Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Bộ binh

Mục lục Bộ binh

Pháp trong một trận chiến ở Chiến tranh thế giới thứ nhất Bộ binh là những người lính chiến đấu chủ yếu ở trên bộ với các vũ khí bộ binh loại nhỏ trong các đơn vị của quân đội mặc dù họ có thể được đưa đến chiến trường bằng ngựa, tàu thuyền, xe ô tô, máy bay hay các phương tiện khác.

Mục lục

  1. 28 quan hệ: Ý, Ống nhòm, Bộ binh cơ giới, Chiến thuật, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Dao, Lục quân, Lựu đạn, M1 Garand, M4 Carbine, Nhà Tần, Quân đội, Súng ngắn, Súng ngắn ổ xoay, Súng tiểu liên, Súng trường, Súng trường tự động Kalashnikov, Tàu thủy, Thập niên 1890, Thập niên 1920, Thế kỷ 19, Thủy quân lục chiến, Thuyền, Trận Hohenfriedberg, Vũ khí, Xe tăng, 1745.

  2. Nghề nghiệp chiến đấu

Ý

Ý hay Italia (Italia), tên chính thức: Cộng hoà Ý (Repubblica italiana), tên cũ Ý Đại Lợi là một nước cộng hoà nghị viện nhất thể tại châu Âu.

Xem Bộ binh và Ý

Ống nhòm

Ống nhòm Cấu tạo của ống nhòm. '''1''' - Vật kính '''2-3''' - Lăng kính '''4''' Thị kính Ống nhòm, còn gọi là ống ngắm hay con mắt xa, là một loại kính phóng đại để quan sát bằng mắt các vật ở xa.

Xem Bộ binh và Ống nhòm

Bộ binh cơ giới

Bộ binh cơ giới là lực lượng bộ binh được hỗ trợ và yểm hộ bởi các phương tiện cơ giới do đó khả năng hành quân cao, cơ động.

Xem Bộ binh và Bộ binh cơ giới

Chiến thuật

Chiến thuật là phương pháp sử dụng để đạt mục đích cụ thể.

Xem Bộ binh và Chiến thuật

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Xem Bộ binh và Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ nhất

Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem Bộ binh và Chiến tranh thế giới thứ nhất

Dao

Một con dao Dao cắt kính dùng kim cương Kết cấu cắt của dao Dao là một loại công cụ cầm tay có cạnh sắc gồm có lưỡi dao gắn vào chuôi dao, dùng để cắt, có nguồn gốc từ hơn 2 triệu năm trước.

Xem Bộ binh và Dao

Lục quân

Lục quân là một quân chủng trong quân đội hoạt động chủ yếu trên mặt đất, thường có số quân đông nhất, có trang bị và phương thức tác chiến đa dạng, phong phú.

Xem Bộ binh và Lục quân

Lựu đạn

Lựu đạn F1 (Nga) Lựu đạn F1 (Nga) Lựu đạn F1 (Nga) Lựu đạn hay còn gọi là cà na là một loại vũ khí được ném bằng tay hoặc được phóng ra từ súng phóng lựu, chúng được trang bị để tiêu diệt sinh lực và phương tiện của địch ở cự ly gần.

Xem Bộ binh và Lựu đạn

M1 Garand

Súng trường M1 Garand là loại súng trường bán tự động do Hoa Kỳ thiết kế năm 1932 bởi nhà thiết kế người Mỹ John C. Garand, súng bắt đầu được sản xuất vào năm 1936, thường được trang bị cho bộ binh Hoa Kỳ và đây cũng là một trong những loại súng trường bán tự động đầu tiên trên thế giới.

Xem Bộ binh và M1 Garand

M4 Carbine

Các loại súng M4 Carbine gồm các loại súng máy cầm tay trang bị cho cá nhân, thế hệ kế tiếp của các loại súng carbine M16 trước đó, các súng này đều được sản xuất dựa trên nguyên bản là súng AR-15 của hãng ArmaLite.

Xem Bộ binh và M4 Carbine

Nhà Tần

Nhà Tần 秦朝 (221 TCN - 206 TCN) là triều đại kế tục nhà Chu và trước nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bộ binh và Nhà Tần

Quân đội

trận thắng tại Dunbar, tranh sơn dầu trên vải bạt của Andrew Carrick Gow (1886). Quân đội là tổ chức vũ trang tập trung, thường trực và chuyên nghiệp do một nhà nước hoặc một phong trào chính trị xây dựng nhằm mục tiêu giành chính quyền, giải phóng đất nước, bảo vệ Tổ quốc bằng đấu tranh vũ trang (chiến tranh, nội chiến...) hoặc tiến hành chiến tranh, đấu tranh vũ trang để thực hiện mục đích chính trị của nhà nước hoặc của phong trào chính trị đó.

Xem Bộ binh và Quân đội

Súng ngắn

Súng ngắn ổ xoay Nagant M1895 Súng ngắn Makarov Súng ngắn là một loại súng cầm tay.

Xem Bộ binh và Súng ngắn

Súng ngắn ổ xoay

Nagant M1895 Súng ngắn ổ xoay cũng có thể gọi là súng ru lô (có thể là theo từ Rouleau, tiếng Pháp nghĩa là cuộn hay con lăn) là loại súng ngắn có hộp đạn kiểu ổ xoay, thông thường chứa 6 viên vì thế thường được gọi là súng lục (lục tức là 6, súng bắn 6 viên), nhưng cũng có thiết kế sử dụng nhiều đạn hơn.

Xem Bộ binh và Súng ngắn ổ xoay

Súng tiểu liên

Tiểu liên PM-63 RAK do Ba Lan chế tạo, 9mm Súng tiểu liên là loại vũ khí cá nhân tầm gần, thuộc họ súng máy, cũng thuộc họ súng tự động tùy theo phân loại của các quốc gia.

Xem Bộ binh và Súng tiểu liên

Súng trường

Mosin Nagant M44 Súng trường (tiếng Anh: Rifle), là loại súng cá nhân gọn nhẹ với nòng súng được chuốt rãnh xoắn, có báng súng và ốp lót tay hoàn chỉnh để phục vụ mục đích bắn điểm xạ.

Xem Bộ binh và Súng trường

Súng trường tự động Kalashnikov

Súng trường tự động Kalashnikov (Автомат Калашникова), viết tắt là AK, là một trong những súng trường thông dụng của thế kỷ XX, được thiết kế bởi Mikhail Timofeyevich Kalashnikov.

Xem Bộ binh và Súng trường tự động Kalashnikov

Tàu thủy

Hình ảnh một tàu thuỷ Tàu thủy là một công trình kỹ thuật nổi, có thể chuyển dịch trên mặt nước, hay ngầm dưới nước, theo hướng đã định, với tốc độ cần thiết, và chuyên chở hàng hóa hay hành khách tùy theo đặc tính sử dụng của con tàu.

Xem Bộ binh và Tàu thủy

Thập niên 1890

Thập niên 1890 hay thập kỷ 1890 chỉ đến những năm từ 1890 đến 1899, kể cả hai năm đó.

Xem Bộ binh và Thập niên 1890

Thập niên 1920

Thập niên 1920 hay thập kỷ 1920 là thập kỷ bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 năm 1920 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 1929.

Xem Bộ binh và Thập niên 1920

Thế kỷ 19

Thế kỷ 19 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1801 đến hết năm 1900, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory (tức là lịch cổ).

Xem Bộ binh và Thế kỷ 19

Thủy quân lục chiến

Thủy quân lục chiến, (Tiếng Anh: Marines) là thành viên của lực lượng quân sự phục vụ với tư cách lực lượng vũ trang ngoại biên, thường tập trung trên các chiến hạm và tham gia tấn công từ biển vào đất liền.

Xem Bộ binh và Thủy quân lục chiến

Thuyền

Một chiếc thuyền Thuyền buồm Thuyền là gọi chung những phương tiện giao thông trên mặt nước, thường là đường sông, hoạt động bằng sức người, sức gió, hoặc gắn theo động cơ là máy nổ loại nhỏ.

Xem Bộ binh và Thuyền

Trận Hohenfriedberg

Trận Hohenfriedberg, còn gọi là Trận Striegau là một trận đánh quan trọng trong chiến tranh Schlesien lần thứ hai và chiến tranh Kế vị Áo, diễn ra vào ngày 4 tháng 6 năm 1745 trên đồng bằng Schlesien (Phổ).

Xem Bộ binh và Trận Hohenfriedberg

Vũ khí

Vũ khí (chữ Hán 武器) nghĩa: vũ là võ thuật, quân sự; khí là đồ dùng, là các đồ vật được sử dụng để chiến đấu.

Xem Bộ binh và Vũ khí

Xe tăng

Xe tăng, thường được gọi tắt là tăng, là loại xe chiến đấu bọc thép, có bánh xích được thiết kế cho chiến đấu tiền tuyến kết hợp hỏa lực cơ động, chiến thuật tấn công và khả năng phòng thủ.

Xem Bộ binh và Xe tăng

1745

Năm 1745 (số La Mã: MDCCXLV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Bộ binh và 1745

Xem thêm

Nghề nghiệp chiến đấu

Còn được gọi là Bộ binh (quân đội).