Mục lục
71 quan hệ: Achilles, Acrotatus II, Aeacides của Ipiros, Ai Cập, Ai Cập thuộc Hy Lạp, Albania, Alcetas II của Ipiros, Alexandria, Alexandros Đại đế, Alexandros V của Macedonia, Antigonos I Monophthalmos, Antigonos II Gonatas, Antiochos I Soter, Arta, Ý, Bắc Phi, Bộ binh, Campania, Carthago, Công Nguyên, Cộng hòa La Mã, Châu Phi, Chủ nghĩa đế quốc, Chi Ba đậu, Chiến thắng kiểu Pyrros, Chim, Cicero, Cineas, Crete, Danh sách vua xứ Ipiros cổ đại, Demetrios I Poliorketes, Gallia, Glaukias của Taulanti, Hannibal, Hồi ký, Hy Lạp, Hy Lạp cổ đại, Ipiros (quốc gia cổ đại), Kassandros, Kỵ binh, Locri, Lysimachos, Macedonia (định hướng), Người Illyria, Peloponnesos, Plutarchus, Polyperchon, Ptolemaios I Soter, Ptolemaios Keraunos, Publius Valerius Laevinus, ... Mở rộng chỉ mục (21 hơn) »
- Macedonia thời kỳ Hy Lạp hóa
- Mất năm 272 TCN
- Người Hy Lạp thế kỷ 3 TCN
- Người Ipiros cổ đại
- Nhà văn quân sự Hy Lạp cổ đại
- Sinh thập niên 310 TCN
- Tướng Hy Lạp cổ đại
- Vua Ipiros cổ đại
- Vua Macedonia thế kỷ 3 TCN
- Vua thiếu nhi cổ đại
Achilles
Achilles, bảo tàng Louvre Nhân mã Cheiron đang chỉ dạy cho Achilles Trong thần thoại Hy Lạp, Achilles (tiếng Hy Lạp: Ἀχιλλεύς) là nhân vật trung tâm và là chiến binh vĩ đại nhất của quân Hy Lạp trong cuộc chiến thành Troia, nhắc đến nhiều nhất trong sử thi Iliad.
Xem Pyrros của Ipiros và Achilles
Acrotatus II
Acrotatus (tử trận vào năm 262 trước Công Nguyên) là Quốc vương nhà Agis của xứ Sparta, trị vì từ năm 265 cho đến 262 trước Công Nguyên.
Xem Pyrros của Ipiros và Acrotatus II
Aeacides của Ipiros
Nước Epiros cổ xưa Aeacides (tiếng Hy Lạp: Aἰακίδης; mất năm 313 trước Công Nguyên), là vua xứ Ipiros thời Hy Lạp cổ, cai trị lần đầu từ năm 331 đến năm 316 trước Công nguyên, lần 2 vào năm 313 trước Công Nguyên.
Xem Pyrros của Ipiros và Aeacides của Ipiros
Ai Cập
Ai Cập (مِصر, مَصر,http://masri.freehostia.com), tên chính thức là nước Cộng hòa Ả Rập Ai Cập, là một quốc gia liên lục địa có phần lớn lãnh thổ nằm tại Bắc Phi, cùng với bán đảo Sinai thuộc Tây Á.
Xem Pyrros của Ipiros và Ai Cập
Ai Cập thuộc Hy Lạp
Thời kỳ Ai Cập thuộc Hy Lạp bắt đầu với cuộc chinh phục của Alexandros Đại Đế năm 332 TCN.
Xem Pyrros của Ipiros và Ai Cập thuộc Hy Lạp
Albania
Albania, tên chính thức Cộng hoà Albania (tiếng Albania: Republika e Shqipërisë, IPA hay đơn giản là Shqipëria, phiên âm tiếng Việt: "An-ba-ni") là một quốc gia tại Đông Nam Âu.
Xem Pyrros của Ipiros và Albania
Alcetas II của Ipiros
Alcetas II (Ἀλκέτας) (313 – 306 trước Công Nguyên) là vua xứ Ipiros.
Xem Pyrros của Ipiros và Alcetas II của Ipiros
Alexandria
Alexandria (Tiếng Ả Rập, giọng Ai Cập: اسكندريه Eskendereyya; tiếng Hy Lạp: Aλεξάνδρεια), tiếng Copt: Rakota, với dân số 4,1 triệu, là thành phố lớn thứ nhì của Ai Cập, và là hải cảng lớn nhất xứ này, là nơi khoảng 80% hàng xuất khẩu và nhập khẩu của cả nước phải đi qua.
Xem Pyrros của Ipiros và Alexandria
Alexandros Đại đế
Alexandros III của Macedonia, được biết rộng rãi với cái tên Alexandros Đại đế,Kh̉ảo cổ học - Viện kh̉ao cổ học, ̉Uy ban khoa học xã hội Việt Nam, 1984 - trang 69 (tiếng Hy Lạp: Megas Alexandros, tiếng Latinh: Alexander Magnus) (tháng 7 năm 356 TCN – 11 tháng 6 năm 323 TCN), là Quốc vương thứ 14 của nhà Argead ở Vương quốc Macedonia (336 – 323 TCN), nhưng ít dành thời gian cho việc trị quốc tại quê nhà Macedonia.
Xem Pyrros của Ipiros và Alexandros Đại đế
Alexandros V của Macedonia
Alexandros V của Macedonia (tiếng Hy Lạp: Ἀλέξανδρος Ε' ὁ Μακεδών, mất 294 TCN) là con trai út của Cassander và Thessalonica của Macedonia, người là em gái khác mẹ của Alexandros Đại Đế.
Xem Pyrros của Ipiros và Alexandros V của Macedonia
Antigonos I Monophthalmos
Antigonos I Monophthalmos (tiếng Hy Lạp: Ἀντίγονος ὁ Μονόφθαλμος, "Antigonos Độc Nhãn", 382-301 TCN), con trai của Philippos xứ Elimeia, là một quý tộc người Macedonia và là tổng trấn dưới quyền Alexandros Đại đế.
Xem Pyrros của Ipiros và Antigonos I Monophthalmos
Antigonos II Gonatas
Antigonos II Gonatas (tiếng Hy Lạp: Αντίγονος B΄ Γονατᾶς, 319 – 239 TCN) là vị quốc vương đã thiết lập triều đại Antigonos ở Macedonia.
Xem Pyrros của Ipiros và Antigonos II Gonatas
Antiochos I Soter
Antiochos I Soter (tiếng Hy Lạp: Αντίοχος Α' Σωτήρ, tạm dịch là "Antiochos Vi cứu tinh ") là vị vua thứ hai của vương quốc Seleukos, thời Hy Lạp hóa.
Xem Pyrros của Ipiros và Antiochos I Soter
Arta
Arta (?) là một khu tự quản ở vùng Íperos, Hy Lạp.
Ý
Ý hay Italia (Italia), tên chính thức: Cộng hoà Ý (Repubblica italiana), tên cũ Ý Đại Lợi là một nước cộng hoà nghị viện nhất thể tại châu Âu.
Bắc Phi
Khu vực Bắc Phi Bắc Phi là khu vực cực Bắc của lục địa châu Phi, ngăn cách với khu vực châu Phi hạ Sahara bởi sa mạc Sahara.
Xem Pyrros của Ipiros và Bắc Phi
Bộ binh
Pháp trong một trận chiến ở Chiến tranh thế giới thứ nhất Bộ binh là những người lính chiến đấu chủ yếu ở trên bộ với các vũ khí bộ binh loại nhỏ trong các đơn vị của quân đội mặc dù họ có thể được đưa đến chiến trường bằng ngựa, tàu thuyền, xe ô tô, máy bay hay các phương tiện khác.
Xem Pyrros của Ipiros và Bộ binh
Campania
450px Campania là một vùng ở miền nam Ý. Vùng này có dân số khoảng 5.869.000 người, là vùng đông dân thứ ba của Ý, và với tổng diện tích của 13.595 km ², là vùng có mật độ dân cư cao nhất nước Ý.
Xem Pyrros của Ipiros và Campania
Carthago
Đế quốc Carthaginia Carthago (tiếng Ả Rập: قرطاج, tiếng Hy Lạp cổ: Καρχηδών Karkhēdōn, tiếng Berber: Kartajen, tiếng Latinh: Carthago hoặc Karthago, Qart-ḥadašt từ tiếng Phoenicia Qart-ḥadašt có nghĩa là thị trấn mới) là tên gọi của một thành phố cổ thuộc xứ Tunisia ngày nay và cũng để chỉ khu vực ngoại ô Tunis hiện nay.
Xem Pyrros của Ipiros và Carthago
Công Nguyên
Công Nguyên là kỉ nguyên bắt đầu bằng năm theo truyền thống được cho là năm sinh của Chúa Giêsu.
Xem Pyrros của Ipiros và Công Nguyên
Cộng hòa La Mã
Cộng hòa La Mã (Res publica Romana) là giai đoạn trong nền văn minh La Mã cổ đại được phân biệt vì có chế độ cộng hòa.
Xem Pyrros của Ipiros và Cộng hòa La Mã
Châu Phi
Hình ảnh của châu Phi chụp từ vệ tinh Châu Phi (hay Phi Châu) là châu lục đứng thứ hai trên thế giới về dân số sau châu Á, thứ ba về diện tích sau châu Á và châu Mỹ.
Xem Pyrros của Ipiros và Châu Phi
Chủ nghĩa đế quốc
nước Anh màu đỏ" và tuyên bố: "tất cả những ngôi sao này... những thế giới bao la vẫn còn ngoài tầm với. Nếu có thể, tôi sẽ thôn tính những hành tinh khác".S. Gertrude Millin, ''Rhodes'', London: 1933, p.138.
Xem Pyrros của Ipiros và Chủ nghĩa đế quốc
Chi Ba đậu
Chi Ba đậu (danh pháp hai phần: Croton) là một chi thực vật có hoa thuộc Họ Thầu dầu, chi này được thiết lập bởi Carl Linnaeus năm 1737.
Xem Pyrros của Ipiros và Chi Ba đậu
Chiến thắng kiểu Pyrros
Pyrros của Hy Lạp cổ đại Chiến thắng kiểu Pyrros hay Chiến thắng kiểu Pyrrhic là một thành ngữ để chỉ một thắng lợi với những tổn thất có tính huỷ diệt ở phe chiến thắng; thuật ngữ này mang ý nghĩa thắng lợi đó cuối cùng cũng sẽ dẫn đến thất bại.
Xem Pyrros của Ipiros và Chiến thắng kiểu Pyrros
Chim
Chim (danh pháp khoa học: Aves) là tập hợp các loài động vật có xương sống, máu nóng, đi đứng bằng hai chân, có mỏ, đẻ trứng, có cánh, có lông vũ và biết bay (phần lớn).
Cicero
Marcus Tullius Cicero (Latin cổ điển:; 3 tháng 1, 106 TCN – 7 tháng 12, 43 TCN) là một triết gia và nhà hùng biện, chính khách, nhà lý luận chính trị La Mã.
Xem Pyrros của Ipiros và Cicero
Cineas
Cineas là một người Thessaly thời Hy Lạp cổ đại, rất uyên bác thâm sâu.
Xem Pyrros của Ipiros và Cineas
Crete
Crete (Κρήτη, hiện đại: Kríti, cổ đại: Krḗtē; Creta) là đảo lớn nhất và đông dân nhất của Hy Lạp, và là đảo lớn thứ năm tại Địa Trung Hải, đồng thời cũng là một trong 13 vùng của Hy Lạp.
Xem Pyrros của Ipiros và Crete
Danh sách vua xứ Ipiros cổ đại
Danh sách này bao gồm nhà vua, quý tộc và nữ hoàng cai trị xứ Ípeiros trong thời gian rất dài, cho đến khi bị La Mã chinh phục.
Xem Pyrros của Ipiros và Danh sách vua xứ Ipiros cổ đại
Demetrios I Poliorketes
Demetrios Poliorketes (tiếng Hy Lạp: Δημήτριος Πολιορκητής, Latin hóa: Demetrius Poliorcetes; * 337 TCN; † 283 TCN tại Apameia) là một vị tướng của Macedonia, và là vị quốc vương Diadochi của nhà Antigonos, cầm quyền từ năm 294 TCN đến 288 TCN.
Xem Pyrros của Ipiros và Demetrios I Poliorketes
Gallia
Bản đồ xứ Gallia (50 TCN) Gallia (Gaule, Gallië, Gallien) là một khu vực ở Tây Âu trong thời kỳ đồ sắt và thời kỳ La Mã, bao gồm Pháp, Luxembourg và Bỉ ngày nay, phần lớn Thụy Sĩ, mạn Tây Bắc Ý, cũng như những phần đất của Hà Lan và Đức ở bờ trái sông Rhine.
Xem Pyrros của Ipiros và Gallia
Glaukias của Taulanti
Glaukias (tiếng Hy Lạp: Γλαυκίας; cai trị c.335-c.302 BC) là một trong những vị vua vĩ đại nhất của nước Taulanti mà cai trị người Illyria trong nửa sau của thế kỷ thứ 4 trước Công nguyên.
Xem Pyrros của Ipiros và Glaukias của Taulanti
Hannibal
Hannibal, con trai của Hamilcar Barca (sinh năm 247 trước Công nguyên - mất 183 trước Công nguyên),Hannibal's date of death is most commonly given as 183 BC, but there is a possibility it could have taken place in 182 BC.
Xem Pyrros của Ipiros và Hannibal
Hồi ký
Hồi ký là sáng tác thuộc nhóm thể tài ký, là một thiên trần thuật từ ngôi tác giảMục từ "Hồi ký" trên Từ điển văn học (bộ mới), Nhà xuất bản Thế giới, H.2003, trang 646-647, kể về những sự kiện có thực xảy ra trong quá khứ mà tác giả đã chứng kiến.
Xem Pyrros của Ipiros và Hồi ký
Hy Lạp
Hy Lạp (tiếng Hy Lạp: Ελλάδα Ellada hay Ελλάς Ellas), tên chính thức là Cộng hòa Hy Lạp (Ελληνική Δημοκρατία, Elliniki Dimokratia), là một quốc gia thuộc khu vực châu Âu, nằm phía nam bán đảo Balkan.
Xem Pyrros của Ipiros và Hy Lạp
Hy Lạp cổ đại
Hy Lạp cổ đại là một nền văn minh thuộc về một thời kỳ lịch sử của Hy Lạp khởi đầu từ thời kỳ Tăm tối của Hy Lạp khoảng từ thế kỷ XII cho tới thế kỷ thứ IX TCN và kéo dài đến cuối thời kỳ cổ đại (khoảng năm 600 Công Nguyên).
Xem Pyrros của Ipiros và Hy Lạp cổ đại
Ipiros (quốc gia cổ đại)
Ipiros (Tiếng Hy Lạp: Ήπειρος Ipiros, tiếng Tây Bắc Hy Lạp: Ἅπειρος Apiros) là một quốc gia thời Hy Lạp cổ đại, nằm trong khu vực địa lý của Ipiros, ở phía Tây Balkan.
Xem Pyrros của Ipiros và Ipiros (quốc gia cổ đại)
Kassandros
Kassandros (tiếng Hy Lạp: Κάσσανδρος Ἀντιπάτρου, Kassandros con trai của Antipatros; kh. 350 TCN – 297 TCN), còn gọi là Cassander trong ngôn ngữ hiện đại, ông là vua của Macedonia từ năm 305 đến 297 TCN, và là con trai của Antipatros.
Xem Pyrros của Ipiros và Kassandros
Kỵ binh
Vệ binh Cộng hòa Pháp - 8 tháng 5 năm 2005 celebrations Kỵ binh là binh lính giáp chiến trên lưng ngựa.
Xem Pyrros của Ipiros và Kỵ binh
Locri
Locri là một thị xã và đô (đô thị) ở tỉnh Reggio Calabria, Calabria, miền nam Italia.
Xem Pyrros của Ipiros và Locri
Lysimachos
Lysimachos (tiếng Hy Lạp: Λυσίμαχος, tiếng Anh: Lysimachus; 360 TCN – 281 TCN) là một vị tướng Macedonia và là một Diadochi (người kế thừa) của Alexandros Đại đế, người mà đã trở thành vua năm 306 TCN thống trị Thrace, Tiểu Á và Macedonia.
Xem Pyrros của Ipiros và Lysimachos
Macedonia (định hướng)
Macedonia có thể là.
Xem Pyrros của Ipiros và Macedonia (định hướng)
Người Illyria
Người Illyria (Ἰλλυριοί, Illyrioi; Illyrii hay Illyri) là một nhóm các bộ tộc Ấn-Âu vào thời Cổ đại, từng sinh sống tại Tây Balkan và duyên hải đông nam bán đảo Ý (Messapia).
Xem Pyrros của Ipiros và Người Illyria
Peloponnesos
Peloponnese, các tuyến giao thông năm 2007 Peloponnesos (Πελοπόννησος) là một bán đảo lớn đồng thời cũng là một vùng ở phía nam Hy Lạp, tạo thành khu vực phía nam quốc gia tại vịnh Corinth.
Xem Pyrros của Ipiros và Peloponnesos
Plutarchus
Plutarchus (Tiếng Hy Lạp cổ đại: Πλούταρχος, Ploutarchos), còn được viết theo tên tiếng Anh, tiếng Đức là Plutarch, và tiếng Pháp là Plutarque, tên đầy đủ là Lucius Mestrius Plutarchus (Μέστριος Πλούταρχος) lấy khi nhận được quyền công dân La Mã, (46 - 120) là một nhà tiểu luận va nhà tiểu sử học La Mã cổ đại, ông là người gốc Hy Lạp.
Xem Pyrros của Ipiros và Plutarchus
Polyperchon
Polyperchon (tiếng Hy Lạp: Πολυπέρχων) (394-303 TCN), con trai của Simmias đến từ Tymphaia ở Epirus, ông là một tướng lĩnh Macedonia từng phục vụ dưới thời Philip II và Alexander Đại đế, và tham gia suốt cuộc hành trình dài của Alexander.
Xem Pyrros của Ipiros và Polyperchon
Ptolemaios I Soter
Ptolemaios I Soter (Πτολεμαῖος Σωτήρ, Ptolemaĩos Sōtḗr, tạm dịch là "Ptolemaios Vua cứu độ"), còn được biết đến với tên gọi là Ptolemaios Lagides (khoảng 367 TCN - 283 TCN), là một vị tướng người Macedonia dưới trướng của vua Alexandros Đại đế, là người cai trị Ai Cập (323-283 TCN) và người sáng lập ra Vương quốc Ptolemaios và Nhà Ptolemaios.
Xem Pyrros của Ipiros và Ptolemaios I Soter
Ptolemaios Keraunos
Ptolemaios Keraunos (tiếng Hy Lạp: Πτολεμαίος Κεραυνός - mất 279 TCN) là vua xứ Macedonia trong thời đại Hy Lạp hóa, trị quốc từ năm 281 trước Công nguyên cho tới năm 279 trước Công nguyên.
Xem Pyrros của Ipiros và Ptolemaios Keraunos
Publius Valerius Laevinus
Publius Valerius Laevinus là viên chỉ huy quân La Mã trong cuộc chiến tranh Pyrros.
Xem Pyrros của Ipiros và Publius Valerius Laevinus
Seleukos I Nikator
Seleukos I Nikator (tên hiệu là Nikator, tiếng Hy Lạp: Σέλευκος Νικάτωρ; सेल्यूकस, tức Seleukos Vạn thắng vương) (khoảng 358 TCN – 281 TCN), là một danh tướng Macedonia thời Alexandros Đại đế, và là một trong những sứ quân diadochi sau khi Alexandros Đại Đế mất.
Xem Pyrros của Ipiros và Seleukos I Nikator
Sparta
Sparta nằm trong vùng đồng bằng Laconia là thành bang Hy Lạp nổi tiếng nhất bán đảo Peloponnesus, người Dorian đến định cư ở đây vào khoảng năm 110 trước công nguyên.
Xem Pyrros của Ipiros và Sparta
Syria
Syria (tiếng Pháp: Syrie, سورية hoặc سوريا; phiên âm tiếng Việt: Xi-ri), tên chính thức là Cộng hòa Ả Rập Syria (الجمهورية العربية السورية), là một quốc gia ở Tây Á, giáp biên giới với Liban và Biển Địa Trung Hải ở phía tây, Thổ Nhĩ Kỳ ở phía bắc, Iraq ở phía đông, Jordan ở phía nam, và Israel ở phía tây nam.
Xem Pyrros của Ipiros và Syria
Thần thoại Hy Lạp
Olympus. Thần thoại Hy Lạp là tập hợp những huyền thoại và truyền thuyết của người Hy Lạp cổ đại liên quan đến các vị thần, các anh hùng, bản chất của thế giới, và nguồn gốc cũng như ý nghĩa của các tín ngưỡng, nghi lễ tôn giáo của họ.
Xem Pyrros của Ipiros và Thần thoại Hy Lạp
Thổ Nhĩ Kỳ
Thổ Nhĩ Kỳ (Türkiye), tên chính thức là nước Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ (Türkiye Cumhuriyeti), là một quốc gia xuyên lục địa, phần lớn nằm tại Tây Á và một phần nằm tại Đông Nam Âu.
Xem Pyrros của Ipiros và Thổ Nhĩ Kỳ
Thessalía
Thessalía hay Thessaly (Θεσσαλία, Thessalía — tiếng Thessalia: Πετθαλία, Petthalia) là một vùng địa lý tuyền thống và một vùng hành chính của Hy Lạp, bao gồm phần lớn vùng Thessalía Cổ.
Xem Pyrros của Ipiros và Thessalía
Tiếng Anh
Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.
Xem Pyrros của Ipiros và Tiếng Anh
Tiếng Việt
Tiếng Việt, còn gọi tiếng Việt Nam hay Việt ngữ, là ngôn ngữ của người Việt (người Kinh) và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam.
Xem Pyrros của Ipiros và Tiếng Việt
Trận Asculum (279 TCN)
Trận Asculum (hoặc Ausculum) đã diễn ra năm 279 trước Công nguyên giữa người La Mã dưới sự chỉ huy của chấp chính quan Publius Decius Mus với liên quân Tarentum-Osci-Samnium và quân đội Ipiros do thủ lĩnh người Hy Lạp Pyrros chỉ huy.
Xem Pyrros của Ipiros và Trận Asculum (279 TCN)
Trận Beneventum (275 TCN)
Trận Beneventum (Năm 275 TCN) là trận chiến cuối cùng xảy ra giữa quân đội của Pyrros của Ipiros (không có đồng minh Samnite) với người La Mã, được chỉ huy bởi chấp chính quan Manius Curius Dentatus.
Xem Pyrros của Ipiros và Trận Beneventum (275 TCN)
Trận Heraclea
Trận Heraclea đã diễn ra năm 280 TCN giữa người La Mã dưới sự chỉ huy của chấp chính quan Publius Valerius Laevinus và lực lượng kết hợp của người Hy Lạp từ Ipiros, Tarentum, Thurii, Metapontum, và Heraclea dưới sự chỉ huy của vua Pyrros của Ipiros.
Xem Pyrros của Ipiros và Trận Heraclea
Trận Ipsus
Trận Ipsus là trận đánh xảy ra giữa các Diadochi (những người thừa kế của Alexander Đại đế) diễn ra vào năm 301 TCN tại một ngôi làng có tên là Ipsus ở Phrygia.
Xem Pyrros của Ipiros và Trận Ipsus
Văn minh cổ Babylon
Văn minh cổ Babylon là một vùng văn hóa cổ ở trung tâm phía nam Lưỡng Hà (ngày nay là Iraq), với thủ đô là Babylon.
Xem Pyrros của Ipiros và Văn minh cổ Babylon
Voi chiến
Voi chiến của quan trấn thủ Lahore bị tấn công (1845). Voi chiến là voi được huấn luyện dưới sự chỉ huy của con người để giao chiến.
Xem Pyrros của Ipiros và Voi chiến
Vua
Vua (tiếng Anh: Monarch, tiếng Trung: 君主) là người đứng đầu tối cao, thực tế hoặc biểu tượng, của một chính quyền; trực tiếp hoặc gián tiếp có danh dự, quyền cai trị, cầm quyền ở một quốc gia Một quốc gia mà cấu trúc chính quyền có vua đứng đầu được gọi là nước quân chủ.
Vương miện
Vương miện nhà Nguyễn Vương miện kiểu châu Âu Vương miện hay mũ miện là một chiếc mũ đội đầu tượng trưng cho một hình thức hay biểu tượng truyền thống của nhà vua, Hoàng đế, Giáo hoàng hay một vị thần thánh, trong đó vương miện truyền thống đại diện cho quyền lực, tính hợp pháp, sự bất tử, sự công bình, chiến thắng, sự tái sinh, danh dự và vinh quang của người đội nó.
Xem Pyrros của Ipiros và Vương miện
Vương quốc Macedonia
Macedonia hay Macedon (tiếng Hy Lạp: Μακεδονία), đôi khi cũng được gọi là đế quốc Macedonia là tên một vương quốc cổ ở phía bắc của Hy Lạp, có biên giới phía tây với vương quốc Epirus và lãnh thổ Thrace ở phía đông.
Xem Pyrros của Ipiros và Vương quốc Macedonia
1901
1901 (số La Mã: MCMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.
1986
Theo lịch Gregory, năm 1986 (số La Mã: MCMLXXXVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.
272 TCN
là một năm trong lịch La Mã.
Xem Pyrros của Ipiros và 272 TCN
319 TCN
là một năm trong lịch La Mã.
Xem Pyrros của Ipiros và 319 TCN
Xem thêm
Macedonia thời kỳ Hy Lạp hóa
- Arsinoe II của Ai Cập
- Lysimachos
- Meleagros của Macedonia
- Pyrros của Ipiros
- Vương quốc Macedonia
Mất năm 272 TCN
- Pyrros của Ipiros
- Yên Huệ vương
Người Hy Lạp thế kỷ 3 TCN
- Apama II
- Archimedes
- Aristarchus xứ Samos
- Arsinoe I của Ai Cập
- Attalos I
- Cineas
- Eratosthenes
- Etazeta của Bithynia
- Euclid
- Eumenes I
- Nicomedes I của Bithynia
- Philitas của Cos
- Philopoemen
- Ptolemaios I Soter
- Pyrrho
- Pyrros II của Ipiros
- Pyrros của Ipiros
- Stratonice của Macedonia
- Ziaelas của Bithynia
Người Ipiros cổ đại
- Alexandros I của Ipiros
- Cleopatra của Macedonia
- Pyrros II của Ipiros
- Pyrros của Ipiros
Nhà văn quân sự Hy Lạp cổ đại
- Athenaeus Mechanicus
- Mauricius
- Pyrros của Ipiros
- Xenophon
Sinh thập niên 310 TCN
- Aristarchus xứ Samos
- Pyrros của Ipiros
- Tuân Tử
Tướng Hy Lạp cổ đại
- Agesilaos II
- Alexandros I của Ipiros
- Antipatros
- Asandros
- Cleombrotos I
- Cleomenes III
- Eumenes II
- Eumenes xứ Cardia
- Hieron I
- Nearchos
- Philippos II của Macedonia
- Philopoemen
- Pyrros của Ipiros
- Stasanor
- Timoléo̱n
- Xenophon
Vua Ipiros cổ đại
- Aeacides của Ipiros
- Alcetas II của Ipiros
- Alexandros I của Ipiros
- Danh sách vua Ipiros
- Pyrros II của Ipiros
- Pyrros của Ipiros
Vua Macedonia thế kỷ 3 TCN
- Alexandros V của Macedonia
- Antigonos II Gonatas
- Antigonos III Doson
- Antipater Etesias
- Demetrios I Poliorketes
- Demetrios II của Macedonia
- Kassandros
- Lysimachos
- Meleagros của Macedonia
- Philippos V của Macedonia
- Ptolemaios Keraunos
- Pyrros của Ipiros
- Sosthenes của Macedonia
Vua thiếu nhi cổ đại
- Ahmose I
- Alexander Severus
- Alexandros IV của Macedonia
- Amenhotep I
- Amenhotep III
- Amyntas IV của Macedonia
- Antiochos V
- Antiochos VI Dionysos
- Athalaric
- Den (pharaon)
- Diadumenianus
- Elagabalus
- Gordianus III
- Honorius (hoàng đế)
- Leo II (hoàng đế)
- Mithridates II của Pontos
- Mithridates VI của Pontos
- Pepi II Neferkare
- Perdiccas III của Macedonia
- Philippus II
- Ptolemaios V Epiphanes
- Ptolemaios VI Philometor
- Ptolemaios VIII Physcon
- Ptolemaios XIII Theos Philopator
- Ptolemaios XIV của Ai Cập
- Pyrros của Ipiros
- Romulus Augustus
- Shapur II
- Siptah
- Theodosius II
- Thutmosis II
- Thutmosis III
- Tutankhamun
- Vaballathus
- Valentinianus II
- Valentinianus III
- Ziaelas của Bithynia
Còn được gọi là Pyrrhos của Epeiros, Pyrrhus I, Pyrrhus I của Epirus, Pyrrhus I của Épire, Pyrrhus của Epirus, Pyrrhus của Épire, Pyrrhus thành Epirus, Pyrros, Pyrros của Epirus, Pyrros thành Ipiros, Pyrros xứ Ipiros, Vua Pyrrhus.