Mục lục
323 quan hệ: Ai Cập, Ai Cập cổ đại, Albert Einstein, Alhazen, Andrew Wiles, Anh, Archimedes, Aristoteles, Aryabhata, Augustin-Louis Cauchy, Đại học New York, Đại học Paris, Đại số Boolean, Đế quốc La Mã, Đế quốc Ottoman, Địa Trung Hải, Định lý bốn màu, Định lý lớn Fermat, Định lý Pythagoras, Định lý số dư Trung Quốc, Đơn vị ảo, Đường conic, Ý, −1, Évariste Galois, Babylon, Bagdad, Bàn tính, Bán đảo Iberia, Bán kính, Bắc Ấn Độ, Bắc Phi, Bộ ba số Pythagore, Bộ lưu trữ lịch sử toán học MacTutor, Bernhard Riemann, Biểu tượng, Blaise Pascal, Boethius, Bonaventura Cavalieri, Brahmagupta, Calculus, Carl Friedrich Gauß, Các bài toán của Hilbert, Công thức Brahmagupta, Công thức Euler, Cấp số cộng, Cấp số nhân, Cấu trúc, Cầu phương hình tròn, Cửu chương toán thuật, ... Mở rộng chỉ mục (273 hơn) »
- Lịch sử khoa học theo môn
Ai Cập
Ai Cập (مِصر, مَصر,http://masri.freehostia.com), tên chính thức là nước Cộng hòa Ả Rập Ai Cập, là một quốc gia liên lục địa có phần lớn lãnh thổ nằm tại Bắc Phi, cùng với bán đảo Sinai thuộc Tây Á.
Xem Lịch sử toán học và Ai Cập
Ai Cập cổ đại
Ai Cập cổ đại là một nền văn minh cổ đại nằm ở Đông Bắc châu Phi, tập trung dọc theo hạ lưu của sông Nile thuộc khu vực ngày nay là đất nước Ai Cập.
Xem Lịch sử toán học và Ai Cập cổ đại
Albert Einstein
Albert Einstein (phiên âm: Anh-xtanh; 14 tháng 3 năm 1879 – 18 tháng 4 năm 1955) là nhà vật lý lý thuyết người Đức, người đã phát triển thuyết tương đối tổng quát, một trong hai trụ cột của vật lý hiện đại (trụ cột kia là cơ học lượng tử).
Xem Lịch sử toán học và Albert Einstein
Alhazen
Abū ʿ Ali al-Hasan ibn al-Hasan ibn al-Haytham (tiếng Ả Rập: أبو علي, الحسن بن الحسن بن الهيثم), thường được biết đến là ibn al-Haytham (tiếng Ả Rập: ابن الهيثم), được Latin hóa là Alhazen hoặc Alhacen là nhà toán học, nhà thiên văn học, nhà triết học Ả Rập.
Xem Lịch sử toán học và Alhazen
Andrew Wiles
Andrew John Wiles là nhà toán học người Anh, được biết đến như người đầu tiên chứng minh được định lý lớn Fermat.
Xem Lịch sử toán học và Andrew Wiles
Anh
Anh (England) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Archimedes
Archimedes thành Syracuse (tiếng Hy Lạp) phiên âm tiếng Việt: Ác-si-mét; (khoảng 287 trước Công Nguyên – khoảng 212 trước Công Nguyên) là một nhà toán học, nhà vật lý, kỹ sư, nhà phát minh, và một nhà thiên văn học người Hy Lạp.
Xem Lịch sử toán học và Archimedes
Aristoteles
Aristoteles (Ἀριστοτέλης, Aristotélēs; phiên âm trong tiếng Việt là Aritxtốt; 384 – 322 TCN) là một nhà triết học và bác học thời Hy Lạp cổ đại, học trò của Platon và thầy dạy của Alexandros Đại đế.
Xem Lịch sử toán học và Aristoteles
Aryabhata
Aryabhata (IAST: Āryabhaṭa) hoặc Aryabhata I (476–550) là nhà toán học-thiên văn học đầu tiên trong thời đại cổ điển của nền toán học Ấn Độ và thiên văn học Ấn Đ. Tác phẩm của ông bao gồm Āryabhaṭīya (499, khi ông 23 tuổi) và Arya-siddhanta.
Xem Lịch sử toán học và Aryabhata
Augustin-Louis Cauchy
Augustin-Louis Cauchy (đôi khi tên họ được viết Cô-si) là một nhà toán học người Pháp sinh ngày 21 tháng 8 năm 1789 tại Paris và mất ngày 23 tháng 5 năm 1857 cũng tại Paris.
Xem Lịch sử toán học và Augustin-Louis Cauchy
Đại học New York
Đại học New York (New York University, viết tắt là NYU) là một trường đại học nghiên cứu không giáo phái tư thục Hoa Kỳ có trụ sở tại thành phố New York.
Xem Lịch sử toán học và Đại học New York
Đại học Paris
Viện Đại học Paris (tiếng Pháp: Université de Paris) là một viện đại học nổi tiếng ở Paris, Pháp, và là một trong những viện đại học ra đời sớm nhất ở châu Âu.
Xem Lịch sử toán học và Đại học Paris
Đại số Boolean
Boolean lattice of subsets Trong đại số trừu tượng, đại số Boole là một cấu trúc đại số có các tính chất cơ bản của cả các phép toán trên tập hợp và các phép toán logic.
Xem Lịch sử toán học và Đại số Boolean
Đế quốc La Mã
Đế quốc La Mã, hay còn gọi là Đế quốc Roma (IMPERIVM ROMANVM) là thời kỳ hậu Cộng hòa của nền văn minh La Mã cổ đại.
Xem Lịch sử toán học và Đế quốc La Mã
Đế quốc Ottoman
Đế quốc Ottoman hay Đế quốc Osman (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: دولتِ عَليه عُثمانيه Devlet-i Âliye-i Osmâniyye, dịch nghĩa "Nhà nước Ottoman Tối cao"; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ hiện đại: Osmanlı İmparatorluğu), cũng thỉnh thoảng được gọi là Đế quốc Thổ Nhĩ Kỳ, là một quốc hiệu Thổ Nhĩ Kỳ đã tồn tại từ năm 1299 đến 1923.
Xem Lịch sử toán học và Đế quốc Ottoman
Địa Trung Hải
Địa Trung Hải, ảnh chụp từ vệ tinh Địa Trung Hải là một phần của Đại Tây Dương được vây quanh bởi đất liền – phía bắc bởi châu Âu, phía nam bởi châu Phi và phía đông bởi châu Á.
Xem Lịch sử toán học và Địa Trung Hải
Định lý bốn màu
Ví dụ về bản đồ bốn màu Định lý bốn màu (còn gọi là định lý bản đồ bốn màu) nghĩ rằng đối với bất kỳ mặt phẳng nào được chia thành các vùng phân biệt, chẳng hạn như bản đồ hành chính của một quốc gia, chỉ cần dùng tối đa bốn màu để phân biệt các vùng lân cận với nhau.
Xem Lịch sử toán học và Định lý bốn màu
Định lý lớn Fermat
Pierre de Fermat Phương trình Định lý cuối của Fermat (hay còn gọi là Định lý lớn Fermat) là một trong những định lý nổi tiếng trong lịch sử toán học.
Xem Lịch sử toán học và Định lý lớn Fermat
Định lý Pythagoras
'''Định lý Pytago'''Tổng diện tích của hai hình vuông có cạnh là hai cạnh vuông của tam giác vuông (''a'' và ''b'') bằng diện tích của hình vuông có cạnh là cạnh huyền (''c'').
Xem Lịch sử toán học và Định lý Pythagoras
Định lý số dư Trung Quốc
Định lý số dư Trung Quốc, hay bài toán Hàn Tín điểm binh, là một định lý nói về nghiệm của hệ phương trình đồng dư bậc nhất.
Xem Lịch sử toán học và Định lý số dư Trung Quốc
Đơn vị ảo
Trong giải tích phức, đơn vị ảo, thường viết tắt là i (hay thỉnh thoảng là j hoặc chữ cái Hy Lạp iota), là căn bậc hai của −1.
Xem Lịch sử toán học và Đơn vị ảo
Đường conic
Các loại đường conic:* Parabol* Elíp và đường tròn* Hyperbol Ellipse (''e''.
Xem Lịch sử toán học và Đường conic
Ý
Ý hay Italia (Italia), tên chính thức: Cộng hoà Ý (Repubblica italiana), tên cũ Ý Đại Lợi là một nước cộng hoà nghị viện nhất thể tại châu Âu.
−1
Trong toán học, −1 là số đối của 1.
Évariste Galois
Évariste Galois (25 tháng 10 năm 1811 – 31 tháng 5 năm 1832) là một thiên tài toán học người Pháp đoản mệnh, nhưng các công trình toán học ông để lại là một đề tài rất quan trọng cho việc tìm nghiệm của các phương trình đa thức bậc cao hơn 4 thông qua việc xây dựng lý thuyết nhóm trừu tượng mà ngày nay được gọi là lý thuyết nhóm Galois, một nhánh quan trọng của đại số trừu tượng.
Xem Lịch sử toán học và Évariste Galois
Babylon
Một phần tàn tích của Babylon nhìn từ Cung Điện Mùa Hè của Saddam Hussein Babylon (tiếng Hy Lạp: Βαβυλών, tiếng Akkad: Babili, Babilla) là một thành quốc của Lưỡng Hà cổ đại.
Xem Lịch sử toán học và Babylon
Bagdad
Bản đồ Iraq Bagdad (tiếng Ả Rập:بغداد Baġdād) (thường đọc là "Bát-đa") là thủ đô của Iraq và là thủ phủ của tỉnh Bagdad.
Xem Lịch sử toán học và Bagdad
Bàn tính
Bàn tính Trung Quốc Bàn tính là một công cụ tính toán được sử dụng chủ yếu ở châu Á để thực hiện các phép toán số học.
Xem Lịch sử toán học và Bàn tính
Bán đảo Iberia
Bán đảo Iberia là bán đảo tọa lạc tại miền tây nam châu Âu, chủ yếu được phân chia giữa Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha, hai quốc gia chiếm phần lớn diện tích bán đảo.
Xem Lịch sử toán học và Bán đảo Iberia
Bán kính
Một đường tròn với bán kính của nó. Trong hình học, bán kính của một đường tròn là khoảng cách giữa một điểm bất kỳ trên đường tròn tới tâm của đường tròn đó.
Xem Lịch sử toán học và Bán kính
Bắc Ấn Độ
Bắc Ấn Độ và ranh giới theo các cách định nghĩa khác nhau. Bắc Ấn Độ là khu vực phía Bắc của Ấn Độ nhưng ranh giới được xác định lỏng lẻo.
Xem Lịch sử toán học và Bắc Ấn Độ
Bắc Phi
Khu vực Bắc Phi Bắc Phi là khu vực cực Bắc của lục địa châu Phi, ngăn cách với khu vực châu Phi hạ Sahara bởi sa mạc Sahara.
Xem Lịch sử toán học và Bắc Phi
Bộ ba số Pythagore
Định lý Pythagoras: ''a''2 + ''b''2.
Xem Lịch sử toán học và Bộ ba số Pythagore
Bộ lưu trữ lịch sử toán học MacTutor
Bộ lưu trữ Lịch sử Toán học MacTutor (tiếng Anh: MacTutor History of Mathematics archive) là một trang web do John J. O'Connor và Edmund F. Robertson trông nom gìn giữ, thuộc Đại học St Andrews ở Scotland.
Xem Lịch sử toán học và Bộ lưu trữ lịch sử toán học MacTutor
Bernhard Riemann
Georg Friedrich Bernhard Riemann (phát âm như "ri manh" hay IPA 'ri:man; 17 tháng 9 năm 1826 – 20 tháng 7 năm 1866) là một nhà toán học người Đức, người đã có nhiều đóng góp quan trọng vào ngành giải tích toán học và hình học vi phân, xây dựng nền tảng cho việc phát triển lý thuyết tương đối sau này.
Xem Lịch sử toán học và Bernhard Riemann
Biểu tượng
Một hình bát giác màu đỏ tượng trưng cho "STOP" (dừng lại) ngay cả khi không có từ. Biểu tượng hay ký hiệu là một hình ảnh, ký tự hay bất cứ cái gì đó đại diện cho một ý tưởng, thực thể vật chất hoặc một quá trình.
Xem Lịch sử toán học và Biểu tượng
Blaise Pascal
Blaise Pascal (19 tháng 6 năm 1623 – 19 tháng 8 năm 1662) (tên khác: Lee Central Paint) là nhà toán học, vật lý, nhà phát minh, tác gia, và triết gia Cơ Đốc người Pháp.
Xem Lịch sử toán học và Blaise Pascal
Boethius
Anicius Manlius Severinus Boëthius,, thường được gọi là Boethius (480-524/525) là nhà triết học người Ý.
Xem Lịch sử toán học và Boethius
Bonaventura Cavalieri
Bonaventura Canalieri (1598-1647) là nhà toán học người Ý. Ông chính là người đề xuất nguyên lý mang tên mình.
Xem Lịch sử toán học và Bonaventura Cavalieri
Brahmagupta
Brahmagupta (Sanskrit: ब्रह्मगुप्त) (597–668) là nhà toán học và thiên văn người Ấn Độ, đã viết những tác phẩm quan trọng ở lĩnh vực toán học và thiên văn.
Xem Lịch sử toán học và Brahmagupta
Calculus
Calculus (trong tiếng Latinh calculus có nghĩa là ‘hòn đá cuội’, dạng số nhiều calculī) với nghĩa thường gặp là phương pháp tính toán.
Xem Lịch sử toán học và Calculus
Carl Friedrich Gauß
Carl Friedrich Gauß (được viết phổ biến hơn với tên Carl Friedrich Gauss; 30 tháng 4 năm 1777 – 23 tháng 2 năm 1855) là một nhà toán học và nhà khoa học người Đức tài năng, người đã có nhiều đóng góp lớn cho các lĩnh vực khoa học, như lý thuyết số, giải tích, hình học vi phân, khoa trắc địa, từ học, tĩnh điện học, thiên văn học và quang học.
Xem Lịch sử toán học và Carl Friedrich Gauß
Các bài toán của Hilbert
Các bài toán của Hilbert là một danh sách gồm 23 vấn đề (bài toán) trong toán học được nhà toán học Đức David Hilbert đưa ra tại Hội nghị toán học quốc tế tại Paris năm 1900.
Xem Lịch sử toán học và Các bài toán của Hilbert
Công thức Brahmagupta
Trong hình học Euclid, công thức Brahmagupta là công thức tính diện tích của một tứ giác nội tiếp (tứ giác mà có thể vẽ một đường tròn đi qua bốn đỉnh của nó) thông qua độ dài bốn cạnh.
Xem Lịch sử toán học và Công thức Brahmagupta
Công thức Euler
Công thức Euler. Công thức Euler, hay còn gọi là đồng nhất thức Euler, là một công thức toán học trong ngành giải tích phức, được xây dựng bởi nhà toán học người Thụy Sĩ Leonhard Euler.
Xem Lịch sử toán học và Công thức Euler
Cấp số cộng
Trong toán học, một cấp số cộng (tiếng Anh: arithmetic progression hoặc arithmetic sequence) là một dãy số thoả mãn điều kiện: hai phần tử liên tiếp nhau sai khác nhau một hằng số.
Xem Lịch sử toán học và Cấp số cộng
Cấp số nhân
Kích cỡ tiêu chuẩn quốc tế của giấy là một cấp số nhân với công bội là \sqrt2 Trong toán học, một cấp số nhân (tiếng Anh: geometric progression, hoặc (geometric sequence,hoặc geometric series) là một dãy số thoả mãn điều kiện tỷ số của hai phần tử liên tiếp là hằng số.
Xem Lịch sử toán học và Cấp số nhân
Cấu trúc
DNA Cấu trúc là một sự sắp xếp và tổ chức các yếu tố bên trong một vật hay hệ thống nào đó, hoặc các đối tượng, hệ thống tổ chức như vậy.
Xem Lịch sử toán học và Cấu trúc
Cầu phương hình tròn
Hình tròn và hình vuông Bài toán cầu phương hình tròn là bài toán dùng thước và compa dựng một hình vuông có diện tích bằng diện tích một hình tròn đã cho.
Xem Lịch sử toán học và Cầu phương hình tròn
Cửu chương toán thuật
Sách ''Cửu chương toán thuật'' Cửu chương toán thuật (chữ Hán: 九章算术) là một quyển sách về toán học của người Trung Quốc được biên soạn vào thời Đông Hán.
Xem Lịch sử toán học và Cửu chương toán thuật
Cổ sinh vật học
Cổ sinh vật học là một ngành khoa học nghiên cứu lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, về các loài động vật và thực vật cổ xưa, dựa vào các hóa thạch tìm được, là các chứng cứ về sự tồn tại của chúng được bảo tồn trong đá.
Xem Lịch sử toán học và Cổ sinh vật học
Cộng hòa Dân chủ Congo
Cộng hòa dân chủ Congo Cộng hòa Dân chủ Congo (Tiếng Việt: Cộng hòa Dân chủ Công-gô; tiếng Pháp: République Démocratique du Congo, viết tắt là DR Congo, DRC, RDC) là một quốc gia ở Trung Châu Phi.
Xem Lịch sử toán học và Cộng hòa Dân chủ Congo
Cộng hòa Nam Phi
Nam Phi là một quốc gia nằm ở mũi phía nam lục địa Châu Phi.
Xem Lịch sử toán học và Cộng hòa Nam Phi
Căn bậc ba
ngôn ngữ.
Xem Lịch sử toán học và Căn bậc ba
Căn bậc hai
Trong toán học, căn bậc hai của một số a là một số x sao cho, hay nói cách khác là số x mà bình phương lên thì a. Ví dụ, 4 và −4 là căn bậc hai của 16 vì.
Xem Lịch sử toán học và Căn bậc hai
Chùa
Chùa Một Cột tại Hà Nội Một ngôi chùa kiểu Trung Quốc Chùa là một công trình kiến trúc phục vụ mục đích tín ngưỡng.
Chữ số
Mười chữ số của hệ thống chữ số Ả Rập theo thứ tự về giá trị Trong toán học và khoa học máy tính, một chữ số là một ký hiệu (một ký hiệu bằng số, ví dụ "3" hoặc "7") được dùng trong các con số (kết hợp các ký hiệu, ví dụ "37") để tượng trưng cho một số (số nguyên hoặc số thực) trong dãy số của hệ thống số.
Xem Lịch sử toán học và Chữ số
Chu vi
Chu vi là độ dài đường bao quanh một hình hai chiều.
Xem Lịch sử toán học và Chu vi
Chuỗi (toán học)
Trong toán học, một chuỗi (tiếng Anh: series) là một tổng của một dãy các biểu thức toán học.
Xem Lịch sử toán học và Chuỗi (toán học)
Chuỗi Taylor
xấp xỉ Taylor của nó, tức là chuỗi Taylor bậc 1, 3, 5, 7, 9, 11 và 13 của hàm tại gần điểm ''x''.
Xem Lịch sử toán học và Chuỗi Taylor
Com-pa
Vẽ hình tròn bằng Com-pa Một com-pa thanh ngang và một com-pa thông dụng Trong một số minh họa thời Trung cổ, com-pa đã được sử dụng như một biểu tượng của hành động sáng tạo của Thiên Chúa Com-pa (từ chữ Compas trong tiếng Pháp) là một dụng cụ vẽ kỹ thuật có thể được sử dụng để vẽ hình tròn, đường tròn hoặc vòng cung.
Xem Lịch sử toán học và Com-pa
Cơ sở (Euclid)
Bìa trước của bản dịch tiếng Anh đầu tiên của Henry Billingsley năm 1570 Euclid Tác phẩm Cơ sở (tiếng Anh: Elements; tiếng Hy Lạp: Στοιχεῖα) là một bộ sách về toán học và hình học.
Xem Lịch sử toán học và Cơ sở (Euclid)
Danh sách nhà toán học
Đây là danh sách các nhà toán học nổi tiếng theo thứ tự bảng chữ cái Latinh.
Xem Lịch sử toán học và Danh sách nhà toán học
David Hilbert
David Hilbert (23 tháng 1 năm 1862, Wehlau, Đông Phổ – 14 tháng 2 năm 1943, Göttingen, Đức) là một nhà toán học người Đức, được công nhận như là một trong những nhà toán học có ảnh hưởng rộng lớn nhất của thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20.
Xem Lịch sử toán học và David Hilbert
Dãy Fibonacci
Dãy Fibonacci là dãy vô hạn các số tự nhiên bắt đầu bằng hai phần tử 0 và 1 hoặc 1 và 1, các phần tử sau đó được thiết lập theo quy tắc mỗi phần tử luôn bằng tổng hai phần tử trước nó.
Xem Lịch sử toán học và Dãy Fibonacci
Dãy số thực
Dãy số thực là một danh sách (hữu hạn hoặc vô hạn) liệt kê các số thực theo một thứ tự nào đó.
Xem Lịch sử toán học và Dãy số thực
Diofantos
La tinh. Diofantus xứ Alexandria (Tiếng Hy Lạp:. sinh khoảng năm 200 đến 214, mất khoảng năm 284 đến 298), đôi khi được mệnh danh là "cha đẻ của ngành đại số" (một số người cho rằng danh hiệu này nên được cùng chia sẻ với Al-Khwārizmī, người sinh sau Diofantus khoảng 500 năm), là nhà toán học xứ Alexandria và là tác giả của loạt sách có tên gọi Arithmetica (số học).
Xem Lịch sử toán học và Diofantos
Dương Huy
Sơ đồ vị trí 12 sứ quân Dương Huy (? - 966) là một thủ lĩnh địa phương thời nhà Ngô trong lịch sử Việt Nam.
Xem Lịch sử toán học và Dương Huy
Elíp
Trong toán học, một elíp (tiếng Anh, tiếng Pháp: ellipse) là quỹ tích các điểm trên một mặt phẳng có tổng các khoảng cách đến hai điểm cố định là hằng số F1M + F2M.
Eratosthenes
Eratosthenes Eratosthenes (tiếng Hy Lạp: Ερατοσθένης; 276 TCN – 194 TCN) là một nhà toán học, địa lý và thiên văn người Hy Lạp.
Xem Lịch sử toán học và Eratosthenes
Euclid
Euclid (tiếng Anh: Euclid /ˈjuːklɪd/, tiếng Hy Lạp: Εὐκλείδης Eukleidēs, phiên âm tiếng Việt là Ơ-clít), đôi khi còn được biết đến với tên gọi Euclid thành Alexandria, là nhà toán học lỗi lạc thời cổ Hy Lạp, sống vào thế kỉ 3 TCN.
Xem Lịch sử toán học và Euclid
Fibonacci
Chân dung đương thời, chưa rõ tác giả Leonardo Pisano Bogollo (khoảng 1170 – khoảng 1250), còn được biết đến với tên Leonardo của Pisa, Leonardo Pisano, Leonardo Bonacci, Leonardo Fibonacci, hay, phổ biến nhất, chỉ là Fibonacci, là một nhà toán học người Ý, được một số người xem là "nhà toán học tài ba nhất thời Trung Cổ".
Xem Lịch sử toán học và Fibonacci
François Viète
François Viète (Vi-ét, 1540 - 13 tháng 2 năm 1603, phiên âm: Phrăng-xoa Vi-ét), là một nhà toán học, luật sư, chính trị gia người Pháp, về toán học ông hoạt động trong lĩnh lực đại số.
Xem Lịch sử toán học và François Viète
Galileo Galilei
Galileo Galilei (thường được phiên âm trong tiếng Việt là Ga-li-lê;; 15 tháng 2 năm 1564Drake (1978, tr.1). Ngày sinh của Galileo theo lịch Julius, lịch sau này có hiệu lực trên tất cả các quốc gia theo Kitô giáo.
Xem Lịch sử toán học và Galileo Galilei
Góc
Trong hình học Euclid, góc là những gì nằm giữa hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm.
Gạch nung
Gạch. Gạch chỉ. Gạch chỉ. Gạch nung, gạch đỏ hay thường gọi đơn giản là gạch là một loại vật liệu xây dựng được làm từ đất sét nung.
Xem Lịch sử toán học và Gạch nung
George Boole
George Boole sinh ngày 2-11-1815 ở London.
Xem Lịch sử toán học và George Boole
Gerolamo Cardano
Gerolamo Cardano hay Girolamo Cardano (tiếng Anh: Jerome Cardan, tiếng Latin:Hieronymus Cardanus; sinh 24 tháng 12 1501 - 21 tháng 12 1576) là một nhà toán học, một thầy thuốc, một nhà chiêm tinh học thời Phục Hưng người Italia.
Xem Lịch sử toán học và Gerolamo Cardano
Ghiyath al-Kashi
Ghiyāth al-Dīn Jamshīd Masʿūd al-Kāshī (hay al-Kāshānī) (tiếng Ba Tư: غیاثالدین جمشید کاشانی) (1370/1380/1390-1429/1450) là nhà toán học người Ba Tư.
Xem Lịch sử toán học và Ghiyath al-Kashi
Giả thuyết Hodge
Giả thuyết Hodge là một giả thuyết của William Hodge.
Xem Lịch sử toán học và Giả thuyết Hodge
Giả thuyết Poincaré
Trong một 2-mặt cầu thông thường, bất kì một vòng kín nào có thể thu nhỏ một cách liên tục thành một điểm trên mặt cầu. Liệu điều kiện này có đặc trưng cho 2-mặt cầu? Câu trả lời là có, và nó đã được biết đến từ lâu.
Xem Lịch sử toán học và Giả thuyết Poincaré
Giả thuyết Riemann
Phần thực (màu đỏ) và phần ảo (màu xanh) của hàm zeta Riemann dọc theo đường giới hạn Re(''s'').
Xem Lịch sử toán học và Giả thuyết Riemann
Giải tích hàm
Giải tích hàm là một ngành của giải tích toán học nghiên cứu các không gian vector được trang bị thêm một cấu trúc tôpô phù hợp và các toán tử tuyến tính liên tục giữa chúng.
Xem Lịch sử toán học và Giải tích hàm
Giải tích phức
Giải tích phức, hay còn gọi là lý thuyết hàm biến phức, là một nhánh của toán học nghiên cứu các hệ hàm số một hay nhiều biến và các biến số đều là số phức(các ánh xạ giữa C^n và C^m).
Xem Lịch sử toán học và Giải tích phức
Giải tích toán học
Giải tích toán học (tiếng Anh: mathematical analysis), còn gọi đơn giản là giải tích, là ngành toán học nghiên cứu về các khái niệm giới hạn, đạo hàm, tích phân...
Xem Lịch sử toán học và Giải tích toán học
Giới hạn (toán học)
:Đây là bài viết nói chung về khái niệm giới hạn trong Toán học.
Xem Lịch sử toán học và Giới hạn (toán học)
Gottfried Leibniz
Gottfried Wilhelm Leibniz (cũng là Leibnitz hay là von Leibniz. (1 tháng 7 (21 tháng 6 Lịch cũ) năm 1646 – 14 tháng 11 năm 1716) là một nhà bác học người Đức với các tác phẩm chủ yếu viết bằng tiếng Latin và tiếng Pháp.
Xem Lịch sử toán học và Gottfried Leibniz
Hang
Bài này nói về Hang (địa chất), các nghĩa khác xem tại: Hang (định hướng) hang Phong Nha, Quảng Bình Bên trong hang Mounds. Hang. Hang là khoảng trống tự nhiên đủ lớn trong lòng đất Whitney, W. D. (1889).
Hàm lượng giác
Đồ thị hàm sin Đồ thị hàm cos Đồ thị hàm tang Đồ thị hàm cotang Đồ thị hàm sec Đồ thị hàm cosec Trong toán học nói chung và lượng giác học nói riêng, các hàm lượng giác là các hàm toán học của góc, được dùng khi nghiên cứu tam giác và các hiện tượng có tính chất tuần hoàn.
Xem Lịch sử toán học và Hàm lượng giác
Hàm mũ
Trong toán học, hàm mũ là hàm số có dạng y.
Xem Lịch sử toán học và Hàm mũ
Hàm số
Mỗi số thuộc tập ''X'' tương ứng với một số duy nhất thuộc tập ''Y'' qua hàm ''f'' Trong toán học, khái niệm hàm số (hay hàm) được hiểu tương tự như khái niệm ánh xạ.
Xem Lịch sử toán học và Hàm số
Hành tinh
Hành tinh là một thiên thể quay xung quanh một ngôi sao hay các tàn tích sao, có đủ khối lượng để nó có hình cầu do chính lực hấp dẫn của nó gây nên, có khối lượng dưới khối lượng giới hạn để có thể diễn ra phản ứng hợp hạch (phản ứng nhiệt hạch) của deuterium, và đã hút sạch miền lân cận quanh nó như các vi thể hành tinh.
Xem Lịch sử toán học và Hành tinh
Hình cụt
Trong hình học, hình cụt là một phần của khối đa diện (thường là hình nón hoặc hình chóp) nằm giữa một hoặc hai mặt phẳng song song cắt qua nó.
Xem Lịch sử toán học và Hình cụt
Hình học
Hình minh họa định lý Desargues, một kết quả quan trọng trong hình học Euclid Hình học là một phân nhánh của toán học liên quan đến các câu hỏi về hình dạng, kích thước, vị trí tương đối của các hình khối, và các tính chất của không gian.
Xem Lịch sử toán học và Hình học
Hình học Euclid
Bức họa ''Trường học Athena'' của Raffaello miêu tả các nhà toán học Hy Lạp (có thể là Euclid hoặc Archimedes) đang dùng compa để dựng hình. Hình học Euclid là một hệ thống toán học được nhà toán học Hy Lạp Euclid ở Alexandria miêu tả trong cuốn sách của ông về hình học: cuốn Những Cơ sở.
Xem Lịch sử toán học và Hình học Euclid
Hình học giải tích
Hình học giải tích, cũng được gọi là hình học tọa độ hay hình học Descartes, là môn học thuộc hình học sử dụng những nguyên lý của đại số.
Xem Lịch sử toán học và Hình học giải tích
Hình học phi Euclid
Hình học phi Euclid là bộ môn hình học dựa trên cơ sở phủ nhận ít nhất một trong số những tiên đề Euclid.
Xem Lịch sử toán học và Hình học phi Euclid
Hình học Riemann
Hình học Riemann là một nhánh của hình học vi phân nghiên cứu các đa tạp Riemann, đa tạp trơn với metric Riemann hay với một tích trong (inner product) trên không gian tiếp tuyến tại mỗi điểm mà các điểm này thay đổi trơn từ điểm này sang điểm khác.
Xem Lịch sử toán học và Hình học Riemann
Hình hộp chữ nhật
Trong hình học, hình hộp chữ nhật là một hình không gian có 6 mặt đều là hình chữ nhật.
Xem Lịch sử toán học và Hình hộp chữ nhật
Hình tròn
Hình tròn và đường tròn bao quanh nó. Trong hình học phẳng, một hình tròn là một vùng trên mặt phẳng nằm "bên trong" đường tròn.
Xem Lịch sử toán học và Hình tròn
Hình trụ tròn
Hình trụ tròn Hình trụ tròn là một hình trụ với hai đáy là hai đường tròn bằng nhau, danh từ này thường được dùng để chỉ hình trụ thẳng tròn xoay.
Xem Lịch sử toán học và Hình trụ tròn
Học
Một phụ nữ đang học cách sử dụng trống Học hay còn gọi là học tập, học hành, học hỏi là quá trình tiếp thu cái mới hoặc bổ sung, trau dồi các kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm, giá trị, nhận thức hoặc sở thích và có thể liên quan đến việc tổng hợp các loại thông tin khác nhau.
Hợp số
Hợp số là một số tự nhiên có thể biểu diễn thành tích của hai số tự nhiên khác nhỏ hơn nó.
Xem Lịch sử toán học và Hợp số
Hồi giáo
Biểu tượng của Hồi giáo được thế giới biết đến Tỷ lệ dân mỗi nước theo đạo Hồi Các nhánh của Hồi giáo Các quốc gia Hồi giáo: hệ phái Shia màu đỏ; hệ phái Sunni màu lục Tín đồ Islam lễ bái Hồi giáo (tiếng Ả Rập: الإسلام al-'islām), còn gọi là đạo Islam, là một tôn giáo độc thần thuộc nhóm các tôn giáo Abraham.
Xem Lịch sử toán học và Hồi giáo
Hệ đếm
Hệ đếm (hoặc hệ cơ số) là một hệ thống dùng để thể hiện các chữ số.
Xem Lịch sử toán học và Hệ đếm
Hệ bát phân
Hệ bát phân hay còn gọi là hệ cơ số 8 (Octal Number System).
Xem Lịch sử toán học và Hệ bát phân
Hệ nhị phân
Hệ nhị phân (hay hệ đếm cơ số hai) là một hệ đếm dùng hai ký tự để biểu đạt một giá trị số, bằng tổng số các lũy thừa của 2.
Xem Lịch sử toán học và Hệ nhị phân
Hệ nhị thập phân
Trong toán học, hệ nhị thập phân (hay hệ đếm cơ số 20), ta sử dụng các chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,A,B,C,D,E,F,G,H,I,J.
Xem Lịch sử toán học và Hệ nhị thập phân
Hệ tọa độ Descartes
Hệ tọa độ này là ý tưởng của nhà toán học và triết học người Pháp René Descartes thể hiện vào năm 1637 trong hai bài viết của ông.
Xem Lịch sử toán học và Hệ tọa độ Descartes
Hệ thập phân
Hệ thập phân (hệ đếm cơ số 10) là hệ đếm dùng số 10 làm cơ số.
Xem Lịch sử toán học và Hệ thập phân
Hội Toán học Hoa Kỳ
Hội Toán học Hoa Kỳ (tiếng Anh: American Mathematical Society, viết tắt là AMS) là một Hội các nhà toán học chuyên nghiệp nhằm thúc đẩy việc nghiên cứu phát triển Toán học.
Xem Lịch sử toán học và Hội Toán học Hoa Kỳ
Hiện tại
Hiện tại là một sự thật hiển nhiên theo khái niệm trừu tượng mà ta đã nghe đến nhưng ta không thể nào bắt gặp nó.
Xem Lịch sử toán học và Hiện tại
Hoán vị
Trong toán học, đặc biệt là trong đại số trừu tượng và các lĩnh vực có liên quan, một hoán vị là một song ánh từ một tập hợp hữu hạn X vào chính nó.
Xem Lịch sử toán học và Hoán vị
Hy Lạp cổ đại
Hy Lạp cổ đại là một nền văn minh thuộc về một thời kỳ lịch sử của Hy Lạp khởi đầu từ thời kỳ Tăm tối của Hy Lạp khoảng từ thế kỷ XII cho tới thế kỷ thứ IX TCN và kéo dài đến cuối thời kỳ cổ đại (khoảng năm 600 Công Nguyên).
Xem Lịch sử toán học và Hy Lạp cổ đại
In ấn
Máy gấp của máy in offset tờ báo In ấn hay ấn loát là quá trình tạo ra chữ và tranh ảnh trên các chất liệu nền như giấy, bìa các tông, ni lông, vải...
Iran
Iran (ایران), gọi chính thức là nước Cộng hoà Hồi giáo Iran (جمهوری اسلامی ایران), là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Á. Iran có biên giới về phía tây bắc với Armenia, Azerbaijan, và Cộng hoà Artsakh tự xưng; phía bắc giáp biển Caspi; phía đông bắc giáp Turkmenistan; phía đông giáp Afghanistan và Pakistan; phía nam giáp vịnh Ba Tư và vịnh Oman; còn phía tây giáp Thổ Nhĩ Kỳ và Iraq.
Iraq
Cộng hoà Iraq (phát âm: I-rắc, tiếng Ả Rập: الجمهورية العراقية Al-Jumhuriyah Al-Iraqiyah, tiếng Kurd: عیراق Komara Iraqê) là một quốc gia ở miền Trung Đông, ở phía tây nam của châu Á. Nước này giáp với Ả Rập Xê Út, Kuwait về phía nam, Thổ Nhĩ Kỳ về phía bắc, Syria về phía tây bắc, Jordan về phía tây, và Iran về phía đông.
Isaac Newton
Isaac Newton Jr. là một nhà vật lý, nhà thiên văn học, nhà triết học, nhà toán học, nhà thần học và nhà giả kim thuật người Anh, được nhiều người cho rằng là nhà khoa học vĩ đại và có tầm ảnh hưởng lớn nhất.
Xem Lịch sử toán học và Isaac Newton
Ixil
Ixil là một đô thị thuộc bang Yucatán, México.
János Bolyai
János Bolyai (1802-1860) là nhà toán học người Hungary.
Xem Lịch sử toán học và János Bolyai
Johannes Kepler
Johannes Kepler (27 tháng 12, 1571 – 15 tháng 11 năm 1630), là một nhà toán học, thiên văn học và chiêm tinh học người Đức.
Xem Lịch sử toán học và Johannes Kepler
John Napier
John Napier of Merchistoun (sinh 1550 - mất 4 tháng 4 1617) - thường ký tên là Neper, Nepair - tên hiệu Marvellous Merchiston, là một nhà toán học, vật lý, chiêm tinh và thiên văn học người Scotland.
Xem Lịch sử toán học và John Napier
Joseph Fourier
Jean Baptiste Joseph Fourier (21 tháng 3 năm 1768 – 16 tháng 5 năm 1830) là một nhà toán học và nhà vật lý người Pháp.
Xem Lịch sử toán học và Joseph Fourier
Karl Weierstrass
Karl Theodor Wilhelm Weierstrass (Weierstraß) (31 tháng 10 năm 1815 – 19 tháng 2 năm 1897) là một nhà toán học người Đức, người được coi là "cha đẻ của giải tích toán học".
Xem Lịch sử toán học và Karl Weierstrass
Khí tượng học
Khí tượng học là môn khoa học nghiên cứu về khí quyển nhằm chủ yếu để theo dõi và dự báo thời tiết.
Xem Lịch sử toán học và Khí tượng học
Không gian Hilbert
Trong toán học, không gian Hilbert (Hilbert Space) là một dạng tổng quát hóa của không gian Euclid mà không bị giới hạn về vấn đề hữu hạn chiều.
Xem Lịch sử toán học và Không gian Hilbert
Khối lập phương
Khối lập phương Khối lập phương là một khối Platon ba chiều có 6 mặt đều là hình vuông, có 12 cạnh bằng nhau, 8 đỉnh, cứ 3 cạnh gặp nhau tại 1 đỉnh, có 4 đường chéo cắt nhau tại một điểm.
Xem Lịch sử toán học và Khối lập phương
Khoa học
Khoa học (tiếng Anh: science) là toàn bộ hoạt động có hệ thống nhằm xây dựng và tổ chức kiến thức dưới hình thức những lời giải thích và tiên đoán có thể kiểm tra được về vũ trụ.
Xem Lịch sử toán học và Khoa học
Khoa học máy tính
Khoa học máy tính nghiên cứu các cơ sở lý thuyết của thông tin và tính toán, cùng với các kỹ thuật thực tiễn để thực hiện và áp dụng các cơ sở này.
Xem Lịch sử toán học và Khoa học máy tính
Khoảng cách
Khoảng cách là đại lượng vật lý và toán học để tính độ lớn của đoạn thẳng nối giữa hai điểm nào đó.
Xem Lịch sử toán học và Khoảng cách
Kinh Dịch
Kinh Dịch (giản thể: 易经; phồn thể: 易經, bính âm: Yì Jīng; IPA Quảng Đông: jɪk gɪŋ; Việt bính Quảng Đông: jik ging; các kiểu Latinh hóa khác: I Jing, Yi Ching, Yi King) là bộ sách kinh điển của Trung Hoa.
Xem Lịch sử toán học và Kinh Dịch
Kitô giáo
Kitô giáo (thuật ngữ phiên âm) hay Cơ Đốc giáo (thuật ngữ Hán-Việt) là một trong các tôn giáo khởi nguồn từ Abraham, Abraham là tổ phụ của người Do Thái và người Ả Rập (hai tôn giáo còn lại là Do Thái giáo và Hồi giáo), đặt nền tảng trên giáo huấn, sự chết trên thập tự giá và sự sống lại của Chúa Giêsu Kitô như được ký thuật trong Kinh thánh Tân Ước.
Xem Lịch sử toán học và Kitô giáo
Kurt Gödel
Kurt Gödel (28 tháng 4 năm 1906 – 14 tháng 1 năm 1978) là một nhà toán học và logic học nổi tiếng người Áo, người đã được tờ tạp chí danh tiếng Times bình chọn là nhà toán học lớn nhất thế kỷ 20.
Xem Lịch sử toán học và Kurt Gödel
Lũy thừa
Lũy thừa một phép toán hai ngôi của toán học thực hiện trên hai số a và b, kết quả của phép toán lũy thừa là tích số của phép nhân có b thừa số a nhân với nhau.
Xem Lịch sử toán học và Lũy thừa
Lôgarit tự nhiên
Đồ thị hàm số của logarit tự nhiên. Logarit tự nhiên (còn gọi là logarit Nêpe) là logarit cơ số e do nhà toán học John Napier sáng tạo ra.
Xem Lịch sử toán học và Lôgarit tự nhiên
Lạng
Lạng (còn gọi là lượng,Hán-Việt từ điển của Thiều Chửu. Nhà Xuất Bản TP. Hồ chí Minh. 2002 tiếng Hán: 兩; pinyin: liǎng) là đơn vị đo khối lượng, trong hệ đo lường cổ Việt Nam, được sử dụng trong giao dịch đời thường ở Việt Nam.
Lịch Gregorius
Lịch Gregorius, còn gọi là Tây lịch, Công lịch, là một bộ lịch do Giáo hoàng Grêgôriô XIII đưa ra vào năm 1582.
Xem Lịch sử toán học và Lịch Gregorius
Lịch Julius
Lịch Julius, hay như trước đây phiên âm từ tiếng Pháp sang là lịch Juliêng, được Julius Caesar giới thiệu năm 46 TCN và có hiệu lực từ năm 45 TCN (709 ab urbe condita).
Xem Lịch sử toán học và Lịch Julius
Lịch Maya
Lịch của người Maya Lịch Maya là một hệ thống lịch và niên giám được sử dụng trong nền văn minh Maya tiền Columbus, và trong một số cộng đồng Maya hiện đại ở vùng cao Guatemala và Oaxaca, México.
Xem Lịch sử toán học và Lịch Maya
Lịch sử Ấn Độ
Tranh vẽ tường cổ đại tại các hang Ajanta, được làm trong thời kì Gupta Lịch sử Ấn Độ bắt đầu với thời kỳ Văn minh lưu vực sông Ấn Độ, một nền văn minh phát triển hưng thịnh tại phần Tây Bắc tiểu lục địa Ấn Độ từ năm 3300 đến 1700 trước công nguyên.
Xem Lịch sử toán học và Lịch sử Ấn Độ
Lịch sử hình học
Bảng các yếu tố trong hình học, trích từ cuốn ''Cyclopaedia'' năm 1728. Hình học (geometry) bắt nguồn từ γεωμετρία; geo- "đất", -metron "đo đạc", nghĩa là đo đạc đất đai, là ngành toán học nghiên cứu các liên hệ không gian.
Xem Lịch sử toán học và Lịch sử hình học
Lớp Thú
Lớp Thú (danh pháp khoa học: Mammalia, còn được gọi là Động vật có vú hoặc Động vật hữu nhũ) là một nhánh động vật có màng ối nội nhiệt được phân biệt với chim bởi sự xuất hiện của lông mao, ba xương tai giữa, tuyến vú, và vỏ não mới (neocortex, một khu vực của não).
Xem Lịch sử toán học và Lớp Thú
Lý thuyết nhóm
Trong toán học và đại số trừu tượng, lý thuyết nhóm nghiên cứu về cấu trúc đại số như nhóm.
Xem Lịch sử toán học và Lý thuyết nhóm
Lý thuyết tập hợp
Một sơ đồ Venn mô phỏng phép giao của hai tập hợp. Lý thuyết tập hợp là ngành toán học nghiên cứu về tập hợp.
Xem Lịch sử toán học và Lý thuyết tập hợp
Lý thuyết trò chơi
Lý thuyết trò chơi là một nhánh của Toán học ứng dụng.
Xem Lịch sử toán học và Lý thuyết trò chơi
Lý thuyết xác suất
Lý thuyết xác suất là ngành toán học chuyên nghiên cứu xác suất.
Xem Lịch sử toán học và Lý thuyết xác suất
Leonhard Euler
Leonhard Euler (đọc là "Lê-ô-na Ơ-le" theo phiên âm từ tiếng Pháp hay chính xác hơn là "Lê-ôn-hát Ôi-lơ" theo phiên âm tiếng Đức; 15 tháng 4 năm 1707 – 18 tháng 9 năm 1783) là một nhà toán học và nhà vật lý học, nhà thiên văn học, nhà lý luận và kỹ sư người Thụy Sĩ.
Xem Lịch sử toán học và Leonhard Euler
Liên phân số
Phân số liên tục (tiếng Anh: continued fraction) còn gọi là liên phân số là một dạng biểu diễn các số thực dương, cả hữu tỷ và vô tỷ, dưới dạng một phân số nhiều tầng.
Xem Lịch sử toán học và Liên phân số
Lodovico Ferrari
Lodovico Ferrari (1522-1565) là nhà toán học người Ý. Vào năm 1545, ông đã tìm ra cách giải tổng quát phươg trình bậc bốn đúng vào năm mà người thầy của ông, Gerolamo Cardano công bố cách giải tổng quát phương trình bậc ba của riêng mình.
Xem Lịch sử toán học và Lodovico Ferrari
Logarit
''e'', 10, và 1/2. Trong toán học, logarit là phép toán nghịch đảo của lũy thừa.
Xem Lịch sử toán học và Logarit
Logic
Logic hay luận lý học, từ tiếng Hy Lạp cổ điển λόγος (logos), nghĩa nguyên thủy là từ ngữ, hoặc điều đã được nói, (nhưng trong nhiều ngôn ngữ châu Âu đã trở thành có ý nghĩa là suy nghĩ hoặc lập luận hay lý trí).
Logic toán
Lôgic toán là một ngành con của toán học có liên hệ gần gũi với cơ sở toán học, khoa học máy tính lý thuyết, logic triết học.
Xem Lịch sử toán học và Logic toán
Luật ba (toán học)
Trong Toán học, luật ba (rule of three) là phương pháp tìm hạng tử thứ tư của một tỉ lệ toán học khi ba hạng tử đầu đã biết, nghĩa là hạng tử thứ nhất chia hạng tử thứ hai đối với hạng tử thứ ba chia hạng tử thứ tư.
Xem Lịch sử toán học và Luật ba (toán học)
Luật tương hỗ bậc hai
Luật tương hỗ bậc hai hay luật thuận nghịch bình phương là một định lý trong lý thuyết số trong đó xét hai số nguyên tố lẻ, p và q, và các mệnh đề Định lý khẳng định rằng.
Xem Lịch sử toán học và Luật tương hỗ bậc hai
Lưỡng Hà
Bản đồ địa lý của khu vực của vương quốc Lưỡng Hà cổ đại Lưỡng Hà hay Mesopotamia (trong Μεσοποταμία " giữa các con sông"; بلاد الرافدين (bilād al-rāfidayn); ܒ(Beth Nahrain, giữa hai con sông) là tên gọi của một vùng địa lý và của một nền văn minh hệ thống sông Tigris và Euphrates, bây giờ bao gồm lãnh thổ Iraq, Kuwait, đông Syria, đông nam Thổ Nhĩ Kỳ, và tây nam Iran hiện đại.
Xem Lịch sử toán học và Lưỡng Hà
Lượng giác
ISS. Nó được vận hành bằng cách điều khiển góc độ của khớp nối ở đầu tay bộ máy. Để tính toàn được vị trí cuối cùng của nhà du hành vũ trụ, bộ máy vận dụng tay cần phải dùng cách tính toán dựa theo hàm số lượng giác của những góc độ đó.
Xem Lịch sử toán học và Lượng giác
Lưu Huy
Lưu Huy (Trung văn giản thể: 刘徽; phồn thể: 劉徽) là nhà toán học Trung Quốc sống vào thế kỷ thứ 3 tại nước Tào Ngụy thời Tam Quốc.
Xem Lịch sử toán học và Lưu Huy
Ma trận (toán học)
Mỗi phần tử của một ma trận thường được ký hiệu bằng một biến với hai chỉ số ở dưới. Ví dụ, a2,1 biểu diễn phần tử ở hàng thứ hai và cột thứ nhất của ma trận '''A'''. Trong toán học, ma trận là một mảng chữ nhật—các số, ký hiệu, hoặc biểu thức, sắp xếp theo hàng và cột—mà mỗi ma trận tuân theo những quy tắc định trước.
Xem Lịch sử toán học và Ma trận (toán học)
Máy Turing
Máy Turing Máy Turing là một mô hình về thiết bị xử lý các ký tự, tuy đơn giản, nhưng có thể thực hiện được tất cả các thuật toán máy tính.
Xem Lịch sử toán học và Máy Turing
Mặt
Mặt có thể là.
Mặt nón
Trong không gian ba chiều, mặt nón là mặt tạo bởi một đường thẳng l chuyển động tựa trên một đường cong ω và luôn luôn đi qua một điểm cố định P. Đường ω gọi là đường tựa, đường thẳng l gọi là đường sinh, điểm P gọi là đỉnh của mặt nón.
Xem Lịch sử toán học và Mặt nón
Mặt Trời
Mặt Trời là ngôi sao ở trung tâm Hệ Mặt Trời, chiếm khoảng 99,86% khối lượng của Hệ Mặt Trời.
Xem Lịch sử toán học và Mặt Trời
Mặt Trăng
Mặt Trăng (tiếng Latin: Luna, ký hiệu: ☾) là vệ tinh tự nhiên duy nhất của Trái Đất và là vệ tinh tự nhiên lớn thứ năm trong Hệ Mặt Trời.
Xem Lịch sử toán học và Mặt Trăng
Muhammad ibn Mūsā al-Khwārizmī
Muḥammad ibn Mūsā al-Khwārizmī là một nhà toán học, thiên văn học, chiêm tinh học và địa lý học Ba Tư.
Xem Lịch sử toán học và Muhammad ibn Mūsā al-Khwārizmī
Nam-Bắc triều (Trung Quốc)
Nam Bắc triều (420-589Bắc triều bắt đầu vào năm 439 khi Bắc Ngụy diệt Bắc Lương, thống nhất Bắc Trung Quốc; Nam triều bắt đầu vào năm 420 khi Lưu Tống kiến lập, lưỡng triều Nam Bắc kết thúc vào năm 589 khi Tùy diệt Trần.鄒紀萬 (1992年): 《中國通史 魏晉南北朝史》第一章〈魏晉南北朝的政治變遷〉,第70頁.) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589 khi Tùy diệt Trần.
Xem Lịch sử toán học và Nam-Bắc triều (Trung Quốc)
Nürnberg
Sự kiện "Che kín bầu trời Nuremberg" Nürnberg, trong tiếng Việt cũng còn được viết là Nuremberg, là một thành phố lớn của Đức, nằm trong vùng phía Bắc của bang Bayern.
Xem Lịch sử toán học và Nürnberg
Năm thiên văn
Năm thiên văn, hay năm sao hay năm theo sao là khoảng thời gian trung bình để Mặt Trời trở lại cùng một vị trí khi so sánh với các ngôi sao của bầu trời.
Xem Lịch sử toán học và Năm thiên văn
Ngôn ngữ
Ngôn ngữ là hệ thống phức tạp con người sử dụng để liên lạc hay giao tiếp với nhau cũng như chỉ chính năng lực của con người có khả năng sử dụng 1 hệ thống như vậy.
Xem Lịch sử toán học và Ngôn ngữ
Ngôn ngữ lập trình
Tủ sách giáo khoa dạy cả những ngôn ngữ lập trình phổ biến và không phổ biến. Hàng ngàn ngôn ngữ và phương ngữ lập trình đã được thiết kế trong lịch sử máy tính. Ngôn ngữ lập trình là một tập con của ngôn ngữ máy tính, được thiết kế và chuẩn hóa để truyền các chỉ thị cho các máy có bộ xử lý (CPU), nói riêng là máy tính.
Xem Lịch sử toán học và Ngôn ngữ lập trình
Nguyên lý Cavalieri
Nguyên lý Cavalieri với những đồng xu Nguyên lý Cavalieri là một nguyên lý nổi tiếng của toán học.
Xem Lịch sử toán học và Nguyên lý Cavalieri
Người
Loài người (theo phân loại học là Homo sapiens, tiếng La-tinh nghĩa là "người thông thái" hay "người thông minh", nên cũng được dịch sang tiếng Việt là trí nhân hay người tinh khôn) là loài duy nhất còn sống của tông Hominini, thuộc lớp động vật có vú.
Người Ả Rập
Người Ả Rập (عَرَب, phát âm tiếng Ả Rập) là một cộng đồng cư dân sống trong thế giới Ả Rập.
Xem Lịch sử toán học và Người Ả Rập
Người Ba Tư
Người Ba Tư là một dân tộc thuộc nhóm người Iran, những người nói tiếng Ba Tư hiện đại và có liên quan chặt chẽ về ngôn ngữ lẫn sắc tộc với người Iran địa phương.C.S. Coon, "Iran:Demography and Ethnography" in Encycloapedia of Islam, Volme IV, E.J.
Xem Lịch sử toán học và Người Ba Tư
Nhà Đường
Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.
Xem Lịch sử toán học và Nhà Đường
Nhà Chu
Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.
Xem Lịch sử toán học và Nhà Chu
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Xem Lịch sử toán học và Nhà Hán
Nhà Tống
Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.
Xem Lịch sử toán học và Nhà Tống
Nhà Thương
Nhà Thương (tiếng Trung Quốc: 商朝, Thương triều) hay nhà Ân (殷代, Ân đại), Ân Thương (殷商) là triều đại đầu tiên được công nhận về mặt lịch sử là một triều đại Trung Quốc.
Xem Lịch sử toán học và Nhà Thương
Nhóm Lie
Trong toán học, một nhóm Lie, được đặt tên theo nhà toán học người Na Uy là Sophus Lie (IPA pronunciation:, đọc như là "Lee"), là một nhóm (group) cũng là một đa tạp khả vi (trơn) (differentiable manifold), với tính chất là phép toán nhóm tương thích với cấu trúc khả vi.
Xem Lịch sử toán học và Nhóm Lie
Những định luật của Kepler về chuyển động thiên thể
Kepler đối với quỹ đạo hai hành tinh. (1) Các quỹ đạo là hình elip, với tiêu điểm ''ƒ''1 và ''ƒ''2 cho hành tinh thứ nhất và ''ƒ''1 và ''ƒ''3 cho hành tinh thứ hai.
Xem Lịch sử toán học và Những định luật của Kepler về chuyển động thiên thể
Nicole Oresme
Nicole Oresme Nicole Oresme, cũng viết Nicolas Oresme, Nicole d'Oresme (1320/1325/1330-1382) là nhà toán học, nhà thiên văn học, nhà triết học, nhà kinh tế học, chính trị gia và linh mục người Pháp.
Xem Lịch sử toán học và Nicole Oresme
Niels Henrik Abel
Niels Henrik Abel (5 tháng 8 năm 1802–6 tháng 4 năm 1829), là một nhà toán học người Na Uy có nhiều đóng góp trong giải tích và đại số, trong đó có chứng minh phương trình bậc năm không giải được bằng căn thức.
Xem Lịch sử toán học và Niels Henrik Abel
Nikolai Ivanovich Lobachevsky
Nikolai Ivanovich Lobachevsky (tiếng Nga: Никола́й Ива́нович Лобаче́вский)(1 tháng 12 năm 1792 – 12 tháng 2 năm 1856) là một nhà toán học Nga, người đã có công rất lớn trong việc xây dựng hình học phi Euclide, một bước phát triển mới thoát ra khỏi hình học cổ điển, tạo cơ sở toán học cho lý thuyết tương đối rộng sau này.
Xem Lịch sử toán học và Nikolai Ivanovich Lobachevsky
Omar Khayyám
Tượng Omar Khayyám tại Bucharest Omar Khayyám (18 tháng 5 năm 1048 – 4 tháng 12 năm 1123; tên đầy đủ là Ghiyath al-Din Abu'l-Fath Omar ibn Ibrahim Al-Nisaburi Khayyámi; tiếng Ả Rập: غیاث الدین ابو الفتح عمر بن ابراهیم خیام نیشابوری) là một nhà thiên văn học, toán học, nhà thơ người Iran.
Xem Lịch sử toán học và Omar Khayyám
Pakistan
Pakistan (tiếng Việt: Pa-ki-xtan; پاکِستان), tên chính thức Cộng hoà Hồi giáo Pakistan, là một quốc gia ở Nam Á. Tiếng Việt còn gọi quốc gia này vào thế kỷ XX là Hồi Quốc.
Xem Lịch sử toán học và Pakistan
Paris
Paris là thành phố thủ đô của nước Pháp, cũng là một trong ba thành phố phát triển kinh tế nhanh nhất thế giới cùng Luân Đôn và New York và cũng là một trung tâm hành chính của vùng Île-de-France.
Paul Erdős
Paul Erdős (Erdős Pál; sinh ngày 26 tháng 3 năm 1913 - mất 20 tháng 9 năm 1996) là nhà toán học người Hungary.
Xem Lịch sử toán học và Paul Erdős
Paul Samuelson
Paul Anthony Samuelson (15/5/1915 - 13/12/2009) là một nhà kinh tế học người Hoa Kỳ, đại biểu của trường phái kinh tế học vĩ mô tổng hợp và có đóng góp to lớn ở một loạt lĩnh vực của kinh tế học.
Xem Lịch sử toán học và Paul Samuelson
Peter Lax
Peter David Lax (1926 -) là nhà toán học Hoa Kỳ gốc Hungary.
Xem Lịch sử toán học và Peter Lax
Phách
''Phách'' dùng trong ca trù Phách là nhạc khí tự thân vang, xuất hiện trong nhiều thể loại ca, múa nhạc ở Việt Nam từ rất lâu đời.
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Phát minh
Phát minh, hay khám phá, phát hiện là việc tìm ra những gì tồn tại trong tự nhiên hoặc xã hội một cách khách quan mà trước đó chưa ai biết, nhờ đó làm thay đổi cơ bản nhận thức con người.
Xem Lịch sử toán học và Phát minh
Phân dạng
Tập hợp Mandelbrot, đặt tên theo người đã khám phá ra nó, là một ví dụ nổi tiếng về phân dạng Mandelbrot năm 2007 Xây dựng một bông tuyết Koch cơ bản từ tam giác đều Một phân dạng (còn được biết đến là fractal) là một vật thể hình học thường có hình dạng gấp khúc trên mọi tỷ lệ phóng đại, và có thể được tách ra thành từng phần: mỗi phần trông giống như hình tổng thể, nhưng ở tỷ lệ phóng đại nhỏ hơn.
Xem Lịch sử toán học và Phân dạng
Phân hoạch (lý thuyết số)
Các phần số ''n'' với hạng lớn nhất ''k'' Trong số học, sự phân tích một số nguyên dương n là cách viết số đó dưới dạng tổng của các số nguyên dương.
Xem Lịch sử toán học và Phân hoạch (lý thuyết số)
Phân số
Một cái bánh với \frac14 bánh bị mất. Phần còn lại là \frac34. Phân số là sự biểu diễn số hữu tỉ dưới dạng tỉ lệ của hai số nguyên, trong đó số ở trên được gọi là tử số, còn số ở dưới được gọi là mẫu số.
Xem Lịch sử toán học và Phân số
Phép chia
20:4.
Xem Lịch sử toán học và Phép chia
Phép khử Gauss
Trong đại số tuyến tính, phép khử Gauss là một thuật toán có thể được sử dụng để tìm nghiệm của một hệ phương trình tuyến tính, tìm hạng (hay rank) của một ma trận, để tính ma trận nghịch đảo của một ma trận vuông khả nghịch.
Xem Lịch sử toán học và Phép khử Gauss
Phục Hưng
David'' của Michelangelo, (Phòng trưng bày Galleria dell'Accademia, Florence) là một ví dụ cho đỉnh cao nghệ thuật Phục Hưng Phục Hưng (tiếng Pháp: Renaissance,, Rinascimento, từ ri- "lần nữa" và nascere "được sinh ra") là một phong trào văn hóa thường được xem là bao phủ giai đoạn từ thế kỷ XV đến thế kỷ XVII, khởi đầu tại Firenze (Ý) vào Hậu kỳ Trung Đại, sau đó lan rộng ra phần còn lại của châu Âu ở những quy mô và mức độ khác nhauBurke, P., The European Renaissance: Centre and Peripheries 1998).
Xem Lịch sử toán học và Phục Hưng
Phương trình đại số
Một phương trình đại số với n biến số là một phương trình có dạng: trong đó f(x1,x2,...,xn) là một đa thức của n ẩn x1, x2,..., xn.
Xem Lịch sử toán học và Phương trình đại số
Phương trình bậc ba
Phương trình bậc ba được đề cập lần đầu tiên bởi nhà toán học Ấn Độ cổ Jaina khoảng giữa năm 400 TCN và 200 CN.
Xem Lịch sử toán học và Phương trình bậc ba
Phương trình bậc bốn
Phương trình bậc bốn là một phương trình đơn biến có bậc cao nhất là 4.
Xem Lịch sử toán học và Phương trình bậc bốn
Phương trình bậc hai
Trong đại số sơ cấp, phương trình bậc hai là phương trình có dạng: với là ẩn số chưa biết và,, là các số đã biết sao cho khác 0.
Xem Lịch sử toán học và Phương trình bậc hai
Phương trình Navier-Stokes
Phương trình Navier-Stokes, được đặt tên theo Claude-Louis Navier và George Gabriel Stokes, miêu tả dòng chảy của các chất lỏng và khí (gọi chung là chất lưu).
Xem Lịch sử toán học và Phương trình Navier-Stokes
Phương trình Pell
Phương trình Pell (Pell's equation) là bài toán tìm nghiệm nguyên Diophantine bậc hai với yêu cầu là giải một trong những phương trình nghiệm nguyên sau: Ngoài ra, còn có các dạng: Lagrange chứng minh rằng với d không phải là số chính phương, phương trình Pell có vô số nghiệm nguyên dương.
Xem Lịch sử toán học và Phương trình Pell
Phương trình tuyến tính
Đồ thị ''y''.
Xem Lịch sử toán học và Phương trình tuyến tính
Phương trình vi phân
Phương trình vi phân hay phương trình sai phân là một phương trình toán học nhằm biểu diễn mối quan hệ giữa một hàm chưa được biết (một hoặc nhiều biến) với đạo hàm của nó (có bậc khác nhau).
Xem Lịch sử toán học và Phương trình vi phân
Phương trình vi phân riêng phần
Trong toán học, một phương trình vi phân riêng phần (còn gọi là phương trình vi phân đạo hàm riêng, phương trình đạo hàm riêng, phương trình vi phân từng phần, hay phương trình vi phân riêng) là một phương trình liên hệ giữa một hàm chưa biết với các biến độc lập của nó và các đạo hàm riêng của hàm theo các biến này.
Xem Lịch sử toán học và Phương trình vi phân riêng phần
Pi
Số pi (ký hiệu) là một hằng số toán học có giá trị bằng tỷ số giữa chu vi của một đường tròn với đường kính của đường tròn đó.
Pierre de Fermat
Pierre de Fermat (phiên âm: "Pi-e Đờ Phéc-ma", 17 tháng 8 năm 1601 tại Pháp – 12 tháng 1 năm 1665) là một học giả nghiệp dư vĩ đại, một nhà toán học nổi tiếng và cha đẻ của lý thuyết số hiện đại.
Xem Lịch sử toán học và Pierre de Fermat
Platon
Plato (Πλάτων, Platō, "Vai Rộng"), khoảng 427-347 TCN, là một nhà triết học cổ đại Hy Lạp được xem là thiên tài trên nhiều lĩnh vực, có nhiều người coi ông là triết gia vĩ đại nhất mọi thời đại cùng với Sokrates là thầy ông.
Xem Lịch sử toán học và Platon
Plutarchus
Plutarchus (Tiếng Hy Lạp cổ đại: Πλούταρχος, Ploutarchos), còn được viết theo tên tiếng Anh, tiếng Đức là Plutarch, và tiếng Pháp là Plutarque, tên đầy đủ là Lucius Mestrius Plutarchus (Μέστριος Πλούταρχος) lấy khi nhận được quyền công dân La Mã, (46 - 120) là một nhà tiểu luận va nhà tiểu sử học La Mã cổ đại, ông là người gốc Hy Lạp.
Xem Lịch sử toán học và Plutarchus
Pythagoras
Pythagoras (tiếng Hy Lạp: Πυθαγόρας; sinh khoảng năm 580 đến 572 TCN - mất khoảng năm 500 đến 490 TCN) là một nhà triết học người Hy Lạp và là người sáng lập ra phong trào tín ngưỡng có tên học thuyết Pythagoras.
Xem Lịch sử toán học và Pythagoras
Quá khứ
Vassily Maximov, "Everything is in the past" (1889). Thuật ngữ quá khứ thường dùng để chỉ tất cả các sự kiện xảy ra trước một mốc thời gian cho trước.
Xem Lịch sử toán học và Quá khứ
Quả cầu
Trong toán học, quả cầu (hay còn gọi là khối cầu, hình cầu, bóng hay bong bóng) thể hiện phần bên trong của một mặt cầu; cả hai khái niệm quả cầu và mặt cầu không chỉ được dùng trong không gian ba chiều mà còn cho cả các không gian có số chiều ít hơn hay nhiều hơn, và tổng quát là cho các không gian metric.
Xem Lịch sử toán học và Quả cầu
Quy nạp toán học
Quy nạp toán học có thể được minh họa mô phỏng bằng cách tham chiếu đến các tác dụng tuần tự của hiệu ứng domino. Quy nạp toán học là một phương pháp chứng minh toán học dùng để chứng minh một mệnh đề về bất kỳ tập hợp nào được xếp theo thứ tự.
Xem Lịch sử toán học và Quy nạp toán học
René Descartes
René Descartes ("Rơ-nê Đề-các", 1596–1650) là triết gia, nhà khoa học, nhà toán học người Pháp, được một số người xem là cha đẻ của triết học hiện đại.
Xem Lịch sử toán học và René Descartes
Sao
Sao, định tinh, hay hằng tinh là một quả cầu plasma sáng, khối lượng lớn được giữ bởi lực hấp dẫn.
Sàng Eratosthenes
Eratosthenes Sàng Eratosthenes là một thuật giải toán cổ xưa để tìm các số nguyên tố nhỏ hơn 100.
Xem Lịch sử toán học và Sàng Eratosthenes
Sông Nin
Sông Nin (tiếng Ả Rập: النيل, an-nīl, tiếng Ai cập cổ: iteru hay Ḥ'pī - có nghĩa là sông lớn), là dòng sông thuộc châu Phi, là sông chính của khu vực Bắc Phi, thường được coi là con sông dài nhất trên thế giới, với chiều dài 6.853 km và đổ nước vào Địa Trung Hải, tuy vậy có một số nguồn khác dẫn nghiên cứu năm 2007 cho rằng sông này chỉ dài thứ hai sau sông Amazon ở Nam Mỹ.
Xem Lịch sử toán học và Sông Nin
Số âm
Số âm là một số có giá trị nhỏ hơn 0.
Số e
Hằng số toán học là cơ số của logarit tự nhiên.
Số học
Các bảng số học dành cho trẻ em, Lausanne, 1835 Số học là một phân nhánh toán học lâu đời nhất và sơ cấp nhất, được hầu hết mọi người thường xuyên sử dụng từ những công việc thường nhật cho đến các tính toán khoa học và kinh doanh cao cấp, qua các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
Xem Lịch sử toán học và Số học
Số hoàn thiện
Số hoàn thiện (hay còn gọi là số hoàn chỉnh, số hoàn hảo hoặc số hoàn thành) là một số nguyên dương mà tổng các ước nguyên dương của nó (số nguyên dương chia hết cho nó) bằng chính nó.
Xem Lịch sử toán học và Số hoàn thiện
Số nguyên
Trong toán học, số nguyên bao gồm các số nguyên dương (1, 2, 3,…), các số nguyên âm (−1, −2, −3,...) và số 0.
Xem Lịch sử toán học và Số nguyên
Số nguyên tố
Số nguyên tố là số tự nhiên chỉ có hai ước số dương phân biệt là 1 và chính nó.
Xem Lịch sử toán học và Số nguyên tố
Số vô tỉ
Trong toán học, số vô tỉ là số thực không phải là số hữu tỷ, nghĩa là không thể biểu diễn được dưới dạng tỉ số \frac (a và b là các số nguyên).Tập hợp số vô tỉ ký hiệu là \mathbb I Ví dụ.
Xem Lịch sử toán học và Số vô tỉ
Săn
Một cảnh săn lợn rừng bằng chó săn Quý tộc đế quốc Mogul săn linh dương đen Ấn Độ cùng với báo săn châu Á Săn là hành động giết hay bẫy bất kỳ loài động vật nào, hoặc là đuổi theo để làm thế.
Scipione del Ferro
Scipione del Ferro (1465-1526) là nhà toán học người Ý. Ông là người đã phá được lời nguyền hàng thế kỷ của toán học: làm sao giải được phương trình bậc ba? Vào năm 1526, Ferro đã tìm ra cách giải phương trình x3+a.x.
Xem Lịch sử toán học và Scipione del Ferro
Scotland
Scotland (phiên âm tiếng Việt: Xcốt-len, phát âm tiếng Anh) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Xem Lịch sử toán học và Scotland
Sin
Sin là một hàm số lượng giác.
Siracusa
Siracusa (Siracusa; Sarausa; Συράκουσαι Syrákousai) là một thành phố Ý. Thành phố tỉnh lỵ tỉnh Siracusa trong vùng Sicilia.
Xem Lịch sử toán học và Siracusa
Srinivasa Ramanujan
Srīnivāsa Rāmānujan Iyengar FRS, hay Srinivasa Ramanujan (ஸ்ரீநிவாச ராமானுஜன்) (sinh ngày 22 tháng 12 năm 1887 – mất ngày 26 tháng 4 năm 1920) là nhà toán học huyền thoại người Ấn Độ, nổi tiếng là người dù không được đào tạo bài bản về toán học thuần túy, ông đã có những đóng góp đáng kể cho giải tích toán học, lý thuyết số, chuỗi vô tận và các liên phân số.
Xem Lịch sử toán học và Srinivasa Ramanujan
Sumer
Sumer (từ tiếng Akkad Šumeru; tiếng Sumer en-ĝir15, nghĩa như "vùng đất của những vị vua văn minh" hay "quê hương"ĝir15 có nghĩa "quê hương, địa phương", trong một số trường hợp "quý tộc"(từ The Pennsylvania Sumerian Dictionary).
Tam giác
Tam giác hay hình tam giác là một loại hình cơ bản trong hình học: hình hai chiều phẳng có ba đỉnh là ba điểm không thẳng hàng và ba cạnh là ba đoạn thẳng nối các đỉnh với nhau.
Xem Lịch sử toán học và Tam giác
Tam giác Pascal
Tam giác Pascal với 6 dòng. Trong toán học, Tam giác Pascal là một mảng tam giác của hệ số nhị thức trong tam giác.
Xem Lịch sử toán học và Tam giác Pascal
Tam giác vuông
Tam giác vuông Tam giác vuông là một tam giác có một góc là góc vuông (góc 90 độ).
Xem Lịch sử toán học và Tam giác vuông
Tên hiệu
Tên hiệu thường là tên của trí thức thời phong kiến tự đặt thêm cho mình bên cạnh tên vốn có, thường là một từ ngữ Hán-Việt có nghĩa đẹp đẽ, thể hiện hoài bão hoặc tâm sự của mình.
Xem Lịch sử toán học và Tên hiệu
Tích phân
Tích phân xác định được định nghĩa như diện tích ''S'' được giới hạn bởi đường cong ''y''.
Xem Lịch sử toán học và Tích phân
Tô pô
Dưới con mắt tôpô học, cái cốc và cái vòng là một Tô pô hay tô pô học có gốc từ trong tiếng Hy Lạp là topologia (tiếng Hy Lạp: τοπολογία) gồm topos (nghĩa là "nơi chốn") và logos (nghiên cứu), là một ngành toán học nghiên cứu các đặc tính còn được bảo toàn qua các sự biến dạng, sự xoắn, và sự kéo giãn nhưng ngoại trừ việc xé rách và việc dán dính.
Tần Thủy Hoàng
Tần Thủy Hoàng (tiếng Hán: 秦始皇)(tháng 1 hoặc tháng 12, 259 TCN – 10 tháng 9, 210 TCN) Wood, Frances.
Xem Lịch sử toán học và Tần Thủy Hoàng
Tỷ lệ
Tỷ lệ giữa chiều dài và chiều rộng của truyền hình độ nét chuẩn. Trong toán học, tỷ lệ hay tỉ lệ là một mối quan hệ giữa hai số cho biết số đầu tiên chứa thứ hai bao nhiêu lần.
Tốc độ
Trong vật lý học, tốc độ là độ nhanh chậm của chuyển động, là độ lớn vô hướng của vận tốc.
Xem Lịch sử toán học và Tốc độ
Tổ hợp (toán học)
Trong Toán học, tổ hợp là cách chọn những phần tử từ một nhóm lớn hơn mà không phân biệt thứ tự.
Xem Lịch sử toán học và Tổ hợp (toán học)
Tổ Xung Chi
Tổ Xung Chi (chữ Hán: 祖沖之; 429-500) là nhà khoa học nổi tiếng thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Lịch sử toán học và Tổ Xung Chi
Thales
Thalès de Milet hay theo phiên âm tiếng Việt là Ta-lét (tiếng Hy Lạp: Θαλῆς ὁ Μιλήσιος; khoảng 624 TCN – khoảng 546 TCN), là một triết gia, một nhà toán học người Hy Lạp sống trước Socrates, người đứng đầu trong bảy nhà hiền triết của Hy Lạp.
Xem Lịch sử toán học và Thales
Thập niên 1900
Thập niên 1900 hay thập kỷ 1900 chỉ đến những năm từ 1900 đến 1909, kể cả hai năm đó.
Xem Lịch sử toán học và Thập niên 1900
Thập niên 1930
Thập niên 1930 hay thập kỷ 1930 chỉ đến những năm từ 1930 đến 1939, kể cả hai năm đó.
Xem Lịch sử toán học và Thập niên 1930
Thế giới
Thế giới Bản đồ thế giới Thế giới là từ chỉ.
Xem Lịch sử toán học và Thế giới
Thế giới phương Tây
accessdate.
Xem Lịch sử toán học và Thế giới phương Tây
Thế kỷ 10
Thế kỷ 10 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 901 đến hết năm 1000, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử toán học và Thế kỷ 10
Thế kỷ 14
Thế kỷ 14 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1301 đến hết năm 1400, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử toán học và Thế kỷ 14
Thế kỷ 16
Thế kỷ 16 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1501 đến hết năm 1600, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử toán học và Thế kỷ 16
Thế kỷ 17
Thế kỷ 17 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1601 đến hết năm 1700, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory, trước thế kỷ XVIII và sau thế kỷ XVI.
Xem Lịch sử toán học và Thế kỷ 17
Thế kỷ 9
Thế kỷ 9 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 801 đến hết năm 900, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.
Xem Lịch sử toán học và Thế kỷ 9
Thỏa dụng
Thỏa dụng, thuật ngữ trong kinh tế học vi mô, để chỉ sự thỏa mãn hay hài lòng của người tiêu dùng khi tiêu dùng hàng hóa.
Xem Lịch sử toán học và Thỏa dụng
Thời đại đồ đá cũ
Homo neanderthalensis'', có niên đại từ khoảng 500.000 TCN tới 400.000 TCN Thời đại đồ đá cũ là giai đoạn đầu của thời đại đồ đá trong thời tiền sử, được phân biệt bằng sự phát triển của các công cụ đá.
Xem Lịch sử toán học và Thời đại đồ đá cũ
Thời gian
Đồng hồ cát Thời gian là khái niệm để diễn tả trình tự xảy ra của các sự kiện, biến cố và khoảng kéo dài của chúng.
Xem Lịch sử toán học và Thời gian
Thời kỳ Hy Lạp hóa
Các thuộc địa Hy Lạp Thời kỳ Hy Lạp hóa (từ Ελληνισμός hellēnismós trong tiếng Hy Lạp) là một giai đoạn trong lịch sử Hy Lạp cổ đại và lịch sử Địa Trung Hải sau cái chết của Alexandros Đại đế vào năm 323 TCN và sự xuất hiện của đế quốc La Mã, được báo hiệu bằng trận Actium năm 31 TCN và cuộc chinh phục nhà Ptolemaios Ai Cập năm 30 TCN ngay sau đó.
Xem Lịch sử toán học và Thời kỳ Hy Lạp hóa
Thời tiền sử
Những viên đá dựng đứng được tạo thành từ 4500-4000 năm BP. Thời đại tiền sử là thuật ngữ thường được dùng để mô tả thời đại trước khi lịch sử được viết.
Xem Lịch sử toán học và Thời tiền sử
Thể tích
Thể tích, hay dung tích, của một vật là lượng không gian mà vật ấy chiếm.
Xem Lịch sử toán học và Thể tích
Thổ dân châu Mỹ
Các dân tộc bản địa của châu Mỹ là cư dân tiên khởi ở lục địa Mỹ châu trước khi Cristoforo Colombo "khám phá" đại lục này vào cuối thế kỷ 15. Các sắc tộc bản địa sinh sống ở cả Bắc lẫn Nam Mỹ.
Xem Lịch sử toán học và Thổ dân châu Mỹ
Thiên văn học
Kính viễn vọng vũ trụ Hubble chụp Thiên văn học là việc nghiên cứu khoa học các thiên thể (như các ngôi sao, hành tinh, sao chổi, tinh vân, quần tinh, thiên hà) và các hiện tượng có nguồn gốc bên ngoài vũ trụ (như bức xạ nền vũ trụ).
Xem Lịch sử toán học và Thiên văn học
Thoth
Thoth (Tehuty, Tahuti, Tehuti, Techu, Tetu), là vị thần cai quản Mặt Trăng trong tín ngưỡng Ai Cập cổ đại.
Thuật toán
Thuật toán, còn gọi là giải thuật, là một tập hợp hữu hạn của các chỉ thị hay phương cách được định nghĩa rõ ràng cho việc hoàn tất một số sự việc từ một trạng thái ban đầu cho trước; khi các chỉ thị này được áp dụng triệt để thì sẽ dẫn đến kết quả sau cùng như đã dự đoán trước.
Xem Lịch sử toán học và Thuật toán
Thuyết nhật tâm
Hệ Mặt Trời với Mặt Trời ở trung tâm Hệ nhật tâm (bên dưới) so sánh với mô hình địa tâm (bên trên) Trong thiên văn học, mô hình nhật tâm là lý thuyết cho rằng Mặt Trời nằm ở trung tâm của vũ trụ và/hay của Hệ Mặt Trời.
Xem Lịch sử toán học và Thuyết nhật tâm
Thuyết tương đối
Phương trình nổi tiếng của Einstein dựng tại Berlin năm 2006. Thuyết tương đối miêu tả cấu trúc của không gian và thời gian trong một thực thể thống nhất là không thời gian cũng như giải thích bản chất của lực hấp dẫn là do sự uốn cong của không thời gian bởi vật chất và năng lượng.
Xem Lịch sử toán học và Thuyết tương đối
Thước
Một cây thước kim loại Thước là công cụ đo lường chính xác đến từng mm, dùng để vẽ, đo chiều dài, chiều cao, góc...
Tiên đề Euclid về đường thẳng song song
Nếu tổng hai góc trong bằng 180°, thì các đường thẳng là song song và không cắt nhau. Trong hình học, định đề song song hay định đề thứ năm của Euclid do nó là định đề thứ năm trong Cơ sở của Euclid, là một tiên đề trong cái mà ngày nay gọi là hình học Euclid.
Xem Lịch sử toán học và Tiên đề Euclid về đường thẳng song song
Tiếng Ả Rập
Tiếng Ả Rập (العَرَبِيَّة, hay عَرَبِيّ) là một ngôn ngữ Trung Semit đã được nói từ thời kỳ đồ sắt tại tây bắc bán đảo Ả Rập và nay là lingua franca của thế giới Ả Rập.
Xem Lịch sử toán học và Tiếng Ả Rập
Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp hiện đại: ελληνικά, elliniká, hoặc ελληνική γλώσσα, ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, tây và đông bắc Tiểu Á, nam Ý, Albania và Síp.
Xem Lịch sử toán học và Tiếng Hy Lạp
Tiếng K’iche’
Tiếng K’iche’ (cũng gọi là Qatzijob'al "tiếng của ta"), hay tiếng Quiché, là một ngôn ngữ Maya tại Guatemala, được nói bởi người K'iche' ở miền cao nguyên trung tâm.
Xem Lịch sử toán học và Tiếng K’iche’
Tiếng Latinh
Tiếng Latinh hay Latin (tiếng Latinh: lingua latīna) là ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ gốc Ý của ngữ hệ Ấn-Âu, được dùng ban đầu ở Latium, vùng xung quanh thành Roma (còn gọi là La Mã).
Xem Lịch sử toán học và Tiếng Latinh
Tiếng Phạn
Tiếng Phạn (zh. Phạm/Phạn ngữ 梵語; sa. saṃskṛtā vāk संस्कृता वाक्, hoặc ngắn hơn là saṃskṛtam संस्कृतम्) là một cổ ngữ của Ấn Độ còn gọi là bắc Phạn để phân biệt với tiếng Pali là nam Phạn và là một ngôn ngữ tế lễ của các tôn giáo như Ấn Độ giáo, Phật giáo Bắc Tông và Jaina giáo.
Xem Lịch sử toán học và Tiếng Phạn
Toán học
Euclid, nhà toán học Hy Lạp, thế kỷ thứ 3 trước Tây lịch, theo hình dung của họa sĩ Raphael, trong một chi tiết của bức họa "Trường Athens".Người đời sau không biết Euclid trông như thế nào, do đó miêu tả về Euclid trong các tác phẩm nghệ thuật tùy thuộc vào trí tượng tượng của người nghệ sĩ (''xem Euclid'').
Xem Lịch sử toán học và Toán học
Toán học ứng dụng
Toán học ứng dụng là một ngành toán học áp dụng các kiến thức toán học cho các lĩnh vực khác.
Xem Lịch sử toán học và Toán học ứng dụng
Toán học tổ hợp
Toán học tổ hợp (hay giải tích tổ hợp, đại số tổ hợp, lý thuyết tổ hợp) là một ngành toán học rời rạc, nghiên cứu về các cấu hình kết hợp các phần tử của một tập hợp có hữu hạn phần t.
Xem Lịch sử toán học và Toán học tổ hợp
Toán học Việt Nam
Hoa văn trống đồng Đông Sơn, Việt Nam Toán học tại Việt Nam trước đây ít được chú ý phát triển, chủ yếu được phát triển một cách tự phát.
Xem Lịch sử toán học và Toán học Việt Nam
Toán kinh tế
Toán kinh tế là môn khoa học nhằm vận dụng toán học trong phân tích các mô hình kinh tế để từ đó hiểu rõ hơn các nguyên tắc và các quy luật kinh tế của nền kinh tế thị trường.
Xem Lịch sử toán học và Toán kinh tế
Trái Đất
Trái Đất là hành tinh thứ ba tính từ Mặt Trời, đồng thời cũng là hành tinh lớn nhất trong các hành tinh đất đá của hệ Mặt Trời xét về bán kính, khối lượng và mật độ vật chất.
Xem Lịch sử toán học và Trái Đất
Tri thức
Bức tượng tri thức (tiếng Hy Lạp: Ἐπιστήμη, ''Episteme'') ở Thư viện Celsus, Thổ Nhĩ Kỳ. Tri thức hay kiến thức (tiếng Anh: knowledge) bao gồm những dữ kiện, thông tin, sự mô tả, hay kỹ năng có được nhờ trải nghiệm hay thông qua giáo dục.
Xem Lịch sử toán học và Tri thức
Triều Maurya
Triều Maurya hay đế quốc Khổng Tước là một thế lực hùng mạnh trên một diện tích rộng lớn vào thời Ấn Độ cổ đại, do vương triều Maurya cai trị từ năm 321 đến 185 TCN.
Xem Lịch sử toán học và Triều Maurya
Triệu
1000000 (một triệu) là một số tự nhiên ngay sau 999999 và ngay trước 1000001.
Trung Á
Trung Á là một vùng của châu Á không tiếp giáp với đại dương.
Xem Lịch sử toán học và Trung Á
Trung Đông
Các khu vực đôi khi được gộp vào Trung Đông (về mặt chính trị-xã hội) Trung Đông là một phân miền lịch sử và văn hoá của vùng Phi-Âu-Á về mặt truyền thống là thuộc các quốc gia vùng Tây Nam Á và Ai Cập.
Xem Lịch sử toán học và Trung Đông
Trung bình điều hòa
Trung bình điều hòa (trong toán học) hay Số bình quân điều hòa (trong thống kê), là một trong ba trung bình Pythagoras, hai trung bình kia là trung bình nhân và trung bình cộng.
Xem Lịch sử toán học và Trung bình điều hòa
Trung bình nhân
Trung bình nhân (trong toán học) hay Số bình quân nhân (trong thống kê), là một trong ba trung bình Pythagoras, hai trung bình kia là trung bình cộng và trung bình điều hòa.
Xem Lịch sử toán học và Trung bình nhân
Trung Cổ
''Thánh Giá Mathilde'', chiếc thánh giá nạm ngọc của Mathilde, Tu viện trưởng Essen (973-1011), bộc lộ nhiều đặc trưng trong nghệ thuật tạo hình Trung Cổ. Thời kỳ Trung Cổ (hay Trung Đại) là giai đoạn trong lịch sử châu Âu bắt đầu từ sự sụp đổ của Đế quốc Tây Rôma vào thế kỷ 5, kéo dài tới thế kỉ 15, hòa vào thời Phục hưng và Thời đại khám phá.
Xem Lịch sử toán học và Trung Cổ
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Xem Lịch sử toán học và Trung Quốc
Trường học
Trường Trung học phổ thông Chu Văn An, Hà Nội Bellaire, Texas, Hoa Kỳ (Khu học chánh Houston) Trường học (trước đây là học hiệu - 學校) là một cơ quan được lập ra nhằm giáo dục học sinh dưới sự giám sát của giáo viên.
Xem Lịch sử toán học và Trường học
Trương Hành
Trương Hành (78–139) là nhà bác học Trung Quốc thời Đông Hán (25–220).
Xem Lịch sử toán học và Trương Hành
Tycho Brahe
Tycho Brahe (1546 -1601) là nhà thiên văn học, nhà chiêm tinh học Đan Mạch, được coi là người sáng lập môn thiên văn quan sát trước khi có kính viễn vọng.
Xem Lịch sử toán học và Tycho Brahe
Vũ trụ
Vũ trụ bao gồm mọi thành phần của nó cũng như không gian và thời gian.
Xem Lịch sử toán học và Vũ trụ
Vô tận
Biểu tượng '''vô tận''' Vô tận hay vô cực là thuật ngữ dùng trong thần học, triết học, toán học cũng như trong cuộc sống hàng ngày.
Xem Lịch sử toán học và Vô tận
Vật lý học
UDF 423 Vật lý học (tiếng Anh: Physics, từ tiếng Hy Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chấtRichard Feynman mở đầu trong cuốn ''Bài giảng'' của ông về giả thuyết nguyên tử, với phát biểu ngắn gọn nhất của ông về mọi tri thức khoa học: "Nếu có một thảm họa mà mọi kiến thức khoa học bị phá hủy, và chúng ta chỉ được phép truyền lại một câu để lại cho thế hệ tương lai..., vậy thì câu nào sẽ chứa nhiều thông tin với ít từ nhất? Tôi tin rằng đó là...
Xem Lịch sử toán học và Vật lý học
Vẻ đẹp của toán học
Vẻ đẹp của Toán học mô tả quan niệm rằng một số nhà toán học có thể lấy được niềm vui từ công việc của họ, và từ toán học nói chung.
Xem Lịch sử toán học và Vẻ đẹp của toán học
Văn minh lưu vực sông Ấn
Văn minh lưu vực sông Ấn Độ, Văn minh sông Ấn hay Văn hóa sông Ấn, cũng còn được gọi là Văn hóa Harappa theo địa danh của một trong những nơi khai quật chính là một nền văn minh thời Cổ đại phát triển vào khoảng thời gian từ năm 2.800 trước Công Nguyên đến năm 1.800 trước Công Nguyên dọc theo sông Ấn nằm về phía tây bắc của tiểu lục địa Ấn Đ.
Xem Lịch sử toán học và Văn minh lưu vực sông Ấn
Viện Toán học Clay
Viện Toán học Clay, (tiếng Anh: Clay Mathematics Institute, viết tắt là CMI) là một tổ chức không vụ lợi do Quỹ tư nhân lập ra ở Cambridge, Massachusetts, Hoa Kỳ.
Xem Lịch sử toán học và Viện Toán học Clay
Walter Kohn
Walter Samuel Gerst Kohn (sinh 9 tháng 3 năm 1923 - mất 19 tháng 4 năm 2016) là nhà hóa học người Mỹ gốc Áo.
Xem Lịch sử toán học và Walter Kohn
William Rowan Hamilton
William Rowan Hamilton (4 tháng 8 năm 1805 – 2 tháng 9 năm 1865) là một nhà toán học, vật lý và thiên văn học người Ireland.
Xem Lịch sử toán học và William Rowan Hamilton
Xương
300px Xương của động vật (thuộc hệ vận động) đảm nhận các vai trò trong việc tạo hình cơ thể, tạo các khoang chứa cơ quan nội tạng, hỗ trợ quá trình vận động, là nơi sản sinh của các tế bào máu....
0 (số)
Không, đôi khi còn được gọi là dê-rôĐặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Xem Lịch sử toán học và 0 (số)
1000
Năm 1000 (M) thuộc lịch Gregory là năm cuối cùng của thế kỷ 10 và cũng là năm cuối cùng của thiên niên kỷ 1 của Christian era kết thúc vào ngày 31 tháng 12.
1046 TCN
Năm 1046 TCN là một năm trong lịch Julius.
Xem Lịch sử toán học và 1046 TCN
1238
Năm 1238 là một năm trong lịch Julius.
139
Năm 139 là một năm trong lịch Julius.
1398
Năm 1398 là một năm trong lịch Julius.
1472
Năm 1472 là một năm trong lịch Julius.
1482
Năm 1482 là một năm trong lịch Julius.
1510
Năm 1510 là một năm trong lịch Julius.
1600 TCN
Năm 1600 TCN là một năm trong lịch Julius.
Xem Lịch sử toán học và 1600 TCN
190
Năm 190 là một năm trong lịch Julius.
200 TCN
Năm 200 TCN là một năm trong lịch Julius.
Xem Lịch sử toán học và 200 TCN
202 TCN
Năm 202 TCN là một năm trong lịch Julius.
Xem Lịch sử toán học và 202 TCN
212 TCN
212 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Lịch sử toán học và 212 TCN
220
Năm 220 là một năm trong lịch Julius.
357
Năm 357 là một năm trong lịch Julius.
400
Năm 400 là một năm trong lịch Julius.
400 TCN
400 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Lịch sử toán học và 400 TCN
499
Năm 499 là một năm trong lịch Julius.
600 TCN
600 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Lịch sử toán học và 600 TCN
770
Năm 770 là một năm trong lịch Julius.
78
Năm 78 là một năm trong lịch Julius.
800 TCN
800 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Xem Lịch sử toán học và 800 TCN
Xem thêm
Lịch sử khoa học theo môn
- Bệnh sử
- Lịch sử hóa học
- Lịch sử thiên văn học
- Lịch sử thể thao
- Lịch sử toán học
- Lịch sử tư tưởng kinh tế
- Lịch sử vật lý học
Còn được gọi là Toán học thời Babylon.
, Cổ sinh vật học, Cộng hòa Dân chủ Congo, Cộng hòa Nam Phi, Căn bậc ba, Căn bậc hai, Chùa, Chữ số, Chu vi, Chuỗi (toán học), Chuỗi Taylor, Com-pa, Cơ sở (Euclid), Danh sách nhà toán học, David Hilbert, Dãy Fibonacci, Dãy số thực, Diofantos, Dương Huy, Elíp, Eratosthenes, Euclid, Fibonacci, François Viète, Galileo Galilei, Góc, Gạch nung, George Boole, Gerolamo Cardano, Ghiyath al-Kashi, Giả thuyết Hodge, Giả thuyết Poincaré, Giả thuyết Riemann, Giải tích hàm, Giải tích phức, Giải tích toán học, Giới hạn (toán học), Gottfried Leibniz, Hang, Hàm lượng giác, Hàm mũ, Hàm số, Hành tinh, Hình cụt, Hình học, Hình học Euclid, Hình học giải tích, Hình học phi Euclid, Hình học Riemann, Hình hộp chữ nhật, Hình tròn, Hình trụ tròn, Học, Hợp số, Hồi giáo, Hệ đếm, Hệ bát phân, Hệ nhị phân, Hệ nhị thập phân, Hệ tọa độ Descartes, Hệ thập phân, Hội Toán học Hoa Kỳ, Hiện tại, Hoán vị, Hy Lạp cổ đại, In ấn, Iran, Iraq, Isaac Newton, Ixil, János Bolyai, Johannes Kepler, John Napier, Joseph Fourier, Karl Weierstrass, Khí tượng học, Không gian Hilbert, Khối lập phương, Khoa học, Khoa học máy tính, Khoảng cách, Kinh Dịch, Kitô giáo, Kurt Gödel, Lũy thừa, Lôgarit tự nhiên, Lạng, Lịch Gregorius, Lịch Julius, Lịch Maya, Lịch sử Ấn Độ, Lịch sử hình học, Lớp Thú, Lý thuyết nhóm, Lý thuyết tập hợp, Lý thuyết trò chơi, Lý thuyết xác suất, Leonhard Euler, Liên phân số, Lodovico Ferrari, Logarit, Logic, Logic toán, Luật ba (toán học), Luật tương hỗ bậc hai, Lưỡng Hà, Lượng giác, Lưu Huy, Ma trận (toán học), Máy Turing, Mặt, Mặt nón, Mặt Trời, Mặt Trăng, Muhammad ibn Mūsā al-Khwārizmī, Nam-Bắc triều (Trung Quốc), Nürnberg, Năm thiên văn, Ngôn ngữ, Ngôn ngữ lập trình, Nguyên lý Cavalieri, Người, Người Ả Rập, Người Ba Tư, Nhà Đường, Nhà Chu, Nhà Hán, Nhà Tống, Nhà Thương, Nhóm Lie, Những định luật của Kepler về chuyển động thiên thể, Nicole Oresme, Niels Henrik Abel, Nikolai Ivanovich Lobachevsky, Omar Khayyám, Pakistan, Paris, Paul Erdős, Paul Samuelson, Peter Lax, Phách, Pháp, Phát minh, Phân dạng, Phân hoạch (lý thuyết số), Phân số, Phép chia, Phép khử Gauss, Phục Hưng, Phương trình đại số, Phương trình bậc ba, Phương trình bậc bốn, Phương trình bậc hai, Phương trình Navier-Stokes, Phương trình Pell, Phương trình tuyến tính, Phương trình vi phân, Phương trình vi phân riêng phần, Pi, Pierre de Fermat, Platon, Plutarchus, Pythagoras, Quá khứ, Quả cầu, Quy nạp toán học, René Descartes, Sao, Sàng Eratosthenes, Sông Nin, Số âm, Số e, Số học, Số hoàn thiện, Số nguyên, Số nguyên tố, Số vô tỉ, Săn, Scipione del Ferro, Scotland, Sin, Siracusa, Srinivasa Ramanujan, Sumer, Tam giác, Tam giác Pascal, Tam giác vuông, Tên hiệu, Tích phân, Tô pô, Tần Thủy Hoàng, Tỷ lệ, Tốc độ, Tổ hợp (toán học), Tổ Xung Chi, Thales, Thập niên 1900, Thập niên 1930, Thế giới, Thế giới phương Tây, Thế kỷ 10, Thế kỷ 14, Thế kỷ 16, Thế kỷ 17, Thế kỷ 9, Thỏa dụng, Thời đại đồ đá cũ, Thời gian, Thời kỳ Hy Lạp hóa, Thời tiền sử, Thể tích, Thổ dân châu Mỹ, Thiên văn học, Thoth, Thuật toán, Thuyết nhật tâm, Thuyết tương đối, Thước, Tiên đề Euclid về đường thẳng song song, Tiếng Ả Rập, Tiếng Hy Lạp, Tiếng K’iche’, Tiếng Latinh, Tiếng Phạn, Toán học, Toán học ứng dụng, Toán học tổ hợp, Toán học Việt Nam, Toán kinh tế, Trái Đất, Tri thức, Triều Maurya, Triệu, Trung Á, Trung Đông, Trung bình điều hòa, Trung bình nhân, Trung Cổ, Trung Quốc, Trường học, Trương Hành, Tycho Brahe, Vũ trụ, Vô tận, Vật lý học, Vẻ đẹp của toán học, Văn minh lưu vực sông Ấn, Viện Toán học Clay, Walter Kohn, William Rowan Hamilton, Xương, 0 (số), 1000, 1046 TCN, 1238, 139, 1398, 1472, 1482, 1510, 1600 TCN, 190, 200 TCN, 202 TCN, 212 TCN, 220, 357, 400, 400 TCN, 499, 600 TCN, 770, 78, 800 TCN.