Mục lục
217 quan hệ: Ánh tần Lý thị, Đát Kỷ, Đôn Túc Hoàng quý phi, Đại Nam thực lục, Đại Việt sử ký toàn thư, Đại Việt sử lược, Đậu đức phi (Đường Duệ Tông), Đỗ Thụy Châu, Đồng Khánh, Đổng Ngạc phi, Độc Cô hoàng hậu (Tùy Văn Đế), Đinh Phế Đế, Đinh Tiên Hoàng, Đường Đức Tông, Đường Cao Tông, Đường Cao Tổ, Đường Minh Hoàng, Đường Túc Tông, Ỷ Lan, Ōoku, Ban Tiệp dư, Bao Tự, Bùi Mộng Điệp, Bạc phu nhân, Bắc Chu, Bắc Chu Tuyên Đế, Bắc Tề Vũ Thành Đế, Cao Ly, Cách cách, Công chúa, Cựu Đường thư, Chúa Nguyễn, Chúa Trịnh, Chữ Hán, Chu lễ, Chu Mãn Nguyệt, Duy Tân, Dương Lệ Hoa, Dương Quý Phi, Dương Thục phi (Tống Chân Tông), Dương Vân Nga, Gia Long, Hàm Nghi, Hán Hiến Đế, Hán Hoàn Đế, Hán Linh Đế, Hán Nguyên Đế, Hán Quang Vũ Đế, Hán thư, Hán Triệu, ... Mở rộng chỉ mục (167 hơn) »
Ánh tần Lý thị
Chiêu Dụ Ánh tần Lý thị (chữ Hán: 昭裕暎嬪李氏, Hangul: 소유영빈이씨, 18 tháng 7 năm 1696 - 26 tháng 7 năm 1764) còn gọi với tôn hiệu Tuyên Hi Cung (宣禧宮), là một Hậu cung tần ngự của Triều Tiên Anh Tổ.
Đát Kỷ
Hình tượng Đát Kỷ trong tranh của Hokusai. Đát Kỷ (chữ Hán: 妲己), cũng phiên âm là Đắc Kỷ, họ Kỷ, biểu tự Đát, là một nhân vật nổi tiếng trong huyền sử Trung Quốc thời nhà Thương.
Đôn Túc Hoàng quý phi
Đôn Túc Hoàng quý phi (chữ Hán: 敦肅皇貴妃; ? - 27 tháng 12, năm 1725), Niên thị (年氏), Hán quân Tương Hoàng kỳ, là một phi tần rất được sủng ái của Thanh Thế Tông Ung Chính Đế trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Phi tần và Đôn Túc Hoàng quý phi
Đại Nam thực lục
Đại Nam thực lục là bộ biên niên sử Việt Nam viết về triều đại các chúa Nguyễn và các vua nhà Nguyễn.
Xem Phi tần và Đại Nam thực lục
Đại Việt sử ký toàn thư
Đại Việt sử ký toàn thư, đôi khi gọi tắt là Toàn thư, là bộ quốc sử viết bằng văn ngôn của Việt Nam, viết theo thể biên niên, ghi chép lịch sử Việt Nam từ thời đại truyền thuyết Kinh Dương Vương năm 2879 TCN đến năm 1675 đời vua Lê Gia Tông nhà Hậu Lê.
Xem Phi tần và Đại Việt sử ký toàn thư
Đại Việt sử lược
Đại Việt sử lược (chữ Hán), còn có tên là Việt sử lược, là một cuốn lịch sử Việt Nam viết bằng chữ Hán của một tác giả khuyết danh, ra đời vào thời nhà Trần.
Xem Phi tần và Đại Việt sử lược
Đậu đức phi (Đường Duệ Tông)
Đậu Đức phi (chữ Hán: 窦德妃; ? - 693), thường được gọi với thụy hiệu Chiêu Thành Thuận Thánh hoàng hậu (昭成顺圣皇后), là một phi tần của Đường Duệ Tông Lý Đán, mẹ ruột của Đường Huyền Tông Lý Long Cơ.
Xem Phi tần và Đậu đức phi (Đường Duệ Tông)
Đỗ Thụy Châu
Đỗ Thụy Châu (chữ Hán: 杜瑞珠, ? - tháng 1, 1190), là một Hoàng thái hậu nhà Lý.
Đồng Khánh
Đồng Khánh (chữ Hán: 同慶; 19 tháng 2 năm 1864 – 28 tháng 1 năm 1889), tên húy là Nguyễn Phúc Ưng Thị (阮福膺豉) và Nguyễn Phúc Ưng Đường (阮福膺禟, lên ngôi lấy tên là Nguyễn Phúc Biện (阮福昪), là vị Hoàng đế thứ chín của nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam, tại vị từ năm 1885 đến 1889.
Đổng Ngạc phi
Hiếu Hiến Đoan Kính hoàng hậu (chữ Hán: 孝獻端敬皇后; Mông Cổ:; 1639 - 23 tháng 9, năm 1660), thường được gọi là Đổng Ngạc phi (董鄂妃) hay Đổng Ngạc hoàng quý phi (董鄂皇貴妃), là một sủng phi của Thanh Thế Tổ Thuận Trị Đế.
Độc Cô hoàng hậu (Tùy Văn Đế)
Văn Hiến hoàng hậu (chữ Hán: 文獻皇后, 544 - 10 tháng 9, 602), hay thường gọi Độc Cô hoàng hậu (獨孤皇后), là vị Hoàng hậu duy nhất dưới thời Tùy Văn Đế Dương Kiên, vị hoàng đế đầu tiên của nhà Tùy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Phi tần và Độc Cô hoàng hậu (Tùy Văn Đế)
Đinh Phế Đế
Đinh Phế Đế (chữ Hán: 丁廢帝; 974 – 1001) còn gọi là Đinh Đế Toàn, là vị hoàng đế thứ hai và cũng là vị hoàng đế cuối cùng của triều đại nhà Đinh, trong lịch sử Việt Nam.
Đinh Tiên Hoàng
Đinh Tiên Hoàng (22 tháng 3 năm 924 - tháng 10 năm 979), tên húy là Đinh Bộ Lĩnh (丁部領) hoặc có sách gọi Đinh Hoàn (丁桓) (xem mục Tên gọi bên dưới), là vị hoàng đế sáng lập triều đại nhà Đinh, nước Đại Cồ Việt trong lịch sử Việt Nam.
Xem Phi tần và Đinh Tiên Hoàng
Đường Đức Tông
Đường Đức Tông (chữ Hán: 唐德宗; 27 tháng 5, 742 - 25 tháng 2, 805), là vị Hoàng đế thứ 10 hay thứ 12 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.
Đường Cao Tông
Đường Cao Tông (chữ Hán: 唐高宗, 21 tháng 7, 628 - 27 tháng 12, 683), là vị Hoàng đế thứ ba của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 649 đến năm 683, tổng cộng 34 năm.
Đường Cao Tổ
Đường Cao Tổ (chữ Hán: 唐高祖, 8 tháng 4, 566 – 25 tháng 6, 635), là vị hoàng đế khai quốc của triều Đường trong lịch sử Trung Quốc.
Đường Minh Hoàng
Đường Minh Hoàng (chữ Hán: 唐明皇, bính âm: Táng Míng Huáng), hay Đường Huyền Tông (chữ Hán: 唐玄宗,;, 8 tháng 9, 685 - 3 tháng 5, 762), tên thật là Lý Long Cơ, còn được gọi là Võ Long Cơ trong giai đoạn 690 - 705, là vị Hoàng đế thứ 7 hoặc thứ 9Cả hai vị Hoàng đế trước ông là Đường Trung Tông và Đường Duệ Tông đều ở ngôi hai lần không liên tục của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Phi tần và Đường Minh Hoàng
Đường Túc Tông
Đường Túc Tông (chữ Hán: 唐肃宗; 21 tháng 2, 711 - 16 tháng 5, 762), tên thật Lý Hanh (李亨), là vị Hoàng đế thứ 8, hay thứ 10 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.
Ỷ Lan
Ỷ Lan (chữ Hán: 倚蘭, ? – 24 tháng 8, 1117), hay còn gọi là Linh Nhân Hoàng thái hậu (靈仁皇太后), là phi tần của hoàng đế Lý Thánh Tông, mẹ ruột của hoàng đế Lý Nhân Tông trong lịch sử Việt Nam.
