Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Ngụy (nước) và Sở (nước)

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Ngụy (nước) và Sở (nước)

Ngụy (nước) vs. Sở (nước)

Ngụy quốc(triện thư, 220 TCN) Ngụy quốc (Phồn thể: 魏國; Giản thể: 魏国) là một quốc gia chư hầu trong thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.

Những điểm tương đồng giữa Ngụy (nước) và Sở (nước)

Ngụy (nước) và Sở (nước) có 21 điểm chung (trong Unionpedia): Chiến Quốc, Chiến Quốc Thất hùng, Chư hầu, Hà Nam, Hà Nam (Trung Quốc), Ngô Khởi, Nhà Chu, Sở (nước), Sử ký Tư Mã Thiên, Tấn (nước), Tần (nước), Tề (nước), Vương, Xuân Thu, Yên (nước), 220 TCN, 225 TCN, 228 TCN, 277 TCN, 370 TCN, 445 TCN.

Chiến Quốc

Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Chiến Quốc và Ngụy (nước) · Chiến Quốc và Sở (nước) · Xem thêm »

Chiến Quốc Thất hùng

Bản đồ thời Chiến Quốc, cùng thời đó ở Trung Quốc cũng tồn tại nhiều nước khác nhưng chỉ có bảy nước là mạnh và nổi bật nhất Chiến Quốc Thất Hùng (chữ Hán phồn thể: 戰國七雄; chữ Hán giản thể: 战国七雄) là thuật ngữ để chỉ 7 nước lớn chủ đạo thời Chiến Quốc, vốn là chư hầu của nhà Chu, lớn mạnh lên sau khi tiêu diệt các chư hầu khác khi nhà Chu bước vào thời kỳ suy yếu.

Chiến Quốc Thất hùng và Ngụy (nước) · Chiến Quốc Thất hùng và Sở (nước) · Xem thêm »

Chư hầu

Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.

Chư hầu và Ngụy (nước) · Chư hầu và Sở (nước) · Xem thêm »

Hà Nam

Hà Nam là một tỉnh nằm ở vùng đồng bằng sông Hồng Việt Nam.

Hà Nam và Ngụy (nước) · Hà Nam và Sở (nước) · Xem thêm »

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Ngụy (nước) · Hà Nam (Trung Quốc) và Sở (nước) · Xem thêm »

Ngô Khởi

Ngô Khởi (chữ Hán: 吴起; 440 TCN - 381 TCN) là người nước Vệ, sống trong thời Chiến Quốc, sau Ngũ Tử Tư và Tôn Vũ, từng làm đại tướng ở hai nước là Lỗ và Nguỵ, làm tướng quốc ở Sở.

Ngô Khởi và Ngụy (nước) · Ngô Khởi và Sở (nước) · Xem thêm »

Nhà Chu

Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.

Ngụy (nước) và Nhà Chu · Nhà Chu và Sở (nước) · Xem thêm »

Sở (nước)

Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.

Ngụy (nước) và Sở (nước) · Sở (nước) và Sở (nước) · Xem thêm »

Sử ký Tư Mã Thiên

Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.

Ngụy (nước) và Sử ký Tư Mã Thiên · Sở (nước) và Sử ký Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Tấn (nước)

Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Ngụy (nước) và Tấn (nước) · Sở (nước) và Tấn (nước) · Xem thêm »

Tần (nước)

Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.

Ngụy (nước) và Tần (nước) · Sở (nước) và Tần (nước) · Xem thêm »

Tề (nước)

Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.

Ngụy (nước) và Tề (nước) · Sở (nước) và Tề (nước) · Xem thêm »

Vương

Vương có thể là.

Ngụy (nước) và Vương · Sở (nước) và Vương · Xem thêm »

Xuân Thu

Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.

Ngụy (nước) và Xuân Thu · Sở (nước) và Xuân Thu · Xem thêm »

Yên (nước)

Yên quốc (Phồn thể: 燕國; Giản thể: 燕国) là một quốc gia chư hầu ở phía bắc của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ thời kỳ đầu của Tây Chu qua Xuân Thu tới Chiến Quốc.

Ngụy (nước) và Yên (nước) · Sở (nước) và Yên (nước) · Xem thêm »

220 TCN

220 TCN là một năm trong lịch La Mã.

220 TCN và Ngụy (nước) · 220 TCN và Sở (nước) · Xem thêm »

225 TCN

225 TCN là một năm trong lịch La Mã.

225 TCN và Ngụy (nước) · 225 TCN và Sở (nước) · Xem thêm »

228 TCN

228 TCN là một năm trong lịch La Mã.

228 TCN và Ngụy (nước) · 228 TCN và Sở (nước) · Xem thêm »

277 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

277 TCN và Ngụy (nước) · 277 TCN và Sở (nước) · Xem thêm »

370 TCN

370 TCN là một năm trong lịch La Mã.

370 TCN và Ngụy (nước) · 370 TCN và Sở (nước) · Xem thêm »

445 TCN

445 TCN là một năm trong lịch La Mã.

445 TCN và Ngụy (nước) · 445 TCN và Sở (nước) · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Ngụy (nước) và Sở (nước)

Ngụy (nước) có 84 mối quan hệ, trong khi Sở (nước) có 218. Khi họ có chung 21, chỉ số Jaccard là 6.95% = 21 / (84 + 218).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Ngụy (nước) và Sở (nước). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »