Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Lưu Tống Hiếu Vũ Đế

Mục lục Lưu Tống Hiếu Vũ Đế

Lưu Tống Hiếu Vũ Đế (chữ Hán: 劉宋孝武帝; 19 tháng 9 năm 430 – 12 tháng 7 năm 464), tên húy là Lưu Tuấn, tên tự Hưu Long (休龍), tiểu tự Đạo Dân (道民), là một hoàng đế của triều Lưu Tống thời Nam-Bắc triều.

69 quan hệ: An Huy, Đô đốc, Bắc Ngụy, Bắc Ngụy Thái Vũ Đế, Biểu tự, Cao tăng truyện, Cửu Giang, Chữ Hán, Chiết Giang, Duy-ma-cật sở thuyết kinh, Dương Châu, Giang Tây, Giang Tô, Hà Nam (Trung Quốc), Hồ Bắc, Hoàng đế, Hoàng Cương (định hướng), Hoàng hậu, Hoàng thái hậu, Kiến Khang, Lỗ Sảng, Lộ Huệ Nam, Loạn luân, Lưu Nghĩa Cung, Lưu Nghĩa Khang, Lưu Nghĩa Tuyên, Lưu Sở Ngọc, Lưu Tử Huân, Lưu Tống, Lưu Tống Thiếu Đế, Lưu Tống Tiền Phế Đế, Lưu Tống Văn Đế, Lưu Thiệu (Lưu Tống), Nam sử, Nam-Bắc triều (Trung Quốc), Niên hiệu, Phúc Kiến, Phật giáo, Sào Hồ, Sơn Đông, Từ Châu, Tống thư, Thạch Đầu Hi Thiên, Thẩm Khánh Chi, Thế Tổ, Thứ sử, Thiệu Hưng, Trung Quốc (khu vực), Trường Giang, Tư Mã Quang, ..., Tư trị thông giám, Viên Hộ Chi, Vương Hiến Nguyên, 12 tháng 7, 14 tháng 1, 16 tháng 3, 19 tháng 5, 19 tháng 9, 20 tháng 5, 27 tháng 5, 430, 439, 440, 444, 448, 450, 451, 453, 464. Mở rộng chỉ mục (19 hơn) »

An Huy

An Huy (IPA:ánxwéi) là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và An Huy · Xem thêm »

Đô đốc

Danh xưng Đô đốc trong tiếng Việt ngày nay được hiểu theo nghĩa hẹp là bậc quân hàm sĩ quan cao cấp trong lực lượng Hải quân các quốc gia, tương đương cấp bậc Admiral trong tiếng Anh; hoặc theo nghĩa rộng là các tướng lĩnh hải quân, bao gồm cả các cấp bậc Phó đô đốc và Chuẩn đô đốc.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Đô đốc · Xem thêm »

Bắc Ngụy

Nhà Bắc Ngụy (tiếng Trung: 北魏朝, bính âm: běi wèi cháo, 386-534), còn gọi là Thác Bạt Ngụy (拓拔魏), Hậu Ngụy (後魏) hay Nguyên Ngụy (元魏), là một triều đại thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc. Sự kiện đáng chú ý nhất của triều đại này là việc thống nhất miền bắc Trung Quốc năm 439. Nhà nước này cũng tham gia mạnh mẽ vào việc tài trợ cho nghệ thuật Phật giáo nên nhiều đồ tạo tác cổ và tác phẩm nghệ thuật từ thời kỳ này còn được bảo tồn. Năm 494, triều đại này di chuyển kinh đô từ Bình Thành (nay là Đại Đồng, tỉnh Sơn Tây) về Lạc Dương và bắt đầu cho xây dựng hang đá Long Môn. Trên 30.000 tượng Phật từ thời kỳ của triều đại này còn được tìm thấy trong hang. Người ta cho rằng triều đại này bắt nguồn từ bộ Thác Bạt của tộc Tiên Ti. Dưới ảnh hưởng của Phùng thái hậu và Ngụy Hiếu Văn Đế, Bắc Ngụy đẩy mạnh Hán hóa, thậm chí đổi họ hoàng tộc từ Thát Bạt sang Nguyên. Việc áp đặt Hán hóa gây mâu thuẫn sâu sắc giữa giới quý tộc Bắc Ngụy tại Lạc Dương và người Tiên Ti ở 6 quân trấn (lục trấn) phương bắc - là 6 tiền đồn lập lên nhằm phòng thủ người Nhuyễn Nhuyên (còn gọi Nhu Nhiên) - dẫn đến việc nổi loạn của người lục trấn, làm suy sụp hệ thống lưới cai trị từ Lạc Dương. Sau một thời gian xung đột, Bắc Ngụy bị phân chia thành Đông Ngụy và Tây Ngụy.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Bắc Ngụy · Xem thêm »

Bắc Ngụy Thái Vũ Đế

Bắc Ngụy Thái Vũ Đế (chữ Hán: 北魏太武帝; 408 – 11 tháng 3, 452), là vị Hoàng đế thứ ba của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Bắc Ngụy Thái Vũ Đế · Xem thêm »

Biểu tự

Biểu tự tức tên chữ (chữ Hán: 表字) là phép đặt tên cho người trưởng thành theo quan niệm nho lâm.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Biểu tự · Xem thêm »

Cao tăng truyện

Cao tăng truyện (chữ Hán: 高僧傳), còn được gọi là Lương cao tăng truyện, là một bộ tuyển tập truyện ghi chép sự tích về các nhà sư nổi tiếng ở Trung Quốc từ lúc Phật giáo mới du nhập vào Trung Quốc đến đầu nhà Lương.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Cao tăng truyện · Xem thêm »

Cửu Giang

Cửu Giang là một địa cấp thị nằm bên bờ nam của sông Trường Giang ở tây bắc tỉnh Giang Tây, Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Cửu Giang · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Chữ Hán · Xem thêm »

Chiết Giang

Chiết Giang (浙江) là một tỉnh ven biển phía đông của Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Chiết Giang · Xem thêm »

Duy-ma-cật sở thuyết kinh

Duy-ma-cật sở thuyết kinh (zh. 維摩詰所說經, sa. vimalakīrtinirdeśa) là một tác phẩm quan trọng của Phật giáo Đại thừa, có ảnh hưởng rất lớn đến nền Phật giáo tại Trung Quốc, Việt Nam và Nhật Bản.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Duy-ma-cật sở thuyết kinh · Xem thêm »

Dương Châu

Dương Châu (là một thành phố trực thuộc tỉnh của tỉnh Giang Tô, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Nằm bên bờ bắc sông Dương Tử, Dương Châu giáp tỉnh lỵ Nam Kinh về phía tây nam, Hoài An về phía bắc, Diêm Thành về phía đông bắc, Thái Châu về phía đông, và Trấn Giang qua sông về phía nam.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Dương Châu · Xem thêm »

Giang Tây

Giang Tây (Gan: Kongsi) là một tỉnh nằm ở đông nam Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Giang Tây · Xem thêm »

Giang Tô

Giang Tô (江苏) là một tỉnh ven biển ở phía đông Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Giang Tô · Xem thêm »

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Hà Nam (Trung Quốc) · Xem thêm »

Hồ Bắc

Hồ Bắc (tiếng Vũ Hán: Hŭbě) là một tỉnh ở miền trung của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Hồ Bắc · Xem thêm »

Hoàng đế

Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Hoàng đế · Xem thêm »

Hoàng Cương (định hướng)

Hoàng Cương có thể là.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Hoàng Cương (định hướng) · Xem thêm »

Hoàng hậu

Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Hoàng hậu · Xem thêm »

Hoàng thái hậu

Hoàng thái hậu (chữ Hán: 皇太后; tiếng Anh: Dowager Empress, Empress Dowager hay Empress Mother), thường được gọi tắt là Thái hậu (太后), tước vị dành cho mẹ ruột của Hoàng đế đang tại vị, hoặc Hoàng hậu của vị Hoàng đế trước đó đã mất, và do Hoàng đế đang tại vị tôn phong.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Hoàng thái hậu · Xem thêm »

Kiến Khang

Kiến Khang thành (建康城, pinyin: Jiànkāng chéng), tên trước đó là Kiến Nghiệp (建業 Jiànyè) cho đến nhà Đông Tấn (317 – 420), là một thành cổ ở Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Kiến Khang · Xem thêm »

Lỗ Sảng

Lỗ Sảng (chữ Hán: 鲁爽, ? – 454), tên lúc nhỏ là Nữ Sinh, người huyện Mi, Phù Phong, tướng lĩnh nhà Lưu Tống.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Lỗ Sảng · Xem thêm »

Lộ Huệ Nam

Lộ Huệ Nam (412 – 24 tháng 2, năm 466), thụy hiệu Chiêu thái hậu (昭太后), hay còn gọi là Sùng Hiến thái hậu (崇憲太后), là phi tần của Lưu Tống Văn Đế và là hoàng thái hậu dưới triều Lưu Tống Hiếu Vũ Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Lộ Huệ Nam · Xem thêm »

Loạn luân

Loạn luân hoặc phi luân là biệt ngữ mô tả mọi hoạt động tình dục giữa những người trong cùng gia đình hoặc những người có liên hệ huyết thống gần gũi.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Loạn luân · Xem thêm »

Lưu Nghĩa Cung

Giang Hạ Văn Hiến vương Lưu Nghĩa Cung (chữ Hán: 刘义恭, 413 – 18/9/465), người Tuy Lý, Bành Thành, là tể tướng, hoàng thân nhà Lưu Tống.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Lưu Nghĩa Cung · Xem thêm »

Lưu Nghĩa Khang

Lưu Nghĩa Khang (chữ Hán: 刘义康, 409 – 451), tên lúc nhỏ là Xa Tử, người Tuy Lý, Bành Thành, là tể tướng, hoàng thân nhà Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Lưu Nghĩa Khang · Xem thêm »

Lưu Nghĩa Tuyên

Lưu Nghĩa Tuyên (chữ Hán: 刘义宣, 413 – 454), người Tuy Lý, Bành Thành, là quan viên, hoàng thân nhà Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Lưu Nghĩa Tuyên · Xem thêm »

Lưu Sở Ngọc

Chân dung Lưu Sở Ngọc trong ''Bách mỹ tân vịnh đồ truyện'' (百美新詠圖傳). Lưu Sở Ngọc (chữ Hán: 劉楚玉; ? - 2 tháng 1, 466), còn được biết đến qua phong hiệu Sơn Âm công chúa (山陰公主), là một công chúa Lưu Tống, con gái của Lưu Tống Hiếu Vũ Đế Lưu Tuấn và là chị ruột của Phế đế Lưu Tử Nghiệp.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Lưu Sở Ngọc · Xem thêm »

Lưu Tử Huân

Lưu Tử Huân (456–466), tên tự Hiếu Đức (孝德), là một thân vương và người tranh chấp ngôi vua triều Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Lưu Tử Huân · Xem thêm »

Lưu Tống

Nhà Lưu Tống (chữ Hán: 宋朝; 420-479) là triều đại đầu tiên trong số bốn Nam triều ở Trung Quốc, tiếp theo sau nó là nhà Nam Tề.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Lưu Tống · Xem thêm »

Lưu Tống Thiếu Đế

Lưu Tống Thiếu Đế (chữ Hán: 劉宋少帝; 406–424), cũng được biết đến với tước hiệu sau khi bị phế truất là Doanh Dương Vương (營陽王), tên húy Lưu Nghĩa Phù, biệt danh Xa Binh (車兵), là một hoàng đế của Triều đại Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Lưu Tống Thiếu Đế · Xem thêm »

Lưu Tống Tiền Phế Đế

Lưu Tống Tiền Phế Đế (chữ Hán: 劉宋前廢帝; 25 tháng 2, 449 – 1 tháng 1, 465), tên húy là Lưu Tử Nghiệp (劉子業), biểu tự Pháp Sư (法師), là Hoàng đế thứ 6 của triều Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Lưu Tống Tiền Phế Đế · Xem thêm »

Lưu Tống Văn Đế

Lưu Tống Văn Đế (chữ Hán: 劉宋文帝; 407–453), tên húy là Lưu Nghĩa Long, tiểu tự Xa Nhi (車兒), là một hoàng đế của triều Lưu Tống thời Nam-Bắc triều.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Lưu Tống Văn Đế · Xem thêm »

Lưu Thiệu (Lưu Tống)

Lưu Thiệu (426–453), tên tự Hưu Viễn (休遠), thụy hiệu là Nguyên Hung (元凶, nghĩa là "đầu sỏ"), là một hoàng đế có thời gian trị vì ngắn ngủi của triều Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Lưu Thiệu (Lưu Tống) · Xem thêm »

Nam sử

Nam sử (南史) là một quyển sách trong Nhị thập tứ sử của Trung Quốc do Lý Đại Sư viết từ khi nhà Lưu Tống kiến quốc năm 420 tới khi nhà Trần diệt vong năm 589.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Nam sử · Xem thêm »

Nam-Bắc triều (Trung Quốc)

Nam Bắc triều (420-589Bắc triều bắt đầu vào năm 439 khi Bắc Ngụy diệt Bắc Lương, thống nhất Bắc Trung Quốc; Nam triều bắt đầu vào năm 420 khi Lưu Tống kiến lập, lưỡng triều Nam Bắc kết thúc vào năm 589 khi Tùy diệt Trần.鄒紀萬 (1992年): 《中國通史 魏晉南北朝史》第一章〈魏晉南北朝的政治變遷〉,第70頁.) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589 khi Tùy diệt Trần.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Xem thêm »

Niên hiệu

là một giai đoạn gồm các năm nhất định được các hoàng đế Trung Quốc và các nước chịu ảnh hưởng văn hóa Trung Hoa như Việt Nam, Triều Tiên & Nhật Bản sử dụng.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Niên hiệu · Xem thêm »

Phúc Kiến

Phúc Kiến là một tỉnh nằm ở ven biển đông nam của đại lục Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Phúc Kiến · Xem thêm »

Phật giáo

Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Phật giáo · Xem thêm »

Sào Hồ

Sào Hồ từng là một địa cấp thị và nay là một huyện cấp thị thuộc địa cấp thị Hợp Phì của tỉnh An Huy tại Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Sào Hồ · Xem thêm »

Sơn Đông

Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Sơn Đông · Xem thêm »

Từ Châu

Từ Châu ((cũng được gọi là Bành Thành trong thời cổ), là một địa cấp thị tỉnh Giang Tô, Trung Quốc. Thành phố được biết đến vì có vị trí thuận lợi, là địa điểm trung chuyển giao thông vận tải ở bắc Giang Tô, và có đường cao tốc và đường sắt nối với các tỉnh Hà Nam và Sơn Đông, thành phố láng giềng Liên Vân Cảng, cũng như trung tâm kinh tế Thượng Hải.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Từ Châu · Xem thêm »

Tống thư

Tống thư (宋書) là một sách trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử), do Thẩm Ước (沈約) (441 - 513) người nhà Lương thời Nam triều viết và biên soạn.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Tống thư · Xem thêm »

Thạch Đầu Hi Thiên

Thạch Đầu Hi Thiên (zh. shítóu xīqiān 石頭希遷, ja. sekitō kisen), 700-790, là Thiền sư Trung Quốc, đắc đạo nơi Thanh Nguyên Hành Tư.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Thạch Đầu Hi Thiên · Xem thêm »

Thẩm Khánh Chi

Thẩm Khánh Chi (386 – 6/12/465), tên tự là Hoằng Tiên, người Vũ Khang, Ngô Hưng, là danh tướng nhà Lưu Tống thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Thẩm Khánh Chi · Xem thêm »

Thế Tổ

Thế Tổ (chữ Hán: 世祖) là miếu hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Thế Tổ · Xem thêm »

Thứ sử

Thứ sử (chữ Hán: 刺史, còn được phiên âm là thích sử) là một chức quan trong thời kỳ cổ đại của lịch sử Trung Quốc và lịch sử Việt Nam, đứng đầu đơn vị giám sát, sau là đơn vị hành chính "châu".

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Thứ sử · Xem thêm »

Thiệu Hưng

Thiệu Hưng (tiếng Trung: 绍兴市 bính âm: Shàoxīng Shì, Hán-Việt: Thiệu Hưng thị) là một thành phố trực thuộc tỉnh của tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Thiệu Hưng · Xem thêm »

Trung Quốc (khu vực)

Vạn Lý Trường Thành, dài hơn 6700 km, bắt đầu được xây dựng vào đầu thế kỷ III TCN để ngăn quân "du mục" từ phương Bắc, và cũng đã được xây lại nhiều lần. Trung Quốc là tổng hợp của nhiều quốc gia và nền văn hóa đã từng tồn tại và nối tiếp nhau tại Đông Á lục địa, từ cách đây ít nhất 3.500 năm.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Trung Quốc (khu vực) · Xem thêm »

Trường Giang

Trường Giang (giản thể: 长江; phồn thể: 長江; pinyin: Cháng Jiāng; Wade-Giles: Ch'ang Chiang) hay sông Dương Tử (扬子江, Yángzǐ Jiāng hay Yangtze Kiang; Hán-Việt: Dương Tử Giang) là con sông dài nhất châu Á và đứng thứ ba trên thế giới sau sông Nin ở Châu Phi, sông Amazon ở Nam Mỹ.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Trường Giang · Xem thêm »

Tư Mã Quang

Hình vẽ Tư Mã Quang Tư Mã Quang (Phồn thể: 司馬光; Giản thể: 司马光; bính âm: Sima Guang; Wade-Giles: Szuma Kuang; 1019–1086), tự Quân Thật 君實, hiệu Vu Tẩu 迂叟, là một nhà sử học, học giả Trung Quốc, thừa tướng thời nhà Tống.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Tư Mã Quang · Xem thêm »

Tư trị thông giám

Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Tư trị thông giám · Xem thêm »

Viên Hộ Chi

Viên Hộ Chi (chữ Hán: 垣护之; bính âm: Yuan Huzhi; 395 – 464), tên tự là Ngạn Tông, nguyên quán Hoàn Đạo, Lược Dương, là tướng lĩnh nhà Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Viên Hộ Chi · Xem thêm »

Vương Hiến Nguyên

Vương Hiến Nguyên (chữ Hán: 王憲嫄; 427 – 9 tháng 10, 464), thụy hiệu Văn Mục hoàng hậu (文穆皇后), là hoàng hậu của Lưu Tống Hiếu Vũ Đế Lưu Tuấn, mẹ của Tiền Phế Đế Lưu Tử Nghiệp của nhà Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Vương Hiến Nguyên · Xem thêm »

12 tháng 7

Ngày 12 tháng 7 là ngày thứ 193 (194 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và 12 tháng 7 · Xem thêm »

14 tháng 1

Ngày 14 tháng 1 là ngày thứ 14 trong lịch Gregory.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và 14 tháng 1 · Xem thêm »

16 tháng 3

Ngày 16 tháng 3 là ngày thứ 75 (76 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và 16 tháng 3 · Xem thêm »

19 tháng 5

Ngày 19 tháng 5 là ngày thứ 139 (140 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và 19 tháng 5 · Xem thêm »

19 tháng 9

Ngày 19 tháng 9 là ngày thứ 262 (263 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và 19 tháng 9 · Xem thêm »

20 tháng 5

Ngày 20 tháng 5 là ngày thứ 140 (141 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và 20 tháng 5 · Xem thêm »

27 tháng 5

Ngày 27 tháng 5 là ngày thứ 147 (148 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và 27 tháng 5 · Xem thêm »

430

Năm 430 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và 430 · Xem thêm »

439

Năm 439 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và 439 · Xem thêm »

440

Năm 440 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và 440 · Xem thêm »

444

Năm 444 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và 444 · Xem thêm »

448

Năm 448 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và 448 · Xem thêm »

450

Năm 450 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và 450 · Xem thêm »

451

Năm 451 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và 451 · Xem thêm »

453

Năm 453 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và 453 · Xem thêm »

464

Năm 464 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và 464 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Lưu Tuấn, Lưu Tống Hiếu Vũ đế, Lưu Tống Thế Tổ, Tống Hiếu Vũ Đế, Tống Hiếu Vũ đế.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »