Mục lục
50 quan hệ: Đại học Leipzig, Đức, Ý thức hệ, Baruch Spinoza, Braunschweig, Chân trời, Chủ nghĩa duy tâm, Chủ nghĩa khắc kỷ, Chủ nghĩa nhân đạo, Denis Diderot, Friedrich Schiller, Giai cấp tư sản, Hạnh phúc, Hy Lạp cổ đại, Johann Wolfgang von Goethe, Kamenz, Kịch, Lý trí, Mỹ học, Nghệ thuật, Người, Người Đức, Người Hà Lan, Nhà thơ, Nhà triết học, Nhà văn, Nhà viết kịch, Phong kiến, Quốc gia, Sachsen, Sân khấu, Tôn giáo, Thần học, Thời kỳ Khai Sáng, Thuyết phiếm thần, Trái Đất, Triết học, Triết học cổ điển Đức, Văn học, William Shakespeare, 1729, 1759, 1765, 1766, 1767, 1769, 1779, 1780, 2015, 22 tháng 1.
- Mất năm 1781
- Nhà thơ Kitô giáo
- Sinh năm 1729
- Triết gia thế kỷ 18
- Triết gia thời kỳ Khai sáng
Đại học Leipzig
Viện Đại học Leipzig hay Đại học Leipzig (tiếng Đức: Universität Leipzig), là một viện đại học nằm ở Leipzig ở bang tự do Sachsen (trước đây là vương quốc Sachsen), Đức, là một trong những viện đại học cổ nhất ở châu Âu.
Xem Gotthold Ephraim Lessing và Đại học Leipzig
Đức
Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.
Xem Gotthold Ephraim Lessing và Đức
Ý thức hệ
Ý thức hệ hay hệ tư tưởng là hệ thống các mục đích và quan niệm giúp điều chỉnh mục tiêu, dự tính và hành động của con người.
Xem Gotthold Ephraim Lessing và Ý thức hệ
Baruch Spinoza
Benedictus de Spinoza hay Baruch de Spinoza (24/11/1632 - 21/2/1677) là một nhà triết học người Hà Lan gốc Do Thái.
Xem Gotthold Ephraim Lessing và Baruch Spinoza
Braunschweig
Braunschweig nằm trên dòng sông Oker, là thành phố lớn thứ hai của bang Niedersachsen, Đức (Hannover là thủ phủ của Niedersachsen).
Xem Gotthold Ephraim Lessing và Braunschweig
Chân trời
Chân trời trên biển được nhìn ở Wisconsin, Hoa Kỳ. Một hình ảnh khá độc đáo mà những nhà du hành vũ trụ thường gặp. Đường chân trời chia thành các lớp đầy màu sắc, lớp màu da cam là tầng đối lưu, phần trắng chuyển xanh là tầng bình lưu và tầng trung lưu và phần đen phía trên là bóng của vũ trụ.
Xem Gotthold Ephraim Lessing và Chân trời
Chủ nghĩa duy tâm
Chủ nghĩa duy tâm là trường phái triết học khẳng định rằng mọi thứ đều tồn tại bên trong tâm thức và thuộc về tâm thức.
Xem Gotthold Ephraim Lessing và Chủ nghĩa duy tâm
Chủ nghĩa khắc kỷ
Zeno thành Citium Chủ nghĩa khắc kỷ (chủ nghĩa Stoic, tiếng Hy Lạp: Στωικισμός) là một trường phái triết học Hellenis được Zeno thành Citium thành lập ở Athen vào thế kỷ 3 TCN.
Xem Gotthold Ephraim Lessing và Chủ nghĩa khắc kỷ
Chủ nghĩa nhân đạo
Những người tình nguyện cho AmeriCorps tại Louisiana Nói chung, chủ nghĩa nhân đạo hay nhân đạo chủ nghĩa là một đạo lý có lòng tốt, từ thiện, và nhân ái đến toàn thể loài người một cách vô tư.
Xem Gotthold Ephraim Lessing và Chủ nghĩa nhân đạo
Denis Diderot
Denis Diderot (5 tháng 10 năm 1713 – 31 tháng 7 năm 1784) là một nhà văn và nhà triết học người Pháp.
Xem Gotthold Ephraim Lessing và Denis Diderot
Friedrich Schiller
Tên đầy đủ là Johann Christoph Friedrich Schiller, sinh ngày 10 tháng 11 năm 1759 tại Marbach (Wurtemberg), con của một bác sĩ giải phẫu trong quân đội.
Xem Gotthold Ephraim Lessing và Friedrich Schiller
Giai cấp tư sản
Trong triết học Marx, giai cấp tư sản là giai cấp xã hội sở hữu phương thức sản xuất trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại và là giai cấp mà mối quan tâm xã hội của họ là giá trị và sự giữ gìn tài sản, đảm bảo cho việc duy trì vị trí kinh tế độc tôn của họ trong xã hội.
Xem Gotthold Ephraim Lessing và Giai cấp tư sản
Hạnh phúc
Vẻ mặt rạng rỡ Hạnh phúc là một trạng thái cảm xúc của con người khi được thỏa mãn một nhu cầu nào đó mang tính trừu tượng.
Xem Gotthold Ephraim Lessing và Hạnh phúc
Hy Lạp cổ đại
Hy Lạp cổ đại là một nền văn minh thuộc về một thời kỳ lịch sử của Hy Lạp khởi đầu từ thời kỳ Tăm tối của Hy Lạp khoảng từ thế kỷ XII cho tới thế kỷ thứ IX TCN và kéo dài đến cuối thời kỳ cổ đại (khoảng năm 600 Công Nguyên).
Xem Gotthold Ephraim Lessing và Hy Lạp cổ đại
Johann Wolfgang von Goethe
(28 tháng 8 năm 1749–22 tháng 3 năm 1832) được coi là một trong những vĩ nhân trong nền văn chương thế giới,, 6th Ed.
Xem Gotthold Ephraim Lessing và Johann Wolfgang von Goethe
Kamenz
Kamenz (tiếng Sorb Kamjenc) là một thành phố nằm trong vùng lịch sử Lusatia ở phía đông bang Sachsen, Đức.
Xem Gotthold Ephraim Lessing và Kamenz
Kịch
phải Kịch là một môn nghệ thuật sân khấu, một trong ba phương thức phản ánh hiện thực của văn học.
Xem Gotthold Ephraim Lessing và Kịch
Lý trí
Lý trí là khả năng của ý thức để hiểu các sự việc, sử dụng logic, kiểm định và khám phá những sự kiện; thay đổi và kiểm định hành động, kinh nghiệm và niềm tin dựa trên những thông tin mới hay có sẵn.
Xem Gotthold Ephraim Lessing và Lý trí
Mỹ học
Mỹ học là bộ môn khoa học có tính lý thuyết về sự nhận thức và thưởng thức cái đẹp trong thiên nhiên, trong nghệ thuật và trong xã hội.
Xem Gotthold Ephraim Lessing và Mỹ học
Nghệ thuật
Từ góc phía trên bên trái theo chiều kim đồng hồ: một bức chân dung tự họa của Vincent van Gogh, một bức tượng của người Chokwe ở châu Phi, một phần bức tranh ''Birth of Venus'' của Sandro Botticelli, và bức tượng một con sư tử Nhật.
Xem Gotthold Ephraim Lessing và Nghệ thuật
Người
Loài người (theo phân loại học là Homo sapiens, tiếng La-tinh nghĩa là "người thông thái" hay "người thông minh", nên cũng được dịch sang tiếng Việt là trí nhân hay người tinh khôn) là loài duy nhất còn sống của tông Hominini, thuộc lớp động vật có vú.
Xem Gotthold Ephraim Lessing và Người
Người Đức
Một cô gái Đức Người Đức (tiếng Đức: Deutsche) là một khái niệm để chỉ một tộc người, có cùng văn hóa, nguồn gốc, nói tiếng Đức là tiếng mẹ đẻ và được sinh ra tại Đức.
Xem Gotthold Ephraim Lessing và Người Đức
Người Hà Lan
Người Hà Lan (tiếng Hà Lan: Nederlanders) là dân tộc chủ yếu ở Hà Lan Autochtone population at ngày 1 tháng 1 năm 2006, Central Statistics Bureau, Integratiekaart 2006, This includes the Frisians as well.
Xem Gotthold Ephraim Lessing và Người Hà Lan
Nhà thơ
Nhà thơ là người sáng tác thơ - một thể loại khác với văn xuôi hay kịch.
Xem Gotthold Ephraim Lessing và Nhà thơ
Nhà triết học
Socrates chuẩn bị uống thuốc độc theo lệnh của tòa án. Họa phẩm của Jacques-Louis David, Metropolitan Museum of Art. Nhà triết học, hay triết gia, là người nghiên cứu về triết học, có đóng góp cho sự phát triển của triết học.
Xem Gotthold Ephraim Lessing và Nhà triết học
Nhà văn
Nhà văn là người chuyên sáng tác ra các tác phẩm văn học, đã có tác phẩm được công bố và ít nhiều được độc giả thừa nhận giá trị của một số tác phẩm.
Xem Gotthold Ephraim Lessing và Nhà văn
Nhà viết kịch
William Shakespeare Nhà viết kịch là người sáng tác kịch.
Xem Gotthold Ephraim Lessing và Nhà viết kịch
Phong kiến
Phong kiến là cấu trúc xã hội xoay quanh những mối quan hệ xuất phát từ việc sở hữu đất đai để đổi lấy lao động.
Xem Gotthold Ephraim Lessing và Phong kiến
Quốc gia
Quốc gia là một khái niệm địa lý và chính trị, trừu tượng về tinh thần, tình cảm và pháp lý, để chỉ về một lãnh thổ có chủ quyền, một chính quyền và những con người của các dân tộc có trên lãnh thổ đó; họ gắn bó với nhau bằng luật pháp, quyền lợi, văn hóa, tôn giáo, ngôn ngữ, chữ viết qua quá trình lịch sử lập quốc, và những con người chấp nhận nền văn hóa cũng như lịch sử lập quốc đó cùng chịu sự chi phối của chính quyền, và, họ cùng nhau chia sẻ quá khứ cũng như hiện tại và cùng nhau xây dựng một tương lai chung trên vùng lãnh thổ có chủ quyền.
Xem Gotthold Ephraim Lessing và Quốc gia
Sachsen
Bang tự do Sachsen (Freistaat Sachsen; Swobodny stat Sakska) là một bang nằm trong nội địa của Đức.
Xem Gotthold Ephraim Lessing và Sachsen
Sân khấu
Nhà hát David H. Koch, Trung tâm Lincoln, Hoa Kỳ Sân khấu là một hình thức hợp tác của nghệ thuật sử dụng biểu diễn trực tiếp, thường bao gồm việc các diễn viên trình bày những trải nghiệm của một sự kiện có thật hay tưởng tượng trước những đối tượng khán giả tại chỗ ở một nơi cụ thể, thường là nhà hát.
Xem Gotthold Ephraim Lessing và Sân khấu
Tôn giáo
Một số hoạt động tôn giáo trên thế giới. Baha'i giáo, Jaina giáo Tôn giáo hay đạo (tiếng Anh: religion - xuất phát từ tiếng Latinh religio mang nghĩa "tôn trọng điều linh thiêng, tôn kính thần linh" hay "bổn phận, sự gắn kết giữa con người với thần linh") - xét trên một cách thức nào đó, đó là một phương cách để giúp con người sống và tồn tại với sức mạnh siêu nhiên từ đó làm lợi ích cho vạn vật và con người), đôi khi đồng nghĩa với tín ngưỡng, thường được định nghĩa là niềm tin vào những gì siêu nhiên, thiêng liêng hay thần thánh, cũng như những đạo lý, lễ nghi, tục lệ và tổ chức liên quan đến niềm tin đó.
Xem Gotthold Ephraim Lessing và Tôn giáo
Thần học
Thánh Alberto Cả Thần học là ngành nghiên cứu về các thần thánh, hay rộng hơn là về niềm tin tôn giáo, thực hành và trải nghiệm tôn giáo, về linh hồn.
Xem Gotthold Ephraim Lessing và Thần học
Thời kỳ Khai Sáng
Thời kỳ Khai minh hay Thời kỳ Khai sáng (tiếng Anh: Age of Enlightenment; tiếng Pháp: Siècle des Lumières), còn gọi là Thế kỷ Ánh sáng, là giai đoạn thế kỷ 18 của triết học phương Tây, hay thời kỳ dài hơn gồm cả Thời đại Lý tính (Age of Reason).
Xem Gotthold Ephraim Lessing và Thời kỳ Khai Sáng
Thuyết phiếm thần
Thuyết phiếm thần, hay phiếm thần luận, là quan niệm rằng tất cả mọi thứ đều thuộc về một Thượng đế trừu tượng nội tại bao trùm tất cả; hoặc rằng Vũ trụ, hay thiên nhiên, và Thượng đế là các khái niệm tương đương.
Xem Gotthold Ephraim Lessing và Thuyết phiếm thần
Trái Đất
Trái Đất là hành tinh thứ ba tính từ Mặt Trời, đồng thời cũng là hành tinh lớn nhất trong các hành tinh đất đá của hệ Mặt Trời xét về bán kính, khối lượng và mật độ vật chất.
Xem Gotthold Ephraim Lessing và Trái Đất
Triết học
Triết học là bộ môn nghiên cứu về những vấn đề chung và cơ bản của con người, thế giới quan và vị trí của con người trong thế giới quan, những vấn đề có kết nối với chân lý, sự tồn tại, kiến thức, giá trị, quy luật, ý thức, và ngôn ngữ.
Xem Gotthold Ephraim Lessing và Triết học
Triết học cổ điển Đức
Triết học cổ điển Đức là một trong những trào lưu triết học quan trọng nhất của thời kỳ Khai sáng.
Xem Gotthold Ephraim Lessing và Triết học cổ điển Đức
Văn học
Văn học là khoa học nghiên cứu văn chương.
Xem Gotthold Ephraim Lessing và Văn học
William Shakespeare
William Shakespeare (phiên âm tiếng Việt: Uy-li-am Sếch-xpia, sinh năm 1564 (làm lễ rửa tội ngày 26 tháng 4; Ngày sinh thật sự của ông vẫn chưa được biết, nhưng theo truyền thống được ghi nhận vào ngày 23 tháng 4, ngày thánh George; mất ngày 23 tháng 4 năm 1616 theo lịch Julian hoặc ngày 3 tháng 5 năm 1616 theo lịch Gregorius) là một nhà văn và nhà viết kịch Anh, được coi là nhà văn vĩ đại nhất của Anh và là nhà viết kịch đi trước thời đại.
Xem Gotthold Ephraim Lessing và William Shakespeare
1729
Năm 1729 (số La Mã: MDCCXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Gotthold Ephraim Lessing và 1729
1759
Năm 1759 (số La Mã: MDCCLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Gotthold Ephraim Lessing và 1759
1765
Năm 1765 (số La Mã: MDCCLXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Gotthold Ephraim Lessing và 1765
1766
Năm 1766 (số La Mã: MDCCLXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Gotthold Ephraim Lessing và 1766
1767
Năm 1767 (số La Mã: MDCCLXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Xem Gotthold Ephraim Lessing và 1767
1769
1769 (MDCCLXIX) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ Nhật của lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Năm, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).
Xem Gotthold Ephraim Lessing và 1769
1779
1779 (MDCCLXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Ba, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).
Xem Gotthold Ephraim Lessing và 1779
1780
1780 (MDCCLXXX) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Gregory (hay một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).
Xem Gotthold Ephraim Lessing và 1780
2015
Năm 2015 (số La Mã: MMXV) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ năm trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào thứ Hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày.
Xem Gotthold Ephraim Lessing và 2015
22 tháng 1
22 tháng 1 là ngày thứ 22 của năm theo lịch Gregory.
Xem Gotthold Ephraim Lessing và 22 tháng 1
Xem thêm
Mất năm 1781
- Anne Robert Jacques Turgot
- Gotthold Ephraim Lessing
- Hồng Quốc Vinh
- Đỗ Thanh Nhơn
Nhà thơ Kitô giáo
- Boris Leonidovich Pasternak
- Dietrich Bonhoeffer
- Emily Dickinson
- G. K. Chesterton
- Gotthold Ephraim Lessing
- Jean Cocteau
- Johann Kaspar Lavater
- John Donne
- John Milton
- Mikhael Psellos
- Søren Kierkegaard
- Têrêsa thành Ávila
- William Blake
Sinh năm 1729
- Edmund Burke
- Gotthold Ephraim Lessing
- Johann Reinhold Forster
- Louis Antoine de Bougainville
- Mikhail Nikitich Krechetnikov
Triết gia thế kỷ 18
- Christian Wolff (nhà triết học)
- Denis Diderot
- Edmund Burke
- Emanuel Swedenborg
- Friedrich Schleiermacher
- Gotthold Ephraim Lessing
- Immanuel Kant
- Jean-Jacques Rousseau
- Johann Gottlieb Fichte
- Samuel Taylor Coleridge
- Thomas Bayes
- Thomas Paine
- Thomas Reid
Triết gia thời kỳ Khai sáng
- Adam Smith
- Adam Weishaupt
- Aleksandr Nikolayevich Radishchev
- Baruch Spinoza
- Christian Wolff (nhà triết học)
- Christoph Martin Wieland
- David Hume
- Denis Diderot
- Emanuel Swedenborg
- Friedrich Schiller
- Friedrich Schleiermacher
- Georg Wilhelm Friedrich Hegel
- George Berkeley
- Gottfried Leibniz
- Gotthold Ephraim Lessing
- Immanuel Kant
- Jean le Rond d'Alembert
- Jean-Jacques Rousseau
- Johann Gottfried von Herder
- Johann Wolfgang von Goethe
- John Locke
- John Milton
- Joseph Priestley
- Ludvig Holberg
- Mary Wollstonecraft
- Mikhail Vasilyevich Lomonosov
- Montesquieu
- Nicolas Malebranche
- Pierre Bayle
- Pietro Verri
- René Descartes
- Thomas Jefferson
- Thomas Paine
- Thomas Reid
- Voltaire
- Wilhelm von Humboldt
- William Godwin