Mục lục
7 quan hệ: Alexandros II của Macedonia, Amyntas IV của Macedonia, Athens, Macedonia (định hướng), Philippos II của Macedonia, Ptolemaios I Soter, Tiếng Hy Lạp.
- Mất năm 359 TCN
- Vua thiếu nhi cổ đại
Alexandros II của Macedonia
Alexandros II(chữ Hy Lạp: Ἀλέξανδρος Β) là vua của Macedonia từ năm 370-368 TCN.
Xem Perdiccas III của Macedonia và Alexandros II của Macedonia
Amyntas IV của Macedonia
Amyntas IV (chữ Hy Lạp: Ἀμύντας Δ `) là một vị vua trên danh nghĩa của Macedonia trong năm 359 TCN và là thành viên của nhà Argos.
Xem Perdiccas III của Macedonia và Amyntas IV của Macedonia
Athens
Athens (Hy Lạp cổ:Ἀθῆναι, Athēnai; Hiện tại:Αθήνα, Athína) là thủ đô và là thành phố lớn nhất Hy Lạp, là một trong những thành phổ cổ nhất thế giới với lịch sử được ghi chép ít nhất là 3000 năm.
Xem Perdiccas III của Macedonia và Athens
Macedonia (định hướng)
Macedonia có thể là.
Xem Perdiccas III của Macedonia và Macedonia (định hướng)
Philippos II của Macedonia
Philippos II của Macedonia (Φίλιππος Β' ὁ Μακεδών — φίλος (phílos).
Xem Perdiccas III của Macedonia và Philippos II của Macedonia
Ptolemaios I Soter
Ptolemaios I Soter (Πτολεμαῖος Σωτήρ, Ptolemaĩos Sōtḗr, tạm dịch là "Ptolemaios Vua cứu độ"), còn được biết đến với tên gọi là Ptolemaios Lagides (khoảng 367 TCN - 283 TCN), là một vị tướng người Macedonia dưới trướng của vua Alexandros Đại đế, là người cai trị Ai Cập (323-283 TCN) và người sáng lập ra Vương quốc Ptolemaios và Nhà Ptolemaios.
Xem Perdiccas III của Macedonia và Ptolemaios I Soter
Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp hiện đại: ελληνικά, elliniká, hoặc ελληνική γλώσσα, ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, tây và đông bắc Tiểu Á, nam Ý, Albania và Síp.
Xem Perdiccas III của Macedonia và Tiếng Hy Lạp
Xem thêm
Mất năm 359 TCN
- Perdiccas III của Macedonia
Vua thiếu nhi cổ đại
- Ahmose I
- Alexander Severus
- Alexandros IV của Macedonia
- Amenhotep I
- Amenhotep III
- Amyntas IV của Macedonia
- Antiochos V
- Antiochos VI Dionysos
- Athalaric
- Den (pharaon)
- Diadumenianus
- Elagabalus
- Gordianus III
- Honorius (hoàng đế)
- Leo II (hoàng đế)
- Mithridates II của Pontos
- Mithridates VI của Pontos
- Pepi II Neferkare
- Perdiccas III của Macedonia
- Philippus II
- Ptolemaios V Epiphanes
- Ptolemaios VI Philometor
- Ptolemaios VIII Physcon
- Ptolemaios XIII Theos Philopator
- Ptolemaios XIV của Ai Cập
- Pyrros của Ipiros
- Romulus Augustus
- Shapur II
- Siptah
- Theodosius II
- Thutmosis II
- Thutmosis III
- Tutankhamun
- Vaballathus
- Valentinianus II
- Valentinianus III
- Ziaelas của Bithynia
Còn được gọi là Perdiccas III của Macedon.