Những điểm tương đồng giữa Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Nam sử
Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Nam sử có 13 điểm chung (trong Unionpedia): Lỗ Sảng, Lưu Nghĩa Cung, Lưu Nghĩa Khang, Lưu Nghĩa Tuyên, Lưu Tống, Lưu Tống Thiếu Đế, Lưu Tống Tiền Phế Đế, Lưu Tống Văn Đế, Nam-Bắc triều (Trung Quốc), Tống thư, Thẩm Khánh Chi, Trường Giang, Viên Hộ Chi.
Lỗ Sảng
Lỗ Sảng (chữ Hán: 鲁爽, ? – 454), tên lúc nhỏ là Nữ Sinh, người huyện Mi, Phù Phong, tướng lĩnh nhà Lưu Tống.
Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Lỗ Sảng · Lỗ Sảng và Nam sử ·
Lưu Nghĩa Cung
Giang Hạ Văn Hiến vương Lưu Nghĩa Cung (chữ Hán: 刘义恭, 413 – 18/9/465), người Tuy Lý, Bành Thành, là tể tướng, hoàng thân nhà Lưu Tống.
Lưu Nghĩa Cung và Lưu Tống Hiếu Vũ Đế · Lưu Nghĩa Cung và Nam sử ·
Lưu Nghĩa Khang
Lưu Nghĩa Khang (chữ Hán: 刘义康, 409 – 451), tên lúc nhỏ là Xa Tử, người Tuy Lý, Bành Thành, là tể tướng, hoàng thân nhà Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Nghĩa Khang và Lưu Tống Hiếu Vũ Đế · Lưu Nghĩa Khang và Nam sử ·
Lưu Nghĩa Tuyên
Lưu Nghĩa Tuyên (chữ Hán: 刘义宣, 413 – 454), người Tuy Lý, Bành Thành, là quan viên, hoàng thân nhà Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Nghĩa Tuyên và Lưu Tống Hiếu Vũ Đế · Lưu Nghĩa Tuyên và Nam sử ·
Lưu Tống
Nhà Lưu Tống (chữ Hán: 宋朝; 420-479) là triều đại đầu tiên trong số bốn Nam triều ở Trung Quốc, tiếp theo sau nó là nhà Nam Tề.
Lưu Tống và Lưu Tống Hiếu Vũ Đế · Lưu Tống và Nam sử ·
Lưu Tống Thiếu Đế
Lưu Tống Thiếu Đế (chữ Hán: 劉宋少帝; 406–424), cũng được biết đến với tước hiệu sau khi bị phế truất là Doanh Dương Vương (營陽王), tên húy Lưu Nghĩa Phù, biệt danh Xa Binh (車兵), là một hoàng đế của Triều đại Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Lưu Tống Thiếu Đế · Lưu Tống Thiếu Đế và Nam sử ·
Lưu Tống Tiền Phế Đế
Lưu Tống Tiền Phế Đế (chữ Hán: 劉宋前廢帝; 25 tháng 2, 449 – 1 tháng 1, 465), tên húy là Lưu Tử Nghiệp (劉子業), biểu tự Pháp Sư (法師), là Hoàng đế thứ 6 của triều Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Lưu Tống Tiền Phế Đế · Lưu Tống Tiền Phế Đế và Nam sử ·
Lưu Tống Văn Đế
Lưu Tống Văn Đế (chữ Hán: 劉宋文帝; 407–453), tên húy là Lưu Nghĩa Long, tiểu tự Xa Nhi (車兒), là một hoàng đế của triều Lưu Tống thời Nam-Bắc triều.
Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Lưu Tống Văn Đế · Lưu Tống Văn Đế và Nam sử ·
Nam-Bắc triều (Trung Quốc)
Nam Bắc triều (420-589Bắc triều bắt đầu vào năm 439 khi Bắc Ngụy diệt Bắc Lương, thống nhất Bắc Trung Quốc; Nam triều bắt đầu vào năm 420 khi Lưu Tống kiến lập, lưỡng triều Nam Bắc kết thúc vào năm 589 khi Tùy diệt Trần.鄒紀萬 (1992年): 《中國通史 魏晉南北朝史》第一章〈魏晉南北朝的政治變遷〉,第70頁.) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589 khi Tùy diệt Trần.
Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Nam sử và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) ·
Tống thư
Tống thư (宋書) là một sách trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử), do Thẩm Ước (沈約) (441 - 513) người nhà Lương thời Nam triều viết và biên soạn.
Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Tống thư · Nam sử và Tống thư ·
Thẩm Khánh Chi
Thẩm Khánh Chi (386 – 6/12/465), tên tự là Hoằng Tiên, người Vũ Khang, Ngô Hưng, là danh tướng nhà Lưu Tống thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Thẩm Khánh Chi · Nam sử và Thẩm Khánh Chi ·
Trường Giang
Trường Giang (giản thể: 长江; phồn thể: 長江; pinyin: Cháng Jiāng; Wade-Giles: Ch'ang Chiang) hay sông Dương Tử (扬子江, Yángzǐ Jiāng hay Yangtze Kiang; Hán-Việt: Dương Tử Giang) là con sông dài nhất châu Á và đứng thứ ba trên thế giới sau sông Nin ở Châu Phi, sông Amazon ở Nam Mỹ.
Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Trường Giang · Nam sử và Trường Giang ·
Viên Hộ Chi
Viên Hộ Chi (chữ Hán: 垣护之; bính âm: Yuan Huzhi; 395 – 464), tên tự là Ngạn Tông, nguyên quán Hoàn Đạo, Lược Dương, là tướng lĩnh nhà Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Viên Hộ Chi · Nam sử và Viên Hộ Chi ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Nam sử
- Những gì họ có trong Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Nam sử chung
- Những điểm tương đồng giữa Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Nam sử
So sánh giữa Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Nam sử
Lưu Tống Hiếu Vũ Đế có 69 mối quan hệ, trong khi Nam sử có 122. Khi họ có chung 13, chỉ số Jaccard là 6.81% = 13 / (69 + 122).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Lưu Tống Hiếu Vũ Đế và Nam sử. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: