Mục lục
46 quan hệ: Adolf Eichmann, Adolf Hitler, Argentina, Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa, Đức Quốc Xã, Ba Lan, Bán quân sự, Berlin, Chủ nghĩa phát xít, Chiến tranh thế giới thứ hai, Claus von Stauffenberg, Dòng Tên, Do Thái, Einsatzgruppen, Führer, Freikorps, Gestapo, Heinrich Himmler, Hermann Göring, Hiệp sĩ Teuton, Holocaust, Klagenfurt, Lublin, München, Nguyên thủ quốc gia, Phổ, SA, Samurai, Sicherheitsdienst, Sturmabteilung, Tòa án Nürnberg, Tội ác chống lại loài người, Tội ác chiến tranh, Tháng 5 năm 2007, Tiệp Khắc, Trại tập trung Auschwitz, Trại tập trung của Đức Quốc xã, Vùng Đức Quốc xã chiếm đóng ở châu Âu, Waffen-SS, Warszawa, 1929, 1938, 1939, 1944, 1945, 20 tháng 7.
- Chủ nghĩa bài Do Thái ở Đức
- Holocaust
- Holocaust ở Đức
- Khởi đầu năm 1925 ở Đức
- SS
- Tổ chức của Đảng Quốc Xã
- Tổ chức giải thể năm 1945
- Tổ chức thành lập năm 1925
Adolf Eichmann
Otto Adolf Eichmann (19 tháng 3 năm 1906 – 1 tháng 6 năm 1962) là một SS-Obersturmbannführer (trung tá SS) của Đức Quốc xã và một trong những tổ chức gia chủ chốt của Holocaust.
Xem Schutzstaffel và Adolf Eichmann
Adolf Hitler
Adolf Hitler ((phiên âm: A-đôn-phơ Hít-le)(20 tháng 4 năm 1889 – 30 tháng 4 năm 1945) là người Đức gốc Áo, Chủ tịch Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa (Nationalsozialistische Deutsche Arbeiterpartei, viết tắt NSDAP) từ năm 1921, Thủ tướng Đức từ năm 1933, là "Lãnh tụ và Thủ tướng đế quốc" (Führer und Reichskanzler) kiêm nguyên thủ quốc gia nắm quyền Đế quốc Đức kể từ năm 1934.
Xem Schutzstaffel và Adolf Hitler
Argentina
Argentina (thường được phiên âm trong tiếng Việt là Ác-hen-ti-na, Hán-Việt: "Á Căn Đình"), tên chính thức là Cộng hòa Argentina (República Argentina), là quốc gia lớn thứ hai ở Nam Mỹ theo diện tích đất, sau Brasil.
Xem Schutzstaffel và Argentina
Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa
Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa (tiếng Đức: Nationalsozialistische Deutsche Arbeiterpartei; viết tắt: NSDAP; gọi tắt: Nazi; gọi tắt trong tiếng Việt: Đảng Quốc Xã) là đảng cầm quyền Đức trong thời kỳ Đức Quốc Xã.
Xem Schutzstaffel và Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa
Đức Quốc Xã
Đức Quốc Xã, còn gọi là Đệ Tam Đế chế hay Đế chế Thứ ba (Drittes Reich), là nước Đức trong thời kỳ 1933-1945 đặt dưới một chế độ độc tài chịu sự kiểm soát của Adolf Hitler và Đảng Quốc xã (NSDAP).
Xem Schutzstaffel và Đức Quốc Xã
Ba Lan
Ba Lan (tiếng Ba Lan: Polska), tên chính thức là Cộng hòa Ba Lan (tiếng Ba Lan: Rzeczpospolita Polska), là một quốc gia ở Trung Âu, tiếp giáp với các nước Đức, Slovakia, Cộng hòa Séc, Ukraina, Belarus, Litva, Nga và biển Baltic; diện tích 312.685 km², dân số 38,56 triệu gần như thuần chủng người Ba Lan, đa phần (95%) theo đạo Công giáo Rôma được truyền bá vào đây khi nhà nước Ba Lan đầu tiên hình thành vào thế kỷ thứ X.
Bán quân sự
Bán quân sự là một lực lượng quân sự mà cách tổ chức và chức năng của nó tương tự như quân đội chuyên nghiệp, nhưng nó không được coi là một bộ phận của Lực lượng vũ trang thông thường của một quốc gia.
Xem Schutzstaffel và Bán quân sự
Berlin
Berlin cũng còn gọi với tên tiếng Việt là Bá Linh hoặc Béc-lin là thủ đô, và cũng là một trong 16 tiểu bang của Liên bang Đức.
Chủ nghĩa phát xít
Chủ nghĩa phát xít là một hệ tư tưởng chính trị và phong trào số đông mà muốn đặt quốc gia trong những thuật ngữ về lịch sử, văn hóa, sinh học độc nhất, trên tất cả là các động lực của lòng trung thành, và muốn tạo nên 1 cộng đồng quốc gia được huy động..
Xem Schutzstaffel và Chủ nghĩa phát xít
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Xem Schutzstaffel và Chiến tranh thế giới thứ hai
Claus von Stauffenberg
Claus Philipp Maria Graf Schenk von Stauffenberg (1907-1944) là một nhà quý tộc của Đức dưới thời Đức Quốc xã, Đại tá, Tham mưu trưởng Lực lượng dự bị (1944), người lĩnh nhiệm vụ ám sát Adolf Hitler ngày 20 tháng 7 năm 1944.
Xem Schutzstaffel và Claus von Stauffenberg
Dòng Tên
IHS" là 3 chữ đầu của "IHΣOYΣ", "Giêsu" trong tiếng Hy Lạp. Về sau được giải thích như "Iesus Hominum Salvator" ("Giêsu đấng Cứu chuộc nhân loại") hoặc "Iesum Habemus Socium" ("Chúng ta có Giêsu là Bạn hữu") Dòng Tên (còn gọi là Dòng Chúa Giêsu; tiếng La Tinh: Societas Iesu.
Do Thái
Do Thái có thể chỉ đến.
Einsatzgruppen
Einsatzgruppen (trực dịch là "Nhóm công tác") là một đơn vị đặc nhiệm hay tổ hoạt động đặc biệt bán quân sự do Heinrich Himmler lập ra và nằm dưới quyền của SS (một lực lượng quân sự quan trọng của Đảng Quốc xã Đức).
Xem Schutzstaffel và Einsatzgruppen
Führer
Führer là danh từ tiếng Đức nghĩa là "lãnh đạo" hay "hướng dẫn".
Freikorps
Freikorps (phát âm là), Quân đoàn không biên chế hay là Quân đoàn Tình nguyện là đơn vị tình nguyện của Đức đã tồn tại từ thế kỷ 18 đến đầu thế kỷ 20, các thành viên của nó chiến đấu như lính đánh thuê, không phân biệt quốc tịch của mình.
Xem Schutzstaffel và Freikorps
Gestapo
Gestapo là tên gọi tắt của Geheime Staatspolizei, là lực lượng cảnh sát bí mật (hoặc Mật vụ) của tổ chức SS do Đức Quốc xã lập ra.
Heinrich Himmler
Heinrich Luitpold Himmler (7 tháng 10 năm 1900 – 23 tháng 5 năm 1945) là Reichsführer (Thống chế) của Schutzstaffel (Đội cận vệ; SS), và là một thành viên hàng đầu trong Đảng Quốc xã (NSDAP) của Đức.
Xem Schutzstaffel và Heinrich Himmler
Hermann Göring
Hermann Wilhelm Göring (hay Goering;; 12 tháng 1, 1893 – 15 tháng 10 năm 1946) là một chính trị gia người Đức, chỉ huy quân sự và thành viên hàng đầu của Đảng Quốc xã (NSDAP).
Xem Schutzstaffel và Hermann Göring
Hiệp sĩ Teuton
Huynh đệ Teuton nhân danh Thánh Mẫu tại Hierosolymitanorum (tên chính thức tiếng Latin: Ordo domus Sanctæ Mariæ Theutonicorum Hierosolymitanorum; tiếng Đức: Orden der Brüder vom Deutschen Haus St. Mariens in Jerusalem), thường gọi tắt Huynh đệ Teuton (Deutscher Orden, Deutschherrenorden hay Deutschritterorden) là một giáo binh đoàn gốc Đức thời Trung Cổ được thành lập vào cuối thế kỷ 12 ở Acre, vùng Levant với mục đích trợ giúp các Kitô hữu hành hương tới Thánh Địa và thiết lập các bệnh xá.
Xem Schutzstaffel và Hiệp sĩ Teuton
Holocaust
Người Do Thái Hungary được lính Đức lựa chọn để đưa tới phòng hơi ngạt tại trại tập trung Auschwitz, tháng 5/6 năm 1944.http://www1.yadvashem.org/yv/en/exhibitions/album_auschwitz/index.asp "The Auschwitz Album". Yad Vashem. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
Xem Schutzstaffel và Holocaust
Klagenfurt
Tòa thị chính ở trung tâm Klagenfurt, Neuer Platz Klagenfurt am WörtherseeLandesgesetzblatt 2008 vom 16.
Xem Schutzstaffel và Klagenfurt
Lublin
Lublin (Люблін, Liublin, לובלין, Lublinum) là thành phố lớn thứ 9 Ba Lan.
München
München hay Muenchen (phát âm), thủ phủ của tiểu bang Bayern, là thành phố lớn thứ ba của Đức sau Berlin và Hamburg và là một trong những trung tâm kinh tế, giao thông và văn hóa quan trọng nhất của Cộng hòa Liên bang Đức.
Nguyên thủ quốc gia
Nguyên thủ quốc gia là người đứng đầu một quốc gia.
Xem Schutzstaffel và Nguyên thủ quốc gia
Phổ
Phổ trong tiếng Việt có thể là.
SA
SA hay Sa có thể là.
Samurai
Võ sĩ Nhật trong bộ giáp đi trận - do Felice Beato chụp (khoảng 1860) Samurai có hai nghĩa.
Sicherheitsdienst
Sicherheitsdienst (tiếng Đức của "Sở An ninh", viết tắt SD) là một cơ quan thuộc lực lượng SS của Đức Quốc xã.
Xem Schutzstaffel và Sicherheitsdienst
Sturmabteilung
Sturmabteilung (nghĩa là Binh đoàn bão táp hay Lực lượng bão táp trong tiếng Đức), viết tắt là SA, là một tổ chức bán quân sự của Đảng Đức Quốc xã.
Xem Schutzstaffel và Sturmabteilung
Tòa án Nürnberg
Tòa án Nürnberg là một loạt những phiên tòa quân sự do lực lượng Đồng minh tổ chức sau Thế chiến thứ Hai, họp ở Thành phố Nürnberg của Đức để xét xử cá nhân và tổ chức của chế độ Đức Quốc xã bị cáo buộc phạm tội ác chiến tranh.
Xem Schutzstaffel và Tòa án Nürnberg
Tội ác chống lại loài người
Tội ác chống nhân loại bao gồm một trong các hành vi sau, khi được thực hiện có hệ thống hoặc trên phạm vi lớn hoặc được âm mưu, chỉ đạo do một chính phủ hay tổ chức, tập thể: (a) Giết người; (b) Hủy diệt; (c) Tra tấn; (d) Nô lệ hóa; (e) Khủng bố chính trị hay chủng tộc, tôn giáo, bộ lạc; (f) Phân biệt chủng tộc, bộ lạc, tôn giáo liên quan đến sự xâm phạm các quyền cơ bản và tự do của con người dẫn đến sự tổn thất nặng nề về số dân; (g) Tự ý ép buộc, dùng vũ lực trục xuất, lưu đày; (h) Tự ý giam hãm; (i) Ép buộc, dùng vũ lực gây ra sự mất tích; (j) Cưỡng hiếp và các hành vi lạm dụng tình dục khác; (k) Những hành động mất nhân tính gây ra thương tổn nặng nề đến tình trạng thể chất hoặc tinh thần, sức khỏe hay phẩm chất con người, như gây tổn thương, tàn tật hay tổn hại khốc liệt cho thân thể.
Xem Schutzstaffel và Tội ác chống lại loài người
Tội ác chiến tranh
tội ác chiến tranh của Quân đội Hoa Kỳ trong chiến tranh Việt Nam. Tội ác chiến tranh là hành vi vi phạm nghiêm trọng pháp luật áp dụng trong xung đột vũ trang (còn gọi là Luật Nhân đạo quốc tế).
Xem Schutzstaffel và Tội ác chiến tranh
Tháng 5 năm 2007
Trang này liệt kê những sự kiện quan trọng vào tháng 5 năm 2007.
Xem Schutzstaffel và Tháng 5 năm 2007
Tiệp Khắc
Tiệp Khắc (tiếng Séc: Československo, tiếng Slovak: Česko-Slovensko/trước 1990 Československo, tiếng Đức: Tschechoslowakei), còn gọi tắt là Tiệp (nhất là trong khẩu ngữ), là một nhà nước có chủ quyền tại Trung Âu tồn tại từ tháng 10 năm 1918, khi nó tuyên bố độc lập khỏi Đế quốc Áo-Hung, cho tới năm 1992.
Xem Schutzstaffel và Tiệp Khắc
Trại tập trung Auschwitz
Trại tập trung Auschwitz (Konzentrationslager Auschwitz, hay KZ Auschwitz) là một mạng lưới các trại tập trung và trại hủy diệt do Đức Quốc xã dựng lên tại vùng lãnh thổ Ba Lan bị nước này thôn tính trong chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Schutzstaffel và Trại tập trung Auschwitz
Trại tập trung của Đức Quốc xã
Đức Quốc xã đã duy trì các trại tập trung (Konzentrationslager,, KZ hoặc KL) trên toàn lãnh thổ mà họ kiểm soát trước và trong Thế chiến II.
Xem Schutzstaffel và Trại tập trung của Đức Quốc xã
Vùng Đức Quốc xã chiếm đóng ở châu Âu
Châu Âu dưới sự kiểm soát đỉnh cao của Đức Quốc xã năm 1942 Vùng đất Đức chiếm đóng ở Châu Âu hoặc Châu Âu Quốc xã đề cập đến các quốc gia có chủ quyền ở Châu Âu bị lực lượng vũ trang Đức Quốc xã chiếm đóng trong giai đoạn từ 1939 đến 1945 và do chính quyền Đức Quốc xã quản lý.
Xem Schutzstaffel và Vùng Đức Quốc xã chiếm đóng ở châu Âu
Waffen-SS
Waffen-SS (tiếng Đức cho "Lực lượng võ trang SS") là nhánh chiến đấu của lực lượng SS (Schutzstaffel).
Xem Schutzstaffel và Waffen-SS
Warszawa
Warszawa (phiên âm tiếng Việt: Vác-xa-va hoặc Vác-sa-va, một số sách báo tiếng Việt ghi là Vacsava; tên đầy đủ: Thủ đô Warszawa, tiếng Ba Lan: Miasto Stołeczne Warszawa) là thủ đô và là thành phố lớn nhất Ba Lan.
1929
1929 (số La Mã: MCMXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
1938
1938 (số La Mã: MCMXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
1939
1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
1944
1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
1945
1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.
20 tháng 7
Ngày 20 tháng 7 là ngày thứ 201 (202 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Schutzstaffel và 20 tháng 7
Xem thêm
Chủ nghĩa bài Do Thái ở Đức
- Alternative für Deutschland
- Borkum
- Erich Ludendorff
- Erich von Manstein
- Franz von Papen
- Freikorps
- Friedrich Ebert
- Greifswald
- Gustav Ritter von Kahr
- Hjalmar Schacht
- Joseph Goebbels
- Karl Eugen Dühring
- Klaus Barbie
- Kröpelin
- Kristallnacht
- Lufthansa
- Martin Heidegger
- Martin Luther
- Schutzstaffel
- Thảm sát München
- Wilhelm II, Hoàng đế Đức
- Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa
Holocaust
- Chủ nghĩa quốc xã
- Gestapo
- Giải pháp cuối cùng
- Holocaust
- Schutzstaffel
- Thảm sát Kragujevac
- Trại hủy diệt Sobibór
- Trại tập trung Auschwitz
- Tłuszcz
- Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa
Holocaust ở Đức
- Adolf Hitler
- Bad Arolsen
- Ergoldsbach
- Schutzstaffel
Khởi đầu năm 1925 ở Đức
- Sân bay Dortmund
- Schutzstaffel
SS
- Gestapo
- Schutzstaffel
- Sicherheitsdienst
- Waffen-SS
- Đêm của những con dao dài
Tổ chức của Đảng Quốc Xã
- Lebensborn
- Schutzstaffel
- Sicherheitsdienst
- Sturmabteilung
- Đoàn Thanh niên Hitler
Tổ chức giải thể năm 1945
- Schutzstaffel
- Đoàn Thanh niên Hitler
Tổ chức thành lập năm 1925
- Cơ quan Trao đổi Hàn lâm Đức
- Schutzstaffel
Còn được gọi là SS.