Những điểm tương đồng giữa Ngụy (nước) và Trung Sơn (nước)
Ngụy (nước) và Trung Sơn (nước) có 11 điểm chung (trong Unionpedia): Chiến Quốc, Chư hầu, Hà Bắc (Trung Quốc), Hàn (nước), Nhà Chu, Sở (nước), Tần (nước), Tề (nước), Triệu (nước), Xuân Thu, 296 TCN.
Chiến Quốc
Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.
Chiến Quốc và Ngụy (nước) · Chiến Quốc và Trung Sơn (nước) ·
Chư hầu
Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.
Chư hầu và Ngụy (nước) · Chư hầu và Trung Sơn (nước) ·
Hà Bắc (Trung Quốc)
(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.
Hà Bắc (Trung Quốc) và Ngụy (nước) · Hà Bắc (Trung Quốc) và Trung Sơn (nước) ·
Hàn (nước)
Hàn quốc(triện thư, 220 TCN) Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.
Hàn (nước) và Ngụy (nước) · Hàn (nước) và Trung Sơn (nước) ·
Nhà Chu
Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.
Ngụy (nước) và Nhà Chu · Nhà Chu và Trung Sơn (nước) ·
Sở (nước)
Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.
Ngụy (nước) và Sở (nước) · Sở (nước) và Trung Sơn (nước) ·
Tần (nước)
Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.
Ngụy (nước) và Tần (nước) · Trung Sơn (nước) và Tần (nước) ·
Tề (nước)
Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.
Ngụy (nước) và Tề (nước) · Trung Sơn (nước) và Tề (nước) ·
Triệu (nước)
Triệu quốc (Phồn thể: 趙國, Giản thể: 赵国) là một quốc gia chư hầu có chủ quyền trong thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Ngụy (nước) và Triệu (nước) · Triệu (nước) và Trung Sơn (nước) ·
Xuân Thu
Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.
Ngụy (nước) và Xuân Thu · Trung Sơn (nước) và Xuân Thu ·
296 TCN
296 TCN là một năm trong lịch Julius.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Ngụy (nước) và Trung Sơn (nước)
- Những gì họ có trong Ngụy (nước) và Trung Sơn (nước) chung
- Những điểm tương đồng giữa Ngụy (nước) và Trung Sơn (nước)
So sánh giữa Ngụy (nước) và Trung Sơn (nước)
Ngụy (nước) có 84 mối quan hệ, trong khi Trung Sơn (nước) có 52. Khi họ có chung 11, chỉ số Jaccard là 8.09% = 11 / (84 + 52).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Ngụy (nước) và Trung Sơn (nước). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: