Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Ngụy (nước) và Trung Sơn (nước)

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Ngụy (nước) và Trung Sơn (nước)

Ngụy (nước) vs. Trung Sơn (nước)

Ngụy quốc(triện thư, 220 TCN) Ngụy quốc (Phồn thể: 魏國; Giản thể: 魏国) là một quốc gia chư hầu trong thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Đất do thiên tử nhà Chu cai quản Trung Sơn (chữ Hán: 中山 bính âm: Zhōngshān) là một nước chư hầu được dựng ở miền Nam Trung tỉnh Hà Bắc thuộc bộ Tiên Ngu giống Bạch Địch ở miền Bắc Trung Quốc trong thời Chiến Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Ngụy (nước) và Trung Sơn (nước)

Ngụy (nước) và Trung Sơn (nước) có 11 điểm chung (trong Unionpedia): Chiến Quốc, Chư hầu, Hà Bắc (Trung Quốc), Hàn (nước), Nhà Chu, Sở (nước), Tần (nước), Tề (nước), Triệu (nước), Xuân Thu, 296 TCN.

Chiến Quốc

Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Chiến Quốc và Ngụy (nước) · Chiến Quốc và Trung Sơn (nước) · Xem thêm »

Chư hầu

Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.

Chư hầu và Ngụy (nước) · Chư hầu và Trung Sơn (nước) · Xem thêm »

Hà Bắc (Trung Quốc)

(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.

Hà Bắc (Trung Quốc) và Ngụy (nước) · Hà Bắc (Trung Quốc) và Trung Sơn (nước) · Xem thêm »

Hàn (nước)

Hàn quốc(triện thư, 220 TCN) Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Hàn (nước) và Ngụy (nước) · Hàn (nước) và Trung Sơn (nước) · Xem thêm »

Nhà Chu

Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.

Ngụy (nước) và Nhà Chu · Nhà Chu và Trung Sơn (nước) · Xem thêm »

Sở (nước)

Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.

Ngụy (nước) và Sở (nước) · Sở (nước) và Trung Sơn (nước) · Xem thêm »

Tần (nước)

Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.

Ngụy (nước) và Tần (nước) · Trung Sơn (nước) và Tần (nước) · Xem thêm »

Tề (nước)

Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.

Ngụy (nước) và Tề (nước) · Trung Sơn (nước) và Tề (nước) · Xem thêm »

Triệu (nước)

Triệu quốc (Phồn thể: 趙國, Giản thể: 赵国) là một quốc gia chư hầu có chủ quyền trong thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Ngụy (nước) và Triệu (nước) · Triệu (nước) và Trung Sơn (nước) · Xem thêm »

Xuân Thu

Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.

Ngụy (nước) và Xuân Thu · Trung Sơn (nước) và Xuân Thu · Xem thêm »

296 TCN

296 TCN là một năm trong lịch Julius.

296 TCN và Ngụy (nước) · 296 TCN và Trung Sơn (nước) · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Ngụy (nước) và Trung Sơn (nước)

Ngụy (nước) có 84 mối quan hệ, trong khi Trung Sơn (nước) có 52. Khi họ có chung 11, chỉ số Jaccard là 8.09% = 11 / (84 + 52).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Ngụy (nước) và Trung Sơn (nước). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »