Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Vệ Quán

Mục lục Vệ Quán

Vệ Quán (220-291) là đại thần nhà Tào Ngụy và nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mục lục

  1. 43 quan hệ: Đông Ngô, Đặng Ngải, Điền Tục, Biểu tự, Chung Hội, Giả Nam Phong, Giả Sung, Hán Vũ Đế, Hạ (huyện), Khương Duy, La Quán Trung, Lạc Dương, Lịch sử Trung Quốc, Lưu Thiện, Nhà Tấn, Sơn Tây (Trung Quốc), Tam Quốc, Tam quốc diễn nghĩa, Tào Hoán, Tào Ngụy, Tấn Huệ Đế, Tấn Vũ Đế, Thành Đô, Thục Hán, Thư pháp, Tiểu thuyết, Trung Quốc, Tư Mã Ý, Tư Mã Chiêu, Vương Hi Chi, 2006, 2007, 220, 239, 260, 262, 263, 264, 265, 275, 280, 290, 291.

  2. Chính khách từ Hàm Đan
  3. Mất năm 291
  4. Nhiếp chính nhà Tấn
  5. Sinh năm 220
  6. Viên chức chính quyền ở Giang Tô
  7. Viên chức chính quyền ở Sơn Đông
  8. Viên chức chính quyền ở Thiểm Tây

Đông Ngô

Thục Hán Ngô (229 - 1 tháng 5, 280, sử gọi là Tôn Ngô hay Đông Ngô) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc được hình thành vào cuối thời Đông Hán.

Xem Vệ Quán và Đông Ngô

Đặng Ngải

Đặng Ngải (chữ Hán: 鄧艾; 197 - 264), tự Sĩ Tái (士载), là một đại tướng trứ danh của Tào Ngụy dưới thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ Quán và Đặng Ngải

Điền Tục

Điền Tục (chữ Hán: 田续, ? – ?), không rõ tên tự, người huyện Vô Chung, quận Hữu Bắc Bình, tướng lãnh nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc.

Xem Vệ Quán và Điền Tục

Biểu tự

Biểu tự tức tên chữ (chữ Hán: 表字) là phép đặt tên cho người trưởng thành theo quan niệm nho lâm.

Xem Vệ Quán và Biểu tự

Chung Hội

Chung Hội (chữ Hán: 鍾會; 225 - 3 tháng 3, 264), biểu tự Sĩ Quý (士季), là tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ Quán và Chung Hội

Giả Nam Phong

Giả Nam Phong (chữ Hán: 賈南風) (257-300) là hoàng hậu dưới triều Tấn Huệ Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ Quán và Giả Nam Phong

Giả Sung

Giả Sung (chữ Hán: 賈充; 217 – 282), tên tự là Công Lư (公閭), còn được gọi thụy hiệu là Lỗ Vũ công (魯武公), là đại thần nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc và nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ Quán và Giả Sung

Hán Vũ Đế

Hán Vũ Đế (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), hay được phiên thành Hán Võ Đế, tên thật Lưu Triệt (劉徹), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ Quán và Hán Vũ Đế

Hạ (huyện)

Hạ (chữ Hán giản thể:夏县, âm Hán Việt: Hạ huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Vận Thành, tỉnh Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Vệ Quán và Hạ (huyện)

Khương Duy

Khương Duy (姜維, bính âm: Jiang Wei, 202-264), là một tướng và sau này là thừa tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ Quán và Khương Duy

La Quán Trung

La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.

Xem Vệ Quán và La Quán Trung

Lạc Dương

Lạc Dương có thể là.

Xem Vệ Quán và Lạc Dương

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Xem Vệ Quán và Lịch sử Trung Quốc

Lưu Thiện

Lưu Thiện (Trung văn giản thể: 刘禅, phồn thể: 劉禪, bính âm: Liú Shàn), 207 - 271), thụy hiệu là Hán Hoài đế (懷帝), hay An Lạc Tư công (安樂思公), tên tự là Công Tự (公嗣), tiểu tự A Đẩu (阿斗), là vị hoàng đế thứ hai và cũng là cuối cùng của nhà Thục Hán dưới thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ Quán và Lưu Thiện

Nhà Tấn

Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.

Xem Vệ Quán và Nhà Tấn

Sơn Tây (Trung Quốc)

Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.

Xem Vệ Quán và Sơn Tây (Trung Quốc)

Tam Quốc

Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ Quán và Tam Quốc

Tam quốc diễn nghĩa

Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).

Xem Vệ Quán và Tam quốc diễn nghĩa

Tào Hoán

Tào Hoán (chữ Hán: 曹奐; 246–302) hay Tào Ngụy Nguyên Đế, là vị vua cuối cùng của nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ Quán và Tào Hoán

Tào Ngụy

Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.

Xem Vệ Quán và Tào Ngụy

Tấn Huệ Đế

Tấn Huệ Đế (chữ Hán: 晋惠帝; 259 – 307), tên thật là Tư Mã Trung (司馬衷), là vua thứ hai của nhà Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ Quán và Tấn Huệ Đế

Tấn Vũ Đế

Tấn Vũ Đế (chữ Hán: 晉武帝; 236 – 16 tháng 5, 290), tên thật là Tư Mã Viêm (司馬炎), biểu tự An Thế (安世), là vị Hoàng đế đầu tiên của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ Quán và Tấn Vũ Đế

Thành Đô

Thành Đô (tiếng Trung: 成都; bính âm: Chéngdu; Wade-Giles: Ch'eng-tu, phát âm), là một thành phố tại tây nam Trung Quốc, tỉnh lỵ tỉnh Tứ Xuyên, là thành phố thuộc tỉnh, đông dân thứ năm Trung Quốc (2005).

Xem Vệ Quán và Thành Đô

Thục Hán

Thục Hán (221 - 263) là một trong ba quốc gia trong thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, thuộc vùng Tây Nam Trung Quốc (khu vực Tứ Xuyên ngày nay).

Xem Vệ Quán và Thục Hán

Thư pháp

:Bài này là về thư pháp nói chung, để tìm hiểu về thư pháp chữ Hán, xin xem bài Thư pháp Á Đông. Xin chữ Thư pháp (chữ Hán: 書法) là nghệ thuật viết chữ đẹp.

Xem Vệ Quán và Thư pháp

Tiểu thuyết

Tiểu thuyết là một thể loại văn xuôi có hư cấu, thông qua nhân vật, hoàn cảnh, sự việc để phản ánh bức tranh xã hội rộng lớn và những vấn đề của cuộc sống con người, biểu hiện tính chất tường thuật, tính chất kể chuyện bằng ngôn ngữ văn xuôi theo những chủ đề xác định.

Xem Vệ Quán và Tiểu thuyết

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.

Xem Vệ Quán và Trung Quốc

Tư Mã Ý

Tư Mã Ý (chữ Hán: 司馬懿; 179 – 7 tháng 9, 251), biểu tự Trọng Đạt (仲達), là nhà chính trị, nhà quân sự phục vụ nước Tào Ngụy thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ Quán và Tư Mã Ý

Tư Mã Chiêu

Tư Mã Chiêu (chữ Hán: 司馬昭; 211 – 6 tháng 9, 265), biểu tự Tử Thượng (子上), là một chính trị gia, quân sự gia, một quyền thần trứ danh thời kì cuối của nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ Quán và Tư Mã Chiêu

Vương Hi Chi

Vương Hi Chi (chữ Hán: 王羲之; 303 – 361), tự Dật Thiếu (逸少), hiệu Đạm Trai (澹斋), là nhà thư pháp nổi tiếng thời Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Vệ Quán và Vương Hi Chi

2006

2006 (số La Mã: MMVI) là một năm thường bắt đầu vào chủ nhật trong lịch Gregory.

Xem Vệ Quán và 2006

2007

2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.

Xem Vệ Quán và 2007

220

Năm 220 là một năm trong lịch Julius.

Xem Vệ Quán và 220

239

Năm 239 là một năm trong lịch Julius.

Xem Vệ Quán và 239

260

Năm 260 là một năm trong lịch Julius.

Xem Vệ Quán và 260

262

Năm 262 là một năm trong lịch Julius.

Xem Vệ Quán và 262

263

Năm 263 là một năm trong lịch Julius.

Xem Vệ Quán và 263

264

Năm 264 là một năm trong lịch Julius.

Xem Vệ Quán và 264

265

Năm 265 là một năm trong lịch Julius.

Xem Vệ Quán và 265

275

Năm 275 là một năm trong lịch Julius.

Xem Vệ Quán và 275

280

Năm 280 là một năm trong lịch Julius.

Xem Vệ Quán và 280

290

Năm 290 là một năm trong lịch Julius.

Xem Vệ Quán và 290

291

Năm 291 là một năm trong lịch Julius.

Xem Vệ Quán và 291

Xem thêm

Chính khách từ Hàm Đan

Mất năm 291

Nhiếp chính nhà Tấn

Sinh năm 220

Viên chức chính quyền ở Giang Tô

Viên chức chính quyền ở Sơn Đông

Viên chức chính quyền ở Thiểm Tây