Mục lục
35 quan hệ: Đại (nước), Đồng Quan, Bắc Lương, Bắc Ngụy, Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế, Bắc Ngụy Thái Vũ Đế, Cam Túc, Diêu Hưng, Hà Nam (Trung Quốc), Hách Liên Định, Hách Liên Bột Bột, Hách Liên Xương, Hậu Tần, Hoàng Hà, Hung Nô, Lịch sử Trung Quốc, Lưu Tống Vũ Đế, Mao Tu Chi, Nội Mông, Ngũ Hồ thập lục quốc, Nhu Nhiên, Ordos (thành phố), Phó Hoằng Chi, Phù Kiên, Quan Trung, Sơn Tây (Trung Quốc), Tây Tần, Thẩm Điền Tử, Thiểm Tây, Tiên Ti, Tiền Tần, Trận Phì Thủy, Trường An, Vương Trấn Ác, Vương Tu.
Đại (nước)
Nước Đại (tiếng Trung: 代, bính âm: Dài) là một nhà nước của thị tộc Thác Bạt của người Tiên Ty tồn tại trong thời kỳ Ngũ Hồ thập lục quốc ở Trung Quốc.
Xem Hạ (thập lục quốc) và Đại (nước)
Đồng Quan
Đồng Quan (潼关), nằm ở phía đông của Quan Trung, phía bắc Tần Lĩnh, nam sông Vị và sông Lạc, đông của núi Hoa Sơn và giữa 3 tỉnh Sơn Tây, Thiểm Tây và Hà Nam, Trung Quốc.
Xem Hạ (thập lục quốc) và Đồng Quan
Bắc Lương
Nhà Bắc Lương (397 – 439) là một nước trong thời kỳ Ngũ Hồ thập lục quốc do Thư Cừ Mông Tốn (368 – 433, người Tiên Ty) chiếm Trương Dịch, Tây Quận thành lập.
Xem Hạ (thập lục quốc) và Bắc Lương
Bắc Ngụy
Nhà Bắc Ngụy (tiếng Trung: 北魏朝, bính âm: běi wèi cháo, 386-534), còn gọi là Thác Bạt Ngụy (拓拔魏), Hậu Ngụy (後魏) hay Nguyên Ngụy (元魏), là một triều đại thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hạ (thập lục quốc) và Bắc Ngụy
Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế
Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế (chữ Hán: 北魏道武帝; 371–409), tên húy là Thác Bạt Khuê (拓拔珪), tên lúc sinh là Thác Bạt Thiệp Khuê (拓拔渉珪), là hoàng đế khai quốc của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hạ (thập lục quốc) và Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế
Bắc Ngụy Thái Vũ Đế
Bắc Ngụy Thái Vũ Đế (chữ Hán: 北魏太武帝; 408 – 11 tháng 3, 452), là vị Hoàng đế thứ ba của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hạ (thập lục quốc) và Bắc Ngụy Thái Vũ Đế
Cam Túc
() là một tỉnh ở phía tây bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Hạ (thập lục quốc) và Cam Túc
Diêu Hưng
Diêu Hưng (366–416), tên tự Tử Lược (子略), gọi theo thụy hiệu là (Hậu) Tần Văn Hoàn Đế ((後)秦文桓帝), là một hoàng đế của nước Hậu Tần trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hạ (thập lục quốc) và Diêu Hưng
Hà Nam (Trung Quốc)
Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.
Xem Hạ (thập lục quốc) và Hà Nam (Trung Quốc)
Hách Liên Định
Hách Liên Định (?-432), biệt danh Trực Phần (直獖), là hoàng đế cuối cùng của nước Hạ vào thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hạ (thập lục quốc) và Hách Liên Định
Hách Liên Bột Bột
Hách Liên Bột Bột/Phật Phật (tiếng Hán trung đại: quảng vận:; 381–425), tên lúc chào đời là Lưu Bột Bột/Phật Phật (劉勃勃/佛佛), gọi theo thụy hiệu là Hạ Vũ Liệt Đế (夏武烈帝), là hoàng đế khai quốc của nước nước Hạ thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hạ (thập lục quốc) và Hách Liên Bột Bột
Hách Liên Xương
Hách Liên Xương (?-434), tên tự Hoàn Quốc (還國), nhất danh Chiết (折), là một hoàng đế của nước Hạ vào thời Ngũ Hồ thập lục quốc.
Xem Hạ (thập lục quốc) và Hách Liên Xương
Hậu Tần
Hậu Lương Hậu Tần (384 – 417) là một quốc gia thời Ngũ Hồ Thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc của người tộc Khương, tồn tại từ năm 384 đến năm 417.
Xem Hạ (thập lục quốc) và Hậu Tần
Hoàng Hà
Tượng mẫu Hoàng Hà tại Lan Châu Hoàng Hà (tiếng Hán: 黃河; pinyin: Huáng Hé; Wade-Giles: Hwang-ho, nghĩa là "sông màu vàng"), là con sông dài thứ 3 châu Á xếp sau sông Trường Giang (Dương Tử) và sông Yenisei, với chiều dài 5.464 km sông Hoàng Hà xếp thứ 6 thế giới về chiều dài.
Xem Hạ (thập lục quốc) và Hoàng Hà
Hung Nô
Người Hung Nô (tiếng Trung: 匈奴), là các bộ lạc du cư ở khu vực Trung Á, nói chung sinh sống ở khu vực thuộc Mông Cổ ngày nay.
Xem Hạ (thập lục quốc) và Hung Nô
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Xem Hạ (thập lục quốc) và Lịch sử Trung Quốc
Lưu Tống Vũ Đế
Tống Vũ Đế (chữ Hán: 宋武帝, 16 tháng 4 năm 363 - 26 tháng 6 năm 422), tên thật là Lưu Dụ (劉裕), tên tự Đức Dư (德輿), còn có một tên gọi khác là Đức Hưng (德興), tiểu tự Ký Nô (寄奴), quê ở thôn Tuy Dư Lý, huyện Bành Thành, là nhà chính trị và quân sự hoạt động vào cuối thời Đông Tấn và đồng thời cũng là vị hoàng đế khai quốc của nhà Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hạ (thập lục quốc) và Lưu Tống Vũ Đế
Mao Tu Chi
Mao Tu Chi (chữ Hán: 毛修之; 375-446) là tướng thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hạ (thập lục quốc) và Mao Tu Chi
Nội Mông
Nội Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: 35px, Öbür Monggol), tên chính thức là Khu tự trị Nội Mông Cổ, thường được gọi tắt là Nội Mông, là một khu tự trị nằm ở phía bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Hạ (thập lục quốc) và Nội Mông
Ngũ Hồ thập lục quốc
Thập lục quốc, còn gọi là Ngũ Hồ loạn Hoa, là một tập hợp gồm nhiều quốc gia có thời gian tồn tại ngắn ở bên trong và tại các vùng lân cận Trung Quốc từ năm 304 đến 439 kéo theo sự rút lui của nhà Tấn về miền nam Trung Quốc đến khi Bắc triều thống nhất toàn bộ phương bắc, mở ra cục diện mới là Nam Bắc triều.
Xem Hạ (thập lục quốc) và Ngũ Hồ thập lục quốc
Nhu Nhiên
Nhu Nhiên (Wade-Giles: Jou-jan) hay Nhuyễn Nhuyễn/Như Như/Nhuế Nhuế hoặc Đàn Đàn, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Hun, là tên gọi của một liên minh các bộ lạc du mục trên biên giới phía bắc Trung Quốc bản thổ từ cuối thế kỷ 4 cho tới giữa thế kỷ 6.
Xem Hạ (thập lục quốc) và Nhu Nhiên
Ordos (thành phố)
Ordos (chữ Hán giản thể: 鄂尔多斯市, bính âm: È'ěrduōsī Shì, âm Hán Việt: Ngạc Nhĩ Đa Tư thị) là một thành phố tại Khu tự trị Nội Mông Cổ, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Hạ (thập lục quốc) và Ordos (thành phố)
Phó Hoằng Chi
Phó Hoằng Chi (377-418) là tướng thời Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hạ (thập lục quốc) và Phó Hoằng Chi
Phù Kiên
Phù Kiên (337–385), tên tự Vĩnh Cố (永固) hay Văn Ngọc (文玉), hay gọi theo thụy hiệu là (Tiền) Tần Tuyên Chiêu Đế ((前)秦宣昭帝), là một hoàng đế nước Tiền Tần trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hạ (thập lục quốc) và Phù Kiên
Quan Trung
Vị Hà. Quan Trung, bình nguyên Quan Trung (关中平原) hay bình nguyên Vị Hà (渭河平原), là một khu vực lịch sử của Trung Quốc tương ứng với thung lũng hạ du của Vị Hà.
Xem Hạ (thập lục quốc) và Quan Trung
Sơn Tây (Trung Quốc)
Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.
Xem Hạ (thập lục quốc) và Sơn Tây (Trung Quốc)
Tây Tần
Hậu Lương Tây Tần là một nước thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc do Khất Phục Quốc Nhân (乞伏國仁), người bộ lạc Tiên Ti ở Lũng Tây tự lập năm 385 (Kiến Nghĩa nguyên niên, Tây Tần), định đô ở Uyển Xuyên (nay thuộc Cam Túc).
Xem Hạ (thập lục quốc) và Tây Tần
Thẩm Điền Tử
Thẩm Điền Tử (chữ Hán: 沈田子, 383 – 418), tên tự là Kính Quang, người Vũ Khang, tướng lĩnh nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hạ (thập lục quốc) và Thẩm Điền Tử
Thiểm Tây
Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.
Xem Hạ (thập lục quốc) và Thiểm Tây
Tiên Ti
Tiên Ti (tiếng Trung: 鲜卑, bính âm: Xianbei) là tên gọi một dân tộc du mục ở phía bắc Trung Quốc, hậu duệ của người Sơn Nhung.
Xem Hạ (thập lục quốc) và Tiên Ti
Tiền Tần
Tiền Tần (350-394) là một nước trong thời kỳ Ngũ Hồ thập lục quốc vào cuối thời kỳ nhà Đông Tấn (265-420).
Xem Hạ (thập lục quốc) và Tiền Tần
Trận Phì Thủy
Trận Phì Thủy (Phì Thủy chi chiến: 淝水之戰) là trận đánh nổi tiếng năm 383 thời Đông Tấn - Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc giữa quân Tiền Tần và quân Đông Tấn.
Xem Hạ (thập lục quốc) và Trận Phì Thủy
Trường An
''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hạ (thập lục quốc) và Trường An
Vương Trấn Ác
Vương Trấn Ác (chữ Hán: 王镇恶, 11/6/373 – 7/3/418), người huyện Kịch, quận Bắc Hải, tướng lĩnh cuối đời Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hạ (thập lục quốc) và Vương Trấn Ác
Vương Tu
Vương Tu có thể là một trong những nhân vật sau.
Xem Hạ (thập lục quốc) và Vương Tu