Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Tam quốc chí

Mục lục Tam quốc chí

Tam quốc chí (giản thể: 三国志; phồn thể: 三國志; Wade-Giles: Sanguo Chih; bính âm: Sānguó Zhì), là một sử liệu chính thức và có căn cứ về thời đại Tam Quốc của Trung Quốc từ năm 189 đến năm 280, do Trần Thọ (陳壽) biên soạn vào thế kỉ thứ 3.

Mục lục

  1. 318 quan hệ: Đào Khiêm, Đông Ngô, Đông Phương Sóc, Đông Uế, Đạo giáo, Đặng Chi, Đặng Ngải, Đế quốc La Mã, Đổng Chiêu, Đổng Doãn, Đổng Hòa, Đổng Quyết, Đổng Tập, Đổng Trác, Điền Dự, Điền Trù, Điển Vi, Đinh Nghi, Đinh Phụng, Đường Tư, Ốc Trở, Âu Dương Tu, Ô Hoàn, Ban Cố, Bàng Đức, Bàng Dục, Bàng Thống, Bành Dạng, Bào Huân, Bính âm Hán ngữ, Bộ Chất, Biện Hàn, Biện phu nhân, Cam Ninh, Cam phu nhân, Cam Túc, Cao Câu Ly, Cát Hồng, Công Tôn Độ, Công Tôn Toản, Cố Ung, Chân Lạc, Châu Á, Chế độ chính trị, Chữ Hán, Chữ Hán giản thể, Chữ Hán phồn thể, Chu Du, Chu Hoàn (Tam Quốc), Chu Nhiên, ... Mở rộng chỉ mục (268 hơn) »

Đào Khiêm

Đào Khiêm (chữ Hán: 陶謙; 132–194), tên tự là Cung Tổ (恭祖), là tướng cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Đào Khiêm

Đông Ngô

Thục Hán Ngô (229 - 1 tháng 5, 280, sử gọi là Tôn Ngô hay Đông Ngô) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc được hình thành vào cuối thời Đông Hán.

Xem Tam quốc chí và Đông Ngô

Đông Phương Sóc

Đông Phương Sóc Đông Phương Sóc (giản thể: 东方朔; phồn thể: 東方朔; bính âm: Dōngfāng Shuò; Wade–Giles: Tung-fang Shuo, khoảng 154 TCN - 93 TCN) là một học giả nổi tiếng ở tỉnh Sơn Đông, cùng thời với Tư Mã Thiên và dưới thời Hán Vũ Đế Lưu Triệt.

Xem Tam quốc chí và Đông Phương Sóc

Đông Uế

Đông Uế, là một quốc gia bộ lạc tồn tại ở phần đông bắc bán đảo Triều Tiên từ khoảng thế kỷ 3 TCN đến khoảng đầu thế kỷ 5 TCN.

Xem Tam quốc chí và Đông Uế

Đạo giáo

Biểu tượng của đạo giáo Đạo Giáo Tam Thánh Đạo giáo (tiếng Trung: 道教) (Đạo nghĩa là con đường, đường đi, giáo là sự dạy dỗ) hay gọi là tiên đạo, là một nhánh triết học và tôn giáo Trung Quốc, được xem là tôn giáo đặc hữu chính thống của xứ này.

Xem Tam quốc chí và Đạo giáo

Đặng Chi

Đặng Chi (chữ Hán: 鄧芝; Phiên âm: Dèng Zhī; 178–251Theo Tông Dự truyện của Tam Quốc Chí, năm 247, Tông Dự rằng với Đặng Chi:"Ông là 70 tuổi(tuổi danh nghĩa) mà không có nghỉ hưu, tôi là 60 tuổi(tuổi danh nghĩa) há có nghỉ hưu không? " Theo đó được biết Đặng Chi có 69 tuổi (tuổi thật) ở năm 247, ông là sinh ra ở năm 178.) là một đại thần, tướng lĩnh nhà Thục Hán thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Đặng Chi

Đặng Ngải

Đặng Ngải (chữ Hán: 鄧艾; 197 - 264), tự Sĩ Tái (士载), là một đại tướng trứ danh của Tào Ngụy dưới thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Đặng Ngải

Đế quốc La Mã

Đế quốc La Mã, hay còn gọi là Đế quốc Roma (IMPERIVM ROMANVM) là thời kỳ hậu Cộng hòa của nền văn minh La Mã cổ đại.

Xem Tam quốc chí và Đế quốc La Mã

Đổng Chiêu

Đổng Chiêu (chữ Hán: 董昭; 156-236) là đại thần cuối thời Đông Hán, công thần khai quốc nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Đổng Chiêu

Đổng Doãn

Đổng Doãn (chữ Hán: 董允; Phiên âm: Dong Yun; ?-246) là đại thần nhà Thục Hán thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Đổng Doãn

Đổng Hòa

Đổng Hòa (chữ Hán: 董和) là đại thần nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Đổng Hòa

Đổng Quyết

Đổng Quyết (chữ Hán: 董厥, ? - ?), tự Cung Tập, người quận Nghĩa Dương, quan viên, tướng lãnh nhà Thục Hán thời Tam Quốc.

Xem Tam quốc chí và Đổng Quyết

Đổng Tập

Đổng Tập (chữ Hán: 董袭, ? – 213), tên tự là Nguyên Đại hay Nguyên Thế, người Dư Diêu, Cối Kê, là tướng lĩnh nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Đổng Tập

Đổng Trác

Đổng Trác (chữ Hán: 董卓; 132 - 22 tháng 5 năm 192), tự Trọng Dĩnh (仲穎), là một tướng quân phiệt và quyền thần nhà Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Đổng Trác

Điền Dự

Điền Dự (chữ Hán: 田豫) là tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Điền Dự

Điền Trù

Điền Trù (chữ Hán: 田畴, 169 – 214), tên tự là Tử Thái, người huyện Vô Chung, quận Hữu Bắc Bình, là ẩn sĩ cuối đời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Điền Trù

Điển Vi

Điển Vi (chữ Hán: 典韦(Dian Wei); ?-197) là tướng phục vụ dưới quyền quân phiệt Tào Tháo thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Điển Vi

Đinh Nghi

Đinh Nghi (chữ Hán: 丁仪, ? - 220), tự Chính Lễ, là một quan viên phe Tào Ngụy thời Tam Quốc.

Xem Tam quốc chí và Đinh Nghi

Đinh Phụng

Tranh vẽ về Đinh Phụng Đinh Phụng (chữ Hán: 丁奉; bính âm: Ding Feng; ???- 271) tự Thừa Uyên (承淵), Ông là một tướng lĩnh của Đông Ngô trong thời Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Đinh Phụng

Đường Tư

Đường Tư (chữ Hán: 唐咨, ? - ?), không rõ tên tự, người quận Lợi Thành, tướng lãnh thời Tam Quốc, lần lượt phục vụ hai chính quyền Đông Ngô, Tào Ngụy, hoạt động gần 40 năm.

Xem Tam quốc chí và Đường Tư

Ốc Trở

Ốc Trở được chú là Dongokjeo trên bản đồ. Ốc Trở, Ốc Triều, Ốc Tộ, Ốc Triêu hay Ốc Triệu (Tiếng Hàn: Okcho hay Okjeo), cũng có khi gọi là Đông Ốc Trở (Dongokjeo), là tên của một tộc người Triều Tiên cổ từng trong thời kỳ từ thế kỷ 2 TCN đến thế kỷ 5 SCN ở dải bờ biển phía Đông sông Đồ Môn Giang.

Xem Tam quốc chí và Ốc Trở

Âu Dương Tu

Chân dung Âu Dương Tu Âu Dương Tu (1007 - 1072), (chữ Hán: 歐陽修) tự là Vĩnh Thúc, hiệu "Tuý Ông", là nhà thơ nổi tiếng thời Tống ở Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Âu Dương Tu

Ô Hoàn

Ô Hoàn (còn viết là 乌丸) hay Cổ Hoàn (古丸) là tên gọi của một nhóm sắc tộc du cư cổ đại tại miền bắc Trung Quốc trong thời kỳ cổ đại, trong khu vực ngày nay là các tỉnh Hà Bắc, Liêu Ninh, Sơn Tây, thành phố trực thuộc trung ương Bắc Kinh và khu tự trị Nội Mông Cổ.

Xem Tam quốc chí và Ô Hoàn

Ban Cố

Ban Cố (tiếng Trung: 班固, Wade-Giles: Pan Ku, bính âm: Ban Gu, 32 – 92), tự là Mạnh Kiên (孟堅), là sử gia nổi tiếng Trung Quốc trong thế kỷ I. Ông được biết đến nhờ sách Hán thư do gia đình ông viết ra.

Xem Tam quốc chí và Ban Cố

Bàng Đức

Bàng Đức 庞德(170 - 219), tự là Lệnh Minh là viên võ tướng Tây Lương (phục vụ dưới trướng của Mã Đằng, Mã Siêu) và sau đó là tướng của phe Tào Ngụy cuối thời Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Bàng Đức

Bàng Dục

Bàng Dục (chữ Hán: 庞淯, ? - ?), tự Tử Dị, người huyện Biểu Thị, quận Tửu Tuyền, quan viên tập đoàn quân phiệt Tào Tháo cuối đời Đông Hán, đầu đời Tam Quốc.

Xem Tam quốc chí và Bàng Dục

Bàng Thống

Bàng Thống (chữ Hán: 龐統, 178-214 đoản mệnh 36 tuổi), tự là Sĩ Nguyên (士元), hiệu là Phượng Sồ là mưu sĩ của Lưu Bị thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Bàng Thống

Bành Dạng

Bành Dạng (chữ Hán: 彭羕, 184 – 220), tên tự là Vĩnh Niên (永年), người quận Quảng Hán, quan viên nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Bành Dạng

Bào Huân

Bào Huân (chữ Hán: 鲍勋; ?-226) là đại thần nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Bào Huân

Bính âm Hán ngữ

Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.

Xem Tam quốc chí và Bính âm Hán ngữ

Bộ Chất

Bộ Chất (?-247) tự Tử Sơn là một tướng Đông Ngô dưới thời Tam Quốc.

Xem Tam quốc chí và Bộ Chất

Biện Hàn

Biện Hàn, cũng gọi là Biện Thần, là một liên minh lỏng lẻo của các bộ lạc tồn tại từ thời Công nguyên đến thế kỷ thứ 4 tại nam bộ bán đảo Triều Tiên.

Xem Tam quốc chí và Biện Hàn

Biện phu nhân

Vũ Tuyên Biện hoàng hậu (chữ Hán: 武宣卞皇后; 30 tháng 12, năm 159 – 9 tháng 7, năm 230), thường hay được gọi Biện phu nhân (卞夫人), là một vị thiếp thất của Tào Tháo, người đặt cơ sở hình thành nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Biện phu nhân

Cam Ninh

Cam Ninh (chữ Hán: 甘寧) là tướng nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Cam Ninh

Cam phu nhân

Chiêu Liệt Cam hoàng hậu (chữ Hán: 昭烈甘皇后), còn gọi là Cam hậu (甘后) hoặc Cam phu nhân (甘夫人), là trắc thất phu nhân của Thục Hán Chiêu Liệt hoàng đế Lưu Bị và là mẹ đẻ của Thục Hán Hậu chúa Lưu Thiện, thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Cam phu nhân

Cam Túc

() là một tỉnh ở phía tây bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Tam quốc chí và Cam Túc

Cao Câu Ly

Cao Câu Ly,, (năm thành lập theo truyền thống là năm 37 trước Công nguyên, có lẽ thế kỷ thứ 2 trước Công nguyên – 668) là một vương quốc ở phía bắc bán đảo Triều Tiên và Mãn Châu.

Xem Tam quốc chí và Cao Câu Ly

Cát Hồng

Cát Hồng Cát Hồng (283–343), tự là Trĩ Xuyên, hiệu là Bão Phác Tử (đời gọi là Tiểu Tiên Ông) là hào tộc ở Giang Nam.

Xem Tam quốc chí và Cát Hồng

Công Tôn Độ

Công Tôn Độ (chữ Hán: 公孫度; ?-204), tên tự là Thăng Tế (升濟), là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Công Tôn Độ

Công Tôn Toản

Công Tôn Toản (chữ Hán: 公孫瓚; ?-199) là tướng nhà Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Công Tôn Toản

Cố Ung

Cố Ung (chữ Hán: 顧雍; 168-243) là thừa tướng thứ hai của nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Cố Ung

Chân Lạc

Văn Chiêu Chân hoàng hậu (Chữ Hán: 文昭甄皇后; 26 tháng 1 năm 183 - 4 tháng 8, 221), còn được gọi là Chân Mật hoặc Chân Phục (甄宓; do chữ 宓 có cách đọc nữa là Phục), Chân Lạc (甄洛), đương thời xưng là Chân phu nhân (甄夫人), là nguyên phối phu nhân của Nguỵ Văn đế Tào Phi, vị Hoàng đế đầu tiên nhà Tào Ngụy.

Xem Tam quốc chí và Chân Lạc

Châu Á

Châu Á hay Á Châu là châu lục lớn nhất và đông dân nhất thế giới nằm ở Bắc bán cầu và Đông bán cầu.

Xem Tam quốc chí và Châu Á

Chế độ chính trị

Chế độ chính trị được hiểu là nội dung phương thức tổ chức và hoạt động của hệ thống chính trị quốc gia mà trung tâm là nhà nước.

Xem Tam quốc chí và Chế độ chính trị

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Chữ Hán

Chữ Hán giản thể

Giản thể tự hay Giản thể Trung văn (giản thể: 简体中文 hay 简体字; chính thể: 簡體中文 hay 簡體字; bính âm: jiǎntǐzhōngwén) là một trong hai cách viết tiêu chuẩn của chữ Hán hiện nay.

Xem Tam quốc chí và Chữ Hán giản thể

Chữ Hán phồn thể

Chữ Hán phồn thể 繁體漢字 hay chữ Hán chính thể là một trong hai bộ chữ in tiêu chuẩn của tiếng Trung.

Xem Tam quốc chí và Chữ Hán phồn thể

Chu Du

Chu Du (chữ Hán: 周瑜; 175 - 210), tên tự Công Cẩn (公瑾), đương thời gọi Chu Lang (周郎), là danh tướng và khai quốc công thần của nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Chu Du

Chu Hoàn (Tam Quốc)

Chu Hoàn (chữ Hán: 朱桓, 176 - 238), tên tự là Hưu Mục, người huyện Ngô, quận Ngô, tướng lãnh nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Chu Hoàn (Tam Quốc)

Chu Nhiên

Chu Nhiên (tiếng Hán: 朱然; Phiên âm: Chu Jan; 182 – 249) hay Thi Nhiên (tên gốc), tự Nghĩa Phong (義封), là một tướng của nhà Đông Ngô trong thời kỳ Tam Quốc.

Xem Tam quốc chí và Chu Nhiên

Chu Phường

Chu Phường (chữ Hán: 周鲂, ? - ?), tên tự là Tử Ngư, người Dương Tiện, Ngô Quận, là quan viên nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Chu Phường

Chu Thái

Chu Thái (chữ Hán: 周泰) là công thần khai quốc nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Chu Thái

Chu Trị

Chu Trị (chữ Hán: 朱治; 156-224) là quan nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Chu Trị

Chung Do

Chung Do Chung Do (chữ Hán: 钟繇; 151-230) là đại thần cuối thời Đông Hán, công thần khai quốc nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Chung Do

Chung Hội

Chung Hội (chữ Hán: 鍾會; 225 - 3 tháng 3, 264), biểu tự Sĩ Quý (士季), là tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Chung Hội

Dữu Lượng

Dữu Lượng (chữ Hán: 庾亮, 289 - 340), hay Đô Đình Văn Khang hầu, tên tự là Nguyên Quy (元規), nguyên quán ở huyện Yên Lăng, quận Dĩnh Xuyên, là đại thần, tướng lĩnh xuất thân từ ngoại thích dưới thời nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Dữu Lượng

Dương Hùng

Dương Hùng có thể là.

Xem Tam quốc chí và Dương Hùng

Dương Hồng

Dương Hồng (chữ Hán: 杨洪, ? – 228), tự Quý Hưu, người Vũ Dương, Kiền Vi, Ích Châu, quan viên nhà Thục Hán thời Tam Quốc.

Xem Tam quốc chí và Dương Hồng

Dương Nghi

Dương Nghi (chữ Hán: 楊儀; ?-235) là đại thần nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Dương Nghi

Dương Phụ

Dương Phụ (chữ Hán: 杨阜, ? - ?), tên tự là Nghĩa Sơn, người huyện Ký, quận Thiên Thủy, Lương Châu, quan viên nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Dương Phụ

Dương Tu

Dương Tu (chữ Hán: 杨修; 175 - 219), biểu tự Đức Tổ (德祖), là một mưu sĩ của Tào Ngụy, phục vụ dưới trướng của Tào Tháo, về sau đi theo trợ giúp con thứ tư của Tào Tháo là Tào Thực trong giai đoạn tranh ngôi vị Thế tử giữa anh em Tào Phi cùng Tào Xung và Tào Chương.

Xem Tam quốc chí và Dương Tu

Gia Cát Đản

Gia Cát Đản (chữ Hán:諸葛誕, bính âm: Zhuge Dan; ?-258) là tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Gia Cát Đản

Gia Cát Cẩn

Gia Cát Cẩn (chữ Hán: 諸葛瑾, bính âm: Zhuge Jin; 174 – 241) là đại thần nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Gia Cát Cẩn

Gia Cát Chiêm

Gia Cát Chiêm (Chữ Hán: 諸葛瞻 - 217–263), tự Tử Viễn, là một mưu lược gia và tướng lĩnh nhà Thục Hán trong thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Gia Cát Chiêm

Gia Cát Khác

Gia Cát Khác (chữ Hán: 諸葛恪; Phiên âm: Zhūgě Kè; 203 - 253) là tướng lĩnh và phụ chính đại thần của Đông Ngô trong thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Gia Cát Khác

Gia Cát Lượng

Gia Cát Lượng (chữ Hán: 諸葛亮; Kana: しょかつ りょう; 181 – 234), biểu tự Khổng Minh (孔明), hiệu Ngọa Long tiên sinh (臥龍先生), là nhà chính trị, nhà quân sự kiệt xuất của Trung Quốc trong thời Tam Quốc.

Xem Tam quốc chí và Gia Cát Lượng

Giang Nam

Tây Thi kiều, Mộc Độc cổ trấn, Tô Châu Giang Nam (phía nam của sông) là tên gọi trong văn hóa Trung Quốc chỉ vùng đất nằm về phía nam của hạ lưu Trường Giang (Dương Tử), là con sông dài nhất châu Á, bao gồm cả vùng phía nam của đồng bằng Trường Giang, nơi tập trung của các cư dân sử dụng tiếng Ngô.

Xem Tam quốc chí và Giang Nam

Giao Châu

Giao Châu (chữ Hán: 交州) là tên một châu hoặc phủ thời xưa, bao trùm vùng đất miền Bắc Việt Nam ngày nay.

Xem Tam quốc chí và Giao Châu

Giả Hủ

Giả Hủ Giả Hủ (chữ Hán: 贾诩; 147-224), tự là Văn Hòa, người huyện Cô Tang, quận Vũ Uy tỉnh Cam Túc của Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Giả Hủ

Giả Quỳ

Giả Quỳ có thể là một trong những nhân vật trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Giả Quỳ

Giản Ung

Giản Ung (chữ Hán: 简雍, ? - ?) tự Hiến Hòa, người Trác Quận, U Châu, quan viên nhà Thục Hán thời Tam Quốc.

Xem Tam quốc chí và Giản Ung

Hang Mạc Cao

Hang đá Mạc Cao (tiếng Trung: 莫高窟, bính âm: mò gāo kū) là một hệ thống 492 ngôi đền cách trung tâm thành phố Đôn Hoàng, tỉnh Cam Túc, Trung Quốc 25 km về phía Đông Nam.

Xem Tam quốc chí và Hang Mạc Cao

Hà Yến

Hà Yến (? - năm 249), biểu tự Bình Thúc (平叔), là cháu Đại tướng quân Hà Tiến cuối thời Đông Hán, con nuôi Tào Tháo, là nhà huyền học thời Tam quốc, nhà sáng lập Quý Vô phái (贵无派) của huyền học thời Ngụy Tấn, cùng Vương Bật được xưng là Vương Hà (王何).

Xem Tam quốc chí và Hà Yến

Hàn Đương

Hàn Đương hay Hàn Đang (tiếng Hán: 韓當; Phiên âm: Han Tang) (???-227) tự Nghĩa Công (義公), Ông là 1 đại tướng nhà Đông Ngô thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Hàn Đương

Hàn Hạo

Hàn Hạo (chữ Hán: 韓浩; bính âm: Han Hao) tự là Nguyên Tự (元嗣) là một viên tướng lĩnh phục vụ dưới trướng của lãnh chúa Tào Tháo trong thời Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Hàn Hạo

Hám Trạch

Hám Trạch (chữ Hán: 阚泽, ? – 243), tên tự là Đức Nhuận, người Sơn Âm, Cối Kê, quan viên, học giả nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Hám Trạch

Hán Hiến Đế

Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; pinyin: Hàn Xiàn dì; Wade-Giles: Han Hsien-ti) (181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp, tên tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Đông Hán và là hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, tại vị từ năm 189 đến ngày 25 tháng 11 năm 220.

Xem Tam quốc chí và Hán Hiến Đế

Hán Linh Đế

Hán Linh Đế (chữ Hán: 漢靈帝; 156 - 189), tên thật là Lưu Hoằng (劉宏), là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Đông Hán, và cũng là hoàng đế thứ 27 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Hán Linh Đế

Hán thư

Hán thư (Phồn thể: 漢書; giản thể: 汉书) là một tài liệu lịch sử Trung Quốc cổ đại viết về giai đoạn lịch sử thời Tây Hán từ năm 206 TCN đến năm 25.

Xem Tam quốc chí và Hán thư

Hán Trung

Hán Trung là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Hán Trung

Hòa Hiệp (Tam Quốc)

Hòa Hiệp (chữ Hán: 和洽, ? - ?), tự Dương Sĩ, người huyện Tây Bình, quận Nhữ Nam, quan viên nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc.

Xem Tam quốc chí và Hòa Hiệp (Tam Quốc)

Hạ Hầu Đôn

Hạ Hầu Đôn (chữ Hán: 夏侯惇; ? – 13/6/220), tên tự là Nguyên Nhượng (元讓) là công thần khai quốc nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Hạ Hầu Đôn

Hạ Hầu Huyền

Hạ Hầu Huyền (chữ Hán: 夏侯玄; 209-254), biểu tự Thái Sơ (泰初 hay 太初), là một quan viên Tào Ngụy thời Tam QuốcXiahou Xuan's biography in Records of the Three Kingdoms mentioned that he was 46 years old (by East Asian age reckoning) when he was executed in the 6th year of the Jiaping era (249-254) of Cao Fang's reign.

Xem Tam quốc chí và Hạ Hầu Huyền

Hạ Hầu Thượng

Hạ Hầu Thượng (chữ Hán: 夏侯尚; bính âm: Xiahou Shang; ???-225) là một viên tướng nhà Tào Ngụy trong thời kỳ Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Hạ Hầu Thượng

Hạ Hầu Uyên

Hạ Hầu Uyên (chữ Hán: 夏侯淵: ?-219) tự Diệu Tài (妙才), là tướng quân phe Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Hạ Hầu Uyên

Hạ Tề

Hạ Tề (chữ Hán: 賀齊; ?-227) là tướng nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Hạ Tề

Hậu Hán thư

Hậu Hán Thư (tiếng Trung Quốc: 後漢書/后汉书) là một trong những tác phẩm lịch sử chính thức của Trung Quốc do Phạm Diệp biên soạn vào thế kỷ thứ 5, sử dụng một số cuốn sách sử và văn bản trước đó làm nguồn thông tin.

Xem Tam quốc chí và Hậu Hán thư

Hứa Chử

Hứa Chử (chữ Hán: 許褚;(? - 230), tên tự là Trọng Khang, là công thần khai quốc nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Ông là tướng hầu cận bên Tào Tháo, nổi tiếng không chỉ với sức khỏe phi thường mà còn với sự trung thành, tận tụy, hết lòng vì chủ.

Xem Tam quốc chí và Hứa Chử

Hứa Tĩnh

Hứa Tĩnh (?-222) là đại thần cuối thời Đông Hán, công thần khai quốc nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Hứa Tĩnh

Hồ Bắc

Hồ Bắc (tiếng Vũ Hán: Hŭbě) là một tỉnh ở miền trung của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Tam quốc chí và Hồ Bắc

Hồ Nam

Hồ Nam là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nằm ở khu vực trung-nam của quốc gia.

Xem Tam quốc chí và Hồ Nam

Hoa Đà

Hoa Đà (chữ Hán: 華佗; 145 - 208), biểu tự Nguyên Hóa (元化), là một thầy thuốc nổi tiếng thời cuối Đông Hán và đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Hoa Đà

Hoa Hâm

Hoa Hâm (chữ Hán: 华歆; bính âm: Hua Xin; 157-231) là đại thần cuối thời Đông Hán, công thần khai quốc nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Hoa Hâm

Hoàng đế

Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.

Xem Tam quốc chí và Hoàng đế

Hoàng Cái

Hoàng Cái (chữ Hán: 黃蓋), tên tự là Công Phúc (公覆), là công thần khai quốc nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Hoàng Cái

Hoàng Quyền

Hoàng Quyền (chữ Hán: 黃權; Phiên âm: Huang Ch'üan; ?-240) tự Công Hành (公衡), là tướng nhà Thục Hán và Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Hoàng Quyền

Hoàng Trung

Hoàng Trung (黄忠, bính âm: Huáng Zhōng; Wade-Giles: Huang Chung), (145-221), là một vị tướng cuối thời Đông Hán nhà Đông Hán đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Hoàng Trung

Hoắc Dặc

Hoắc Dặc (chữ Hán: 霍弋) là đại thần nhà Thục Hán, Tào Ngụy và Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Hoắc Dặc

Hoắc Tuấn

Hoắc Tuấn (chữ Hán: 霍峻; bính âm: Huo Jun; 177-216) là tướng dưới quyền quân phiệt Lưu Biểu và Lưu Bị thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Hoắc Tuấn

Khởi nghĩa Khăn Vàng

Khởi nghĩa Khăn Vàng (Trung văn giản thể: 黄巾之乱, Trung văn phồn thể: 黃巾之亂, bính âm: Huáng Jīn zhī luàn, âm Hán-Việt: Hoàng Cân chi loạn) là một cuộc khởi nghĩa nông dân chống lại nhà Hán vào năm 184.

Xem Tam quốc chí và Khởi nghĩa Khăn Vàng

Khổng Dung

Khổng Dung (chữ Hán: 孔融; 153–208) là quan nhà Đông Hán và quân phiệt đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Khổng Dung

Khước Chính

Khích Chính (chữ Hán: 郤正, ? – 278), có tài liệu chép là Khước Chính (却正), một số bản dịch là Khước Chánh, tự Lệnh Tiên, người Yển Sư, Hà Nam, quan viên nhà Thục Hán thời Tam Quốc.

Xem Tam quốc chí và Khước Chính

Khương Duy

Khương Duy (姜維, bính âm: Jiang Wei, 202-264), là một tướng và sau này là thừa tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Khương Duy

Kiến An

Kiến An là một quận của thành phố Hải Phòng.

Xem Tam quốc chí và Kiến An

Kinh tế

Kinh tế là tổng hòa các mối quan hệ tương tác lẫn nhau của con người và xã hội liên quan trực tiếp đến việc sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng các loại sản phẩm hàng hóa và dịch vụ, nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của con người trong một xã hội với một nguồn lực có giới hạn.

Xem Tam quốc chí và Kinh tế

Kinh Thư

Kinh Thư (書經 Shū Jīng) hay còn gọi là Thượng Thư (尚書) là một bộ phận trong bộ sách Ngũ Kinh của Trung Quốc, ghi lại các truyền thuyết, biến cố về các đời vua cổ có trước Khổng T. Khổng Tử san định lại để các ông vua đời sau nên theo gương các minh quân như Nghiêu, Thuấn chứ đừng tàn bạo như Kiệt, Trụ.

Xem Tam quốc chí và Kinh Thư

La Quán Trung

La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.

Xem Tam quốc chí và La Quán Trung

Lã Đại

Lã Đại (chữ Hán: 呂岱; 161-256) là tướng nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Lã Đại

Lã Bố

Lã Bố (chữ Hán: 呂布; 160-199) còn gọi là Lữ Bố tự là Phụng Tiên, là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Lã Bố

Lã Mông

Lã Mông (chữ Hán: 吕蒙, 178 - 220), tên tự là Tử Minh (子明), được xưng tụng là Lã Hổ Uy (呂虎威), là danh tướng cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Lã Mông

Lã Nghệ

Lã Nghệ (chữ Hán: 呂乂; ?-251) là đại thần nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Lã Nghệ

Lã Phạm

Lã Phạm (chữ Hán: 呂範; ?-228) là công thần khai quốc nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Lã Phạm

Lạc Dương

Lạc Dương có thể là.

Xem Tam quốc chí và Lạc Dương

Lục Chi

Đặc khu Lục Chi (chữ Hán giản thể: 六枝特区, bính âm: Lùzhī Tèqū) là một đặc khu hành chính thuộc địa cấp thị Lục Bàn Thủy, tỉnh Quý Châu, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Tam quốc chí và Lục Chi

Lục Kháng

Lục Kháng (陸抗; 226 – 274) tự Ấu Tiết (幼節) là một vị tướng và là một quân sư của Đông Ngô trong thời Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Lục Kháng

Lục Tốn

Lục Tốn (chữ Hán: 陸遜; 183 - 245), biểu tự Bá Ngôn (伯言), là 1 tướng lĩnh quân sự và chính trị gia của nhà Đông Ngô sống vào cuối đời Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Lục Tốn

Lữ Kiền

Lữ Kiền (chữ Hán: 吕虔, ?- ?), tự Tử Khác, người quận Nhiệm Thành, tướng lãnh nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc.

Xem Tam quốc chí và Lữ Kiền

Lỗ Túc

Lỗ Túc (chữ Hán: 鲁肃; 172 - 217), tên tự là Tử Kính (子敬), là một chính trị gia, tướng lĩnh quân sự và nhà ngoại giao phục vụ dưới trướng Tôn Quyền vào cuối thời Đông Hán ở lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Lỗ Túc

Lịch sử

''Lịch sử'' - tranh của Nikolaos Gysis (1892) Lịch sử là Bộ môn khoa học nghiên cứu về quá khứ, đặc biệt là những sự kiện liên quan đến con người.

Xem Tam quốc chí và Lịch sử

Lịch sử Nhật Bản

Lịch sử Nhật Bản bao gồm lịch sử của quần đảo Nhật Bản và cư dân Nhật, trải dài lịch sử từ thời kỳ cổ đại tới hiện đại của quốc gia Nhật Bản.

Xem Tam quốc chí và Lịch sử Nhật Bản

Lý Điển

Lý Điển (tiếng Hán: 李典; Phiên âm: Lǐ Diǎn) tự Man Thành (曼成), là một đại tướng của Tào Ngụy trong thời Tam Quốc.

Xem Tam quốc chí và Lý Điển

Lý Khôi (Tam Quốc)

Lý Khôi (chữ Hán: 李恢, ? – 231), tên tự là Đức Ngang, người huyện Du Nguyên, quận Kiến Ninh, quan viên, tướng lĩnh nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Lý Khôi (Tam Quốc)

Lý Nghiêm

Lý Nghiêm (tiếng Hán: 李嚴; Phiên âm: Li Yan) (???-234), hay Lý Bình (李平) (tên gốc), là 1 tướng lĩnh nhà Thục Hán trong thời kỳ Tam Quốc.

Xem Tam quốc chí và Lý Nghiêm

Lý Thôi

Lý Quyết (chữ Hán: 李傕;?-198, nhiều tài liệu tiếng Việt phiên thành Lý Thôi hay Lý Giác), tên tự là Trĩ Nhiên (稚然), là một quân phiệt nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Lý Thôi

Lý Thông (Tam Quốc)

Lý Thông (chữ Hán: 李通, 168 - 209), tên tự là Văn Đạt, tên lúc nhỏ là Vạn Ức, người huyện Bình Xuân, quận Giang Hạ thuộc Kinh châu, là tướng lĩnh tập đoàn quân phiệt Tào Tháo cuối đời Đông Hán, đầu đời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Lý Thông (Tam Quốc)

Lăng Thống

Lăng Thống (chữ Hán: 凌統; 189 - 237) tên chữ là Công Tục (公績), là tướng nhà Đông Ngô trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Lăng Thống

Liêu Hóa

Liêu Hóa (廖化, ?-264), nguyên tên là Liêu Thuần, tự Nguyên Kiệm, là tướng lĩnh Quý Hán thời Tam Quốc.

Xem Tam quốc chí và Liêu Hóa

Linh Lăng

Linh Lăng (chữ Hán giản thể: 零陵区, âm Hán Việt: Linh Lăng khu) là một quận thuộc địa cấp thị Vĩnh Châu tỉnh Hồ Nam Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Tam quốc chí và Linh Lăng

Lưu Ba

Lưu Ba (chữ Hán: 劉巴; ?-222) là quan nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Lưu Ba

Lưu Bị

Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Lưu Bị

Lưu Biểu

Lưu Biểu (chữ Hán: 劉表; 142-208) là thủ lĩnh quân phiệt đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Lưu Biểu

Lưu Chương (lãnh chúa)

Lưu Chương (chữ Hán: 刘璋; 162 - 219), tên tự là Quý Ngọc (季玉), là một chư hầu cuối thời Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Lưu Chương (lãnh chúa)

Lưu Diệp (Tam Quốc)

Lưu Diệp (? – 234), tên tự là Tử Dương, người Thành Đức, Hoài Nam, là trọng thần của tập đoàn quân phiệt Tào Ngụy vào cuối đời Đông Hán và đời Tam Quốc, phục vụ 3 thế hệ họ Tào từ khi là quân phiệt tới khi chính thức làm hoàng đế: Tào Tháo, Tào Phi và Tào Duệ.

Xem Tam quốc chí và Lưu Diệp (Tam Quốc)

Lưu Do

Lưu Do (chữ Hán: 劉繇; 157-198), hay Lưu Dao, là đại thần cuối thời Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Lưu Do

Lưu Hướng

Lưu Hướng (chữ Hán giản thể: 刘向; phồn thể: 劉向; bính âm: Liu Xiang; Wade–Giles: Liu Hsiang) (77 TCN – 6 TCN), tên tự Tử Chính, tên thật là Canh Sinh, về sau đổi thành Hướng, dòng dõi tôn thất nhà Hán, người huyện Bái quận Bái Dự Châu Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Lưu Hướng

Lưu Phức

Lưu Phức (chữ Hán: 劉馥; ?-208) là quan cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Lưu Phức

Lưu Phong (Tam Quốc)

Lưu Phong (chữ Hán: 劉封; ?-220) là tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Lưu Phong (Tam Quốc)

Lưu Phương

Lưu Phương (chữ Hán: 劉方, ? – 605) là người huyện Trường An quận Kinh Triệu, tướng lĩnh thời Bắc Chu và Tùy, nổi bật với việc chỉ huy quân đội Tùy xâm lược Vạn Xuân và Lâm Ấp ở Đông Nam Á.

Xem Tam quốc chí và Lưu Phương

Lưu Tống Văn Đế

Lưu Tống Văn Đế (chữ Hán: 劉宋文帝; 407–453), tên húy là Lưu Nghĩa Long, tiểu tự Xa Nhi (車兒), là một hoàng đế của triều Lưu Tống thời Nam-Bắc triều.

Xem Tam quốc chí và Lưu Tống Văn Đế

Lưu Thiện

Lưu Thiện (Trung văn giản thể: 刘禅, phồn thể: 劉禪, bính âm: Liú Shàn), 207 - 271), thụy hiệu là Hán Hoài đế (懷帝), hay An Lạc Tư công (安樂思公), tên tự là Công Tự (公嗣), tiểu tự A Đẩu (阿斗), là vị hoàng đế thứ hai và cũng là cuối cùng của nhà Thục Hán dưới thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Lưu Thiện

Lưu Tri Kỷ

Lưu Tri Kỷ (chữ Hán: 劉知幾; 661 - 721) là nhà sử học Trung Quốc, tác giả cuốn Sử thông thời Đường.

Xem Tam quốc chí và Lưu Tri Kỷ

Lưu Yên

Lưu Yên (chữ Hán: 劉焉; ?-194) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Lưu Yên

Mao Giới

Mao Giới (chữ Hán: 毛玠; ?-216) là quan nhà Đông Hán và công thần khai quốc nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Mao Giới

Mã Hàn

Mã Hàn từng là một liên minh lỏng lẻo của các tiểu quốc bộ tộc tồn tại từ khoảng thế kỷ 1 TCN đến thế kỷ to 3 SCN tại nam bộ bán đảo Triều Tiên thuộc các vùng Chungcheong và Jeolla.

Xem Tam quốc chí và Mã Hàn

Mã Lương

Mã Lương (187 - 222) (Phiên âm: Ma Liang); tên tự là Quý Thường (季常) và được gọi bằng biệt danh là Bạch mi (白眉) tức lông mày trắng, là một quân sư của Lưu Bị cuối thời kỳ nhà Hán và giai đoạn đầu thời kỳ Tam Quốc.

Xem Tam quốc chí và Mã Lương

Mã Siêu

Mã Siêu (chữ Hán: 馬超, bính âm: Ma Chao, 176-222), tự Mạnh Khởi 孟起, là một vị võ tướng của nhà Thục Hán vào cuối đời Đông Hán, đầu đời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Mã Siêu

Mã Tắc

Mã Tắc (chữ Hán: 馬謖; Phiên âm: Ma Su; 190-228) hay còn gọi là Mã Tốc là tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Mã Tắc

Mã Trung (Thục Hán)

Mã Trung (chữ Hán: 馬忠; bính âm: Ma Zhong; ?-249) tự Đức Tín (德信), là một viên tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Mã Trung (Thục Hán)

Mãn Sủng

Mãn Sủng (tiếng Hán: 滿寵; Phiên âm: Man Chong) (??? - 242) là đại thần nhà Tào Ngụy trong thời kỳ Tam Quốc.

Xem Tam quốc chí và Mãn Sủng

Mạnh Hoạch

Mạnh Hoạch (孟獲) là một nhà quý tộc, người đứng đầu Nam Man nằm ở Nam Trung, phía nam của Thục Hán, thuộc khu vực ngày nay là Vân Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Tam quốc chí và Mạnh Hoạch

My Phương

My Phương (chữ Hán: 麋芳; bính âm: Mi Fang) tự Tử Phương (子方), là một viên quan lại phục vụ dưới trướng của lãnh chúa Lưu Bị của nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong Lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và My Phương

My Trúc

My Chúc (tiếng Hán:麋竺; Phiên âm: Mi Zhu) (???-221) là một mưu sĩ dưới trướng của Lưu Bị, trước đó ông phục vụ dưới trướng của Từ Châu Mục Đào Khiêm.

Xem Tam quốc chí và My Trúc

Nam-Bắc triều (Trung Quốc)

Nam Bắc triều (420-589Bắc triều bắt đầu vào năm 439 khi Bắc Ngụy diệt Bắc Lương, thống nhất Bắc Trung Quốc; Nam triều bắt đầu vào năm 420 khi Lưu Tống kiến lập, lưỡng triều Nam Bắc kết thúc vào năm 589 khi Tùy diệt Trần.鄒紀萬 (1992年): 《中國通史 魏晉南北朝史》第一章〈魏晉南北朝的政治變遷〉,第70頁.) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589 khi Tùy diệt Trần.

Xem Tam quốc chí và Nam-Bắc triều (Trung Quốc)

Nễ Hành

Nễ Hành (chữ Hán: 彌衡; 173-198) là danh sĩ đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Nễ Hành

Ngô hoàng hậu (Lưu Bị)

Chiêu Liệt Ngô hoàng hậu (chữ Hán: 昭烈吴皇后; ? - 245), là người vợ thứ 3 của Hán Chiêu Liệt Đế Lưu Bị, nhưng lại là Hoàng hậu đầu tiên của nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Ngô hoàng hậu (Lưu Bị)

Ngô phu nhân (Tôn Kiên)

Ngô phu nhân (chữ Hán: 吴夫人), còn gọi Tôn Phá Lỗ Ngô phu nhân (孙破虏吴夫人), Ngô Thái phi (吴太妃) hay Vũ Liệt Ngô hoàng hậu (武烈吴皇后), là vợ của Phá Lỗ tướng quân Tôn Kiên, một vị quân phiệt thời cuối Đông Hán, người đặt cơ sở hình thành nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Ngô phu nhân (Tôn Kiên)

Ngụy Diên

Ngụy Diên (chữ Hán: 魏延; 177-234), tên tự là Văn Trường / Văn Tràng (文長), là đại tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa.

Xem Tam quốc chí và Ngụy Diên

Nghiêu

Đế Nghiêu (chữ Hán: 帝堯), còn gọi là Đào Đường Thị (陶唐氏) hoặc Đường Nghiêu (唐堯), là một vị vua huyền thoại của Trung Quốc thời cổ đại, một trong Ngũ Đế.

Xem Tam quốc chí và Nghiêu

Ngu Phiên

Ngu Phiên (chữ Hán: 虞翻; 164-233) là công thần khai quốc nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Ngu Phiên

Nhà Lương

Nhà Lương (tiếng Trung: 梁朝; bính âm: Liáng cháo) (502-557), còn gọi là nhà Nam Lương (南梁), là triều đại thứ ba của Nam triều trong thời kỳ Nam-Bắc triều ở Trung Quốc, sau thời kỳ của triều đại Nam Tề và trước thời kỳ của triều đại Trần.

Xem Tam quốc chí và Nhà Lương

Nhà Minh

Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Nhà Minh

Nhà Nguyên

Nhà Nguyên (chữ Hán: 元朝, Hán Việt: Nguyên triều, tiếng Mông Cổ trung cổ: 70px Dai Ön Yeke Mongghul Ulus; tiếng Mông Cổ hiện đại: 70px Их Юань улс) là một triều đại do người Mông Cổ thành lập, là triều đại dân tộc thiểu số đầu tiên hoàn thành sự nghiệp thống nhất Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Nhà Nguyên

Nhà Tấn

Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Nhà Tấn

Nhà Tống

Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.

Xem Tam quốc chí và Nhà Tống

Nhà Thanh

Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.

Xem Tam quốc chí và Nhà Thanh

Nhạc Tiến

Nhạc Tiến (chữ Hán: 樂進; ?-218), tự Văn Khiêm, là một võ tướng dưới quyền Tào Tháo cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Nhạc Tiến

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Xem Tam quốc chí và Nhật Bản

Nhị thập tứ sử

Bộ Nhị thập tứ sử (chữ Hán: 二十四史; bính âm: Èrshísì Shǐ; Wade-Giles: Erhshihszu Shih) là tên gọi chung của 24 bộ sử thư do các triều đại phong kiến Trung Quốc biên soạn.

Xem Tam quốc chí và Nhị thập tứ sử

Phan Chương

Phan Chương (chữ Hán: 潘璋; bính âm: Pan Zhang; ???-234) tự là Văn Khuê (文珪) là một viên võ tướng nhà Đông Ngô trong thời kỳ Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Phan Chương

Phan Nhạc

Phan Nhạc có thể là một trong những nhân vật sau.

Xem Tam quốc chí và Phan Nhạc

Phan Tuấn

Phan Tuấn (chữ Hán: 潘濬; ?-239) là quan nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Phan Tuấn

Pháp Chính

Pháp Chính (tiếng Hán: 法正; Phiên âm: Fa Ch'eng) (176 - 220) tự Hiếu Trực (孝直), người huyện Mi, Thiểm Tây ngày nay, là một trong những mưu sĩ hàng đầu của thế lực quân phiệt Lưu Bị thời Tam Quốc.

Xem Tam quốc chí và Pháp Chính

Phí Thi

Phí Thi (費詩) là quan nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Phí Thi

Phí Y

Phí Y (費偉) hoặc Phí Huy (費褘) (? - 253), tự là Văn Sĩ (文偉), là một quan lại cao cấp của nhà nước Thục Hán trong thời kỳ Tam Quốc.

Xem Tam quốc chí và Phí Y

Phòng Huyền Linh

Phòng Huyền Linh (chữ Hán: 房玄齡, 579 – 648), vốn tên là Kiều (乔), Huyền Linh là biểu tự, là một vị quan lại đời nhà Đường, nổi tiếng là một mưu sĩ, về sau làm chức quan Tư mã, Tể tướng và Tể phụ của Đường Thái Tông Lý Thế Dân.

Xem Tam quốc chí và Phòng Huyền Linh

Phù Dư

Phù Dư có thể là tên Hán-Việt của.

Xem Tam quốc chí và Phù Dư

Quan Trung

Vị Hà. Quan Trung, bình nguyên Quan Trung (关中平原) hay bình nguyên Vị Hà (渭河平原), là một khu vực lịch sử của Trung Quốc tương ứng với thung lũng hạ du của Vị Hà.

Xem Tam quốc chí và Quan Trung

Quan Vũ

Quan Vũ (chữ Hán: 關羽, ? - 220), cũng được gọi là Quan Công (關公), biểu tự Vân Trường (雲長) hoặc Trường Sinh (長生) là một vị tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Quan Vũ

Quách Dĩ

Quách Dĩ (chữ Hán: 郭汜; ?-197) còn gọi là Quách Tỵ hay Quách Tỷ là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Quách Dĩ

Quách Gia

Quách Gia (chữ Hán: 郭嘉; 170 - 207), tự Phụng Hiếu (奉孝), là một nhà chiến lược và mưu sĩ trọng yếu của Tào Tháo trong thời kỳ cuối của nhà Đông Hán và thời kỳ đầu của Tam Quốc tại Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Quách Gia

Quách Hoài

Quách Hoài (chữ Hán: 郭淮, Bính âm: Guo Huai; 187–255) là tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Quách Hoài

Quách hoàng hậu (Tào Ngụy Minh Đế)

Minh Nguyên Quách hoàng hậu (chữ Hán: 明元郭皇后; ? - 263), là hoàng hậu thứ hai của Tào Ngụy Minh Đế Tào Duệ, và là Hoàng thái hậu dưới thời Tào Ngụy Phế Đế Tào Phương, Tào Ngụy Thiếu Đế Tào Mao và Tào Nguỵ Nguyên đế Tào Hoán.

Xem Tam quốc chí và Quách hoàng hậu (Tào Ngụy Minh Đế)

Quách Nữ Vương

Văn Đức Quách hoàng hậu (chữ Hán: 文德郭皇后; 8 tháng 4 năm 184 – 14 tháng 3, 235), họ Quách, không rõ tên, biểu tự Nữ Vương (女王), tuy là kế thất nhưng trở thành Hoàng hậu duy nhất của Ngụy Văn Đế Tào Phi, người sáng lập ra của nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Quách Nữ Vương

Quảng Châu (địa danh cổ)

Quảng Châu (chữ Hán: 廣州) là tên một châu thời cổ, bao trùm phần lớn khu vực Lưỡng Quảng tức hai tỉnh Quảng Đông, Quảng Tây thuộc Trung Quốc ngày nay.

Xem Tam quốc chí và Quảng Châu (địa danh cổ)

Sĩ Nhiếp

Sĩ Nhiếp hoặc Sĩ Tiếp (chữ Hán: 士燮; 137 - 226) là một người Việt gốc Hán trong giai đoạn 187 - 226 đã thực hiện xuất sắc công việc quản lý vùng đất thuộc nước Việt cổ.

Xem Tam quốc chí và Sĩ Nhiếp

Sử ký Tư Mã Thiên

Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.

Xem Tam quốc chí và Sử ký Tư Mã Thiên

Sử thông

Sử thông (chữ Hán: 史通) là tác phẩm sử học Trung Quốc do nhà sử học Lưu Tri Kỷ thời nhà Đường biên soạn.

Xem Tam quốc chí và Sử thông

Tam Hàn

Tam Hàn Thời kỳ Tam Hàn trong lịch sử Triều Tiên bao gồm ba liên minh bộ lạc là Mã Hàn, Thìn Hàn và Biện Hàn ở trung và nam bộ bán đảo Triều Tiên, vào thế kỷ cuối cùng trước Công nguyên và các thế kỷ đầu sau Công nguyên.

Xem Tam quốc chí và Tam Hàn

Tam Quốc

Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tam Quốc

Tam quốc diễn nghĩa

Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).

Xem Tam quốc chí và Tam quốc diễn nghĩa

Tang Bá

Tang Bá (chữ Hán: 臧霸; bính âm: Zang Ba) tự Tuyên Cao là viên tướng trong thời kỳ nhà Hán của Lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tang Bá

Tang Hồng

Tang Hồng (chữ Hán: 臧洪; ?-195), tên tự là Tử Nguyên (子源), là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tang Hồng

Tào Chân

Tào Chân (chữ Hán:曹真; ? -231), biểu tự Tử Đan (子丹), là một vị tướng của triều đình Tào Ngụy trong thời Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tào Chân

Tào Chương

Tào Chương (chữ Hán: 曹彰; ?-223); tự là Tử Văn (子文), là hoàng tử và tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tào Chương

Tào Duệ

Tào Duệ (chữ Hán: 曹叡, bính âm: Cáo Rùi; 204 - 22 tháng 1, 239), biểu tự Nguyên Trọng (元仲), là vị Hoàng đế thứ hai của triều Tào Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tào Duệ

Tào Hùng

Tào Hùng (chữ Hán: 曹 熊; ?-220) là con trai của Tào Tháo, em Tào Phi.

Xem Tam quốc chí và Tào Hùng

Tào Hồng

Tào Hồng (chữ Hán: 曹洪; ? - 233), biểu tự Tử Liêm (子廉), là công thần khai quốc nước Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tào Hồng

Tào Hoán

Tào Hoán (chữ Hán: 曹奐; 246–302) hay Tào Ngụy Nguyên Đế, là vị vua cuối cùng của nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tào Hoán

Tào Hưu

Tào Hưu (chữ Hán: 曹休; bính âm: Cao Xiu; ???- mất năm 228) tự Văn Liệt là một tướng lĩnh nhà Ngụy phục vụ cho Thừa tướng Tào Tháo trong thời nhà Hán của lịch sử Trung Quốc, con nuôi Tào Tháo và là một trong những võ tướng nổi danh thời Tam Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tào Hưu

Tào Mao

Tào Mao (chữ Hán: 曹髦, bính âm: Cao Mao; 15/11/241- 2/6/260) tự Ngạn Sĩ (彥士), hay còn được biết đến với tước hiệu Cao Quý Hương Công (高貴鄉公) là vị hoàng đế nhà Ngụy ở thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tào Mao

Tào Ngụy

Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.

Xem Tam quốc chí và Tào Ngụy

Tào Nhân

Tào Nhân (chữ Hán: 曹仁; 168 - 6 tháng 5, 223), biểu tự Tử Hiếu (子孝), là công thần khai quốc nước Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tào Nhân

Tào Phi

Tào Phi (chữ Hán: 曹丕; 187 - 29 tháng 6, năm 226), biểu tự Tử Hoàn (子桓), là vị Hoàng đế đầu tiên của Tào Ngụy, một trong 3 nước thời kì Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tào Phi

Tào Phương

Tào Phương (chữ Hán: 曹芳; 232–274; cai trị: 239 – 254), tên tự là Lan Khanh (蘭卿), là hoàng đế thứ ba của nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tào Phương

Tào Sảng

Tào Sảng (chữ Hán:曹爽, ? - 9 tháng 2, 249), biểu tự Chiêu Bá (昭伯), là một nhà quân sự và nhà chính trị quan trọng của triều đại Tào Ngụy trong thời kỳ Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tào Sảng

Tào Tháo

Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tào Tháo

Tào Thực

Tào Thực (chữ Hán: 曹植, 192 - 27 tháng 12, 232), tự Tử Kiến (子建), còn được gọi là Đông A vương (東阿王), là một hoàng thân của Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tào Thực

Tào Thuần

Tào Thuần (chữ Hán: 曹纯, bính âm: Cao Chun; ???-210) là một viên tướng lĩnh chỉ huy lực lượng kỵ binh dưới trướng của lãnh chúa Tào Tháo trong thời đại nhà Hán thời kỳ Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tào Thuần

Tào Tuấn (Trần Lưu Vương)

Tào Tuấn (曹峻) tự Tử An (子安) (??? - 259) là một thành viên hoàng tộc của Tào Ngụy trong thời kỳ Tam Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tào Tuấn (Trần Lưu Vương)

Tào Vũ (Tam Quốc)

Tào Vũ (chữ Hán: 曹宇, ? – 278), tên tự là Bành Tổ, người huyện Tiếu, nước (quận) Bái, là hoàng thân nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tào Vũ (Tam Quốc)

Tào Xung

Tào Xung (chữ Hán: 曹冲; bính âm: Cáo Chōng; 196-208) tự là Thương Thư, là người con trai của thừa tướng Tào Tháo thời nhà Hán, ông là con của Tào Tháo với người vợ thứ tư là Hoàn phu nhân, Tào Xung chết khi còn rất trẻ (vào năm Kiến an thứ 13), ông là một trong những người con được Tào Tháo yêu quý.

Xem Tam quốc chí và Tào Xung

Tân Hiến Anh

Tân Hiến Anh (chữ Hán: 辛宪英, 191 – 269), nguyên quán là quận Lũng Tây, sinh quán là Dương Địch, Dĩnh Xuyên, liệt nữ nổi tiếng thông minh thời Tam Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tân Hiến Anh

Tân Ngũ Đại sử

Tân Ngũ Đại sử (chữ Hán: 新五代史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Âu Dương Tu thời Bắc Tống biên soạn.

Xem Tam quốc chí và Tân Ngũ Đại sử

Tân Tì

Tân Tì hay Tân Bì (chữ Hán: 辛毗, ? – ?), còn dịch thành Tân Tỉ, tự Tá Trị, nguyên quán là quận Lũng Tây, sinh quán là Dương Địch, Dĩnh Xuyên, mưu sĩ tập đoàn quân phiệt Tào Ngụy thời Tam Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tân Tì

Tô Lâm

Tô Lâm (sinh năm 1957) là một Thượng tướng Công an nhân dân Việt Nam và chính trị gia người Việt Nam.

Xem Tam quốc chí và Tô Lâm

Tô Tắc

Tô Tắc (chữ Hán: 苏则; ?-223) là quan nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tô Tắc

Tôn Đăng

Tôn Đăng (孫登, 209 - 241), tên tự là Tử Cao (子高) là thái tử của Đông Ngô trong thời kỳ Tam Quốc, ông là con trai trưởng của Tôn Quyền, hoàng đế khai quốc của nước Ngô.

Xem Tam quốc chí và Tôn Đăng

Tôn Càn

Tôn Càn (chữ Hán: 孫乾, bính âm: Sun Qian; ?-214), tự Công Hựu (公祐), là một chính trị gia dưới quyền Lưu Bị thời kỳ Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tôn Càn

Tôn Hòa

Tôn Hòa (chữ Hán:孫和; 224-253) ông là hoàng thái tử nhà Đông Ngô con thứ 3 Ngô Đại Đế Tôn Quyền và là cha của Ngô Mạt Đế Tôn Hạo.

Xem Tam quốc chí và Tôn Hòa

Tôn Hạo

Tôn Hạo (chữ Hán: 孫皓; bính âm: Sun Hao, 242-284), hay Ngô Mạt đế (吳末帝), là hoàng đế cuối cùng của nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tôn Hạo

Tôn Hoàn

Tôn Hoàn (chữ Hán: 孫桓, 197 - ?), tên tự là Thúc Vũ, người Thọ Xuân, Ngô Quận, là tông thất và tướng lĩnh nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tôn Hoàn

Tôn Hưu

Tôn Hưu (chữ Hán: 孫休, bính âm: Sun Xiu) (234 - 3/9/264), tự là Tử Liệt (子烈), sau này trở Ngô Cảnh Hoàng Đế, vị quân vương thứ ba của nhà Đông Ngô trong thời kỳ Tam Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tôn Hưu

Tôn Khuông

Tôn Khuông (?-?, chữ Hán: 孙 匡), là con trai của lãnh chúa Tôn Kiên, em trai Tôn Sách, Tôn Quyền (hoàng đế đầu tiên nhà Đông Ngô).

Xem Tam quốc chí và Tôn Khuông

Tôn Kiên

Tôn Kiên (chữ Hán: 孫堅; 155-191), tên tự là Văn Đài (文臺), là người đặt nền móng xây dựng nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tôn Kiên

Tôn Lâm

Tôn Lâm (chữ Hán: 孙綝; 231–258), tên tự là Tử Thông (子通), là thừa tướng thứ 6 nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tôn Lâm

Tôn Lễ

Tôn Lễ (chữ Hán: 孙礼; bính âm: Sun Li; ???-250, sinh tại Hà Bắc) là tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tôn Lễ

Tôn Lượng

Tôn Lượng (chữ Hán: 孫亮, bính âm: Sun Liang (243 - 260) tự là Tử Minh (子明), là vị hoàng đế thứ hai của nhà Đông Ngô trong thời kỳ Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tôn Lượng

Tôn Quan (Tam Quốc)

Tôn Quan (chữ Hán: 孙观, ? - 213), tự Trọng Đài, tên khác là Anh Tử, người quận Thái Sơn, Duyện Châu, tướng lãnh cuối đời Đông Hán.

Xem Tam quốc chí và Tôn Quan (Tam Quốc)

Tôn Quyền

Tôn Quyền (5 tháng 7 năm 182 – 21 tháng 5, 252), tức Ngô Thái Tổ (吴太祖) hay Ngô Đại Đế (吴大帝).

Xem Tam quốc chí và Tôn Quyền

Tôn Sách

Tôn Sách (chữ Hán: 孫策; 175 - 200), tự Bá Phù (伯符), là một viên tướng và một lãnh chúa trong thời kỳ cuối của Đông Hán và thời kỳ đầu của Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tôn Sách

Tôn Thiều

Tôn Thiều (chữ Hán: 孙韶, 188 – 241), tự Công Lễ, người Thọ Xuân, Ngô Quận, tông thất, tướng lãnh nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tôn Thiều

Tôn Tuấn

Tôn Tuấn (chữ Hán: 孫峻; 219–256), tên tự là Tử Viễn (子遠), là thừa tướng thứ 5 nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tôn Tuấn

Tông Dự

Tông Dự (chữ Hán: 宗預) là quan nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tông Dự

Tấn Ai Đế

Tấn Ai Đế (341 – 30 tháng 3 năm 365), tên thật là Tư Mã Phi (司馬丕), tên tự Thiên Linh (千齡), là một Hoàng đế Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tấn Ai Đế

Tấn Huệ Đế

Tấn Huệ Đế (chữ Hán: 晋惠帝; 259 – 307), tên thật là Tư Mã Trung (司馬衷), là vua thứ hai của nhà Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tấn Huệ Đế

Tấn thư

Tấn thư (chữ Hán phồn thể: 晋書; giản thể: 晋书) là một sách trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử), do Phòng Huyền Linh và Lý Diên Thọ phụng mệnh Đường Thái Tông biên soạn vào năm 648.

Xem Tam quốc chí và Tấn thư

Tấn Vũ Đế

Tấn Vũ Đế (chữ Hán: 晉武帝; 236 – 16 tháng 5, 290), tên thật là Tư Mã Viêm (司馬炎), biểu tự An Thế (安世), là vị Hoàng đế đầu tiên của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tấn Vũ Đế

Tứ Xuyên

Tứ Xuyên là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Tam quốc chí và Tứ Xuyên

Từ Hoảng

Từ Hoảng (chữ Hán: 徐晃; 169 - 227), biểu tự Công Minh (公明), là vị tướng được đánh giá là xuất sắc nhất của triều đình Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Từ Hoảng

Từ Thịnh

Từ Thịnh (chữ Hán:徐盛, bính âm: Xu Sheng; ???- mất 255) tự Văn Hương là một tướng lĩnh Đông Ngô trong thời Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Từ Thịnh

Thành Tế

Thành Tế (chữ Hán: 成濟, bính âm: Cheng Ji, ?? - 260) là một binh sĩ dưới quyền của Tư Mã Chiêu trong thời Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc, Thành Tế là người đã trực tiếp giết chết Hoàng đế nhà Ngụy là Tào Mao trong một vụ xô xát do Tào Mao phát động nhằm lật đổ Tư Mã Chiêu vào năm 260.

Xem Tam quốc chí và Thành Tế

Thái Khang

Thái Khang (chữ Hán: 太康; trị vì: 2188 TCN – 2160 TCN) là vị vua thứ ba của nhà Hạ trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Thái Khang

Thái Sử Từ

Thái Sử Từ (chữ Hán: 太史慈; 166-206) là tướng cuối thời Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Thái Sử Từ

Thái Ung

Thái Ung Thái Ung (chữ Hán: 蔡邕; 132-192), cũng gọi Sái Ung, biểu tự Bá Giai (伯喈), là một danh sĩ trứ danh vào cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Thái Ung

Thìn Hàn

Thìn Hàn là một liên minh lỏng lẻo của các bộ tộc từng tồn tại từ khoảng thế kỷ 1 TCN cho đến thế kỷ 4 SCN ở nam bộ bán đảo Triều Tiên, phía đông thung lũng sông Nakdong, Gyeongsang.

Xem Tam quốc chí và Thìn Hàn

Thôi Diễm

Thôi Diễm (chữ Hán: 崔琰; ?-216) là văn thần trong tập đoàn chính trị họ Tào đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Thôi Diễm

Thế kỷ 14

Thế kỷ 14 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1301 đến hết năm 1400, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.

Xem Tam quốc chí và Thế kỷ 14

Thế kỷ 3

Thế kỷ 3 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 201 đến hết năm 300, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.

Xem Tam quốc chí và Thế kỷ 3

Thục Hán

Thục Hán (221 - 263) là một trong ba quốc gia trong thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, thuộc vùng Tây Nam Trung Quốc (khu vực Tứ Xuyên ngày nay).

Xem Tam quốc chí và Thục Hán

Thiểm Tây

Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.

Xem Tam quốc chí và Thiểm Tây

Tiên Ti

Tiên Ti (tiếng Trung: 鲜卑, bính âm: Xianbei) là tên gọi một dân tộc du mục ở phía bắc Trung Quốc, hậu duệ của người Sơn Nhung.

Xem Tam quốc chí và Tiên Ti

Toàn Tông

Toàn Tông (tiếng Hán: 全琮; Phiên âm: Quan Cong) (198-249) là tướng lĩnh nhà Đông Ngô trong thời kỳ Tam Quốc.

Xem Tam quốc chí và Toàn Tông

Trách Dung

Trách Dung (chữ Hán: 笮融; ?-195) là tướng thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Trách Dung

Trình Dục

Trình Dục (chữ Hán: 程昱, bính âm: Cheng Yu; 141 - 220) tự Trọng Đức (仲德), là một quân sư của Tào Tháo trong thời kỳ Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Trình Dục

Trình Phổ

Trình Phổ (chữ Hán: 程普) là công thần khai quốc nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Trình Phổ

Trần Đăng (Tam Quốc)

Trần Đăng (chữ Hán: 陳登; 169-208), tên tự là Nguyên Long (元龍), là mưu sĩ thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Trần Đăng (Tam Quốc)

Trần Chấn

Trần Chấn (chữ Hán: 陳震; ?-235) là đại thần nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Trần Chấn

Trần Chi

Trần Chi (chữ Hán: 陳祗; ?-258) là đại thần nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Trần Chi

Trần Kiểu

Trần Kiểu (chữ Hán: 陈矫; ?-237), hay Trần Kiều, là quan nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Trần Kiểu

Trần Quần

Trần Quần (chữ Hán: 陳群; Phiên âm: Ch'en Ch'ün; ?-236) là công thần khai quốc nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Trần Quần

Trần Thái (Tam Quốc)

Trần Thái (chữ Hán: 陳泰; ?-260) là tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Trần Thái (Tam Quốc)

Trần Thọ (định hướng)

Trần Thọ có thể là.

Xem Tam quốc chí và Trần Thọ (định hướng)

Trần Vũ (Đông Ngô)

Trần Vũ hay Trần Võ (chữ Hán: 陳武; bính âm: Chen Wu; ???-215) tự Tử Liệt là một viên tướng của lực lượng Đông Ngô phục vụ dưới trướng của lãnh chúa Tôn Quyền trong thời Tam Quốc của Lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Trần Vũ (Đông Ngô)

Trận Xích Bích

Trận Xích Bích (Hán Việt: Xích Bích chi chiến) là một trận đánh lớn cuối thời Đông Hán có tính chất quyết định đến cục diện chia ba thời Tam Quốc.

Xem Tam quốc chí và Trận Xích Bích

Triệu Vân

Triệu Vân (chữ Hán: 趙雲, bính âm: Zhao Yun. 168?-229), tên tự là Tử Long (子龍), người vùng Thường Sơn, là danh tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Triệu Vân

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.

Xem Tam quốc chí và Trung Quốc

Truyền thuyết

Truyền thuyết là tên gọi dùng để chỉ một nhóm những sáng tác dân gian truyền miệng nhằm lý giải một số hiện tượng tự nhiên, sự kiện lịch s. Đặc điểm chung của chúng thể hiện các yếu tố kỳ diệu, huyễn tưởng, nhưng lại được cảm nhận là xác thực, diễn ra ở ranh giới giữa thời gian lịch sử và thời gian thần thoại, hoặc diễn ra ở thời gian lịch s.

Xem Tam quốc chí và Truyền thuyết

Trương Đễ

Trương Đễ (chữ Hán: 张悌, ? – 280), tên tự là Cự Tiên, người huyện Tương Dương, là thừa tướng cuối cùng của nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Trương Đễ

Trương Cáp

Trương Cáp (chữ Hán: 张郃; 167-231), thường bị viết sai thành Trương Hợp (张合), tự là Tuấn Nghệ (儁乂), là tướng lĩnh nhà Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Trương Cáp

Trương Chiêu

Trương Chiêu (chữ Hán: 張昭; 156 - 236) là khai quốc công thần của nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Trương Chiêu

Trương Dực

Trương Dực (tiếng Hán: 張翼; Phiên âm: Zhāng Yì) (???–264) là một đại tướng nhà Thục Hán trong thời kỳ Tam Quốc.

Xem Tam quốc chí và Trương Dực

Trương Duệ

Trương Duệ (chữ Hán: 張裔, 166 – 230), tên tự là Quân Tự, người Thành Đô, Thục Quận, là quan viên nhà Thục Hán đời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Trương Duệ

Trương Dương (định hướng)

Trương Dương có thể là.

Xem Tam quốc chí và Trương Dương (định hướng)

Trương Hành

Trương Hành (78–139) là nhà bác học Trung Quốc thời Đông Hán (25–220).

Xem Tam quốc chí và Trương Hành

Trương Hoành (Đông Ngô)

Trương Hoành (chữ Hán: 張紘; 153 - 212) là mưu sĩ của Tôn Sách và Tôn Quyền thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Trương Hoành (Đông Ngô)

Trương Ký

Trương Ký có thể là một trong những nhân vật sau.

Xem Tam quốc chí và Trương Ký

Trương Lỗ

Trương Lỗ (chữ Hán: 張魯; ?-216; bính âm: Zhang Lu) là quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Trương Lỗ

Trương Liêu

Trương Liêu (chữ Hán: 張遼; 169-222) tự là Văn Viễn, là tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Trương Liêu

Trương Mạc

Trương Mạc (chữ Hán: 张邈; ?-195) hay Trương Mạo, là quân phiệt đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Trương Mạc

Trương Mẫn

Trương Mẫn có thể là một trong những nhân vật sau.

Xem Tam quốc chí và Trương Mẫn

Trương Ngực

Trương Ngực (tiếng Hán: 張嶷; Phiên âm: Zhang Ni) hay còn đọc nhầm thành Trương Nghi (194-254), là một đại tướng nhà Thục Hán trong thời kỳ Tam Quốc.

Xem Tam quốc chí và Trương Ngực

Trương Phi

Trương Phi (chữ Hán: 張飛; bính âm: Zhang Fei) là danh tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc và là một nhân vật trong tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung.

Xem Tam quốc chí và Trương Phi

Trương Siêu

Trương Siêu (chữ Hán: 张超, ?-195), là tướng nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Trương Siêu

Trương Tú

Trương Tú (chữ Hán: 張繡; ?-207) là tướng lĩnh quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Trương Tú

Trương Yên

Trương Yên có thể là một trong các nhân vật sau.

Xem Tam quốc chí và Trương Yên

Tuân Úc (nhà Tấn)

Tuân Úc (còn có cách phiên âm Hán Việt khác là Tuân Húc, chữ Hán: 荀勖, bính âm: Xún Xù, ? – 289), tên tự là Công Tằng, người huyện Dĩnh Âm, quận Dĩnh Xuyên, là nhà chính trị, nhà âm nhạc, nhà văn cuối đời Tào Ngụy thời Tam Quốc, đầu đời Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tuân Úc (nhà Tấn)

Tuân Úc (Tam Quốc)

Tuân Úc (chữ Hán: 荀彧, bính âm: Xún Yù; 163-212), biểu tự Văn Nhược (文若), là một mưu sĩ có tài thời Đông Hán, có công giúp Tào Tháo gây dựng sự nghiệp thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tuân Úc (Tam Quốc)

Tuân Du

Tuân Du (chữ Hán: 荀攸, bính âm: Xún Yōu; 157 - 214), tự là Công Đạt, người làng Dĩnh Âm, đất Dĩnh Xuyên.

Xem Tam quốc chí và Tuân Du

Tư Mã Ý

Tư Mã Ý (chữ Hán: 司馬懿; 179 – 7 tháng 9, 251), biểu tự Trọng Đạt (仲達), là nhà chính trị, nhà quân sự phục vụ nước Tào Ngụy thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tư Mã Ý

Tư Mã Chiêu

Tư Mã Chiêu (chữ Hán: 司馬昭; 211 – 6 tháng 9, 265), biểu tự Tử Thượng (子上), là một chính trị gia, quân sự gia, một quyền thần trứ danh thời kì cuối của nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tư Mã Chiêu

Tư Mã Lãng

Tư Mã Lãng (chữ Hán: 司馬朗; 171-217), biểu tự Bá Đạt (伯達), là một quan lại cuối đời Đông Hán, đầu đời Tam Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tư Mã Lãng

Tư Mã Quang

Hình vẽ Tư Mã Quang Tư Mã Quang (Phồn thể: 司馬光; Giản thể: 司马光; bính âm: Sima Guang; Wade-Giles: Szuma Kuang; 1019–1086), tự Quân Thật 君實, hiệu Vu Tẩu 迂叟, là một nhà sử học, học giả Trung Quốc, thừa tướng thời nhà Tống.

Xem Tam quốc chí và Tư Mã Quang

Tư Mã Sư

Tư Mã Sư (chữ Hán: 司馬師; 208 - 23 tháng 3, 255), biểu tự Tử Nguyên (子元), là một chính trị gia, quân sự gia, quyền thần nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tư Mã Sư

Tư Mã Thiên

Tư Mã Thiên (145 TCN – 86 TCN), tên tự là Tử Trường, là tác giả bộ Sử ký (史記); với bộ sử đó, ông được tôn là Sử thánh, một trong Mười vị thánh trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tư Mã Thiên

Tư Mã Tương Như

Tư Mã Tương Như (chữ Hán: 司馬相如; 179 TCN - 117 TCN), biểu tự Trường Khanh (長卿), là một thi nhân văn sĩ rất đa tài, văn hay, đàn giỏi đời Tây Hán.

Xem Tam quốc chí và Tư Mã Tương Như

Tư trị thông giám

Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.

Xem Tam quốc chí và Tư trị thông giám

Tưởng Khâm

Tưởng Khâm (?- 220) tự Công Dịch, người Thọ Xuân, Cửu Giang, tướng lĩnh, công thần khai quốc nước Ngô thời Tam Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tưởng Khâm

Tưởng Tế

Tưởng Tế (chữ Hán: 蒋济, ? – 18/5/249), tên tự là Tử Thông, người huyện Bình An, Sở (quận) Quốc, Dương Châu, quan viên nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tưởng Tế

Tưởng Uyển

Tưởng Uyển (tiếng Hán: 蔣琬; Phiên âm: Jiang Wan) (???-246) là đại thần nhà Thục Hán trong thời kỳ Tam Quốc.

Xem Tam quốc chí và Tưởng Uyển

Tương Dương

Tương Dương có thể chỉ: Tại Việt Nam.

Xem Tam quốc chí và Tương Dương

Vô Khâu Kiệm

Vô Khâu Kiệm (chữ Hán: 毌丘儉; ?-255), hay Vô Kỳ Kiệm hoặc Quán Khâu Kiệm, là tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Vô Khâu Kiệm

Văn Sính

Văn Sính (chữ Hán:文聘, bính âm: Wen Ping; không rõ năm sinh, năm mất) tự Trọng Nghiệp (仲業) là một tướng lĩnh nhà Tào Ngụy trong thời kỳ Tam Quốc của Lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Văn Sính

Viên Thiệu

Viên Thiệu (chữ Hán: 袁紹; 154 - 28 tháng 6 năm 202), tự Bản Sơ (本初), là tướng lĩnh Đông Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Viên Thiệu

Viên Thuật

Viên Thuật (chữ Hán: 袁术; (155 – 199) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Trong giai đoạn loạn lạc cuối thời Đông Hán, ông từng xưng làm hoàng đế nhưng đã nhanh chóng bị thất bại.

Xem Tam quốc chí và Viên Thuật

Việt (nước)

Việt quốc (Phồn thể: 越國; giản thể: 越国), còn gọi Ư Việt (於越), là một chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Việt (nước)

Việt Vương Câu Tiễn

Việt Vương Câu Tiễn (chữ Hán: 越王勾踐; trị vì 496 TCN - 465 TCN) là vua nước Việt (ngày nay là Thượng Hải, bắc Chiết Giang và nam Giang Tô) cuối thời kỳ Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, một trong Ngũ Bá.

Xem Tam quốc chí và Việt Vương Câu Tiễn

Vu Cấm

Vu Cấm (chữ Hán: 于禁; ?-221), tên tự là Văn Tắc (文则), là một võ tướng cuối thời Đông Hán, thuộc hạ của Tào Tháo.

Xem Tam quốc chí và Vu Cấm

Vương An Thạch

Vương An Thạch (chữ Hán: 王安石 Wang Anshi; 18/12/1021 – 21/5/1086), tự Giới Phủ (介甫), hiệu Bán Sơn Lão Nhân (半山老人 Banshan Laoren), người ở Phủ Châu, Lâm Xuyên (nay là huyện Đông Hương, tỉnh Giang Tây), là một nhà văn nổi tiếng thời nhà Bắc Tống và cũng là nhà kinh tế, chính trị lỗi lạc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Vương An Thạch

Vương Bình

Vương Bình (chữ Hán:王平; bính âm: Wang Ping; 183-248) là tướng lĩnh thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc, lần lượt phục vụ 2 phe Tào Ngụy và Thục Hán.

Xem Tam quốc chí và Vương Bình

Vương Lãng

Vương Lãng (chữ Hán: 王朗, bính âm: Wang Lang; ?-228) tự là Cảnh Hưng là tướng cuối thời Đông Hán, công thần khai quốc nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Vương Lãng

Vương Lăng (Tam Quốc)

Vương Lăng (chữ Hán: 王淩; Phiên âm: Wang Ling; 171 - 251), tên tự là Ngạn Vân (彥雲), là đại thần nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Vương Lăng (Tam Quốc)

Vương Sưởng (Tam Quốc)

Vương Sưởng (chữ Hán: 王昶, ? – 259) tự Văn Thư, người Tấn Dương, Thái Nguyên, quan viên, tướng lãnh nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc.

Xem Tam quốc chí và Vương Sưởng (Tam Quốc)

Vương Xán

Vương Xán (chữ Hán: 王粲, 177-217) tự Trọng Tuyên (仲宣), là nhà thơ nổi tiếng nhất, làm thơ nhiều nhất và cũng tiêu biểu nhất trong Kiến An thất tử ở cuối đời Đông Hán (東漢) Trung Quốc.

Xem Tam quốc chí và Vương Xán

Wade-Giles

Wade–Giles (phát âm /ˌweɪd ˈdʒaɪlz/), đôi khi được viết tắt là Wade, là một phương pháp phiên âm tiếng Quan thoại (tiếng Hán phổ thông) bằng các ký tự Latinh.

Xem Tam quốc chí và Wade-Giles

Xuất sư biểu

Xuất sư biểu là tên gọi hai bài biểu, Tiền xuất sư biểu (前出師表) và Hậu xuất sư biểu (後出師表) do Gia Cát Lượng viết ra để dâng lên Thục Hán Hậu chủ Lưu Thiện trước khi ông thân chinh dẫn quân đi Bắc phạt lần thứ nhất và lần thứ hai vào các năm 225 và 226 thời Tam Quốc.

Xem Tam quốc chí và Xuất sư biểu

Y Tịch

Y Tịch có thể là một trong những nhân vật sau.

Xem Tam quốc chí và Y Tịch

189

Năm 189 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tam quốc chí và 189

280

Năm 280 là một năm trong lịch Julius.

Xem Tam quốc chí và 280

Còn được gọi là Biên niên sử Tam Quốc chí.

, Chu Phường, Chu Thái, Chu Trị, Chung Do, Chung Hội, Dữu Lượng, Dương Hùng, Dương Hồng, Dương Nghi, Dương Phụ, Dương Tu, Gia Cát Đản, Gia Cát Cẩn, Gia Cát Chiêm, Gia Cát Khác, Gia Cát Lượng, Giang Nam, Giao Châu, Giả Hủ, Giả Quỳ, Giản Ung, Hang Mạc Cao, Hà Yến, Hàn Đương, Hàn Hạo, Hám Trạch, Hán Hiến Đế, Hán Linh Đế, Hán thư, Hán Trung, Hòa Hiệp (Tam Quốc), Hạ Hầu Đôn, Hạ Hầu Huyền, Hạ Hầu Thượng, Hạ Hầu Uyên, Hạ Tề, Hậu Hán thư, Hứa Chử, Hứa Tĩnh, Hồ Bắc, Hồ Nam, Hoa Đà, Hoa Hâm, Hoàng đế, Hoàng Cái, Hoàng Quyền, Hoàng Trung, Hoắc Dặc, Hoắc Tuấn, Khởi nghĩa Khăn Vàng, Khổng Dung, Khước Chính, Khương Duy, Kiến An, Kinh tế, Kinh Thư, La Quán Trung, Lã Đại, Lã Bố, Lã Mông, Lã Nghệ, Lã Phạm, Lạc Dương, Lục Chi, Lục Kháng, Lục Tốn, Lữ Kiền, Lỗ Túc, Lịch sử, Lịch sử Nhật Bản, Lý Điển, Lý Khôi (Tam Quốc), Lý Nghiêm, Lý Thôi, Lý Thông (Tam Quốc), Lăng Thống, Liêu Hóa, Linh Lăng, Lưu Ba, Lưu Bị, Lưu Biểu, Lưu Chương (lãnh chúa), Lưu Diệp (Tam Quốc), Lưu Do, Lưu Hướng, Lưu Phức, Lưu Phong (Tam Quốc), Lưu Phương, Lưu Tống Văn Đế, Lưu Thiện, Lưu Tri Kỷ, Lưu Yên, Mao Giới, Mã Hàn, Mã Lương, Mã Siêu, Mã Tắc, Mã Trung (Thục Hán), Mãn Sủng, Mạnh Hoạch, My Phương, My Trúc, Nam-Bắc triều (Trung Quốc), Nễ Hành, Ngô hoàng hậu (Lưu Bị), Ngô phu nhân (Tôn Kiên), Ngụy Diên, Nghiêu, Ngu Phiên, Nhà Lương, Nhà Minh, Nhà Nguyên, Nhà Tấn, Nhà Tống, Nhà Thanh, Nhạc Tiến, Nhật Bản, Nhị thập tứ sử, Phan Chương, Phan Nhạc, Phan Tuấn, Pháp Chính, Phí Thi, Phí Y, Phòng Huyền Linh, Phù Dư, Quan Trung, Quan Vũ, Quách Dĩ, Quách Gia, Quách Hoài, Quách hoàng hậu (Tào Ngụy Minh Đế), Quách Nữ Vương, Quảng Châu (địa danh cổ), Sĩ Nhiếp, Sử ký Tư Mã Thiên, Sử thông, Tam Hàn, Tam Quốc, Tam quốc diễn nghĩa, Tang Bá, Tang Hồng, Tào Chân, Tào Chương, Tào Duệ, Tào Hùng, Tào Hồng, Tào Hoán, Tào Hưu, Tào Mao, Tào Ngụy, Tào Nhân, Tào Phi, Tào Phương, Tào Sảng, Tào Tháo, Tào Thực, Tào Thuần, Tào Tuấn (Trần Lưu Vương), Tào Vũ (Tam Quốc), Tào Xung, Tân Hiến Anh, Tân Ngũ Đại sử, Tân Tì, Tô Lâm, Tô Tắc, Tôn Đăng, Tôn Càn, Tôn Hòa, Tôn Hạo, Tôn Hoàn, Tôn Hưu, Tôn Khuông, Tôn Kiên, Tôn Lâm, Tôn Lễ, Tôn Lượng, Tôn Quan (Tam Quốc), Tôn Quyền, Tôn Sách, Tôn Thiều, Tôn Tuấn, Tông Dự, Tấn Ai Đế, Tấn Huệ Đế, Tấn thư, Tấn Vũ Đế, Tứ Xuyên, Từ Hoảng, Từ Thịnh, Thành Tế, Thái Khang, Thái Sử Từ, Thái Ung, Thìn Hàn, Thôi Diễm, Thế kỷ 14, Thế kỷ 3, Thục Hán, Thiểm Tây, Tiên Ti, Toàn Tông, Trách Dung, Trình Dục, Trình Phổ, Trần Đăng (Tam Quốc), Trần Chấn, Trần Chi, Trần Kiểu, Trần Quần, Trần Thái (Tam Quốc), Trần Thọ (định hướng), Trần Vũ (Đông Ngô), Trận Xích Bích, Triệu Vân, Trung Quốc, Truyền thuyết, Trương Đễ, Trương Cáp, Trương Chiêu, Trương Dực, Trương Duệ, Trương Dương (định hướng), Trương Hành, Trương Hoành (Đông Ngô), Trương Ký, Trương Lỗ, Trương Liêu, Trương Mạc, Trương Mẫn, Trương Ngực, Trương Phi, Trương Siêu, Trương Tú, Trương Yên, Tuân Úc (nhà Tấn), Tuân Úc (Tam Quốc), Tuân Du, Tư Mã Ý, Tư Mã Chiêu, Tư Mã Lãng, Tư Mã Quang, Tư Mã Sư, Tư Mã Thiên, Tư Mã Tương Như, Tư trị thông giám, Tưởng Khâm, Tưởng Tế, Tưởng Uyển, Tương Dương, Vô Khâu Kiệm, Văn Sính, Viên Thiệu, Viên Thuật, Việt (nước), Việt Vương Câu Tiễn, Vu Cấm, Vương An Thạch, Vương Bình, Vương Lãng, Vương Lăng (Tam Quốc), Vương Sưởng (Tam Quốc), Vương Xán, Wade-Giles, Xuất sư biểu, Y Tịch, 189, 280.