Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Lưu Dung

Mục lục Lưu Dung

Bốn chữ ''Hồng ẩm sơn phòng'' do Lưu Dung viết theo lối thư pháp Bốn chữ ''Trình tử tứ châm'' do Lưu Dung viết treo tại một hành cung của Càn Long Lưu Dung (phồn thể: 劉墉, giản thể: 刘墉, bính âm: Liú Yōng, 1719-1805), tự là Sùng Như (崇如), hiệu là Thạch Am (石庵) là một vị quan đại thần thời nhà Thanh, trong lịch sử Trung Quốc.

Mục lục

  1. 34 quan hệ: Điện ảnh, Bính âm Hán ngữ, Bắc Kinh, Bộ Lại, Bộ Lễ, Cao Mật, Càn Long, Chữ Hán giản thể, Chữ Hán phồn thể, Gia Khánh, Kỷ Hiểu Lam, Kinh kịch, Lục bộ, Lịch sử Trung Quốc, Nhà Thanh, Như Thành, Sơn Đông, Tôn Sĩ Nghị, Tể tướng Lưu Gù, Thái Tân, Thượng thư, Trung Quốc, Vũ Như Thành, 1782, 1783, 1789, 1791, 1792, 19 tháng 4, 22 tháng 9, 23 tháng 8, 3 tháng 3, 3 tháng 4, 8 tháng 6.

  2. Chính khách từ Duy Phường
  3. Mất năm 1804
  4. Sinh năm 1719
  5. Tổng đốc Trực Lệ
  6. Viên chức chính quyền ở Giang Tô
  7. Đại học sĩ nhà Thanh

Điện ảnh

Anh em nhà Lumière, cha đẻ của nghệ thuật điện ảnh Điện ảnh là một khái niệm lớn bao gồm các bộ phim tạo bởi những khung hình chuyển động (phim); kỹ thuật ghi lại hình ảnh, âm thanh và ánh sáng để tạo thành một bộ phim (kỹ thuật điện ảnh); hình thức nghệ thuật liên quan đến việc tạo ra các bộ phim và cuối cùng ngành công nghiệp và thương mại liên quan đến các công đoạn làm, quảng bá và phân phối phim ảnh (công nghiệp điện ảnh).

Xem Lưu Dung và Điện ảnh

Bính âm Hán ngữ

Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.

Xem Lưu Dung và Bính âm Hán ngữ

Bắc Kinh

Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.

Xem Lưu Dung và Bắc Kinh

Bộ Lại

Bộ Lại hay Lại bộ (chữ Hán:吏部) là tên gọi của một cơ quan hành chính thời phong kiến tại các nước Đông Á, tương đương với cấp bộ ngày nay.

Xem Lưu Dung và Bộ Lại

Bộ Lễ

Bộ Lễ hay Lễ bộ (chữ Hán:禮部) là tên gọi của một cơ quan hành chính thời phong kiến tại các nước Đông Á như Trung Quốc, Việt Nam.

Xem Lưu Dung và Bộ Lễ

Cao Mật

Cao Mật (tiếng Trung: 高密市 Gāomì, Hán Việt: Cao Mật thị) là một thị xã của địa cấp thị Duy Phường, tỉnh Sơn Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Lưu Dung và Cao Mật

Càn Long

Thanh Cao Tông (chữ Hán: 清高宗, 25 tháng 9 năm 1711 – 7 tháng 2 năm 1799), Mãn hiệu Abkai Wehiyehe Huwangdi, Hãn hiệu Mông Cổ Tengerig Tetgech Khan (腾格里特古格奇汗; Đằng Cách Lý Đặc Cổ Cách Kỳ hãn), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là Hoàng đế thứ sáu của nhà Thanh, tuy nhiên thực tế là vị Hoàng đế thứ tư của nhà Thanh sau khi nhập quan.

Xem Lưu Dung và Càn Long

Chữ Hán giản thể

Giản thể tự hay Giản thể Trung văn (giản thể: 简体中文 hay 简体字; chính thể: 簡體中文 hay 簡體字; bính âm: jiǎntǐzhōngwén) là một trong hai cách viết tiêu chuẩn của chữ Hán hiện nay.

Xem Lưu Dung và Chữ Hán giản thể

Chữ Hán phồn thể

Chữ Hán phồn thể 繁體漢字 hay chữ Hán chính thể là một trong hai bộ chữ in tiêu chuẩn của tiếng Trung.

Xem Lưu Dung và Chữ Hán phồn thể

Gia Khánh

Thanh Nhân Tông (chữ Hán: 清仁宗, 13 tháng 11, năm 1760 – 2 tháng 9, năm 1820), Hãn hiệu Tát Y Thập Nhã Nhĩ Đồ Y Lỗ Cách Nhĩ Đồ hãn (萨伊什雅尔图伊鲁格尔图汗; Сайшаалт ерөөлт хаан), Tây Tạng tôn hiệu Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ 7 của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc Mãn Châu.

Xem Lưu Dung và Gia Khánh

Kỷ Hiểu Lam

Kỷ Quân (tiếng Hán: 纪昀), tên tự là Hiểu Lam (giản thể: 晓岚; phồn thể: 曉嵐) và Xuân Phàm (春帆) là một danh sĩ nổi tiếng và quan lại đời nhà Thanh, trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Lưu Dung và Kỷ Hiểu Lam

Kinh kịch

Kinh kịch (京劇/京剧) hay kinh hí (京戲/京戏) là một thể loại ca kịch của Trung Quốc hình thành và phát triển mạnh tại Bắc Kinh vào thời vua Càn Long của vương triều nhà Thanh, là kết quả của sự trộn lẫn giữa Huy kịch với Hán kịch.

Xem Lưu Dung và Kinh kịch

Lục bộ

Lục bộ hay sáu bộ là thuật ngữ chỉ sáu cơ quan chức năng cao cấp trong tổ chức triều đình quân chủ Á Đông.

Xem Lưu Dung và Lục bộ

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Xem Lưu Dung và Lịch sử Trung Quốc

Nhà Thanh

Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.

Xem Lưu Dung và Nhà Thanh

Như Thành

Như Thành có thể là.

Xem Lưu Dung và Như Thành

Sơn Đông

Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.

Xem Lưu Dung và Sơn Đông

Tôn Sĩ Nghị

Tôn Sĩ Nghị Tôn Sĩ Nghị (1720-1796), tên tiếng Trung: 孫士毅, tự Trí Dã (智冶), một tên tự khác là Bổ Sơn (补山), người tỉnh Chiết Giang, là một đại thần của nhà Thanh, Trung Quốc.

Xem Lưu Dung và Tôn Sĩ Nghị

Tể tướng Lưu Gù

Tế tướng Lưu Gù (giản thể: 宰相刘罗锅; phồn thể: 宰相劉羅鍋; bính âm: Zǎixiàng liúluóguo; Hán-Việt: Tể Tướng Lưu La Oa) là một bộ phim của điện ảnh Trung Quốc kể về Lưu Dung là một người yêu nước, thương dân, trung thành với nhà vua.

Xem Lưu Dung và Tể tướng Lưu Gù

Thái Tân

Thái Tân có thể là một trong số các địa danh Việt Nam sau đây.

Xem Lưu Dung và Thái Tân

Thượng thư

Thượng thư (尚書) là một chức quan thời quân chủ, là người đứng đầu một bộ trong lục bộ, hàm chánh nhị phẩm.

Xem Lưu Dung và Thượng thư

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.

Xem Lưu Dung và Trung Quốc

Vũ Như Thành

Vũ Như Thành (sinh 28 tháng 8 năm 1981 tại Nam Định) là một cầu thủ bóng đá chơi tại vị trí trung vệ,là cựu tuyển thủ của đội tuyển Việt Nam.

Xem Lưu Dung và Vũ Như Thành

1782

Năm 1782 (số La Mã: MDCCLXXXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Lưu Dung và 1782

1783

Năm 1783 (số La Mã: MDCCLXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Lưu Dung và 1783

1789

Theo lịch Gregory, năm 1789 là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ năm.

Xem Lưu Dung và 1789

1791

Năm 1791 (MDCCXCI) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy theo lịch Gregory (hoặc năm thường bắt đầu vào thứ tư theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Lưu Dung và 1791

1792

Năm 1792 (số La Mã: MDCCXCII) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm của lịch Julian chậm hơn 11 ngày).

Xem Lưu Dung và 1792

19 tháng 4

Ngày 19 tháng 4 là ngày thứ 109 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 110 trong mỗi năm nhuận).

Xem Lưu Dung và 19 tháng 4

22 tháng 9

Ngày 22 tháng 9 là ngày thứ 265 (266 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lưu Dung và 22 tháng 9

23 tháng 8

Ngày 23 tháng 8 là ngày thứ 235 (236 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lưu Dung và 23 tháng 8

3 tháng 3

Ngày 3 tháng 3 là ngày thứ 62 (63 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lưu Dung và 3 tháng 3

3 tháng 4

Ngày 3 tháng 4 là ngày thứ 93 trong mỗi năm thường (ngày thứ 94 trong mỗi năm nhuận).

Xem Lưu Dung và 3 tháng 4

8 tháng 6

Ngày 8 tháng 6 là ngày thứ 159 (160 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Lưu Dung và 8 tháng 6

Xem thêm

Chính khách từ Duy Phường

Mất năm 1804

Sinh năm 1719

Tổng đốc Trực Lệ

Viên chức chính quyền ở Giang Tô

Đại học sĩ nhà Thanh