Mục lục
16 quan hệ: Agathocles (con của Lysimachos), Ai Cập cổ đại, Antipatros, Arsinoe II của Ai Cập, Công chúa, Cộng hòa Síp, Lysimachos, Macedonia (Hy Lạp), Nhà Ptolemaios, Nhiếp chính, Philippos II của Macedonia, Phoenicia, Ptolemaios II Philadelphos, Ptolemaios III Euergetes, Seleukos I Nikator, Thessalía.
- Mất thập niên 240 TCN
- Người Hy Lạp thế kỷ 3 TCN
- Người Macedonia thế kỷ 3 TCN
- Người Thessalia cổ đại
- Sinh năm 305 TCN
Agathocles (con của Lysimachos)
Agathocles (tiếng Hy Lạp: Aγαθoκλής, sinh vào giai đoạn khoảng năm 320-310 TCN - mất năm 284 TCN) là con trai của Lysimachos với nữ hoàng Nicaea, con gái của quan nhiếp chính Antipater.
Xem Arsinoe I của Ai Cập và Agathocles (con của Lysimachos)
Ai Cập cổ đại
Ai Cập cổ đại là một nền văn minh cổ đại nằm ở Đông Bắc châu Phi, tập trung dọc theo hạ lưu của sông Nile thuộc khu vực ngày nay là đất nước Ai Cập.
Xem Arsinoe I của Ai Cập và Ai Cập cổ đại
Antipatros
Antipatros (Tiếng Hy Lạp: Ἀντίπατρος Antipatros; khoảng 397 TCN – 319 TCN) là một vị tướng Macedonia và là người ủng hộ vua Philipos II của Macedonia và Alexandros Đại đế.
Xem Arsinoe I của Ai Cập và Antipatros
Arsinoe II của Ai Cập
Arsinoe II. Greek inscription ''ΑΔΕΛΦΩΝ'' means "coin of the siblings". Arsinoe II (tiếng Hy Lạp: Ἀρσινόη, 316 BC - 270 TCN) là nữ hoàng của Thrace, Tiểu Á và Macedonia khi bà là vợ của vua Lysimachos (tiếng Hy Lạp: Λυσίμαχος), và sau đó bà đồng cai trị Ai Cập với em trai và chồng của bà Ptolemaios II Philadelphos (Hy Lạp: Πτολεμαῖος Φιλάδελφος).
Xem Arsinoe I của Ai Cập và Arsinoe II của Ai Cập
Công chúa
Tranh vẽ Thọ An công chúa và Thọ Ân công chúa thời nhà Thanh. Công chúa (chữ Hán: 公主) là một tước hiệu dành cho nữ giới, thường được phong cho con gái Hoàng đế, tức Hoàng nữ (皇女); hoặc con gái của Quốc vương, tức Vương nữ (王女).
Xem Arsinoe I của Ai Cập và Công chúa
Cộng hòa Síp
Síp (Kýpros; Kıbrıs), gọi chính thức là nước Cộng hoà Síp, là một đảo quốc tại phần phía đông của Địa Trung Hải, và là đảo có diện tích và dân số lớn thứ ba tại trong biển này.
Xem Arsinoe I của Ai Cập và Cộng hòa Síp
Lysimachos
Lysimachos (tiếng Hy Lạp: Λυσίμαχος, tiếng Anh: Lysimachus; 360 TCN – 281 TCN) là một vị tướng Macedonia và là một Diadochi (người kế thừa) của Alexandros Đại đế, người mà đã trở thành vua năm 306 TCN thống trị Thrace, Tiểu Á và Macedonia.
Xem Arsinoe I của Ai Cập và Lysimachos
Macedonia (Hy Lạp)
Macedonia (Μακεδονία, Makedonía) là một vùng địa lý và lịch sử của Hy Lạp.
Xem Arsinoe I của Ai Cập và Macedonia (Hy Lạp)
Nhà Ptolemaios
Các thuộc địa của tộc Hy Lạp Nhà Ptolemaios (tiếng Anh: The Ptolemaic dynasty; tiếng Hy Lạp: Πτολεμαίος, Ptolemaioi), cũng thường gọi là Nhà Lagids hay Lagidae vì đây là tên của cha Ptolemaios I Soter, vị quốc vương sáng lập ra nhà này.
Xem Arsinoe I của Ai Cập và Nhà Ptolemaios
Nhiếp chính
Nhiếp chính (chữ Hán: 攝政), còn gọi là nhiếp chánh, tiếng Anh gọi là Regent, là một hình thức chính trị của thời kỳ quân chủ chuyên chế hoặc quân chủ lập hiến trong lịch sử của nhiều quốc gia từ châu Âu đến Đông Á.
Xem Arsinoe I của Ai Cập và Nhiếp chính
Philippos II của Macedonia
Philippos II của Macedonia (Φίλιππος Β' ὁ Μακεδών — φίλος (phílos).
Xem Arsinoe I của Ai Cập và Philippos II của Macedonia
Phoenicia
Phoenicia là một nền văn minh cổ đại nằm ở miền bắc khu vực Canaan cổ đại, với trung tâm nằm dọc vùng eo biển Liban, Syria, và bắc Israel ngày nay.
Xem Arsinoe I của Ai Cập và Phoenicia
Ptolemaios II Philadelphos
Ptolemy II Philadelphus - nghĩa là người (đàn ông) yêu chị mình vì ông cưới chị là Arsinoe II (tiếng Hy Lạp: Πτολεμαῖος Φιλάδελφος, Ptolemaîos Philádelphos" 309 – 246 trước Công nguyên) là vua nhà Ptolemaios của Ai Cập thuộc Hy Lạp từ năm 283 đến năm 246 trước Công nguyên.
Xem Arsinoe I của Ai Cập và Ptolemaios II Philadelphos
Ptolemaios III Euergetes
Ptolemaios III Euergetes (cai trị 246 TCN–222 TCN) là vị vua thứ ba của vương triều Ptolemaios của Ai Cập.
Xem Arsinoe I của Ai Cập và Ptolemaios III Euergetes
Seleukos I Nikator
Seleukos I Nikator (tên hiệu là Nikator, tiếng Hy Lạp: Σέλευκος Νικάτωρ; सेल्यूकस, tức Seleukos Vạn thắng vương) (khoảng 358 TCN – 281 TCN), là một danh tướng Macedonia thời Alexandros Đại đế, và là một trong những sứ quân diadochi sau khi Alexandros Đại Đế mất.
Xem Arsinoe I của Ai Cập và Seleukos I Nikator
Thessalía
Thessalía hay Thessaly (Θεσσαλία, Thessalía — tiếng Thessalia: Πετθαλία, Petthalia) là một vùng địa lý tuyền thống và một vùng hành chính của Hy Lạp, bao gồm phần lớn vùng Thessalía Cổ.
Xem Arsinoe I của Ai Cập và Thessalía
Xem thêm
Mất thập niên 240 TCN
- Arsinoe I của Ai Cập
- Đông Chu quân
Người Hy Lạp thế kỷ 3 TCN
- Apama II
- Archimedes
- Aristarchus xứ Samos
- Arsinoe I của Ai Cập
- Attalos I
- Cineas
- Eratosthenes
- Etazeta của Bithynia
- Euclid
- Eumenes I
- Nicomedes I của Bithynia
- Philitas của Cos
- Philopoemen
- Ptolemaios I Soter
- Pyrrho
- Pyrros II của Ipiros
- Pyrros của Ipiros
- Stratonice của Macedonia
- Ziaelas của Bithynia
Người Macedonia thế kỷ 3 TCN
- Arsinoe I của Ai Cập
- Ptolemaios I Soter
- Ptolemaios II Philadelphos
- Ptolemaios III Euergetes
- Ptolemaios IV Philopator
- Seleukos I Nikator
Người Thessalia cổ đại
- Arsinoe I của Ai Cập
- Lysimachos
Sinh năm 305 TCN
- Arsinoe I của Ai Cập
- Trâu Diễn