Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Ai Khương

Mục lục Ai Khương

Ai Khương (chữ Hán: 哀姜, ? - 660 TCN) là phu nhân của Lỗ Trang công thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mục lục

  1. 23 quan hệ: Cử (nước), Chữ Hán, Chu (nước), Khổng Tử, Lỗ (nước), Lỗ Hi công, Lỗ Hoàn công, Lỗ Mẫn công, Lỗ Trang công, Lỗ Văn công (Xuân Thu), Lịch sử Trung Quốc, Liệt nữ truyện, Nhà Chu, Sử Ký (định hướng), Sử ký Tư Mã Thiên, Tề Hoàn công, Tề Tương công, Tiên Tần, Trần (nước), Văn Khương, Xuân Thu, 2001, 2002.

Cử (nước)

Cử là một nước chư hầu Đông Di thời Xuân Thu và đầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ai Khương và Cử (nước)

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Xem Ai Khương và Chữ Hán

Chu (nước)

Chu (nước) có thể là.

Xem Ai Khương và Chu (nước)

Khổng Tử

Khổng phu tử hoặc Khổng tử là danh hiệu tôn kính của hậu thế cho Khổng Khâu hay Khổng Khưu (chữ Hán: 孔丘; 27 tháng 8, 551 TCN - 11 tháng 4, 479 TCN) tự Trọng Ni (chữ Hán: 仲尼).

Xem Ai Khương và Khổng Tử

Lỗ (nước)

Lỗ quốc (Phồn thể: 魯國, giản thể: 鲁国) là tên gọi một quốc gia chư hầu thời nhà Chu trong thời kỳ Xuân Thu và Chiến Quốc.

Xem Ai Khương và Lỗ (nước)

Lỗ Hi công

Lỗ Hi công (chữ Hán: 魯僖公, trị vì 659 TCN-627 TCN), tên thật là Cơ Thân (姬申), là vị quân chủ thứ 19 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ai Khương và Lỗ Hi công

Lỗ Hoàn công

Lỗ Hoàn công (trị vì: 711 TCN-694 TCN), là vị vua thứ 15 của nước Lỗ thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 711 TCN đến 694 TCN.

Xem Ai Khương và Lỗ Hoàn công

Lỗ Mẫn công

Lỗ Mẫn công (chữ Hán: 魯閔公, trị vì 661 TCN-660 TCN), tên thật là Cơ Khải (姬方), là vị vua thứ 18 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ai Khương và Lỗ Mẫn công

Lỗ Trang công

Lỗ Trang công (chữ Hán: 鲁桓公, trị vì: 693 TCN-662 TCN), tên thật là Cơ Đồng (姬同), là vị vua thứ 16 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ai Khương và Lỗ Trang công

Lỗ Văn công (Xuân Thu)

Lỗ Văn công (chữ Hán: 魯文公, trị vì 626 TCN-609 TCN), tên thật là Cơ Hưng (姬興), là vị vua thứ 20 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ai Khương và Lỗ Văn công (Xuân Thu)

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Xem Ai Khương và Lịch sử Trung Quốc

Liệt nữ truyện

Liệt nữ truyện (chữ Hán giản thể: 列女传; phồn thể: 列女傳; bính âm: Liènǚ zhuàn; Wade–Giles: Lieh nü chuan) là bộ sách giới thiệu hành vi của phụ nữ Trung Quốc cổ đại.

Xem Ai Khương và Liệt nữ truyện

Nhà Chu

Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.

Xem Ai Khương và Nhà Chu

Sử Ký (định hướng)

Sử Ký hay sử ký có thể là một trong các tài liệu sau.

Xem Ai Khương và Sử Ký (định hướng)

Sử ký Tư Mã Thiên

Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.

Xem Ai Khương và Sử ký Tư Mã Thiên

Tề Hoàn công

Tề Hoàn công (chữ Hán: 齊桓公; 715 TCN - 7 tháng 10, 643 TCN), tên thật là Khương Tiểu Bạch (姜小白), là vị quân chủ thứ 16 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ai Khương và Tề Hoàn công

Tề Tương công

Tề Tương công (?-686 TCN) là người cai trị thứ 14 của nước Tề, một trong các thế lực chính vào thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ai Khương và Tề Tương công

Tiên Tần

Tiên Tần, cũng gọi Tiên Tần thời đại (先秦時代) là khoảng thời gian phân chia lịch sử Trung Quốc thời cổ đại, là cách gọi chung về thời đại trước triều đại Nhà Tần của Trung Quốc (tức là trước năm 221 TCN).

Xem Ai Khương và Tiên Tần

Trần (nước)

Trần quốc (Phồn thể: 陳國; giản thể: 陈国) là một nước chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, quốc gia này tồn tại từ khi nhà Chu thành lập cho tới khi kết thúc giai đoạn Xuân Thu.

Xem Ai Khương và Trần (nước)

Văn Khương

Văn Khương (chữ Hán: 文姜), còn gọi là Tề Văn Khương (齊文姜), là một công chúa của nước Tề thời Xuân Thu và là phu nhân của Lỗ Hoàn công, mẹ của Lỗ Trang công, các vị quân chủ của nước Lỗ trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ai Khương và Văn Khương

Xuân Thu

Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Ai Khương và Xuân Thu

2001

2001 (số La Mã: MMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.

Xem Ai Khương và 2001

2002

2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.

Xem Ai Khương và 2002

Còn được gọi là Ai Khương (vợ Lỗ Trang công).