Mục lục
16 quan hệ: Điền Đan, Chôn cất, Chiến Quốc, Hán Cao Tổ, Khoái Triệt, Lịch sử Trung Quốc, Ngũ Tử Tư, Ngô Hạp Lư, Ngụy (nước), Nhà Hán, Nhạc Dương (tướng), Sử ký Tư Mã Thiên, Tề (nước), Triệu (nước), Trung Sơn (nước), Yên (nước).
- Nhân vật quân sự Chiến Quốc
- Nước Yên
Điền Đan
Điền Đan (田單) là danh tướng nước Tề thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Chôn cất
Hai vạn dặm dưới biển'' với phiên bản có tranh vẽ của Alphonse de Neuville và Édouard Riou Chôn cất hoặc mai táng là hành động mang tính nghi lễ của việc đưa xác người hoặc động vật chết, thường là có đồ chôn theo, xuống dưới đất.
Chiến Quốc
Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.
Hán Cao Tổ
Hán Cao Tổ (chữ Hán: 漢高祖; 256 TCN – 1 tháng 6 năm 195 TCN), là vị hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Khoái Triệt
Khoái Triệt (蒯徹) là biện sĩ du thuyết cuối thời nhà Tần, đầu thời Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Xem Nhạc Nghị và Lịch sử Trung Quốc
Ngũ Tử Tư
Portrait of Wu Zixü |- !style.
Ngô Hạp Lư
Ngô Hạp Lư (chữ Hán: 吳阖闾; trị vì: 514 TCN-496 TCN), tên thật là Cơ Quang (姬光), là vị vua thứ 24 của nước Ngô - chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Ngụy (nước)
Ngụy quốc(triện thư, 220 TCN) Ngụy quốc (Phồn thể: 魏國; Giản thể: 魏国) là một quốc gia chư hầu trong thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Nhạc Dương (tướng)
Nhạc Dương (Chữ Hán: 乐羊), quê ở nước Trung Sơn, tướng lĩnh nước Ngụy thời tiền Chiến Quốc, tổ tiên của danh tướng Nhạc Nghị.
Xem Nhạc Nghị và Nhạc Dương (tướng)
Sử ký Tư Mã Thiên
Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.
Xem Nhạc Nghị và Sử ký Tư Mã Thiên
Tề (nước)
Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.
Triệu (nước)
Triệu quốc (Phồn thể: 趙國, Giản thể: 赵国) là một quốc gia chư hầu có chủ quyền trong thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Trung Sơn (nước)
Đất do thiên tử nhà Chu cai quản Trung Sơn (chữ Hán: 中山 bính âm: Zhōngshān) là một nước chư hầu được dựng ở miền Nam Trung tỉnh Hà Bắc thuộc bộ Tiên Ngu giống Bạch Địch ở miền Bắc Trung Quốc trong thời Chiến Quốc.
Xem Nhạc Nghị và Trung Sơn (nước)
Yên (nước)
Yên quốc (Phồn thể: 燕國; Giản thể: 燕国) là một quốc gia chư hầu ở phía bắc của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ thời kỳ đầu của Tây Chu qua Xuân Thu tới Chiến Quốc.
Xem thêm
Nhân vật quân sự Chiến Quốc
- Bàng Quyên
- Bạch Khởi
- Lý Mục (Chiến Quốc)
- Liêm Pha
- Ngô Khởi
- Nhạc Nghị
- Tín Lăng quân
- Tôn Tẫn
- Triệu Quát
- Triệu Xa
- Vương Bí
- Vương Tiễn
- Xuân Thân quân
- Điền Kỵ
- Điền Đan