Mục lục
228 quan hệ: Adolf Hitler, Anh, Armia Krajowa, Úc, Łódź, Đông Âu, Đông Phổ, Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa, Đế quốc Đức, Đức, Đức Quốc Xã, Đệ Nhị Cộng hòa Ba Lan, Địa hình, Đuma Quốc gia, Ấn Độ, Ba Lan, Bài Nga, Bộ binh, Bộ binh cơ giới, Bộ Dân ủy Nội vụ, Belarus, Biên giới, Biển Baltic, Biển Bắc, Blitzkrieg, Bohemia, Bom, Canada, Công nghiệp, Công ty, Cộng hòa Nam Phi, Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Byelorussia, Châu Âu, Chủ nghĩa bài Do Thái, Chủ nghĩa phát xít, Chiến tranh Lạnh, Chiến tranh Nga-Ba Lan (1919-1921), Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Chiến trường châu Âu (Thế chiến thứ hai), Cuộc chiến tranh kỳ quặc, Dầu, Do Thái, Dornier Do 17, Erich von Manstein, Estonia, Fedor von Bock, Günther von Kluge, Gdańsk, Gdynia, ... Mở rộng chỉ mục (178 hơn) »
- Ba Lan năm 1939
- Xâm lược Thế chiến thứ hai
- Xung đột năm 1939
Adolf Hitler
Adolf Hitler ((phiên âm: A-đôn-phơ Hít-le)(20 tháng 4 năm 1889 – 30 tháng 4 năm 1945) là người Đức gốc Áo, Chủ tịch Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa (Nationalsozialistische Deutsche Arbeiterpartei, viết tắt NSDAP) từ năm 1921, Thủ tướng Đức từ năm 1933, là "Lãnh tụ và Thủ tướng đế quốc" (Führer und Reichskanzler) kiêm nguyên thủ quốc gia nắm quyền Đế quốc Đức kể từ năm 1934.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Adolf Hitler
Anh
Anh (England) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Anh
Armia Krajowa
Lực lượng Armia Krajowa, còn được biết tới là Quân đội Nhà (Home Army) (Armia Krajowa;, gọi là AK), là lực lượng chủ lực của Ba Lan trong suốt Chiến tranh thế giới thứ hai khi Ba Lan phải đối mặt với hiểm nguy từ Đức Quốc xã và sau đó là Liên Xô trong suốt cuộc chiến.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Armia Krajowa
Úc
Úc (còn được gọi Australia hay Úc Đại Lợi; phát âm tiếng Việt: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh) tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Úc
Łódź
Cung điện Izrael Poznanski Nhà thờ Alexander Nevsky Nhà máy Trắng Łódź (לאדזש, Lodzh; cũng được viết là Lodz) là một trong những thành phố lớn của Ba Lan.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Łódź
Đông Âu
Phân chia trước năm 1989 giữa "Tây" (màu xám) và "Khối Đông" (màu cam) chồng lên biên giới hiện thời: Nga (màu cam xẫm), các quốc gia khác xưa kia thuộc Liên Xô (màu cam trung bình), các thành viên của Khối Warszawa (màu cam lợt), và những chính thể cựu cộng sản khác không liên kết với Moskva (màu cam lợt nhất).
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Đông Âu
Đông Phổ
Tỉnh Đông Phổ (đỏ), thuộc Vương quốc Phổ, nằm trong Đế quốc Đức, 1871. Đông Phổ là phần chính của các khu vực Phổ dọc theo phía đông nam bờ biển Baltic từ thế kỷ 13 đến cuối chiến tranh thế giới thứ II tháng 5 năm 1945.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Đông Phổ
Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa
Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa (tiếng Đức: Nationalsozialistische Deutsche Arbeiterpartei; viết tắt: NSDAP; gọi tắt: Nazi; gọi tắt trong tiếng Việt: Đảng Quốc Xã) là đảng cầm quyền Đức trong thời kỳ Đức Quốc Xã.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa
Đế quốc Đức
Hohenzollern. Bản đồ Đế quốc Đức thumb Các thuộc địa Đế quốc Đức Đế quốc Đức (Đức ngữ: Deutsches Reich) hay Đế chế thứ hai hay Đệ nhị Đế chế (Zweites Reich) được tuyên bố thiết lập vào ngày 18 tháng 1 năm 1871 sau khi thống nhất nước Đức và vài tháng sau đó chấm dứt Chiến tranh Pháp-Phổ.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Đế quốc Đức
Đức
Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Đức
Đức Quốc Xã
Đức Quốc Xã, còn gọi là Đệ Tam Đế chế hay Đế chế Thứ ba (Drittes Reich), là nước Đức trong thời kỳ 1933-1945 đặt dưới một chế độ độc tài chịu sự kiểm soát của Adolf Hitler và Đảng Quốc xã (NSDAP).
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Đức Quốc Xã
Đệ Nhị Cộng hòa Ba Lan
Đệ nhị Cộng hòa Ba Lan, còn được biết với tên Đệ nhị Thịnh vượng chung Ba Lan hoặc Ba Lan giữa hai cuộc chiến, tồn tại giữa thế chiến thứ nhất và thế chiến thứ hai.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Đệ Nhị Cộng hòa Ba Lan
Địa hình
Địa hình, phần mặt đất với các yếu tố trên bề mặt của nó như dáng đất, chất đất, thủy hệ, lớp thực vật, đường giao thông, điểm dân cư, các địa vật...
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Địa hình
Đuma Quốc gia
Đuma Quốc gia (Государственная дума (Gosudarstvennaya Duma), là hạ viện của Quốc hội Liên bangСтатья 95 Конституции Российской Федерации.. Duma có 450 nghị sĩ, Nghị sĩ của Duma được bầu phải là công dân Nga, trên 21 tuổi, và có quyền bầu cử của công dân.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Đuma Quốc gia
Ấn Độ
n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Ấn Độ
Ba Lan
Ba Lan (tiếng Ba Lan: Polska), tên chính thức là Cộng hòa Ba Lan (tiếng Ba Lan: Rzeczpospolita Polska), là một quốc gia ở Trung Âu, tiếp giáp với các nước Đức, Slovakia, Cộng hòa Séc, Ukraina, Belarus, Litva, Nga và biển Baltic; diện tích 312.685 km², dân số 38,56 triệu gần như thuần chủng người Ba Lan, đa phần (95%) theo đạo Công giáo Rôma được truyền bá vào đây khi nhà nước Ba Lan đầu tiên hình thành vào thế kỷ thứ X.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Ba Lan
Bài Nga
Bảng hiệu Bảo tàng Cộng sản tại Praha, Cộng hòa Séc Tình cảm bài Nga hay chống Nga đề cập đến một phạm vi đa dạng các thiên kiến tiêu cực, phản cảm hay sợ hãi về Nga, người Nga, hay văn hóa Nga.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Bài Nga
Bộ binh
Pháp trong một trận chiến ở Chiến tranh thế giới thứ nhất Bộ binh là những người lính chiến đấu chủ yếu ở trên bộ với các vũ khí bộ binh loại nhỏ trong các đơn vị của quân đội mặc dù họ có thể được đưa đến chiến trường bằng ngựa, tàu thuyền, xe ô tô, máy bay hay các phương tiện khác.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Bộ binh
Bộ binh cơ giới
Bộ binh cơ giới là lực lượng bộ binh được hỗ trợ và yểm hộ bởi các phương tiện cơ giới do đó khả năng hành quân cao, cơ động.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Bộ binh cơ giới
Bộ Dân ủy Nội vụ
Bộ Dân ủy Nội vụ (Народный комиссариат внутренних дел, Narodnyy Komissariat Vnutrennikh Del), viết tắt NKVD (НКВД) là một cơ quan hành pháp của Liên Xô, đơn vị trực tiếp thi hành quyền lực của đảng Cộng sản Liên Xô trong lĩnh vực an ninh, tình báo.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Bộ Dân ủy Nội vụ
Belarus
Belarus (Белару́сь, tr.,, tiếng Nga: Беларусь, Белоруссия, Belarus, Belorussiya), chính thể hiện tại là Cộng hòa Belarus (tiếng Belarus: Рэспубліка Беларусь, tiếng Nga: Республика Беларусь) là quốc gia không giáp biển nằm ở phía Đông Âu, giáp Nga ở phía Đông Bắc, Ukraina ở phía Nam, Ba Lan ở phía Tây, và Latvia và Litva ở phía Tây Bắc.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Belarus
Biên giới
Bia đá biên giới tại Passo San Giacomo nằm giữa Val Formazza, Ý và Val Bedretto, Thụy Sĩ Biên giới giữa Áo và Đức tại Achenpass Biên giới hay biên giới quốc gia là đường phân định giới hạn lãnh thổ hay lãnh hải của một nước với một nước tiếp giáp khác, hoặc với hải phận quốc tế.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Biên giới
Biển Baltic
Bản đồ biển Baltic Biển Baltic nằm ở Bắc Âu từ 53 đến 66 độ vĩ bắc và 20 đến 26 độ kinh đông, được bao bọc bởi bán đảo Scandinavia, khu vực Trung Âu và Đông Âu và quần đảo Đan Mạch.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Biển Baltic
Biển Bắc
Bắc Hải hay Biển Bắc (trước đây còn có tên gọi là Đại dương Đức - German Ocean) là một vùng biển phía bắc Đại Tây Dương.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Biển Bắc
Blitzkrieg
Hình ảnh tiêu biểu của các binh đoàn cơ động Ðức Quốc xã trong Thế chiến thứ 2, bao gồm xe tăng, bộ binh cơ giới hoá và các binh chủng hỗ trợ. Blitzkrieg, (hay được dịch là chiến tranh chớp nhoáng) là một từ tiếng Đức mô tả cách thức tiến hành chiến tranh của Quân đội Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ 2, nhắm đến mục tiêu nhanh chóng bao vây tiêu diệt chủ lực đối phương bằng các mũi vận động thọc sâu của các đơn vị xe tăng - cơ giới hoá hợp thành tập trung sau khi đã phá vỡ phòng tuyến với sự hỗ trợ của không quân.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Blitzkrieg
Bohemia
Bohemia hay Čechy (tiếng Séc: Čechy; tiếng Đức: Böhmen, tiếng Ba Lan: Czechy) là một khu vực lịch sử nằm tại Trung Âu, chiếm hai phần ba diện tích của nước Cộng hòa Séc ngày nay.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Bohemia
Bom
Bom MOAB của Hoa Kỳ. Bom (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp bombe /bɔ̃b/) là một thiết bị nổ tạo ra và giải phóng năng lượng của nó một cách cực kỳ nhanh chóng thành một vụ nổ và sóng xung kích mãnh liệt mang tính phá hủy.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Bom
Canada
Canada (phiên âm tiếng Việt: Ca-na-đa; phát âm tiếng Anh) hay Gia Nã Đại, là quốc gia có diện tích lớn thứ hai trên thế giới, và nằm ở cực bắc của Bắc Mỹ.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Canada
Công nghiệp
Công nghiệp, là một bộ phận của nền kinh tế, là lĩnh vực sản xuất hàng hóa vật chất mà sản phẩm được "chế tạo, chế biến" cho nhu cầu tiêu dùng hoặc phục vụ hoạt động kinh doanh tiếp theo.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Công nghiệp
Công ty
Công ty (chữ Hán: 公司) là một trong những phát minh thể chế quan trọng nhất của loài người.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Công ty
Cộng hòa Nam Phi
Nam Phi là một quốc gia nằm ở mũi phía nam lục địa Châu Phi.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Cộng hòa Nam Phi
Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Byelorussia
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết Byelorussia (tiếng Belarus: Беларуская Савецкая Сацыялістычная Рэспубліка); tiếng Nga: Белору́сская Сове́тская Социалисти́ческая Респу́блика, viết tắt БССР, Bielorusskaja Sovietskaja Socialistitchieskaja Riespublika, BSSR) là một trong mười lăm nước cộng hòa của Liên Xô.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Byelorussia
Châu Âu
Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Châu Âu
Chủ nghĩa bài Do Thái
Chủ nghĩa bài Do Thái (tiếng Đức Antisemitismus) là sự thù địch hoặc thành kiến, hay phân biệt đối xử đối với người Do Thái với danh nghĩa một nhóm chủng tộc hoặc tôn giáo.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Chủ nghĩa bài Do Thái
Chủ nghĩa phát xít
Chủ nghĩa phát xít là một hệ tư tưởng chính trị và phong trào số đông mà muốn đặt quốc gia trong những thuật ngữ về lịch sử, văn hóa, sinh học độc nhất, trên tất cả là các động lực của lòng trung thành, và muốn tạo nên 1 cộng đồng quốc gia được huy động..
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Chủ nghĩa phát xít
Chiến tranh Lạnh
Máy bay trinh sát P-3A của Mỹ bay trên chiến hạm Varyag của Liên Xô năm 1987. Chiến tranh Lạnh (1946–1989) là tình trạng tiếp nối xung đột chính trị, căng thẳng quân sự, và cạnh tranh kinh tế tồn tại sau Thế chiến II (1939–1945), chủ yếu giữa Liên bang Xô viết và các quốc gia đồng minh của họ, với các cường quốc thuộc thế giới phương Tây, gồm cả Hoa Kỳ.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Chiến tranh Lạnh
Chiến tranh Nga-Ba Lan (1919-1921)
Chiến tranh Nga-Ba Lan diễn ra giữa nước Nga Xô Viết và Ba Lan từ 1919 đến 1921 trên lãnh thổ Ba Lan, Belarus, Latvia, Litva và Ukraina.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Chiến tranh Nga-Ba Lan (1919-1921)
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến trường châu Âu (Thế chiến thứ hai)
đây) Chiến trường châu Âu là cuộc tranh chấp vũ trang rộng lớn, trải khắp châu Âu trong Chiến tranh thế giới thứ hai giữa hai phe: quân đội phe Trục (phần lớn là Đức Quốc xã, Phát xít Ý) và quân đội Đồng Minh (phần lớn là Anh Quốc, Hoa Kỳ, Pháp và Liên Xô) - khởi đầu từ khi Đức tấn công Ba Lan ngày 1 tháng 9 năm 1939 cho đến khi Đức đầu hàng vô điều kiện ngày 8 tháng 5 năm 1945.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Chiến trường châu Âu (Thế chiến thứ hai)
Cuộc chiến tranh kỳ quặc
Bộ Quốc phòng Anh phát hành bích chương trong thời kỳ Cuộc chiến Cuội (Dòng chữ: ''Hitler sẽ không cảnh bảo trước điều gì, nên hãy luôn đem theo mặt nạ dưỡng khí'') Nhân dân Warsaw tuần hành ủng hộ dưới đại sứ quán Anh tại Warsaw sau khi nước Anh nêu rõ tình trạng chiến tranh với Đức Quốc xã Cuộc chiến tranh kỳ quặcNguyễn Anh Thái (chủ biên), Lịch sử thế giới Hiện đại, Nhà xuất bản Giáo dục, Thành phố Hồ Chí Minh 1998, còn có tên khác là Cuộc chiến Cuội (Tiếng Anh: Phoney War), Cuộc chiến Nhập nhèm (Twilight War, đặt tên bởi Winston Churchill), Cuộc chiến Ngồi (der Sitzkrieg, cách chơi chữ, viết nhại lại của từ Blitzkrieg), Cuộc chiến Buồn chán (Bore War, cách chơi chữ, viết nhại lại của Boer War) và Cuộc chiến Buồn cười (la drôle de guerre) là một giai đoạn vào đầu Chiến tranh thế giới thứ hai – trong vài tháng tiếp sau khi Đức xâm lược Ba Lan vào tháng 9 năm 1939 và trước Trận chiến nước Pháp vào tháng 5 năm 1940 - một cuộc chiến được chú ý bởi sự vắng bóng các hoạt động quân sự trọng điểm tại Châu Âu.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Cuộc chiến tranh kỳ quặc
Dầu
Dầu là chất hóa học trung tính, không phân cực tại nhiệt độ phòng cao và thường cháy được và có tính bôi trơn.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Dầu
Do Thái
Do Thái có thể chỉ đến.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Do Thái
Dornier Do 17
Dornier Do 17, đôi khi còn gọi là Fliegender Bleistift (tiếng Đức: "bút chì bay"), là một loại máy bay ném bom hạng nhẹ của Đức trong Chiến tranh thế giới II, do công ty của Claudius Dornier là Dornier Flugzeugwerke chế tạo.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Dornier Do 17
Erich von Manstein
Erich von Manstein (24 tháng 11 năm 1887 – 10 tháng 7 năm 1973) là một chỉ huy cấp cao của quân đội Đức thời Đệ tam Đế chế.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Erich von Manstein
Estonia
Estonia (tiếng Estonia: Eesti, Tiếng Việt: E-xtô-ni-a), tên chính thức là Cộng hòa Estonia (tiếng Estonia: Eesti Vabariik) là một quốc gia ở khu vực Bắc Âu.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Estonia
Fedor von Bock
Fedor von Bock (3 tháng 12 năm 1880 – 4 tháng 5 năm 1945) là một Thống chế quân đội Đức thời Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Fedor von Bock
Günther von Kluge
Günther "Hans" von Kluge (30 tháng 10 năm 1882 – 19 tháng 8 năm 1944) là một thống chế trong quân đội Đức.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Günther von Kluge
Gdańsk
Gdańsk, tên trước kia bằng tiếng Đức là Danzig (xem Các tên bên dưới), là một thành phố bên bờ biển Baltic, thuộc miền bắc Ba Lan, ở giữa vùng đô thị lớn thứ tư của đất nước.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Gdańsk
Gdynia
View from Kosciuszko Square; Dar Pomorza on the left, Sea Towers on the right Red Bull Air Race Gdynia - 2014 Bản đồ Gdynia (Gdiniô, Gdingen) là một thành phố Ba Lan.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Gdynia
Gerd von Rundstedt
Karl von Rundstedt hay Gerd von Rundstedt (12 tháng 12 năm 1875 - 24 tháng 2 năm 1953) là một trong nhiều thống chế của quân đội Đức Quốc xã trong thời Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Gerd von Rundstedt
Hòa ước Versailles
Trang đầu của Hòa ước Versailles, bản tiếng Anh ''The Signing of the Peace Treaty of Versailles'' Hòa ước Versailles năm 1919 là hòa ước chính thức chấm dứt cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) giữa nước Đức và các quốc gia thuộc phe Hiệp Ước.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Hòa ước Versailles
Hạm đội
''Luigi Durand de la Penne'' (Ý) Hạm đội là một đội hình quân sự gồm nhiều tàu chiến, và là đội hình lớn nhất của hải quân.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Hạm đội
Hải quân Hoàng gia Anh
Lính thủy đánh bộ Hoàng gia (Royal Marine) đang diễn tập tác chiến tại môi trường rừng nhiệt đới ở Belize Hải quân Hoàng gia Anh là lực lượng lâu đời nhất trong Lực lượng Vũ trang Anh.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Hải quân Hoàng gia Anh
Hồng Quân
Hồng Quân là cách gọi vắn tắt của Hồng quân Công Nông (tiếng Nga: Рабоче-крестьянская Красная армия; dạng ký tự Latin: Raboche-krest'yanskaya Krasnaya armiya, viết tất: RKKA), tên gọi chính thức của Lục quân và Không quân Liên Xô.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Hồng Quân
Hội Quốc Liên
Hội Quốc Liên là một tổ chức liên chính phủ được thành lập vào ngày 10 tháng 1 năm 1920 theo sau Hội nghị hòa bình Paris nhằm kết thúc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Hội Quốc Liên
Heinkel He 111
Thiết kế mũi "lồng kính" của He 111 Heinkel He 111 là một loại máy bay ném bom hạng trung và nhanh của Đức do anh em nhà Günter thiết kế tại công ty Heinkel Flugzeugwerke vào đầu thập niên 1930.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Heinkel He 111
Heinz Guderian
Heinz Wilhelm Guderian (17 tháng 6 năm 1888 tại Tây Phổ – 14 tháng 5 năm 1954 tại Bayern) là Đại tướng Lục quân Đức thời Đệ tam Đế chế.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Heinz Guderian
Hel
Hel là một thị trấn thuộc huyện Pucki, tỉnh Pomorskie ở bắc Ba Lan.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Hel
Hiệp ước München
Hiệp ước München, hoặc Hiệp ước Munich, là bản hiệp ước được ký kết tại München vào rạng sáng ngày 30 tháng 9 (song ghi ngày 29), 1938 giữa bốn cường quốc: Anh, Pháp, Đức Quốc xã và Ý.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Hiệp ước München
Hiệp ước Xô-Đức
Trang cuối văn bản Hiệp ước không xâm phạm Đức-Xô ngày 26 tháng 8 năm 1939 (chụp bản xuất bản công khai năm 1946) Hiệp ước Xô-Đức, còn được gọi là Hiệp ước Molotov-Ribbentrop hay Hiệp ước Hitler-Stalin có tên chính thức là Hiệp ước không xâm lược lẫn nhau giữa Đức và Liên bang Xô viết (Tiếng Đức: Deutsch-sowjetischer Nichtangriffspakt; Tiếng Nga: Договор о ненападении между Германией и Советским Союзом); được ký kết ngày 23 tháng 8 năm 1939 giữa Ngoại trưởng Vyacheslav Mikhailovich Molotov đại diện cho Liên Xô và Ngoại trưởng Joachim von Ribbentrop đại diện cho Đức Quốc xã.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Hiệp ước Xô-Đức
Hungary
Hungary Phiên âm Hán-Việt là Hung Gia Lợi.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Hungary
Iosif Vissarionovich Stalin
Iosif Vissarionovich Stalin (thường gọi tắt là Stalin) (21/12/1879 – 5/3/1953) là lãnh đạo tối cao của Liên bang Xô viết từ giữa thập niên 1920 cho đến khi qua đời năm 1953.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Iosif Vissarionovich Stalin
Johannes Blaskowitz
Johannes Albrecht Blaskowitz (10 tháng 7 năm 1883 – 5 tháng 2 năm 1948) là một Đại tướng quân đội Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Johannes Blaskowitz
Kỵ binh
Vệ binh Cộng hòa Pháp - 8 tháng 5 năm 2005 celebrations Kỵ binh là binh lính giáp chiến trên lưng ngựa.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Kỵ binh
Không chiến tại Anh Quốc
Cuộc Không chiến tại Anh Quốc là tên thường gọi của một cuộc không chiến dai dẳng giữa Đức Quốc xã và Anh Quốc vào mùa hè-thu năm 1940 trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Không chiến tại Anh Quốc
Không kích
Hàng không mẫu hạm USS Enterprise bị tấn công trên quần đảo Solomon, tháng 8 năm 1942 Không kích là cuộc tấn công quân sự bằng các lực lượng không quân vào địa điểm mặt đất hoặc trên biển của đối phương.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Không kích
Không quân
Các máy bay F-16A, F-15C, F-15E của Không quân Hoa Kỳ trong chiến dịch Bão táp sa mạc Không quân là một thành phần biên chế của quân đội là lực lượng giữ vai trò quan trọng, được tổ chức để tác chiến trên không; có hỏa lực mạnh, tầm hoạt động xa và là phần cơ động nhất của quân đội.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Không quân
Không quân Đức
(tiếng Đức) là tên gọi lực lượng không quân của Đức qua nhiều thời kỳ, trong đó nổi bật nhất là lực lượng dưới chế độ Quốc xã Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai từ năm 1933 đến năm 1945.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Không quân Đức
Không quân Hoàng gia Anh
Không quân Hoàng gia Anh (Royal Air Force - RAF) là lực lượng không quân thuộc Quân đội Anh.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Không quân Hoàng gia Anh
Khởi nghĩa Warszawa
Khởi nghĩa Warszawa (powstanie warszawskie) là một cuộc nổi dậy diễn ra trong thế chiến thứ hai do lực lượng kháng chiến Ba Lan quân đội Krajowa (Armia Krajowa) tiến hành để giải phóng Warszawa từ tay Đức Quốc xã.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Khởi nghĩa Warszawa
Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai
Tưởng Giới Thạch, Franklin D. Roosevelt, và Winston Churchill tại Hội nghị Cairo, ngày 25 tháng 11 năm 1943. Franklin Roosevelt (Hoa Kỳ) và Winston Churchill (Liên hiệp Anh) - tại cuộc họp mặt ở Tehran năm 1943 Đồng Minh là tên gọi một khối các quốc gia liên kết quân sự với nhau chống lại quân của khối Trục trong Đệ Nhị Thế Chiến.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai
Kielce
Kielce (nghe) là một thành phố ở phía đông nam Ba Lan với dâ số 204.891 người (tháng sáu năm 2009).
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Kielce
Kraków
Đồi Wawel. Đại giáo đường Wawel. Nhà nguyện Sigismund và Waza, Wawel. Lâu đài Wawel, courtyard. Main Market Square. Nhà thờ St. Mary. Quảng trường St. Mary. Wit Stwosz Altar, St. Mary's Church, Kraków. Phố Kanonicza. Nhà thờ St.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Kraków
Latvia
Latvia (phiên âm tiếng Việt: Lát-vi-a, Latvija), tên chính thức là Cộng hòa Latvia (Latvijas Republika) là một quốc gia theo thế chế cộng hòa tại khu vực châu Âu.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Latvia
Lavrentiy Pavlovich Beriya
Lavrentiy Pavlovich Beria (ლავრენტი პავლეს ძე ბერია, Lavrenti Pavles dze Beria; Лавре́нтий Па́влович Бе́рия; 29 tháng 3 năm 1899 – 23 tháng 12 năm 1953) là một chính trị gia Liên Xô, Nguyên soái Liên Xô và là người phụ trách an ninh quốc gia, lãnh đạo bộ máy an ninh và cảnh sát mật Liên Xô (NKVD) thời Iosif Vissarionovich Stalin trong Thế chiến II, và là Phó Thủ tướng trong những năm thời hậu chiến (1946–1953).
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Lavrentiy Pavlovich Beriya
Lãnh thổ
Lãnh thổ là một phần bề mặt của Trái Đất có giới hạn gồm cả đất liền, nước và không gian.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Lãnh thổ
Lục quân
Lục quân là một quân chủng trong quân đội hoạt động chủ yếu trên mặt đất, thường có số quân đông nhất, có trang bị và phương thức tác chiến đa dạng, phong phú.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Lục quân
Lữ đoàn
Lữ đoàn (tiếng Anh:brigade) là một đơn vị biên chế của quân đội, thấp hơn cấp sư đoàn, cao hơn cấp tiểu đoàn, ngang cấp trung đoàn nhưng thường đông hơn với quân số từ 3500 đến 9000 tùy theo quân đội từng nước.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Lữ đoàn
Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai
Quân kỳ của Quân đội Đức quốc xãLịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai bắt đầu từ quân số 100.000 do Hòa ước Versailles hạn chế, không được quyền có không quân và tàu ngầm, phát triển thành một quân đội hùng mạnh nhất thế giới rồi gây ra Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945).
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai
Lebensraum
(tiếng Đức cho "môi trường sống", "không gian sống" hoặc "không gian sinh tồn"là một trong những quan niệm chính trị chủ yếu của Adolf Hitler, và là một cương lĩnh quan trọng trong hệ tư tưởng Quốc xã.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Lebensraum
Lev Zakharovich Mekhlis
Lev Zakharovich Mekhlis (Лев Захарович Мехлис, 1 (13) tháng 1 năm 1889, Odessa - 13 tháng 2 năm 1953, Moskva) là một chính trị gia Liên Xô.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Lev Zakharovich Mekhlis
Liên hiệp Anh
Liên hiệp Anh có thể là cách gọi ngắn gọn của.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Liên hiệp Anh
Liên Xô
Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Liên Xô
Liên Xô tấn công Ba Lan
Liên Xô tấn công Ba Lan năm 1939, hoặc Chiến dịch giải phóng Tây Belarus và Tây UkrainaRieber, p 29.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Liên Xô tấn công Ba Lan
Litva
Litva (phiên âm tiếng Việt: Lít-va; tiếng Litva: Lietuva, tiếng Anh: Lithuania), tên chính thức là Cộng hòa Litva (tiếng Litva: Lietuvos Respublika) là một quốc gia thuộc khu vực châu Âu theo thể chế cộng hòa.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Litva
Luân Đôn
Luân Đôn (âm Hán Việt của 倫敦, London) là thủ đô của Anh và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, đồng thời là vùng đô thị lớn nhất Vương quốc Liên hiệp Anh và cũng là khu vực đô thị rộng thứ hai về diện tích trong Liên minh châu Âu (EU).
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Luân Đôn
Lublin
Lublin (Люблін, Liublin, לובלין, Lublinum) là thành phố lớn thứ 9 Ba Lan.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Lublin
Lviv
Lviv (Львів L’viv,; Lwów; Львов, L'vov; Lemberg; Leopolis; hay Lvov (tiếng Nga: Львов, Lvov), là một thành phố ở phía Tây của Ukraina, trung tâm hành chính của tỉnh Lviv. Thành phố này được xem là một trong những trung tâm văn hóa lớn của Ukraina.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Lviv
Máy bay chiến đấu
Máy bay chiến đấu là một loại máy bay quân sự của lực lượng không quân có chức năng trực tiếp tham gia chiến đấu tiêu diệt các lực lượng đối phương.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Máy bay chiến đấu
Máy bay ném bom
Máy bay ném bom chiến lược B-1 Lancer-Mỹ Máy bay ném bom (tên Hán Việt là oanh tạc cơ) là loại máy bay dùng cho mục đích quân sự được sử dụng để tấn công các mục tiêu trên mặt đất, chủ yếu bằng thả bom.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Máy bay ném bom
Máy bay tiêm kích
P-51 Mustang bay biểu diễn tại căn cứ không quân Langley, Virginia, Hoa Kỳ Máy bay tiêm kích (Hán Việt: tiêm kích cơ / chiến đấu cơ, tiếng Anh: Fighter aircraft, tiếng Pháp: Avion de chasse), trước kia còn gọi là máy bay khu trục, là một loại máy bay chiến đấu trong quân chủng không quân, được thiết kế với mục đích chính là tác chiến chống lại các lực lượng không quân của đối phương.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Máy bay tiêm kích
Mẹ Tổ quốc
Mẹ Tổ quốc có thể là.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Mẹ Tổ quốc
Mein Kampf
Phiên bản tiếng Pháp của ''Mein Kampf'' Mein Kampf (nghĩa là "Cuộc tranh đấu của tôi" trong tiếng Đức) là tựa đề tiếng Đức của quyển sách do Adolf Hitler làm tác giả bắt đầu từ năm 1924, trình bày tư tưởng và cương lĩnh của ông về Đế chế Đức một khi ông ta lên nắm quyền.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Mein Kampf
Mikhail Sergeyevich Gorbachyov
(phiên âm tiếng Việt: Mi-kha-in Goóc-ba-chốp; tiếng Nga: Михаи́л Серге́евич Горбачёв, Mihail Sergeevič Gorbačëv; IPA: thường được Anh hoá thành Gorbachev; sinh ngày 2 tháng 3 năm 1931) từng là lãnh đạo Liên bang Xô viết từ năm 1985 tới 1991.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Mikhail Sergeyevich Gorbachyov
Morava
Moravia hay Morava (Morava;; Morawy; Moravia) là một vùng lịch sử thuộc nước Cộng hòa Séc.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Morava
Moskva
Quang cảnh Moskva, với Nhà thờ Chúa Cứu thế ở bên trái, điện Kremli ở bên phải Nhà thờ hình củ tỏi Thánh Basel Nhà hát Lớn (Bolshoi), ''trái'', và Nhà hát Nhỏ (Malyi), ''phải'' Moskva là trung tâm của ba lê (ballet) và các nghệ thuật múa Nga.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Moskva
Nội chiến Tây Ban Nha
Cuộc Nội chiến Tây Ban Nha là một cuộc xung đột lớn ở Tây Ban Nha khởi đầu từ nỗ lực đảo chính thực hiện bởi một bộ phận của Quân đội Tây Ban Nha chống lại chính phủ Đệ nhị Cộng hòa Tây Ban Nha.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Nội chiến Tây Ban Nha
Neville Chamberlain
Arthur Neville Chamberlain (ngày 18 tháng 3 năm 1869 - 09 tháng 11 năm 1940) là một chính trị gia bảo thủ người Anh đã từng là Thủ tướng Anh từ năm 1937 đến năm 1940.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Neville Chamberlain
New Zealand
New Zealand (phiên âm tiếng Việt: Niu Di-lân; phát âm tiếng Anh:; tiếng Māori: Aotearoa) hay Tân Tây Lanlà một đảo quốc tại khu vực tây nam của Thái Bình Dương.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và New Zealand
Ngựa
Ngựa (danh pháp hai phần: Equus caballus) là một loài động vật có vú trong họ Equidae, bộ Perissodactyla.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Ngựa
Nguyên soái
Nguyên soái, tương đương (cao hơn) Thống chế, là danh xưng quân hàm sĩ quan cao cấp nhất trong quân đội của một số quốc gia, trên cả Thống tướng.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Nguyên soái
Người Đức
Một cô gái Đức Người Đức (tiếng Đức: Deutsche) là một khái niệm để chỉ một tộc người, có cùng văn hóa, nguồn gốc, nói tiếng Đức là tiếng mẹ đẻ và được sinh ra tại Đức.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Người Đức
Người Ba Lan
Người Ba Lan là một nhóm dân tộc gốc Tây Sla-vơ bản địa của Trung Âu chủ yếu ở Ba Lan, cũng như ở những quốc gia châu Âu và Mỹ khác.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Người Ba Lan
Người Do Thái
Người Do Thái (יְהוּדִים ISO 259-3, phát âm) là một sắc tộc tôn giáo là một dân tộc "The Jews are a nation and were so before there was a Jewish state of Israel" "That there is a Jewish nation can hardly be denied after the creation of the State of Israel" "Jews are a people, a nation (in the original sense of the word), an ethnos" có nguồn gốc từ người Israel, Israelite origins and kingdom: "The first act in the long drama of Jewish history is the age of the Israelites""The people of the Kingdom of Israel and the ethnic and religious group known as the Jewish people that descended from them have been subjected to a number of forced migrations in their history" còn gọi là người Hebrew, trong lịch sử vùng Cận Đông cổ đại.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Người Do Thái
Người Hoa
Người Hoa có thể đề cập đến.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Người Hoa
Người Hungary
Người Hungary là một dân tộc đa số ở Hungary.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Người Hungary
Người Mỹ
Người Mỹ (tiếng Anh: people of the United States, U.S. Americans, hay đơn giản là Americans hay American people) là một dân tộc và là những công dân của Hoa Kỳ.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Người Mỹ
Người Nga
Người Nga (tiếng Nga: русские, russkiye) là một sắc tộc Đông Slav, sống chủ yếu ở Nga và các nước láng giềng.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Người Nga
Người Pháp
Người Pháp có thể bao gồm.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Người Pháp
Nhập khẩu
"Nhập khẩu" là bao gồm các giao dịch về hàng hoá và dịch vụ qua đường biên giới quốc gia từ một nguồn bên ngoài.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Nhập khẩu
Panzer
Xe tăng chiến trường (''Kampfpanzer'') Leopard 2, một loại xe tăng chủ lực hiện đại của Đức Panzer trong tiếng Đức có nghĩa là "bọc giáp".
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Panzer
Pháo binh
Pháo binh là lực lượng tác chiến của quân đội nhiều nước; lực lượng hỏa lực chủ yếu của lục quân, thường được trang bị các loại pháo, tên lửa và súng cối, dùng để sát thương, tiêu diệt các mục tiêu và trực tiếp chi viện hỏa lực cho các lực lượng tác chiến trên mặt đất, mặt nước, có thể chiến đấu hiệp đồng hoặc độc lập.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Pháo binh
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Pháp
Phi công
Hai phi công lái chiếc Boeing 777 đang hạ cánh Phi công là người lái, điều khiển máy bay hoặc thiết bị bay bằng lực đẩy động cơ.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Phi công
Phương diện quân
Phương diện quân (tiếng Nga: Военный фронт, chữ Hán: 方面軍) là tổ chức quân sự binh chủng hợp thành cấp chiến dịch chiến lược cao nhất của Quân đội Đế quốc Nga, Quân đội Liên Xô (trước đây), đồng thời cũng là một biên chế trong quân đội Đế quốc Nhật Bản (trong Chiến tranh thế giới thứ hai).
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Phương diện quân
Pomerania
Szczecin Pomerania (Pomorze, Pommern, Pomerania) là một khu vực lịch sử trên bờ phía nam của biển Baltic.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Pomerania
Poznań
Poznań (listen) (tiếng Latin: Posnania; tiếng Đức: tiếng Posen; tiếng Yiddish: פוזנא hoặc פּױזן Poyzn) là một thành phố nằm bên sông Warta ở tây trung bộ Ba Lan, dân số 556.022 người tại thời điểm tháng 6 năm 2009.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Poznań
Przemyśl
Przemyśl là một thị trấn thuộc huyện Przemyśl, tỉnh Podkarpackie ở đông-nam Ba Lan.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Przemyśl
PZL P.11
PZL P.11 là một loại máy bay tiêm kích Ba Lan, được thiết kế vào đầu thập niên 1930 bởi hãng PZL ở Warsaw.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và PZL P.11
PZL P.7
PZL P.7 là một loại máy bay tiêm kích của Ba Lan, được thiết kế vào đầu thập niên 1930 tại nhà máy PZL ở Warsaw.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và PZL P.7
PZL.37 Łoś
PZL.37 Łoś (nai Bắc Âu) là một loại máy bay ném bom hạng trung hai động cơ của Ba Lan, nó được dùng để phòng thủ Ba Lan khi quân Đức quốc xã xâm lược Ban Lan vào năm 1939.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và PZL.37 Łoś
Quân sự
Quân sự theo nghĩa rộng: là lĩnh vực hoạt động đặc biệt của xã hội liên quan đến đấu tranh vũ trang, chiến tranh và quân đội hay các lực lượng vũ trang.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Quân sự
România
România (tiếng România: România, trong tiếng Việt thường được gọi là Rumani theo tiếng Pháp: Roumanie), là một quốc gia tại đông nam châu Âu, với diện tích 238.391 km².
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và România
Sandomierz
Sandomierz là một thị trấn thuộc huyện Sandomierski, tỉnh Świętokrzyskie ở trung tâm Ba Lan.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Sandomierz
Sân bay
Sân bay Frankfurt nhìn từ trên cao Bản đồ phân bố sân bay trên toàn thế giới Sân bay (hay phi trường) là một khu vực xác định trên mặt đất hoặc mặt nước được xây dựng để đảm bảo cho máy bay cất cánh, hạ cánh hoặc di chuyển.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Sân bay
Sĩ quan
Sĩ quan là cán bộ thuộc Lực lượng Vũ trang của một quốc gia có chủ quyền, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác được Nhà nước của Quốc gia đó phong, thăng quân hàm cấp Úy, Tá, Tướng.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Sĩ quan
Sông Bug
Sông Bug hay sông Buh có thể là.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Sông Bug
Scandinavie
Scandinavie Scandinavie (tiếng Pháp, được phát âm trong tiếng Việt như Xcan-đi-na-vi hoặc Xcăng-đi-na-vi) là khái niệm chỉ một phần hay toàn bộ vùng Bắc Âu.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Scandinavie
Schutzstaffel
Schutzstaffel (gọi tắt SS, có nghĩa "đội cận vệ") là tổ chức vũ trang của Đảng Quốc xã, mặc đồng phục màu đen nên còn được gọi là "Quân áo đen" để phân biệt với lực lượng SA là "Quân áo nâu".
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Schutzstaffel
Semyon Konstantinovich Timoshenko
Semyon Konstantinovich Timoshenko (tiếng Nga: Семён Константинович Тимошенко) (sinh ngày 18 tháng 2 năm 1895, lịch cũ là 6 tháng 2, mất ngày 31 tháng 3 năm 1970) là một Nguyên soái Liên Xô và là chỉ huy cao cấp của Hồng quân trong thời gian đầu Chiến tranh giữ nước vĩ đại.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Semyon Konstantinovich Timoshenko
Semyon Moiseevich Krivoshein
Semyon Moiseevich Krivoshein (tiếng Nga: Семён Моисеевич Кривошеин) (sinh ngày 28 tháng 11 năm 1899, mất ngày 16 tháng 11 năm 1978) là một chỉ huy của lực lượng xe tăng Xô viết trong Chiến tranh thế giới thứ hai, ông đã đóng vai trò quan trọng trong việc cải tổ lực lượng tăng - thiết giáp của Liên Xô dẫn đến thắng lợi quan trọng tại Trận Kursk của các đơn vị xe tăng Hồng quân trước các đơn vị tăng - thiết giáp Đức Quốc xã (Panzer).
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Semyon Moiseevich Krivoshein
Silesia
Huy hiệu xứ Silesia từ năm 1645. Lịch sử Silesia, chồng lên biên giới các quốc gia hiện nay: Đường biên màu xanh tính đến 1538, đường biên màu vàng của năm 1815. Silesia (tiếng Séc: Slezsko, tiếng Ba Lan: Śląsk, tiếng Đức: Schlesien) là một vùng cổ của Trung Âu.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Silesia
Slovakia
Cộng hòa Slovakia (tiếng Việt: Xlô-va-ki-a; tiếng Anh: Slovakia; tiếng Slovak:, đầy đủ) là một quốc gia nằm kín trong lục địa tại Đông Âu với dân số trên 5 triệu người và diện tích khoảng 49,000 km2.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Slovakia
SMS Schleswig-Holstein
SMS Schleswig-Holstein là một thiết giáp hạm của Đế quốc Đức, một trong số năm chiếc thuộc lớp thiết giáp hạm ''Deutschland'' được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Đức từ năm 1903 đến năm 1906, và là chiếc thiết giáp hạm tiền-dreadnought cuối cùng của Đức.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và SMS Schleswig-Holstein
Syria
Syria (tiếng Pháp: Syrie, سورية hoặc سوريا; phiên âm tiếng Việt: Xi-ri), tên chính thức là Cộng hòa Ả Rập Syria (الجمهورية العربية السورية), là một quốc gia ở Tây Á, giáp biên giới với Liban và Biển Địa Trung Hải ở phía tây, Thổ Nhĩ Kỳ ở phía bắc, Iraq ở phía đông, Jordan ở phía nam, và Israel ở phía tây nam.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Syria
Sư đoàn
Sư đoàn (tiếng Anh:division) là một đơn vị có quy mô tương đối lớn trong quân đội, nhỏ hơn quân đoàn, lớn hơn trung đoàn thường có khoảng mười ngàn đến hai mươi ngàn lính.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Sư đoàn
Tài nguyên
Tài nguyên là tất cả các dạng vật chất, tri thức được sử dụng để tạo ra của cải vật chất hoặc tạo ra giá trị sử dụng mới của con người.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Tài nguyên
Tàu khu trục
USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Tàu khu trục
Tàu ngầm
Một chiếc tàu ngầm Typhoon 3 Tàu ngầm, còn gọi là tiềm thủy đĩnh, là một loại tàu đặc biệt hoạt động dưới nước.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Tàu ngầm
Tù binh
Tù binh là những chiến binh bị quân địch bắt giữ trong hay ngay sau một cuộc xung đột vũ trang.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Tù binh
Tấn
Trong khoa đo lường, tấn là đơn vị đo khối lượng thuộc hệ đo lường cổ Việt Nam, hiện nay tương đương với 1000 kilôgam, tức là một mêgagam, được sử dụng trong giao dịch thương mại ở Việt Nam.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Tấn
Tập đoàn quân
Tập đoàn quân là thuật ngữ chỉ một đại đơn vị cấp chiến dịch – chiến lược trong tổ chức quân đội chính quy tại một số nước có quân đội rất lớn như Liên Xô, Đức Quốc xã, Anh, Mỹ..., hợp thành từ các quân đoàn hoặc các nhóm sư đoàn hỗn hợp, được sử dụng chủ yếu trong hai cuộc thế chiến.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Tập đoàn quân
Tổ chức
Tổ chức là các hoạt động cần thiết để xác định cơ cấu, guồng máy của hệ thống, xác định những công việc phù hợp với từng nhóm, từng bộ phận và giao phó các bộ phận cho các nhà quản trị hay người chỉ huy với chức năng nhiệm vụ và quyền hạn nhất định để thực hiện nhiệm vụ được giao.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Tổ chức
Tổng động viên
Tổng động viên là một khái niệm quân sự chỉ một hành động vừa mang tính kêu gọi vừa mang tính mệnh lệnh trong tình hình quốc gia đó chuyển sang tình trạng chiến tranh.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Tổng động viên
Tổng thống
Abraham Lincoln, Tổng thống Hoa Kỳ thứ 16 (1861–1865) Tổng thống là nguyên thủ quốc gia, cá nhân lãnh đạo cao nhất trong một quốc gia, cũng như thủ tướng quyền hành và phạm vi của họ phụ thuộc quy định đề ra từ tổ chức lập pháp cao nhất của quốc gia đó.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Tổng thống
Tháng chín
Tháng chín là tháng thứ chín theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Tháng chín
Tháng hai
Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Tháng hai
Tháng tư
Tháng tư là tháng thứ tư theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Tháng tư
Thời tiết
Thời tiết là tập hợp các trạng thái của các yếu tố khí tượng xảy ra trong khí quyển ở một thời điểm, một khoảng thời gian nhất định như nắng hay mưa, nóng hay lạnh, ẩm thấp hay khô ráo.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Thời tiết
Thủ đô
Thủ đô là trung tâm hành chính của 1 quốc gia.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Thủ đô
Thủ tướng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Thủ tướng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland là người đứng đầu chính phủ ở Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Thủ tướng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Thị trấn
'''Thị trấn''' Thị trấn là một khu vực định cư của con người có mức độ đô thị hóa lớn hơn làng nhưng nhỏ hơn thị xã hoặc thành phố.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Thị trấn
Tiếng Anh
Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Tiếng Anh
Tiếng Ba Lan
Tiếng Ba Lan (język polski, polszczyzna) là ngôn ngữ chính thức của Ba Lan.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Tiếng Ba Lan
Tiểu đoàn
Tiểu đoàn (thuật ngữ tiếng Anh: Battalion) là đơn vị nhỏ của tổ chức đơn vị quân đội, gồm 600-1500 lính, phân ra nhiều đại đội.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Tiểu đoàn
Tiệp Khắc
Tiệp Khắc (tiếng Séc: Československo, tiếng Slovak: Česko-Slovensko/trước 1990 Československo, tiếng Đức: Tschechoslowakei), còn gọi tắt là Tiệp (nhất là trong khẩu ngữ), là một nhà nước có chủ quyền tại Trung Âu tồn tại từ tháng 10 năm 1918, khi nó tuyên bố độc lập khỏi Đế quốc Áo-Hung, cho tới năm 1992.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Tiệp Khắc
Time (tạp chí)
Time (đặc điểm phân biệt được viết hoa là TIME) là một tạp chí tin tức hàng tuần của Mỹ, tương tự như tờ Newsweek và U.S. News & World Report.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Time (tạp chí)
Trại tập trung
Các tù nhân trại tập trung Buchenwald còn sống sót khi được giải thoát Trại tập trung là một khu khá lớn được rào lại và dùng làm chỗ giam giữ hay cai quản một số đông người.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Trại tập trung
Trại tập trung Auschwitz
Trại tập trung Auschwitz (Konzentrationslager Auschwitz, hay KZ Auschwitz) là một mạng lưới các trại tập trung và trại hủy diệt do Đức Quốc xã dựng lên tại vùng lãnh thổ Ba Lan bị nước này thôn tính trong chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Trại tập trung Auschwitz
Trận Bzura
Trận Bzura (hoặc Trận Kutno - tiếng Đức) là một trận đánh trong chiến dịch mở đầu của Chiến tranh thế giới thứ hai - Cuộc tấn công Ba Lan, diễn ra từ 9 đến 19 tháng 9, năm 1939, giữa Ba Lan và Đức quốc xã.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Trận Bzura
Trận chiến nước Pháp
Trận chiến nước Pháp (tiếng Pháp: Bataille de France),Tên gọi này được sử dụng lần đầu tiên trong một bài phát biểu trên đài BBC của tướng de Gaulle ngày 18 tháng 6 năm 1940.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Trận chiến nước Pháp
Trận rừng Tucholskich
Trận rừng Tucholskich là tên gọi một trong các trận đánh mở màn của Chiến dịch Ba Lan thời Chiến tranh thế giới thứ hai, kéo dài từ ngày 1 cho đến ngày 5 tháng 9 năm 1939 khi Tập đoàn quân số 4 (Đức) của Thượng tướng Pháo binh Günther von Kluge tấn công rừng Tucholskich trên tuyến Hành lang Ba Lan – nơi được Tập đoàn quân Pomorze (Ba Lan) của Trung tướng Władysław Bortnowski chốt giữ.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Trận rừng Tucholskich
Ukraina
Ukraina (tiếng Ukraina: Україна, tiếng Anh: Ukraine, chuyển tự Latinh: Ukrayina) là một quốc gia thuộc khu vực Đông Âu.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Ukraina
Vũ khí
Vũ khí (chữ Hán 武器) nghĩa: vũ là võ thuật, quân sự; khí là đồ dùng, là các đồ vật được sử dụng để chiến đấu.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Vũ khí
Viên
Viên (tiếng Đức: Wien, tiếng Anh: Vienna, tiếng Pháp: Vienne) là thủ đô và đồng thời cũng là một tiểu bang của nước Áo.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Viên
Vyacheslav Mikhailovich Molotov
Vyacheslav Mikhailovich Molotov (Вячесла́в Миха́йлович Мо́лотов, Vjačeslav Michajlovič Molotov; – 8 tháng 11 năm 1986) là một chính trị gia và nhà ngoại giao Liên xô, một nhân vật nổi bật trong Chính phủ Liên xô từ thập niên 1920, khi ông nổi lên trở thành người được bảo hộ của Joseph Stalin, đến năm 1957, khi ông bị loại khỏi Đoàn chủ tịch (Bộ chính trị) Uỷ ban Trung ương bởi Nikita Khrushchev.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Vyacheslav Mikhailovich Molotov
Vương quốc Anh
Vương quốc Anh (Kingdom of England) là quốc gia có chủ quyền đã từng tồn tại từ năm 927 đến năm 1707 ở phía tây bắc lục địa châu Âu.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Vương quốc Anh
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Walther von Brauchitsch
Walther von Brauchitsch (4/10/1881-18/10/1948) là thống chế người Đức và là chỉ huy cao cấp của quân đội Đức trong những năm đầu của Thế chiến thứ hai.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Walther von Brauchitsch
Warszawa
Warszawa (phiên âm tiếng Việt: Vác-xa-va hoặc Vác-sa-va, một số sách báo tiếng Việt ghi là Vacsava; tên đầy đủ: Thủ đô Warszawa, tiếng Ba Lan: Miasto Stołeczne Warszawa) là thủ đô và là thành phố lớn nhất Ba Lan.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Warszawa
Wehrmacht
Wehrmacht (viết bằng tiếng Đức, tạm dịch: Lực lượng Vệ quốcFrom wehren, "to defend" and Macht, "power, force". See the Wiktionary article for more information.) là tên thống nhất của các lực lượng vũ trang quân đội Đức Quốc xã từ năm 1935 đến năm 1945.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Wehrmacht
Wieluń
Wieluń là một thị trấn thuộc huyện Wieluński, tỉnh Łódźkie ở trung tâm Ba Lan.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Wieluń
Wilhelm List
Siegmund Wilhelm List (14 tháng 5 năm 1880 – 17 tháng 8 năm 1971) là một trong số các thống chế của quân đội Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Wilhelm List
Winston Churchill
Sir Winston Leonard Spencer-Churchill (30 tháng 11 năm 1874- 24 tháng 1 năm 1965) là một nhà chính trị người Anh, nổi tiếng nhất với cương vị Thủ tướng Anh trong thời Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Winston Churchill
Wisła
Wisła (phiên âm tiếng Việt từ tiếng Ba Lan: "Vi-xoa") là tên của một trong những con sông dài và quan trọng nhất ở Ba Lan với chiều dài 1.047 km (651 dặm).
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Wisła
Xăng
Xăng trong cốc. Xăng, trước đây còn gọi là ét-xăng (phiên âm từ tiếng Pháp: essence), là một loại dung dịch nhẹ chứa Hyđrocacbon, dễ bay hơi, dễ bốc cháy, được chưng cất từ dầu mỏ.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Xăng
Xe tăng
Xe tăng, thường được gọi tắt là tăng, là loại xe chiến đấu bọc thép, có bánh xích được thiết kế cho chiến đấu tiền tuyến kết hợp hỏa lực cơ động, chiến thuật tấn công và khả năng phòng thủ.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và Xe tăng
1 tháng 11
Ngày 1 tháng 11 là ngày thứ 305 (306 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 1 tháng 11
1 tháng 8
Ngày 1 tháng 8 là ngày thứ 213 (214 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 1 tháng 8
1 tháng 9
Ngày 1 tháng 9 là ngày thứ 244 (245 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 1 tháng 9
10 tháng 5
Ngày 10 tháng 5 là ngày thứ 130 (131 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 10 tháng 5
10 tháng 9
Ngày 10 tháng 9 là ngày thứ 253 (254 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 10 tháng 9
13 tháng 9
Ngày 13 tháng 9 là ngày thứ 256 (257 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 13 tháng 9
14 tháng 11
Ngày 14 tháng 11 là ngày thứ 318 (319 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 14 tháng 11
14 tháng 4
Ngày 14 tháng 4 là ngày thứ 104 trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 14 tháng 4
14 tháng 9
Ngày 14 tháng 9 là ngày thứ 257 (258 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 14 tháng 9
15 tháng 11
Ngày 15 tháng 11 là ngày thứ 319 (320 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 15 tháng 11
16 tháng 7
Ngày 16 tháng 7 là ngày thứ 197 (198 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 16 tháng 7
16 tháng 9
Ngày 16 tháng 9 là ngày thứ 259 (260 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 16 tháng 9
17 tháng 9
Ngày 17 tháng 9 là ngày thứ 260 (261 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 17 tháng 9
19 tháng 9
Ngày 19 tháng 9 là ngày thứ 262 (263 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 19 tháng 9
1933
1933 (số La Mã: MCMXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 1933
1934
1934 (số La Mã: MCMXXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 1934
1936
1936 (số La Mã: MCMXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 1936
1938
1938 (số La Mã: MCMXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 1938
1939
1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 1939
1940
1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 1940
1942
1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 1942
1944
1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 1944
1945
1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 1945
1987
Theo lịch Gregory, năm 1987 (số La Mã: MCMLXXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 1987
1990
Theo lịch Gregory, năm 1990 (số La Mã: MCMXC) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 1990
2 tháng 10
Ngày 2 tháng 10 là ngày thứ 275 (276 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 2 tháng 10
2 tháng 11
Ngày 2 tháng 11 là ngày thứ 306 (307 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 2 tháng 11
20 tháng 1
Ngày 20 tháng 1 là ngày thứ 20 trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 20 tháng 1
20 tháng 5
Ngày 20 tháng 5 là ngày thứ 140 (141 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 20 tháng 5
20 tháng 8
Ngày 20 tháng 8 là ngày thứ 232 (233 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 20 tháng 8
20 tháng 9
Ngày 20 tháng 9 là ngày thứ 263 (264 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 20 tháng 9
2006
2006 (số La Mã: MMVI) là một năm thường bắt đầu vào chủ nhật trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 2006
2007
2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 2007
21 tháng 9
Ngày 21 tháng 9 là ngày thứ 264 (265 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 21 tháng 9
22 tháng 9
Ngày 22 tháng 9 là ngày thứ 265 (266 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 22 tháng 9
24 tháng 9
Ngày 24 tháng 9 là ngày thứ 267 (268 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 24 tháng 9
25 tháng 8
Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ 237 (238 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 25 tháng 8
26 tháng 1
Ngày 26 tháng 1 là thứ 39 vào năm nào theo lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 26 tháng 1
27 tháng 9
Ngày 27 tháng 9 là ngày thứ 270 (271 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 27 tháng 9
28 tháng 4
Ngày 28 tháng 4 là ngày thứ 118 (119 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 28 tháng 4
28 tháng 9
Ngày 28 tháng 9 là ngày thứ 271 (272 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 28 tháng 9
29 tháng 8
Ngày 29 tháng 8 là ngày thứ 241 (242 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 29 tháng 8
29 tháng 9
Ngày 29 tháng 9 là ngày thứ 272 (273 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 29 tháng 9
3 tháng 9
Ngày 3 tháng 9 là ngày thứ 246 (247 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 3 tháng 9
30 tháng 1
Ngày 30 tháng 1 là ngày thứ 30 trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 30 tháng 1
31 tháng 3
Ngày 31 tháng 3 là ngày thứ 90 (91 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 31 tháng 3
31 tháng 8
Ngày 31 tháng 8 là ngày thứ 243 (244 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 31 tháng 8
5 tháng 3
Ngày 5 tháng 3 là ngày thứ 64 (65 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 5 tháng 3
6 tháng 10
Ngày 6 tháng 10 là ngày thứ 279 (280 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 6 tháng 10
9 tháng 9
Ngày 9 tháng 9 là ngày thứ 252 (253 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Cuộc tấn công Ba Lan (1939) và 9 tháng 9
Xem thêm
Ba Lan năm 1939
Xâm lược Thế chiến thứ hai
- Ý xâm chiếm Ai Cập
- Ý xâm chiếm Somaliland thuộc Anh
- Chiến dịch Bó đuốc
- Chiến dịch Mãn Châu (1945)
- Chiến dịch Philippines (1941–1942)
- Chiến dịch Weserübung
- Chiến dịch tấn công Saar
- Chiến dịch Đông Dương (1940)
- Cuộc xâm lược Ba Lan (1939)
- Cuộc xâm lược Luxembourg
- Cuộc xâm lược Nam Tư
- Nhật Bản xâm lược Thái Lan
- Trận Hà Lan
- Trận Iwo Jima
- Trận Okinawa
- Trận Singapore
- Trận Đan Mạch
Xung đột năm 1939
- Chiến dịch tấn công Saar
- Chiến tranh thế giới thứ hai
- Cuộc chiến tranh kỳ quặc
- Cuộc xâm lược Ba Lan (1939)
- Liên Xô xâm lược Ba Lan
- Oanh tạc Trùng Khánh
- Trận Nam Quảng Tây
- Trận Nam Xương
- Trận chiến đèo Côn Lôn
- Trận rừng Tucholskich
Còn được gọi là Chiến dịch Ba Lan, Chiến dịch Fall Weiss, Chiến dịch tháng 9, Cuộc xâm lược Ba Lan (1939), Trận Ba Lan, Xâm lược Ba Lan, Xâm lược Ba Lan (1939), Đức xâm chiếm Ba Lan, Đức xâm lược Ba Lan (1939).
, Gerd von Rundstedt, Hòa ước Versailles, Hạm đội, Hải quân Hoàng gia Anh, Hồng Quân, Hội Quốc Liên, Heinkel He 111, Heinz Guderian, Hel, Hiệp ước München, Hiệp ước Xô-Đức, Hungary, Iosif Vissarionovich Stalin, Johannes Blaskowitz, Kỵ binh, Không chiến tại Anh Quốc, Không kích, Không quân, Không quân Đức, Không quân Hoàng gia Anh, Khởi nghĩa Warszawa, Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai, Kielce, Kraków, Latvia, Lavrentiy Pavlovich Beriya, Lãnh thổ, Lục quân, Lữ đoàn, Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Lebensraum, Lev Zakharovich Mekhlis, Liên hiệp Anh, Liên Xô, Liên Xô tấn công Ba Lan, Litva, Luân Đôn, Lublin, Lviv, Máy bay chiến đấu, Máy bay ném bom, Máy bay tiêm kích, Mẹ Tổ quốc, Mein Kampf, Mikhail Sergeyevich Gorbachyov, Morava, Moskva, Nội chiến Tây Ban Nha, Neville Chamberlain, New Zealand, Ngựa, Nguyên soái, Người Đức, Người Ba Lan, Người Do Thái, Người Hoa, Người Hungary, Người Mỹ, Người Nga, Người Pháp, Nhập khẩu, Panzer, Pháo binh, Pháp, Phi công, Phương diện quân, Pomerania, Poznań, Przemyśl, PZL P.11, PZL P.7, PZL.37 Łoś, Quân sự, România, Sandomierz, Sân bay, Sĩ quan, Sông Bug, Scandinavie, Schutzstaffel, Semyon Konstantinovich Timoshenko, Semyon Moiseevich Krivoshein, Silesia, Slovakia, SMS Schleswig-Holstein, Syria, Sư đoàn, Tài nguyên, Tàu khu trục, Tàu ngầm, Tù binh, Tấn, Tập đoàn quân, Tổ chức, Tổng động viên, Tổng thống, Tháng chín, Tháng hai, Tháng tư, Thời tiết, Thủ đô, Thủ tướng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Thị trấn, Tiếng Anh, Tiếng Ba Lan, Tiểu đoàn, Tiệp Khắc, Time (tạp chí), Trại tập trung, Trại tập trung Auschwitz, Trận Bzura, Trận chiến nước Pháp, Trận rừng Tucholskich, Ukraina, Vũ khí, Viên, Vyacheslav Mikhailovich Molotov, Vương quốc Anh, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Walther von Brauchitsch, Warszawa, Wehrmacht, Wieluń, Wilhelm List, Winston Churchill, Wisła, Xăng, Xe tăng, 1 tháng 11, 1 tháng 8, 1 tháng 9, 10 tháng 5, 10 tháng 9, 13 tháng 9, 14 tháng 11, 14 tháng 4, 14 tháng 9, 15 tháng 11, 16 tháng 7, 16 tháng 9, 17 tháng 9, 19 tháng 9, 1933, 1934, 1936, 1938, 1939, 1940, 1942, 1944, 1945, 1987, 1990, 2 tháng 10, 2 tháng 11, 20 tháng 1, 20 tháng 5, 20 tháng 8, 20 tháng 9, 2006, 2007, 21 tháng 9, 22 tháng 9, 24 tháng 9, 25 tháng 8, 26 tháng 1, 27 tháng 9, 28 tháng 4, 28 tháng 9, 29 tháng 8, 29 tháng 9, 3 tháng 9, 30 tháng 1, 31 tháng 3, 31 tháng 8, 5 tháng 3, 6 tháng 10, 9 tháng 9.