Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Tam Hoàn

Mục lục Tam Hoàn

Tam Hoàn, tức ba gia tộc quyền thần giữ chức khanh được hưởng thế tập ở nước Lỗ thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, cầm quyền chính trong gần 300 năm ở đất nước này, gồm Thúc tôn thị, Mạnh tôn thị và Quý tôn thị, hậu duệ của Lỗ Hoàn công (712 TCN-694 TCN), vị vua thứ 12 của nước Lỗ, bắt đầu cầm quyền ở nước Lỗ từ thời Lỗ Trang công (693 TCN-662 TCN), vị vua thứ 13 của nước L.

Mục lục

  1. 59 quan hệ: Ai Khương, Đông Môn Tương Trọng, Cử (nước), Cơ Ban, Cơ Khánh Phủ, Cơ Quý Hữu, Dương Hổ, Lục khanh, Lỗ (nước), Lỗ Ai công, Lỗ Định công, Lỗ Điệu công, Lỗ Ban (vua), Lỗ Chiêu công, Lỗ Hi công, Lỗ Hoàn công, Lỗ Mẫn công, Lỗ Mục công, Lỗ Thành công, Lỗ Trang công, Lỗ Tuyên công, Lỗ Văn công, Lịch sử Trung Quốc, Ngô (nước), Nhà Chu, Quý tôn Ý Như, Quý tôn Cường, Quý tôn Hàng Phủ, Quý tôn Phì, Quý tôn Túc, Quý tôn Tư, Sĩ Ưởng, Sở (nước), Tấn (nước), Tấn Định công, Tấn Khoảnh công, Tấn Lệ công, Tần (nước), Tề (nước), Tề Cảnh công, Tề Huệ công, Tề Hy công, Tống Cảnh công, Trần (nước), Trận Yển Lăng, Trọng tôn Cốc, Trọng tôn Miệt, Trọng tôn Nạn, Trọng tôn Ngao, Tuân Lịch, ... Mở rộng chỉ mục (9 hơn) »

  2. Nước Lỗ

Ai Khương

Ai Khương (chữ Hán: 哀姜, ? - 660 TCN) là phu nhân của Lỗ Trang công thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam Hoàn và Ai Khương

Đông Môn Tương Trọng

Đông Môn Tương Trọng (chữ Hán: 東門襄仲), còn gọi là Trọng Toại (仲遂), Công tử Toại (公子遂) hay Đông Môn Toại (東門遂), tên thật là Cơ Toại (姬遂) là đại phu nước Lỗ thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam Hoàn và Đông Môn Tương Trọng

Cử (nước)

Cử là một nước chư hầu Đông Di thời Xuân Thu và đầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam Hoàn và Cử (nước)

Cơ Ban

Cơ Ban (chữ Hán: 姬班) có thể là một trong những nhân vật sau thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam Hoàn và Cơ Ban

Cơ Khánh Phủ

Cơ Khánh Phủ (chữ Hán: 姬慶父; ?-660 TCN) là công tử nước Lỗ, tham gia chính sự và tranh ngôi vua nước Lỗ nhưng cuối cùng thất bại.

Xem Tam Hoàn và Cơ Khánh Phủ

Cơ Quý Hữu

Cơ Quý Hữu (chữ Hán: 姬季友), tức Quý Thành tử (季成子), là vị tông chủ đầu tiên của Quý tôn thị, một trong Tam Hoàn nước Lỗ thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam Hoàn và Cơ Quý Hữu

Dương Hổ

Dương Hổ (chữ Hán: 阳虎), còn gọi là Dương Hóa (阳货), nguyên họ Cơ, là nhân vật chính trị, quân sự thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam Hoàn và Dương Hổ

Lục khanh

Lục khanh (chữ Hán: 六卿) là sáu gia tộc quyền thần giữ chức khanh (卿), được hưởng thế tập ở nước Tấn thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam Hoàn và Lục khanh

Lỗ (nước)

Lỗ quốc (Phồn thể: 魯國, giản thể: 鲁国) là tên gọi một quốc gia chư hầu thời nhà Chu trong thời kỳ Xuân Thu và Chiến Quốc.

Xem Tam Hoàn và Lỗ (nước)

Lỗ Ai công

Lỗ Ai công (chữ Hán: 魯哀公, trị vì 494 TCN-468 TCN), tên thật là Cơ Tương (姬將), là vị vua thứ 27 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam Hoàn và Lỗ Ai công

Lỗ Định công

Lỗ Định công (chữ Hán: 魯昭公 trị vì 509 TCN-495 TCN), tên thật là Cơ Tống (姬宋), là vị vua thứ 26 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong Lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam Hoàn và Lỗ Định công

Lỗ Điệu công

Lỗ Điệu công (chữ Hán: 魯哀公, trị vì 467 TCN-437 TCN), tên thật là Cơ Ninh (姬寧), là vị vua thứ 28 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam Hoàn và Lỗ Điệu công

Lỗ Ban (vua)

Lỗ Ban (chữ Hán: 魯般; trị vì: 662 TCN), tên thật là Cơ Ban (姬般), là vị vua thứ 17 của nước Lỗ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam Hoàn và Lỗ Ban (vua)

Lỗ Chiêu công

Lỗ Chiêu công (chữ Hán: 魯昭公, ở ngôi: 542 TCN-510 TCNSử ký, Lỗ Chu công thế giaPhương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 29), tên thật là Cơ Trù (姬裯), là vị vua thứ 25 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam Hoàn và Lỗ Chiêu công

Lỗ Hi công

Lỗ Hi công (chữ Hán: 魯僖公, trị vì 659 TCN-627 TCN), tên thật là Cơ Thân (姬申), là vị quân chủ thứ 19 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam Hoàn và Lỗ Hi công

Lỗ Hoàn công

Lỗ Hoàn công (trị vì: 711 TCN-694 TCN), là vị vua thứ 15 của nước Lỗ thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 711 TCN đến 694 TCN.

Xem Tam Hoàn và Lỗ Hoàn công

Lỗ Mẫn công

Lỗ Mẫn công (chữ Hán: 魯閔公, trị vì 661 TCN-660 TCN), tên thật là Cơ Khải (姬方), là vị vua thứ 18 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam Hoàn và Lỗ Mẫn công

Lỗ Mục công

Lỗ Mục công (chữ Hán: 魯穆公, trị vì 415 TCN-383 TCN), tên thật là Cơ Hiển (姬顯), là vị vua thứ 30 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam Hoàn và Lỗ Mục công

Lỗ Thành công

Lỗ Thành công (chữ Hán: 魯成公, trị vì 590 TCN-573 TCN), tên thật là Cơ Hắc Quăng (姬黑肱), là vị vua thứ 22 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam Hoàn và Lỗ Thành công

Lỗ Trang công

Lỗ Trang công (chữ Hán: 鲁桓公, trị vì: 693 TCN-662 TCN), tên thật là Cơ Đồng (姬同), là vị vua thứ 16 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam Hoàn và Lỗ Trang công

Lỗ Tuyên công

Lỗ Tuyên công (chữ Hán: 魯宣公, trị vì 608 TCN-591 TCN), tên thật là Cơ Nỗi (姬餒), là vị quân chủ thứ 21 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam Hoàn và Lỗ Tuyên công

Lỗ Văn công

Lỗ Văn công có thể là.

Xem Tam Hoàn và Lỗ Văn công

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Xem Tam Hoàn và Lịch sử Trung Quốc

Ngô (nước)

Ngô quốc (Phồn thể: 吳國; giản thể: 吴国), còn gọi là Câu Ngô (句吴) hay Công Ngô (工吴; 攻吾), là các tên gọi của một nước chư hầu của nhà Chu từ khi triều đại này ra đời cho tới khi kết thúc giai đoạn Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam Hoàn và Ngô (nước)

Nhà Chu

Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.

Xem Tam Hoàn và Nhà Chu

Quý tôn Ý Như

Quý tôn Ý Như (chữ Hán: 季孫行父, ?-505 TCN) tức Quý Bình tử (季平子), là vị tông chủ thứ năm của Quý tôn thị, một trong Tam Hoàn của nước Lỗ dưới thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam Hoàn và Quý tôn Ý Như

Quý tôn Cường

Quý tôn Cường (chữ Hán: 季孫强, ?-?) tức Quý Chiêu tử (季昭子), là vị tông chủ thứ 8 của Quý tôn thị, một trong Tam Hoàn của nước Lỗ dưới thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam Hoàn và Quý tôn Cường

Quý tôn Hàng Phủ

Quý tôn Hàng Phủ (chữ Hán: 季孫行父, 651 TCN-568 TCN) tức Quý Văn tử (季文子), là vị tông chủ thứ ba của Quý tôn thị, một trong Tam Hoàn của nước Lỗ dưới thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam Hoàn và Quý tôn Hàng Phủ

Quý tôn Phì

Quý tôn Phì (chữ Hán: 季孫肥, ?-468 TCN) tức Quý Khang tử (季康子), là vị tông chủ thứ 7 của Quý tôn thị, một trong Tam Hoàn của nước Lỗ dưới thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam Hoàn và Quý tôn Phì

Quý tôn Túc

Quý tôn Túc (chữ Hán: 季孫宿, ?-535 TCN) tức Quý Vũ tử (季武子), là vị tông chủ thứ tư của Quý tôn thị, một trong Tam Hoàn của nước Lỗ dưới thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam Hoàn và Quý tôn Túc

Quý tôn Tư

Quý tôn Tư (chữ Hán: 季孫斯, ?-492 TCN), tức Quý Hoàn tử (季桓子), là vị tông chủ thứ sáu của Quý tôn thị, một trong Tam Hoàn của nước Lỗ dưới thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam Hoàn và Quý tôn Tư

Sĩ Ưởng

Sĩ Ưởng (chữ Hán: 士鞅, bính âm: Shì Yǎng) hay Phạm Ưởng (范鞅), tức Phạm Hiến tử (范献子), là vị tông chủ thứ tư của họ Phạm, một trong lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam Hoàn và Sĩ Ưởng

Sở (nước)

Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.

Xem Tam Hoàn và Sở (nước)

Tấn (nước)

Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam Hoàn và Tấn (nước)

Tấn Định công

Tấn Định công (chữ Hán: 晉定公, cai trị: 511 TCN – 475 TCN), tên thật là Cơ Ngọ (姬午), là vị vua thứ 34 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam Hoàn và Tấn Định công

Tấn Khoảnh công

Tấn Khoảnh công (chữ Hán: 晋頃公, cai trị: 525 TCN – 512 TCN), tên thật là Cơ Khứ Tật (姬去疾) hay Cơ Khí Tật (姬弃疾), là vị vua thứ 33 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam Hoàn và Tấn Khoảnh công

Tấn Lệ công

Tấn Lệ công (chữ Hán: 晉厲公, cai trị: 580 TCN – 573 TCN), tên thật là Cơ Thọ Mạn (姬寿曼)Sử ký, Tấn thế gia hoặc Cơ Châu Bồ (姬州蒲), là vị vua thứ 29 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam Hoàn và Tấn Lệ công

Tần (nước)

Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.

Xem Tam Hoàn và Tần (nước)

Tề (nước)

Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.

Xem Tam Hoàn và Tề (nước)

Tề Cảnh công

Tề Cảnh công (chữ Hán: 齊景公; cai trị: 547 TCN – 490 TCN), tên thật là Khương Chử Cữu (姜杵臼), là vị vua thứ 26 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam Hoàn và Tề Cảnh công

Tề Huệ công

Tề Huệ công (chữ Hán: 齊惠公; cai trị: 608 TCN – 599 TCN), tên thật là Khương Nguyên (姜元), là vị vua thứ 22 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam Hoàn và Tề Huệ công

Tề Hy công

Tề Hy công hay Tề Ly công (chữ Hán: 齊釐公/齊僖公; trị vì: 730 TCN – 698 TCN), tên thật là Khương Lộc Phủ (姜祿甫), là vị vua thứ 13 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam Hoàn và Tề Hy công

Tống Cảnh công

Tống Cảnh công (chữ Hán: 宋景公, ?-469 TCN, trị vì 516 TCN-453 TCNSử ký, Tống Vi tử thế gia hay 516 TCN-469 TCN), tên thật là Tử Đầu Mạn (子頭曼) hay Tử Đầu Loan (子頭栾), là vị vua thứ 28 của nước Tống - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam Hoàn và Tống Cảnh công

Trần (nước)

Trần quốc (Phồn thể: 陳國; giản thể: 陈国) là một nước chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, quốc gia này tồn tại từ khi nhà Chu thành lập cho tới khi kết thúc giai đoạn Xuân Thu.

Xem Tam Hoàn và Trần (nước)

Trận Yển Lăng

Trận Yển Lăng (chữ Hán:鄢陵之战, Hán Việt: Yển Lăng chi chiến) là trận chiến tranh giành ngôi bá chủ ở Trung Nguyên giữa hai nước Tấn và Sở vào giữa thời Xuân Thu.

Xem Tam Hoàn và Trận Yển Lăng

Trọng tôn Cốc

Trọng tôn Cốc (chữ Hán: 仲孙穀; ?-614), tức Mạnh Văn bá (孟文伯), là vị tông chủ thứ hai của Mạnh tôn thị, một trong Tam Hoàn của nước Lỗ thời Xuân Thu trong Lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam Hoàn và Trọng tôn Cốc

Trọng tôn Miệt

Trọng tôn Miệt (chữ Hán: 仲孙蔑, ?-554 TCN) tức Mạnh Hiến tử (孟獻子), là vị tông chủ thứ năm của Quý tôn thị, một trong Tam Hoàn của nước Lỗ dưới thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam Hoàn và Trọng tôn Miệt

Trọng tôn Nạn

Trọng tôn Nạn (chữ Hán: 仲孙难; 613 TCN-?), tức Mạnh Huệ thúc (孟惠叔) là vị tông chủ thứ ba của Mạnh tôn thị, một trong Tam Hoàn của nước Lỗ thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam Hoàn và Trọng tôn Nạn

Trọng tôn Ngao

Trọng tôn Ngao (chữ Hán: 仲孙敖,?-613 TCN), hay Công tôn Ngao (公孙敖), Mạnh tôn Ngao (孟孙敖), tức Mạnh Mục bá (孟穆伯), là đại phu của nước Lỗ thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời ông cũng là vị tông chủ đầu tiên của Mạnh tôn thị, một trong Tam Hoàn, tức ba dòng họ thế gia chi phối quyền lực nhiều năm ở nước chư hầu này.

Xem Tam Hoàn và Trọng tôn Ngao

Tuân Lịch

Tuân Lịch (chữ Hán: 荀跞, bính âm: Xún Lì), tức Trí Văn tử (智文子) là vị tông chủ thứ tư của họ Trí, một trong lục khanh nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam Hoàn và Tuân Lịch

Vệ (nước)

Vệ quốc (Phồn thể: 衞國; giản thể: 卫国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam Hoàn và Vệ (nước)

Vệ Linh công

Vệ Linh công (chữ Hán 衛靈公,?-493 TCN, trị vì 534 TCN-493 TCN)Sử ký, Vệ Khang thúc thế gia, tên thật là Cơ Nguyên (姬元), là vị vua thứ 28 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam Hoàn và Vệ Linh công

Văn Khương

Văn Khương (chữ Hán: 文姜), còn gọi là Tề Văn Khương (齊文姜), là một công chúa của nước Tề thời Xuân Thu và là phu nhân của Lỗ Hoàn công, mẹ của Lỗ Trang công, các vị quân chủ của nước Lỗ trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam Hoàn và Văn Khương

Xuân Thu

Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Tam Hoàn và Xuân Thu

2001

2001 (số La Mã: MMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.

Xem Tam Hoàn và 2001

2002

2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.

Xem Tam Hoàn và 2002

415 TCN

415 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Tam Hoàn và 415 TCN

469 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

Xem Tam Hoàn và 469 TCN

494 TCN

494 TCN là một năm trong lịch La Mã.

Xem Tam Hoàn và 494 TCN

Xem thêm

Nước Lỗ

, Vệ (nước), Vệ Linh công, Văn Khương, Xuân Thu, 2001, 2002, 415 TCN, 469 TCN, 494 TCN.