Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Văn Khương

Mục lục Văn Khương

Văn Khương (chữ Hán: 文姜), còn gọi là Tề Văn Khương (齊文姜), là một công chúa của nước Tề thời Xuân Thu và là phu nhân của Lỗ Hoàn công, mẹ của Lỗ Trang công, các vị quân chủ của nước Lỗ trong lịch sử Trung Quốc.

33 quan hệ: Ai Khương, Đông Chu liệt quốc, Công chúa, Cử (nước), Chữ Hán, Cơ Quý Hữu, Gian dâm, Hạ Cơ, Họ, Kỷ (nước), Khổng Tử, Lỗ (nước), Lỗ Hoàn công, Lỗ Trang công, Lịch sử Trung Quốc, Liệt nữ truyện, Loạn luân, Phùng Mộng Long, Sử Ký (định hướng), Sử ký Tư Mã Thiên, Tây Thi, Tả Khâu Minh, Tả truyện, Tề (nước), Tề Ai công, Tề Hoàn công, Tề Hy công, Tề Tương công, Tức Quy, Thái tử, Tháng tư, Xuân Thu, 2002.

Ai Khương

Ai Khương (chữ Hán: 哀姜, ? - 660 TCN) là phu nhân của Lỗ Trang công thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Văn Khương và Ai Khương · Xem thêm »

Đông Chu liệt quốc

Đông Chu liệt quốc chí (chữ Hán: 東周列國志) là tiểu thuyết lịch sử gồm 108 hồi được Thái Nguyên Phóng thời Thanh cải biên từ Tân liệt quốc chí khoảng trên 700.000 chữ của Phùng Mộng Long thời Minh mạt.

Mới!!: Văn Khương và Đông Chu liệt quốc · Xem thêm »

Công chúa

Tranh vẽ Thọ An công chúa và Thọ Ân công chúa thời nhà Thanh. Công chúa (chữ Hán: 公主) là một tước hiệu dành cho nữ giới, thường được phong cho con gái Hoàng đế, tức Hoàng nữ (皇女); hoặc con gái của Quốc vương, tức Vương nữ (王女).

Mới!!: Văn Khương và Công chúa · Xem thêm »

Cử (nước)

Cử là một nước chư hầu Đông Di thời Xuân Thu và đầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Văn Khương và Cử (nước) · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Văn Khương và Chữ Hán · Xem thêm »

Cơ Quý Hữu

Cơ Quý Hữu (chữ Hán: 姬季友), tức Quý Thành tử (季成子), là vị tông chủ đầu tiên của Quý tôn thị, một trong Tam Hoàn nước Lỗ thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Văn Khương và Cơ Quý Hữu · Xem thêm »

Gian dâm

Paolo và Francesca, tranh của Jean-Auguste-Dominique Ingres, 1819. Gian dâm nói chung được định nghĩa là quan hệ tình dục đồng thuận giữa hai người không kết hôn với nhau.

Mới!!: Văn Khương và Gian dâm · Xem thêm »

Hạ Cơ

Hạ Cơ (chữ Hán: 夏姬), là một thiếu nữ trứ danh tuyệt sắc, một công chúa nước Trịnh thời kỳ thời Xuân Thu, với tư cách là con gái của Trịnh Mục công, em gái của Trịnh Linh công.

Mới!!: Văn Khương và Hạ Cơ · Xem thêm »

Họ

Họ là một phần trong tên gọi đầy đủ của một người để chỉ ra rằng người đó thuộc về dòng họ nào.

Mới!!: Văn Khương và Họ · Xem thêm »

Kỷ (nước)

Kỷ trong lịch sử Trung Quốc từ thời nhà Thương đến những năm đầu thời kỳ Chiến Quốc là một nước chư hầu của các triều đại nối tiếp nhau như nhà Thương, nhà Chu với thời gian tồn tại trên 1.000 năm.

Mới!!: Văn Khương và Kỷ (nước) · Xem thêm »

Khổng Tử

Khổng phu tử hoặc Khổng tử là danh hiệu tôn kính của hậu thế cho Khổng Khâu hay Khổng Khưu (chữ Hán: 孔丘; 27 tháng 8, 551 TCN - 11 tháng 4, 479 TCN) tự Trọng Ni (chữ Hán: 仲尼).

Mới!!: Văn Khương và Khổng Tử · Xem thêm »

Lỗ (nước)

Lỗ quốc (Phồn thể: 魯國, giản thể: 鲁国) là tên gọi một quốc gia chư hầu thời nhà Chu trong thời kỳ Xuân Thu và Chiến Quốc.

Mới!!: Văn Khương và Lỗ (nước) · Xem thêm »

Lỗ Hoàn công

Lỗ Hoàn công (trị vì: 711 TCN-694 TCN), là vị vua thứ 15 của nước Lỗ thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 711 TCN đến 694 TCN.

Mới!!: Văn Khương và Lỗ Hoàn công · Xem thêm »

Lỗ Trang công

Lỗ Trang công (chữ Hán: 鲁桓公, trị vì: 693 TCN-662 TCN), tên thật là Cơ Đồng (姬同), là vị vua thứ 16 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Văn Khương và Lỗ Trang công · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Mới!!: Văn Khương và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Liệt nữ truyện

Liệt nữ truyện (chữ Hán giản thể: 列女传; phồn thể: 列女傳; bính âm: Liènǚ zhuàn; Wade–Giles: Lieh nü chuan) là bộ sách giới thiệu hành vi của phụ nữ Trung Quốc cổ đại.

Mới!!: Văn Khương và Liệt nữ truyện · Xem thêm »

Loạn luân

Loạn luân hoặc phi luân là biệt ngữ mô tả mọi hoạt động tình dục giữa những người trong cùng gia đình hoặc những người có liên hệ huyết thống gần gũi.

Mới!!: Văn Khương và Loạn luân · Xem thêm »

Phùng Mộng Long

Phùng Mộng Long (馮夢龍), sinh 1574 - mất 1646) sinh vào năm thứ 2 thời Vạn Lịch triều Minh và mất thời Thuận Trị triều Thanh, là tác giả của tiểu tuyết nổi tiếng "Đông Chu Liệt Quốc". Trước đây, tác giả thường được coi là người Ngô huyện tuy nhiên gần đây, sau khi tái bản "Thọ Ninh đãi chí", mới xác định rằng ông quê ở Trường Châu.

Mới!!: Văn Khương và Phùng Mộng Long · Xem thêm »

Sử Ký (định hướng)

Sử Ký hay sử ký có thể là một trong các tài liệu sau.

Mới!!: Văn Khương và Sử Ký (định hướng) · Xem thêm »

Sử ký Tư Mã Thiên

Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.

Mới!!: Văn Khương và Sử ký Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Tây Thi

Tây Thi, còn gọi là Tây Tử (西子), là một đại mỹ nhân trứ danh thời kì Xuân Thu, đứng đầu trong Tứ đại mỹ nhân của lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Văn Khương và Tây Thi · Xem thêm »

Tả Khâu Minh

Tả Khâu Minh (chữ Hán: 左丘明; ?-?) là sử gia nổi tiếng cuối thời Xuân Thu, đầu Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Văn Khương và Tả Khâu Minh · Xem thêm »

Tả truyện

nhỏ Tả truyện (tiếng Trung Quốc: 左傳; bính âm: Zuo Zhuan; Wade-Giles: Tso Chuan) hay Tả thị Xuân Thu là tác phẩm sớm nhất của Trung Quốc viết về lịch sử phản ánh giai đoạn từ năm 722 TCN đến năm 468 TCN.

Mới!!: Văn Khương và Tả truyện · Xem thêm »

Tề (nước)

Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.

Mới!!: Văn Khương và Tề (nước) · Xem thêm »

Tề Ai công

Tề Ai công (chữ Hán: 齊哀公; ? - 863 TCN), tên thật là Khương Bất Thần (姜不辰), là vị vua thứ năm của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Văn Khương và Tề Ai công · Xem thêm »

Tề Hoàn công

Tề Hoàn công (chữ Hán: 齊桓公; 715 TCN - 7 tháng 10, 643 TCN), tên thật là Khương Tiểu Bạch (姜小白), là vị quân chủ thứ 16 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Văn Khương và Tề Hoàn công · Xem thêm »

Tề Hy công

Tề Hy công hay Tề Ly công (chữ Hán: 齊釐公/齊僖公; trị vì: 730 TCN – 698 TCN), tên thật là Khương Lộc Phủ (姜祿甫), là vị vua thứ 13 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Văn Khương và Tề Hy công · Xem thêm »

Tề Tương công

Tề Tương công (?-686 TCN) là người cai trị thứ 14 của nước Tề, một trong các thế lực chính vào thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Văn Khương và Tề Tương công · Xem thêm »

Tức Quy

Tức Quy (chữ Hán: 息妫), cũng còn gọi là Tức phu nhân (息夫人), hoặc Tức Quân phu nhân (息君夫人), là một mỹ nhân tuyệt thế xuất hiện vào thời kỳ Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Văn Khương và Tức Quy · Xem thêm »

Thái tử

Thái tử (chữ Hán: 太子), gọi đầy đủ là Hoàng thái tử (皇太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa của Hoàng đế.

Mới!!: Văn Khương và Thái tử · Xem thêm »

Tháng tư

Tháng tư là tháng thứ tư theo lịch Gregorius, có 30 ngày.

Mới!!: Văn Khương và Tháng tư · Xem thêm »

Xuân Thu

Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Văn Khương và Xuân Thu · Xem thêm »

2002

2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Văn Khương và 2002 · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »