Những điểm tương đồng giữa Lục khanh và Ngụy (nước)
Lục khanh và Ngụy (nước) có 21 điểm chung (trong Unionpedia): Hàn (nước), Lịch sử Trung Quốc, Ngụy Câu, Ngụy Giáng, Ngụy Khỏa, Ngụy Mạn Đa, Ngụy Sưu, Ngụy Thủ, Ngụy Thư, Ngụy Văn hầu, Nhà Chu, Sở (nước), Sử ký Tư Mã Thiên, Tấn (nước), Tấn Hiến công, Tấn Văn công, Tất công Cao, Tề (nước), Triệu (nước), Xuân Thu, 403 TCN.
Hàn (nước)
Hàn quốc(triện thư, 220 TCN) Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.
Hàn (nước) và Lục khanh · Hàn (nước) và Ngụy (nước) ·
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Lịch sử Trung Quốc và Lục khanh · Lịch sử Trung Quốc và Ngụy (nước) ·
Ngụy Câu
Ngụy Câu (Trung văn giản thể: 魏驹, phồn thể: 魏駒, bính âm: Wèi Jū), tức Ngụy Hoàn tử (魏桓子), là vị tông chủ thứ 9 của họ Ngụy, một trong Lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Lục khanh và Ngụy Câu · Ngụy (nước) và Ngụy Câu ·
Ngụy Giáng
Ngụy Giáng (chữ Hán: 魏絳; ?-?), còn gọi là Ngụy Chiêu tử hay Ngụy Trang tử, là vị tông chủ thứ năm của họ Ngụy, thế gia của nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời ông cũng là tổ tiên của nước Ngụy sau này.
Lục khanh và Ngụy Giáng · Ngụy (nước) và Ngụy Giáng ·
Ngụy Khỏa
Ngụy Khỏa (chữ Hán: 魏顆; ?-?), tức Ngụy Điệu tử (魏悼子), là vị tông chủ thứ tư của họ Ngụy, thế gia nước Tấn thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Lục khanh và Ngụy Khỏa · Ngụy (nước) và Ngụy Khỏa ·
Ngụy Mạn Đa
Ngụy Mạn Đa (chữ Hán: 魏曼多, bính âm: Wèi Mànduō), hay Ngụy Xỉ (魏侈), tức Ngụy Tương tử (魏襄子), là vị tông chủ thứ 8 của họ Ngụy, một trong Lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Lục khanh và Ngụy Mạn Đa · Ngụy (nước) và Ngụy Mạn Đa ·
Ngụy Sưu
Ngụy Vũ tử (chữ Hán: 魏武子; ?-?), là vị tông chủ thứ ba của họ Ngụy, một đại gia tộc của nước Tấn, chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, và cũng là tổ tiên của nước Ngụy, một trong Chiến Quốc Thất hùng sau này.
Lục khanh và Ngụy Sưu · Ngụy (nước) và Ngụy Sưu ·
Ngụy Thủ
Ngụy Thủ (chữ Hán: 魏取; ?-?), còn gọi là Ngụy Giản tử (魏简子), là vị tông chủ thứ 7 của họ Ngụy, thế gia của nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời ông cũng là tổ tiên của các quân chủ nước Ngụy sau này.
Lục khanh và Ngụy Thủ · Ngụy (nước) và Ngụy Thủ ·
Ngụy Thư
Ngụy Thư (chữ Hán: 魏舒; 565 TCN-509 TCN), hay Ngụy Trà tức Ngụy Hiến tử (魏献子) là vị tông chủ thứ sáu của họ Ngụy, thế gia nước Tấn thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc, và là tổ tiên của nước Ngụy, một trong Chiến Quốc Thất hùng sau này.
Lục khanh và Ngụy Thư · Ngụy (nước) và Ngụy Thư ·
Ngụy Văn hầu
Ngụy Văn hầu (chữ Hán: 魏文侯; trị vì: 403 TCN - 387 TCN hoặc 403 TCN-396 TCN), tên thật là Ngụy Tư (魏斯), là vị quân chủ khai quốc của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Lục khanh và Ngụy Văn hầu · Ngụy (nước) và Ngụy Văn hầu ·
Nhà Chu
Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.
Lục khanh và Nhà Chu · Ngụy (nước) và Nhà Chu ·
Sở (nước)
Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.
Lục khanh và Sở (nước) · Ngụy (nước) và Sở (nước) ·
Sử ký Tư Mã Thiên
Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.
Lục khanh và Sử ký Tư Mã Thiên · Ngụy (nước) và Sử ký Tư Mã Thiên ·
Tấn (nước)
Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lục khanh và Tấn (nước) · Ngụy (nước) và Tấn (nước) ·
Tấn Hiến công
Tấn Hiến công (chữ Hán: 晋献公, cai trị: 676 TCN – 651 TCN), tên thật là Cơ Quỹ (姬詭), là vị vua thứ 19 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Lục khanh và Tấn Hiến công · Ngụy (nước) và Tấn Hiến công ·
Tấn Văn công
Tấn Văn công (chữ Hán: 晉文公, 697 TCN - 628 TCN), tên thật là Cơ Trùng Nhĩ (姬重耳), là vị vua thứ 24 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Lục khanh và Tấn Văn công · Ngụy (nước) và Tấn Văn công ·
Tất công Cao
Tất công Cao là quan phụ chính đầu thời nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Lục khanh và Tất công Cao · Ngụy (nước) và Tất công Cao ·
Tề (nước)
Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.
Lục khanh và Tề (nước) · Ngụy (nước) và Tề (nước) ·
Triệu (nước)
Triệu quốc (Phồn thể: 趙國, Giản thể: 赵国) là một quốc gia chư hầu có chủ quyền trong thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lục khanh và Triệu (nước) · Ngụy (nước) và Triệu (nước) ·
Xuân Thu
Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.
Lục khanh và Xuân Thu · Ngụy (nước) và Xuân Thu ·
403 TCN
403 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Lục khanh và Ngụy (nước)
- Những gì họ có trong Lục khanh và Ngụy (nước) chung
- Những điểm tương đồng giữa Lục khanh và Ngụy (nước)
So sánh giữa Lục khanh và Ngụy (nước)
Lục khanh có 103 mối quan hệ, trong khi Ngụy (nước) có 84. Khi họ có chung 21, chỉ số Jaccard là 11.23% = 21 / (103 + 84).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lục khanh và Ngụy (nước). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: