Những điểm tương đồng giữa Ngụy (nước) và Sở (nước)
Ngụy (nước) và Sở (nước) có 21 điểm chung (trong Unionpedia): Chiến Quốc, Chiến Quốc Thất hùng, Chư hầu, Hà Nam, Hà Nam (Trung Quốc), Ngô Khởi, Nhà Chu, Sở (nước), Sử ký Tư Mã Thiên, Tấn (nước), Tần (nước), Tề (nước), Vương, Xuân Thu, Yên (nước), 220 TCN, 225 TCN, 228 TCN, 277 TCN, 370 TCN, 445 TCN.
Chiến Quốc
Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.
Chiến Quốc và Ngụy (nước) · Chiến Quốc và Sở (nước) ·
Chiến Quốc Thất hùng
Bản đồ thời Chiến Quốc, cùng thời đó ở Trung Quốc cũng tồn tại nhiều nước khác nhưng chỉ có bảy nước là mạnh và nổi bật nhất Chiến Quốc Thất Hùng (chữ Hán phồn thể: 戰國七雄; chữ Hán giản thể: 战国七雄) là thuật ngữ để chỉ 7 nước lớn chủ đạo thời Chiến Quốc, vốn là chư hầu của nhà Chu, lớn mạnh lên sau khi tiêu diệt các chư hầu khác khi nhà Chu bước vào thời kỳ suy yếu.
Chiến Quốc Thất hùng và Ngụy (nước) · Chiến Quốc Thất hùng và Sở (nước) ·
Chư hầu
Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.
Chư hầu và Ngụy (nước) · Chư hầu và Sở (nước) ·
Hà Nam
Hà Nam là một tỉnh nằm ở vùng đồng bằng sông Hồng Việt Nam.
Hà Nam và Ngụy (nước) · Hà Nam và Sở (nước) ·
Hà Nam (Trung Quốc)
Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.
Hà Nam (Trung Quốc) và Ngụy (nước) · Hà Nam (Trung Quốc) và Sở (nước) ·
Ngô Khởi
Ngô Khởi (chữ Hán: 吴起; 440 TCN - 381 TCN) là người nước Vệ, sống trong thời Chiến Quốc, sau Ngũ Tử Tư và Tôn Vũ, từng làm đại tướng ở hai nước là Lỗ và Nguỵ, làm tướng quốc ở Sở.
Ngô Khởi và Ngụy (nước) · Ngô Khởi và Sở (nước) ·
Nhà Chu
Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.
Ngụy (nước) và Nhà Chu · Nhà Chu và Sở (nước) ·
Sở (nước)
Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.
Ngụy (nước) và Sở (nước) · Sở (nước) và Sở (nước) ·
Sử ký Tư Mã Thiên
Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.
Ngụy (nước) và Sử ký Tư Mã Thiên · Sở (nước) và Sử ký Tư Mã Thiên ·
Tấn (nước)
Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Ngụy (nước) và Tấn (nước) · Sở (nước) và Tấn (nước) ·
Tần (nước)
Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.
Ngụy (nước) và Tần (nước) · Sở (nước) và Tần (nước) ·
Tề (nước)
Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.
Ngụy (nước) và Tề (nước) · Sở (nước) và Tề (nước) ·
Vương
Vương có thể là.
Ngụy (nước) và Vương · Sở (nước) và Vương ·
Xuân Thu
Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.
Ngụy (nước) và Xuân Thu · Sở (nước) và Xuân Thu ·
Yên (nước)
Yên quốc (Phồn thể: 燕國; Giản thể: 燕国) là một quốc gia chư hầu ở phía bắc của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ thời kỳ đầu của Tây Chu qua Xuân Thu tới Chiến Quốc.
Ngụy (nước) và Yên (nước) · Sở (nước) và Yên (nước) ·
220 TCN
220 TCN là một năm trong lịch La Mã.
220 TCN và Ngụy (nước) · 220 TCN và Sở (nước) ·
225 TCN
225 TCN là một năm trong lịch La Mã.
225 TCN và Ngụy (nước) · 225 TCN và Sở (nước) ·
228 TCN
228 TCN là một năm trong lịch La Mã.
228 TCN và Ngụy (nước) · 228 TCN và Sở (nước) ·
277 TCN
là một năm trong lịch La Mã.
277 TCN và Ngụy (nước) · 277 TCN và Sở (nước) ·
370 TCN
370 TCN là một năm trong lịch La Mã.
370 TCN và Ngụy (nước) · 370 TCN và Sở (nước) ·
445 TCN
445 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Ngụy (nước) và Sở (nước)
- Những gì họ có trong Ngụy (nước) và Sở (nước) chung
- Những điểm tương đồng giữa Ngụy (nước) và Sở (nước)
So sánh giữa Ngụy (nước) và Sở (nước)
Ngụy (nước) có 84 mối quan hệ, trong khi Sở (nước) có 218. Khi họ có chung 21, chỉ số Jaccard là 6.95% = 21 / (84 + 218).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Ngụy (nước) và Sở (nước). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: