và Đế quốc Nhật Bản

Đoàn Hòa bình

Đoàn Hòa bình (Peace Corps) là một chương trình tình nguyện do chính phủ Hoa Kỳ điều hành.

Xem John F. Kennedy và Đoàn Hòa bình

Bức tường Berlin

Bức tường Berlin (Berliner Mauer) từng được Chính phủ Cộng hòa Dân chủ Đức gọi là "Tường thành bảo vệ chống phát xít" (tiếng Đức: Antifaschistischer Schutzwall) và bị người dân Cộng hoà Liên bang Đức gọi là "Bức tường ô nhục" là một phần của biên giới nội địa nước Đức và đã chia cắt phần Tây Berlin với phần phía Đông của thành phố và với lãnh thổ của nước Cộng hòa Dân chủ Đức bao bọc chung quanh Tây Berlin từ ngày 13 tháng 8 năm 1961 đến ngày 9 tháng 11 năm 1989.

Xem John F. Kennedy và Bức tường Berlin

Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ

Thư từ chức của Tổng thống Richard Nixon gửi đến Ngoại trưởng Henry Kissinger. Các nơi công du của các ngoại trưởng Hoa Kỳ lúc đang tại chức. Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secretary of State) (hay được gọi đúng theo từ ngữ chuyên môn là Ngoại Trưởng Mỹ, cách gọi Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ là sai bản chất vì đây là chức vụ ngang Bộ trưởng Ngoại giao ở nhiều nước nhưng đã được đổi cả chức năng, nhiệm vụ lẫn tên gọi từ Secretary of Foreign Affairs thành Secretary of State) là người lãnh đạo Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ, lo về vấn đề đối ngoại.

Xem John F. Kennedy và Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ

Boston

Boston (phát âm tiếng Anh) là thủ phủ và thành phố lớn nhất của Thịnh vượng chung Massachusetts tại Hoa Kỳ.

Xem John F. Kennedy và Boston

Buzz Aldrin

hạ cánh đầu tiên xuống Mặt Trăng ngày 20 tháng 7 năm 1969. Buzz Aldrin, tên khai sinh Edwin Eugene Aldrin, Jr., sinh ngày 20 tháng 1 năm 1930 tại Glen Ridge, New Jersey là một phi công và phi hành gia Hoa Kỳ, phi công của Module Mặt Trăng trên tàu Apollo 11, chuyến du hành đầu tiên hạ cánh xuống Mặt Trăng.

Xem John F. Kennedy và Buzz Aldrin

California

California (phát âm như "Ca-li-pho-ni-a" hay "Ca-li-phoóc-ni-a", nếu nhanh: "Ca-li-phoóc-nha"), còn được người Việt gọi vắn tắt là Ca Li, là một tiểu bang ven biển phía tây của Hoa Kỳ.

Xem John F. Kennedy và California

Camelot

Camelot là một địa danh huyền huyễn, nơi được cho là lâu đài có chức năng như triều đình của vua Arthur và các kị sĩ Bàn Tròn, xuất hiện sớm nhất vào thế kỷ XII trong các văn bản Công giáo.

Xem John F. Kennedy và Camelot

Caroline Kennedy

Caroline Bouvier Kennedy (sinh ngày 27 tháng 11 năm 1957) là một tác giả người Mỹ, luật sư, và hiện tại đang là đại sứ đặc mệnh toàn quyền của đại sứ quán Hoa Kỳ tại Nhật Bản,bà cũng được biết đến là thành viên của Gia tộc Kennedy, là đứa con còn sống duy nhất của Tổng thống thứ 35 của Hoa Kỳ, John F.

Xem John F. Kennedy và Caroline Kennedy

Công giáo

Công giáo là một thuật ngữ rộng được sử dụng đặc biệt trong ngữ cảnh Kitô giáo, xuất phát từ chữ Hy Lạp (katholikos) có nghĩa "chung" hay "phổ quát".

Xem John F. Kennedy và Công giáo

Cộng hòa Dân chủ Đức

Cộng hòa Dân chủ Đức (Deutsche Demokratische Republik, DDR; thường được gọi là Đông Đức) là một quốc gia nay không còn nữa, tồn tại từ 1949 đến 1990 theo định hướng xã hội chủ nghĩa tại phần phía đông nước Đức ngày nay.

Xem John F. Kennedy và Cộng hòa Dân chủ Đức

Châu Âu

Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.

Xem John F. Kennedy và Châu Âu

Chính khách

London 2 tháng 4 năm 2009. Chính khách, Chính trị gia hay Nhà chính trị, là một người tham gia trong việc gây ảnh hưởng tới chính sách công và ra quyết định.

Xem John F. Kennedy và Chính khách

Chạy đua vào không gian

Tên lửa Titan II phóng tàu vũ trụ Gemini vào những năm 1960. Cuộc chạy đua vào vũ trụ hay cuộc chạy đua vào không gian là cuộc cạnh tranh thám hiểm vũ trụ giữa Hoa Kỳ và Liên Xô, kéo dài từ khoảng 1957 đến 1975.

Xem John F. Kennedy và Chạy đua vào không gian

Chủ nghĩa đế quốc

nước Anh màu đỏ" và tuyên bố: "tất cả những ngôi sao này... những thế giới bao la vẫn còn ngoài tầm với. Nếu có thể, tôi sẽ thôn tính những hành tinh khác".S. Gertrude Millin, ''Rhodes'', London: 1933, p.138.

Xem John F. Kennedy và Chủ nghĩa đế quốc

Chủ nghĩa tư bản

Chủ nghĩa tư bản là một hình thái kinh tế – xã hội của xã hội loài người, xuất hiện đầu tiên tại châu Âu, phôi thai và phát triển từ trong lòng xã hội phong kiến châu Âu và chính thức được xác lập như một hình thái xã hội tại Hà Lan và Anh ở thế kỷ XVII.

Xem John F. Kennedy và Chủ nghĩa tư bản

Chiến tranh Thái Bình Dương

Chiến tranh Thái Bình Dương là tên gọi một phần của Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trên Thái Bình Dương, các hòn đảo thuộc Thái Bình Dương và vùng Đông Á, Đông Nam Á từ ngày 7 tháng 7 năm 1937 đến 14 tháng 8 năm 1945.

Xem John F. Kennedy và Chiến tranh Thái Bình Dương

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Xem John F. Kennedy và Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh Việt Nam

Chiến tranh Việt Nam (1955–1975) là giai đoạn thứ hai và là giai đoạn khốc liệt nhất của Chiến tranh trên chiến trường Đông Dương (1945–1979), bắt đầu ngày 1 tháng 11 năm 1955 khi Phái bộ Cố vấn và Viện trợ Quân sự Hoa Kỳ (MAAG) được thành lập ở Miền Nam Việt Nam và kết thúc ngày 30 tháng 4 năm 1975 khi Tổng thống Dương Văn Minh của Việt Nam Cộng hòa đầu hàng Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.

Xem John F. Kennedy và Chiến tranh Việt Nam

Chicago

Chicago (phiên âm tiếng Việt: Si-ca-gô)là thành phố đông dân thứ ba tại Hoa Kỳ, và là thành phố đông dân nhất tiểu bang Illinois và Trung Tây Hoa Kỳ.

Xem John F. Kennedy và Chicago

Coretta Scott King

Coretta Scott King (27/4/1927-30/1/2006) sinh ra vào ngày 27/4/1927 tại Marion thuộc bang Alamba, Hoa Kỳ là một tác giả, nhà hoạt động, và lãnh đạo dân quyền người Mỹ.

Xem John F. Kennedy và Coretta Scott King

Cuba

Cuba, tên gọi chính thức là Cộng hòa Cuba (tiếng Tây Ban Nha: Cuba hay República de Cuba, IPA) là Quốc gia bao gồm đảo Cuba (hòn đảo hình con cá sấu vươn dài trên biển Caribe, cũng là hòn đảo lớn nhất của quần đảo Đại Antilles), cùng với đảo Thanh Niên (Isla de la Juventud) và các đảo nhỏ xung quanh.

Xem John F. Kennedy và Cuba

Cơ quan Tình báo Trung ương (Hoa Kỳ)

Cơ quan Tình báo Trung ương (tiếng Anh: Central Intelligence Agency; viết tắt: CIA) là một cơ quan tình báo quan trọng của Chính quyền Liên bang Hoa Kỳ, có nhiệm vụ thu thập, xử lí và phân tích các thông tin tình báo có ảnh hưởng tới an ninh quốc gia của Hoa Kỳ từ khắp nơi trên thế giới, chủ yếu là thông qua hoạt động tình báo của con người (human intelligence viết tắt là HUMINT).

Xem John F. Kennedy và Cơ quan Tình báo Trung ương (Hoa Kỳ)

Dallas

phải Dallas (thường đọc như "Đa-lát") là thành phố lớn thứ ba của tiểu bang Texas và lớn thứ 9 tại Hoa Kỳ.

Xem John F. Kennedy và Dallas

Dean Rusk

Dean Rusk với tổng thống Johnson và Robert McNamara, 9 tháng 2 năm 1968 David Dean Rusk (9 tháng 2 năm 190920 tháng 12 năm 1994) là Ngoại trưởng Hoa Kỳ từ năm 1961 đến 1969 dưới thời các tổng thống John F. Kennedy và Lyndon B.

Xem John F. Kennedy và Dean Rusk

Dwight D. Eisenhower

Dwight David "Ike" Eisenhower (phiên âm: Ai-xen-hao; 14 tháng 10 năm 1890 – 28 tháng 3 năm 1969) là một vị tướng 5-sao trong Lục quân Hoa Kỳ và là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 34 từ năm 1953 đến 1961.

Xem John F. Kennedy và Dwight D. Eisenhower

Eleanor Roosevelt

Anna Eleanor Roosevelt (11 tháng 10 năm 1884 – 7 tháng 11 năm 1962) là chính khách Mỹ, từng sử dụng địa vị Đệ Nhất Phu nhân Hoa Kỳ, từ năm 1933 đến 1945 để cổ xuý kế hoạch New Deal của chồng, Tổng thống Franklin D.

Xem John F. Kennedy và Eleanor Roosevelt

Fidel Castro

Fidel Alejandro Castro Ruz (13px âm thanh) (sinh ngày 13 tháng 8 năm 1926, mất ngày 25 tháng 11 năm 2016) là một trong những nhà lãnh đạo chủ chốt của Cách mạng Cuba, Thủ tướng Cuba từ tháng 2 năm 1959 tới tháng 12 năm 1976, và sau đó là Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Cuba cho tới khi ông từ chức tháng 2 năm 2008.

Xem John F. Kennedy và Fidel Castro

Gia tộc Kennedy

Gia tộc Kennedy, năm 1931 tại Gia trang Kennedy, Hyannis Port, Massachusetts, (John F. Kennedy, thứ hai từ trái sang). Gia tộc Kennedy là một trong những dòng tộc danh giá nhất trong chính trường và chính phủ Hoa Kỳ.

Xem John F. Kennedy và Gia tộc Kennedy

Giáo hội Công giáo Rôma

Giáo hội Công giáo (cụ thể hơn gọi là Giáo hội Công giáo Rôma) là một giáo hội thuộc Kitô giáo, hiệp thông hoàn toàn với vị Giám mục Giáo phận Rôma, hiện nay là Giáo hoàng Phanxicô.

Xem John F. Kennedy và Giáo hội Công giáo Rôma

Giải Nobel

Giải thưởng Nobel, hay Giải Nobel (Thụy Điển, số ít: Nobelpriset, Na Uy: Nobelprisen), là một tập các giải thưởng quốc tế được tổ chức trao thưởng hằng năm kể từ năm 1901 cho những cá nhân đạt thành tựu trong lĩnh vực vật lý, hoá học, y học, văn học, kinh tế và hòa bình; đặc biệt là giải hoà bình có thể được trao cho tổ chức hay cho cá nhân.

Xem John F. Kennedy và Giải Nobel

Giải Pacem in Terris

Giải Pacem in Terris là một giải thưởng hòa bình của Công giáo Hoa Kỳ, được trao hàng năm để tưởng nhớ tông thư "Pacem in Terris" (Hòa bình trên Trái đất) (1963) của giáo hoàng Gioan XXIII.

Xem John F. Kennedy và Giải Pacem in Terris

Giải Pulitzer

Huy chương của giải Pulitzer Giải Pulitzer là một giải thưởng của Mỹ, trao cho nhiều lĩnh vực, trong đó quan trọng hơn cả là về báo chí và văn học.

Xem John F. Kennedy và Giải Pulitzer

Hạ viện Hoa Kỳ

Viện Dân biểu Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States House of Representatives), còn gọi là Hạ viện Hoa Kỳ, là một trong hai viện của Quốc hội Hoa Kỳ; viện kia là Thượng viện Hoa Kỳ.

Xem John F. Kennedy và Hạ viện Hoa Kỳ

Hải quân Hoa Kỳ

Hải quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ.

Xem John F. Kennedy và Hải quân Hoa Kỳ

Henry Cabot Lodge, Jr.

Henry Cabot Lodge, Jr. (5 tháng 7 năm 1902 – 27 tháng 2 năm 1985) là một Thượng nghị sĩ Mỹ của tiểu bang Massachusetts, Đại sứ Hoa Kỳ tại Việt Nam Cộng hòa thời Chiến tranh Việt Nam.

Xem John F. Kennedy và Henry Cabot Lodge, Jr.

Hoa Kỳ

Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.

Xem John F. Kennedy và Hoa Kỳ

Hướng đạo

Hướng đạo (Scouting), hay còn được biết với tên là Phong trào Hướng đạo (Scout Movement), là một phong trào thanh thiếu niên có phạm vi toàn cầu với mục đích được nêu rõ là trợ giúp giới trẻ trong việc phát triển tâm linh, tâm trí và sức khỏe để đóng những vai trò xây dựng trong xã hội.

Xem John F. Kennedy và Hướng đạo

Illinois

Illinois là tiểu bang thứ 21 của Hoa Kỳ, gia nhập liên bang năm 1818.

Xem John F. Kennedy và Illinois

Jack Ruby

Jack Leon Rubystein, (19 tháng 3 năm 1911 - 3 tháng 1 năm 1967) là một người Mỹ, có nguồn gốc từ Chicago, Illinois, sống ở Dallas, Texas, nơi ông sở hữu một hộp đêm.

Xem John F. Kennedy và Jack Ruby

Jacqueline Kennedy Onassis

Jacqueline Lee Bouvier Kennedy Onassis (28 tháng 7 năm 1929 – 19 tháng 5 năm 1994), là vợ của Tổng thống thứ 35 của Hoa Kỳ John F. Kennedy, và Đệ Nhất Phu nhân Hoa Kỳ từ năm 1961 đến 1963.

Xem John F. Kennedy và Jacqueline Kennedy Onassis

John F. Kennedy, Jr.

John Fitzgerald Kennedy, Jr., thường được gọi là John F. Kennedy, Jr. hay John-John (25 tháng 11 năm 1960 – 16 tháng 7 năm 1999) là luật sư, nhà báo và nhà xuất bản người Mỹ.

Xem John F. Kennedy và John F. Kennedy, Jr.

Joseph McCarthy

Joseph Raymond "Joe" McCarthy (14 tháng 11 năm 1908 - 2 tháng 5 năm 1957) là một chính trị gia người Mỹ, thượng nghị sĩ Đảng Cộng hòa bang Wisconsin từ 1947 cho đến khi qua đời năm 1957.

Xem John F. Kennedy và Joseph McCarthy

Khủng hoảng tên lửa Cuba

hạt nhân tầm trung R-12 của Liên Xô (NATO gọi tên là ''SS-4'') ở Quảng trường Đỏ, Moskva Khủng hoảng tên lửa Cuba (tiếng Anh: Cuban Missile Crisis hay còn được biết với tên gọi Khủng hoảng tháng 10 tại Cuba) là cuộc đối đầu giữa Liên Xô – Cuba với Hoa Kỳ vào tháng 10 năm 1962 trong thời Chiến tranh Lạnh.

Xem John F. Kennedy và Khủng hoảng tên lửa Cuba

Lời nguyền Kennedy

Gia tộc Kennedy, năm 1931, tại Gia trang Kennedy, Hyannis Port, Massachusetts, (John F. Kennedy, thứ hai từ trái sang). Lời nguyền Kennedy là những suy diễn xuất phát từ việc chứng kiến một chuỗi những tai ương giáng đổ trên Gia tộc Kennedy.

Xem John F. Kennedy và Lời nguyền Kennedy

Lục quân Hoa Kỳ

Lục quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm với các chiến dịch quân sự trên b. Đây là quân chủng xưa nhất và lớn nhất về quân sự của Hoa Kỳ, và là một trong 7 lực lượng đồng phục của Hoa Kỳ (uniformed services).

Xem John F. Kennedy và Lục quân Hoa Kỳ

Lịch sử Hoa Kỳ

Lịch sử Hoa Kỳ, như được giảng dạy tại các trường học và các đại học Mỹ, thông thường được bắt đầu với chuyến đi thám hiểm đến châu Mỹ của Cristoforo Colombo năm 1492 hoặc thời tiền sử của người bản địa Mỹ.

Xem John F. Kennedy và Lịch sử Hoa Kỳ

Lee Harvey Oswald

Lee Harvey Oswald (18 tháng 10 năm 1939 - 24 tháng 11 năm 1963) là một cựu lính thủy quân lục chiến Hoa Kỳ, và bị cáo buộc đã ám sát Tổng thống John F. Kennedy vào ngày 22 tháng 11 năm 1963.

Xem John F. Kennedy và Lee Harvey Oswald

Liên Hiệp Quốc

Liên Hiệp Quốc hay Liên Hợp Quốc (thường viết tắt là LHQ) là một tổ chức quốc tế có mục đích duy trì hòa bình và an ninh trên thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.

Xem John F. Kennedy và Liên Hiệp Quốc

Liên Xô

Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.

Xem John F. Kennedy và Liên Xô

Lyndon B. Johnson

Lyndon Baines Johnson (phát âm tiếng Anh:; 27 tháng 8 năm 1908 –  22 tháng 1 năm 1973), là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 36, tại vị trong giai đoạn 1963–1969.

Xem John F. Kennedy và Lyndon B. Johnson

Mafia

lire en ligne.

Xem John F. Kennedy và Mafia

Marilyn Monroe

Norma Jeane Mortensen (1 tháng 6 năm 1926 – 5 tháng 8 năm 1962) với nghệ danh Marilyn Monroe, là một nữ diễn viên và người mẫu người Mỹ.

Xem John F. Kennedy và Marilyn Monroe

Martin Luther King

Martin Luther King, Jr. (viết tắt MLK; 15 tháng 1 năm 1929 – 4 tháng 4 năm 1968) là Mục sư Baptist, nhà hoạt động dân quyền người Mỹ gốc Phi, và là người đoạt Giải Nobel Hoà bình năm 1964.

Xem John F. Kennedy và Martin Luther King

Massachusetts

Massachusetts, tên chính thức: Thịnh vượng chung Massachusetts, là tiểu bang đông dân nhất của khu vực New England thuộc vùng Đông Bắc Hoa Kỳ.

Xem John F. Kennedy và Massachusetts

Mặt Trăng

Mặt Trăng (tiếng Latin: Luna, ký hiệu: ☾) là vệ tinh tự nhiên duy nhất của Trái Đất và là vệ tinh tự nhiên lớn thứ năm trong Hệ Mặt Trời.

Xem John F. Kennedy và Mặt Trăng

Mẹ Têrêsa

Mẹ Têrêsa (còn được gọi là Thánh Têrêsa thành Calcutta; tên khai sinh tiếng Albania: Anjezë Gonxhe Bojaxhiu;; 26 tháng 8 năm 1910 – 5 tháng 9 năm 1997) là một nữ tu và nhà truyền giáo Công giáo Rôma người Ấn Độ gốc Albania.

Xem John F. Kennedy và Mẹ Têrêsa

Mục sư

Mục sư là một trong những chức danh chính của các giáo sĩ trong các Hội thánh của đạo Tin Lành Chức năng chính của mục sư là giảng kinh thánh và quản trị Hội thánh cơ sở.

Xem John F. Kennedy và Mục sư

Megabyte

Megabyte là một đơn vị thông tin hoặc dung lượng tin học bằng với 10002 byte hoặc 10242 byte, tùy vào ngữ cảnh.

Xem John F. Kennedy và Megabyte

Minnesota

Minnesota (bản địa) là một tiểu bang vùng Trung Tây của Hoa Kỳ.

Xem John F. Kennedy và Minnesota

Neil Armstrong

Neil Armstrong (5 tháng 8 năm 1930 – 25 tháng 8 năm 2012) là một phi hành gia người Mỹ, và cũng là người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng vào ngày 20 tháng 7 năm 1969, trong chuyến du hành trên tàu Apollo 11 cùng Buzz Aldrin & Michael Collins.

Xem John F. Kennedy và Neil Armstrong

Nghĩa trang quốc gia Arlington

Nghĩa trang quốc gia Arlington (tiếng Anh: Arlington National Cemetery) là một nghĩa trang quốc gia nằm tại quận Arlington, Virginia, Hoa Kỳ.

Xem John F. Kennedy và Nghĩa trang quốc gia Arlington

Nhà Trắng

Nhà Trắng, nhìn từ phía nam Nhà Trắng (tiếng Anh: White House, cũng được dịch là Bạch Ốc hay Bạch Cung) là nơi ở chính thức và là nơi làm việc chính của Tổng thống Hoa Kỳ.

Xem John F. Kennedy và Nhà Trắng

Nhạc pop

Nhạc pop (viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Popular music, tiếng Việt: Nhạc phổ thông) là một thể loại của nhạc đương đại và rất phổ biến trong làng nhạc đại chúng.

Xem John F. Kennedy và Nhạc pop

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Xem John F. Kennedy và Nhật Bản

Nikita Sergeyevich Khrushchyov

Nikita Sergeyevich Khrushchyov (phiên âm tiếng Việt: Ni-ki-ta Khơ-rút-siốp; tiếng Nga: Ники́та Серге́евич Хрущёв, IPA:; tiếng Anh: Nikita Khrushchev; tiếng Pháp: Nikita Khrouchtchev) (sinh 17 tháng 4 năm 1894 – mất 11 tháng 9 năm 1971) là Tổng bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô.

Xem John F. Kennedy và Nikita Sergeyevich Khrushchyov

PBS

PBS (tiếng Anh Public Broadcasting Service, có nghĩa "Dịch vụ Truyền thông Công cộng") là mạng truyền thông công cộng bất vụ lợi có 349 đài truyền hình làm thành viên ở Hoa Kỳ, cũng có một số đài truyền hình cáp ở Canada.

Xem John F. Kennedy và PBS

Phân biệt chủng tộc

Phân biệt chủng tộc thường được định nghĩa là một niềm tin hoặc giáo lý rằng sự khác biệt cố hữu về sinh học giữa các chủng tộc khác nhau của loài người quyết định thành tựu phát triển cá nhân, với hệ quả rằng chủng tộc của mình siêu việt hơn và có quyền cai trị các chủng tộc khác.

Xem John F. Kennedy và Phân biệt chủng tộc

Phó Tổng thống Hoa Kỳ

John Adams, Phó Tổng thống Hoa Kỳ đầu tiên Phó Tổng thống Hoa Kỳ (Vice President of the United States) là người giữ một chức vụ công do Hiến pháp Hoa Kỳ tạo ra.

Xem John F. Kennedy và Phó Tổng thống Hoa Kỳ

Quần đảo Solomon

Quần đảo Solomon (tiếng Anh: Solomon Islands) là một đảo quốc của người Melanesia, nằm ở phía Đông Papua New Guinea, bao gồm gần một ngàn đảo nhỏ trải dài trên một diện tích khoảng 28.400 km² (10.965 dặm vuông).

Xem John F. Kennedy và Quần đảo Solomon

Quốc hội Hoa Kỳ

Quốc hội Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Congress) là cơ quan lập pháp của Chính quyền Liên bang Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.

Xem John F. Kennedy và Quốc hội Hoa Kỳ

Richard Nixon

Richard Milhous Nixon (9 tháng 1 năm 1913 – 22 tháng 4 năm 1994) là tổng thống thứ 37 của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.

Xem John F. Kennedy và Richard Nixon

Robert F. Kennedy

Robert Francis "Bobby" Kennedy (20 tháng 11 năm 1925 - ngày 06 tháng 6 năm 1968), còn được gọi là RFK, là một chính trị gia người Mỹ, người từng là một Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ cho New York từ năm 1965 cho đến khi ông bị ám sát vào năm 1968.

Xem John F. Kennedy và Robert F. Kennedy

Robert McNamara

Robert Strange McNamara (9 tháng 6 năm 1916 - 6 tháng 7 năm 2009) là nhà kỹ trị, Chủ tịch Tập đoàn Ford Motor Co, và rồi Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ nhiệm kỳ 1961-1963 và 1963-1968, sau đó là Chủ tịch Nhóm Ngân hàng Thế giới nhiệm kỳ 1968-1981.

Xem John F. Kennedy và Robert McNamara

Ronald Reagan

Ronald Wilson Reagan (6 tháng 2 năm 1911 – 5 tháng 6 năm 2004) là tổng thống thứ 40 của Hoa Kỳ (1981–1989).

Xem John F. Kennedy và Ronald Reagan

Sân bay quốc tế John F. Kennedy

Sân bay quốc tế John F. Kennedy, tên ban đầu Sân bay Idlewild, là một sân bay quốc tế tọa lạc tại Jamaica, Queens, ở Đông Nam Thành phố New York cách Hạ Manhattan 19 km.

Xem John F. Kennedy và Sân bay quốc tế John F. Kennedy

Sự cố bom nguyên tử Goldsboro 1961

1 trong 2 quả bom nguyên tử Mk 39 trong sự kiện Goldsboro 1961 Sự cố bom nguyên tử Goldsboro 1961 hay còn được gọi là vụ tai nạn máy bay B-52 Goldsboro 1961, trên thực tế nó là một vụ tai nạn máy bay B-52 dẫn đến sự cố đáng tiếc liên quan đến bom nguyên tử xảy ra ngày 24 tháng 1 năm 1961 tại Goldsboro, Bắc Carolina, Hoa Kỳ.

Xem John F. Kennedy và Sự cố bom nguyên tử Goldsboro 1961

Steroid

prototype. Bốn vòng A-D từ nhân gonane của steroid. Mô hình que của steroid lanosterol. Số cácbon (30) phản ánh nguồn gốc triterpenoid của nó. Steroid là một loại hợp chất hữu cơ có chứa một sự sắp xếp đặc trưng của bốn vòng cycloalkane được nối với nhau.

Xem John F. Kennedy và Steroid

Tàu sân bay

Tàu sân bay lớp Nimitz sử dụng năng lượng hạt nhân USS Harry S. Truman (CVN 75) Tàu sân bay USS Dwight D. Eisenhower, tháng 10/2006 Nhân viên điều hành trên tháp quan sát của chiếc USS Ronald Reagan của Hoa Kỳ Tàu sân bay, hay hàng không mẫu hạm, là một loại tàu chiến được thiết kế để triển khai và thu hồi lại máy bay—trên thực tế hoạt động như một căn cứ không quân trên biển.

Xem John F. Kennedy và Tàu sân bay

Tây Bán cầu

Tây Bán cầu của Trái Đất được tô màu vàng. Bản đồ Tây Bán cầu Tây Bán cầu là một thuật ngữ địa chính trị để chỉ châu Mỹ và các đảo gần đó.

Xem John F. Kennedy và Tây Bán cầu

Tòa án Tối cao Hoa Kỳ

Tòa án Tối cao Hoa Kỳ (tiếng Anh: Supreme Court of the United States, đôi khi viết tắt SCOTUS hay USSC) là toà án liên bang cao nhất tại Hoa Kỳ, có thẩm quyền tối hậu trong việc giải thích Hiến pháp Hoa Kỳ, và có tiếng nói quyết định trong các tranh tụng về luật liên bang, cùng với quyền tài phán chung thẩm (có quyền tuyên bố các đạo luật của Quốc hội Hoa Kỳ và của các Viện lập pháp tiểu bang, hoặc các hoạt động của nhánh hành pháp liên bang và tiểu bang là vi hiến).

Xem John F. Kennedy và Tòa án Tối cao Hoa Kỳ

Tổng thống Hoa Kỳ

Tổng thống Hoa Kỳ là nguyên thủ quốc gia (head of state) và cũng là người đứng đầu chính phủ (head of government) Hoa Kỳ.

Xem John F. Kennedy và Tổng thống Hoa Kỳ

Tennessee

Tennessee (ᏔᎾᏏ) là một trong 50 tiểu bang của Hoa Kỳ.

Xem John F. Kennedy và Tennessee

Texas

Texas (phát âm là Tếch-dát hay là Tếch-xát) là tiểu bang đông dân thứ hai và có diện tích lớn thứ hai trong số 50 tiểu bang của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, và là tiểu bang lớn nhất trong số 48 tiểu bang liền kề của Hoa Kỳ.

Xem John F. Kennedy và Texas

Thành phố New York

New York (cũng gọi Nữu Ước) tên chính thức City of New York, là thành phố đông dân nhất tại Hoa Kỳ và trung tâm của Vùng đô thị New York, một trong những vùng đô thị đông dân nhất trên thế giới.

Xem John F. Kennedy và Thành phố New York

Thế kỷ 20

Thế kỷ 20 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1901 đến hết năm 2000, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.

Xem John F. Kennedy và Thế kỷ 20

Thổ Nhĩ Kỳ

Thổ Nhĩ Kỳ (Türkiye), tên chính thức là nước Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ (Türkiye Cumhuriyeti), là một quốc gia xuyên lục địa, phần lớn nằm tại Tây Á và một phần nằm tại Đông Nam Âu.

Xem John F. Kennedy và Thổ Nhĩ Kỳ

Theodore Roosevelt

Theodore Roosevelt, Jr. (27 tháng 10 năm 1858 – 6 tháng 1 năm 1919), cũng được gọi là T.R. và công chúng gọi là Teddy, là tổng thống thứ 26 của Hoa Kỳ, và là một lãnh đạo của Đảng Cộng hòa và của Phong trào Tiến b.

Xem John F. Kennedy và Theodore Roosevelt

Thượng viện Hoa Kỳ

Thượng viện Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Senate) là một trong hai viện của Quốc hội Hoa Kỳ, viện kia là Hạ viện Hoa Kỳ.

Xem John F. Kennedy và Thượng viện Hoa Kỳ

Trận chiến Đông Solomon

Trận chiến đông Solomon (hay còn gọi là Trận chiến quần đảo Stewart và theo tài liệu của Nhật là Trận chiến biển Solomon lần thứ hai - 第二次ソロモン海戦), diễn ra từ ngày 24 tháng 8 đến ngày 25 tháng 8 năm 1942, là trận hải chiến hàng không mẫu hạm thứ ba trên mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh thế giới thứ hai (hai trận trước là Trận biển Coral và Trận Midway), trận hải chiến lớn thứ hai giữa Hải quân Hoa Kỳ và Hải quân Đế quốc Nhật Bản về mặt thời gian trong chiến dịch Guadalcanal (trận hải chiến lớn đầu tiên trong chiến dịch này là Trận đảo Savo).

Xem John F. Kennedy và Trận chiến Đông Solomon

Truyền hình

Một trạm phát sóng truyền hình tại Hồng Kông Antenna bắt sóng Một chiếc tivi LCD Truyền hình, hay còn được gọi là TV (Tivi) hay vô tuyến truyền hình (truyền hình không dây), máy thu hình, máy phát hình, là hệ thống điện tử viễn thông có khả năng thu nhận tín hiệu sóng và tín hiệu qua đường cáp để chuyển thành hình ảnh và âm thanh (truyền thanh truyền hình) và là một loại máy phát hình truyền tải nội dung chủ yếu bằng hình ảnh sống động và âm thanh kèm theo.

Xem John F. Kennedy và Truyền hình

Trường Kinh tế và Khoa học Chính trị Luân Đôn

Trường Kinh tế và Khoa học Chính trị London (tiếng Anh: The London School of Economics and Political Science, viết tắt LSE), là một cơ sở nghiên cứu và giáo dục công lập chuyên về các ngành khoa học xã hội ở Luân Đôn, và là một trường thành viên của liên hiệp Viện Đại học London.

Xem John F. Kennedy và Trường Kinh tế và Khoa học Chính trị Luân Đôn

Vàng da

Vàng da hay hoàng đản (một từ Hán-Việt có gốc từ 黄疸) là tình trạng nhiễm sắc tố vàng ở mô da, niêm và củng mạc mắt do tăng Bilirubin toàn phần trong máu trên 17 mmol/l.

Xem John F. Kennedy và Vàng da

Vũ khí hạt nhân

Hơn nửa thế kỷ qua, hình ảnh này vẫn là một trong những ký ức hãi hùng về chiến tranh Vũ khí hạt nhân (tiếng Anh: nuclear weapon), -còn gọi là vũ khí nguyên tử- là loại vũ khí hủy diệt hàng loạt mà năng lượng của nó do các phản ứng phân hạch hạt nhân hoặc/và phản ứng hợp hạch gây ra.

Xem John F. Kennedy và Vũ khí hạt nhân

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.

Xem John F. Kennedy và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

West Virginia

Tây Virginia (phát âm là: Tây Vơ-gin-ni-a) là một tiểu bang Hoa Kỳ trong vùng Appalachia, nói chung được biết đến như là The Mountain State.

Xem John F. Kennedy và West Virginia

William McKinley

William McKinley, Jr. (sinh 29 tháng 1 năm 1843 - mất 14 tháng 9 năm 1901) là tổng thống thứ 25 của hiệp chủng quốc Hoa Kỳ và là quân nhân cuối cùng của cuộc Nội chiến Hoa Kỳ được bầu làm tổng thống.

Xem John F. Kennedy và William McKinley

Willy Brandt

Willy Brandt năm 1988 Willy Brandt, tên khai sinh Herbert Ernst Karl Frahm (18 tháng 12 1913 - 8 tháng 10 1992) là một chính trị gia, thủ tướng Tây Đức từ 1969–1974, lãnh đạo Đảng Dân chủ Xã hội Đức (SPD) giai đoạn 1964–1987.

Xem John F. Kennedy và Willy Brandt

Wisconsin

Wisconsin (tiếng Anh phát âm) là một tiểu bang miền Trung Tây của Hoa Kỳ.

Xem John F. Kennedy và Wisconsin

1 tháng 5

Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ 121 (122 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem John F. Kennedy và 1 tháng 5

12 tháng 9

Ngày 12 tháng 9 là ngày thứ 255 (256 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem John F. Kennedy và 12 tháng 9

13 tháng 4

Ngày 13 tháng 4 là ngày thứ 103 trong mỗi năm thường (ngày thứ 104 trong mỗi năm nhuận).

Xem John F. Kennedy và 13 tháng 4

13 tháng 8

Ngày 13 tháng 8 là ngày thứ 225 (226 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem John F. Kennedy và 13 tháng 8

14 tháng 1

Ngày 14 tháng 1 là ngày thứ 14 trong lịch Gregory.

Xem John F. Kennedy và 14 tháng 1

14 tháng 10

Ngày 14 tháng 10 là ngày thứ 287 (288 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem John F. Kennedy và 14 tháng 10

14 tháng 3

Ngày 14 tháng 3 là ngày thứ 73 (74 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem John F. Kennedy và 14 tháng 3

17 tháng 4

Ngày 17 tháng 4 là ngày thứ 107 trong lịch Gregory.

Xem John F. Kennedy và 17 tháng 4

19 tháng 4

Ngày 19 tháng 4 là ngày thứ 109 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 110 trong mỗi năm nhuận).

Xem John F. Kennedy và 19 tháng 4

1901

1901 (số La Mã: MCMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.

Xem John F. Kennedy và 1901

1916

1916 (số La Mã: MCMXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem John F. Kennedy và 1916

1917

1917 (số La Mã: MCMXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem John F. Kennedy và 1917

1929

1929 (số La Mã: MCMXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem John F. Kennedy và 1929

1931

1931 (số La Mã: MCMXXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem John F. Kennedy và 1931

1935

1935 (số La Mã: MCMXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem John F. Kennedy và 1935

1937

1937 (số La Mã: MCMXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem John F. Kennedy và 1937

1940

1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem John F. Kennedy và 1940

1941

1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Xem John F. Kennedy và 1941

1943

1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem John F. Kennedy và 1943

1945

1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.

Xem John F. Kennedy và 1945

1946

1946 (số La Mã: MCMXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem John F. Kennedy và 1946

1947

1947 (số La Mã: MCMXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem John F. Kennedy và 1947

1952

* 1952 (số La Mã: MCMLII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem John F. Kennedy và 1952

1953

1953 (số La Mã: MCMLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem John F. Kennedy và 1953

1954

1954 (số La Mã: MCMLIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory.

Xem John F. Kennedy và 1954

1956

1956 (số La Mã: MCMLVI) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem John F. Kennedy và 1956

1957

1957 (số La Mã: MCMLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem John F. Kennedy và 1957

1960

1960 (MCMLX) là một năm bắt đầu bằng ngày thứ sáu.

Xem John F. Kennedy và 1960

1961

1961 (số La Mã: MCMLXI) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem John F. Kennedy và 1961

1962

1962 (số La Mã: MCMLXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem John F. Kennedy và 1962

1964

1964 (số La Mã: MCMLXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem John F. Kennedy và 1964

1967

1967 (số La Mã: MCMLXVII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem John F. Kennedy và 1967

1969

Theo lịch Gregory, năm 1969 (số La Mã: MCMLXIX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.

Xem John F. Kennedy và 1969

1979

Theo lịch Gregory, năm 1979 (số La Mã: MCMLXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Xem John F. Kennedy và 1979

1981

Theo lịch Gregory, năm 1981 (số La Mã: MCMLXXXI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem John F. Kennedy và 1981

1998

Theo lịch Gregory, năm 1998 (số La Mã: MCMXCVIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm, bắt đầu từ năm Đinh Sửu đến Mậu Dần.

Xem John F. Kennedy và 1998

2 tháng 8

Ngày 2 tháng 8 là ngày thứ 214 (215 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem John F. Kennedy và 2 tháng 8

20 tháng 1

Ngày 20 tháng 1 là ngày thứ 20 trong lịch Gregory.

Xem John F. Kennedy và 20 tháng 1

2003

2003 (số La Mã: MMIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Xem John F. Kennedy và 2003

2013

Năm 2013 là một năm thường bắt đầu vào ngày Thứ Ba trong Lịch Gregory.

Xem John F. Kennedy và 2013

22 tháng 11

Ngày 22 tháng 11 là ngày thứ 326 trong mỗi năm thường (thứ 327 trong mỗi năm nhuận).

Xem John F. Kennedy và 22 tháng 11

22 tháng 12

Ngày 22 tháng 12 là ngày thứ 356 (357 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem John F. Kennedy và 22 tháng 12

23 tháng 2

Ngày 23 tháng 2 là ngày thứ 54 trong lịch Gregory.

Xem John F. Kennedy và 23 tháng 2

24 tháng 12

Ngày 24 tháng 12 là ngày thứ 358 (359 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem John F. Kennedy và 24 tháng 12

25 tháng 2

Ngày 25 tháng 2 là ngày thứ 56 trong lịch Gregory.

Xem John F. Kennedy và 25 tháng 2

27 tháng 6

Ngày 27 tháng 6 là ngày thứ 178 (179 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem John F. Kennedy và 27 tháng 6

29 tháng 5

Ngày 29 tháng 5 là ngày thứ 149 (150 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem John F. Kennedy và 29 tháng 5

3 tháng 1

Ngày 3 tháng 1 là ngày thứ 3 trong lịch Gregory.

Xem John F. Kennedy và 3 tháng 1

30 tháng 4

Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ 120 trong mỗi năm thường (thứ 121 trong mỗi năm nhuận).

Xem John F. Kennedy và 30 tháng 4

8 tháng 11

Ngày 8 tháng 11 là ngày thứ 312 (313 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem John F. Kennedy và 8 tháng 11

Xem thêm

Gia tộc Kennedy

Người Mỹ trong Chiến tranh Việt Nam

Tổng thống Hoa Kỳ

Đối lập Fidel Castro

Ứng cử viên tổng thống Hoa Kỳ 1960

Còn được gọi là JFK, Jack Kennedy, John F Kennedy, John F.Kennedy, John Fitzgerald Kennedy, John Keneddy, John Kennedy, Jôn F. Kennơđy, Jôn Kennơđy, Kennedy, Jack, Kennedy, John F., Kennedy, John Fitzgerald, Tổng thống Kennedy.

, Lời nguyền Kennedy, Lục quân Hoa Kỳ, Lịch sử Hoa Kỳ, Lee Harvey Oswald, Liên Hiệp Quốc, Liên Xô, Lyndon B. Johnson, Mafia, Marilyn Monroe, Martin Luther King, Massachusetts, Mặt Trăng, Mẹ Têrêsa, Mục sư, Megabyte, Minnesota, Neil Armstrong, Nghĩa trang quốc gia Arlington, Nhà Trắng, Nhạc pop, Nhật Bản, Nikita Sergeyevich Khrushchyov, PBS, Phân biệt chủng tộc, Phó Tổng thống Hoa Kỳ, Quần đảo Solomon, Quốc hội Hoa Kỳ, Richard Nixon, Robert F. Kennedy, Robert McNamara, Ronald Reagan, Sân bay quốc tế John F. Kennedy, Sự cố bom nguyên tử Goldsboro 1961, Steroid, Tàu sân bay, Tây Bán cầu, Tòa án Tối cao Hoa Kỳ, Tổng thống Hoa Kỳ, Tennessee, Texas, Thành phố New York, Thế kỷ 20, Thổ Nhĩ Kỳ, Theodore Roosevelt, Thượng viện Hoa Kỳ, Trận chiến Đông Solomon, Truyền hình, Trường Kinh tế và Khoa học Chính trị Luân Đôn, Vàng da, Vũ khí hạt nhân, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, West Virginia, William McKinley, Willy Brandt, Wisconsin, 1 tháng 5, 12 tháng 9, 13 tháng 4, 13 tháng 8, 14 tháng 1, 14 tháng 10, 14 tháng 3, 17 tháng 4, 19 tháng 4, 1901, 1916, 1917, 1929, 1931, 1935, 1937, 1940, 1941, 1943, 1945, 1946, 1947, 1952, 1953, 1954, 1956, 1957, 1960, 1961, 1962, 1964, 1967, 1969, 1979, 1981, 1998, 2 tháng 8, 20 tháng 1, 2003, 2013, 22 tháng 11, 22 tháng 12, 23 tháng 2, 24 tháng 12, 25 tháng 2, 27 tháng 6, 29 tháng 5, 3 tháng 1, 30 tháng 4, 8 tháng 11.