Xem Phi tần và Ỷ Lan
Ōoku
Tranh vẽ Ōoku của Hashimoto Chikanobu Đại Áo (chữ Hán: 大奥; おおおくŌoku) hiểu đơn giản là hậu cung của thành Edo (Tokyo, Nhật Bản ngày nay), nơi mà rất nhiều phụ nữ có quan hệ với Tướng quân (Shōgun) đương kim cư trú.
Xem Phi tần và Ōoku
Ban Tiệp dư
Ban Tiệp Dư Ban tiệp dư (chữ Hán: 班婕妤), là một phi tần của Hán Thành Đế Lưu Ngao, vị Hoàng đế thứ 12 của triều Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Bao Tự
Bao Tự Bao Tự (chữ Hán: 褒姒), hay Tụ Tự (褎姒), họ Tự, là vương hậu thứ hai của Chu U vương, vị Thiên tử cuối cùng của giai đoạn Tây Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Bùi Mộng Điệp
Bùi Mộng Điệp (22 tháng 6 năm 1924 - 26 tháng 6 năm 2011) là một phi tần của Hoàng đế Bảo Đại - vị quân chủ cuối cùng của triều đại nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Bạc phu nhân
Bạc phu nhân (chữ Hán: 薄夫人, ? - 155 TCN), thường gọi là Bạc Cơ (薄姬), là một phi tần của Hán Cao Tổ Lưu Bang - hoàng đế sáng lập ra nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, mẹ đẻ của Hán Văn Đế Lưu Hằng.
Bắc Chu
Tây Lương. Bắc Chu (tiếng Trung: 北周) là một triều đại tiếp theo nhà Tây Ngụy thời Nam Bắc triều, có chủ quyền đối với miền Bắc Trung Quốc từ năm 557 tới năm 581.
Bắc Chu Tuyên Đế
Bắc Chu Tuyên Đế (chữ Hán: 北周宣帝; 559 – 580), tên húy là Vũ Văn Uân (宇文贇), tên tự Can Bá (乾伯), là một hoàng đế của triều đại Bắc Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Phi tần và Bắc Chu Tuyên Đế
Bắc Tề Vũ Thành Đế
Bắc Tề Vũ Thành Đế (北齊武成帝) (537–569), tên húy là Cao Đam/Cao Trạm (高湛), biệt danh Bộ Lạc Kê (步落稽), là hoàng đế thứ tư của triều đại Bắc Tề trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Phi tần và Bắc Tề Vũ Thành Đế
Cao Ly
Cao Ly (Goryeo hay Koryŏ, 고려, 高麗), tên đầy đủ là Vương quốc Cao Ly, là một vương quốc có chủ quyền ở bán đảo Triều Tiên được thành lập vào năm 918 bởi vua Thái Tổ sau khi thống nhất các vương quốc thời Hậu Tam Quốc và bị thay thế bởi nhà Triều Tiên vào năm 1392.
Cách cách
Hai em gái của Phổ Nghi: Nhị cách cách và Tam cách cách. Cách cách là một tước hiệu được ban cho con gái quý tộc của tộc Mãn Châu và nhà Thanh.
Công chúa
Tranh vẽ Thọ An công chúa và Thọ Ân công chúa thời nhà Thanh. Công chúa (chữ Hán: 公主) là một tước hiệu dành cho nữ giới, thường được phong cho con gái Hoàng đế, tức Hoàng nữ (皇女); hoặc con gái của Quốc vương, tức Vương nữ (王女).
Cựu Đường thư
Cựu Đường thư (tiếng Trung phồn thể: 舊唐書, giản thể: 旧唐书; bính âm: Jiù táng shū) là bộ sách lịch sử nằm trong 24 bộ chính sử Trung Quốc do sử quan Lưu Hu triều Hậu Tấn biên soạn.
Chúa Nguyễn
Chúa Nguyễn (chữ Nôm:; chữ Hán: / Nguyễn vương) là cách gọi chung trong sử sách và dân gian về một dòng họ đã cai trị dải đất đất từ Thuận Hóa (phía nam đèo Ngang hiện nay) vào miền nam của Việt Nam, bắt đầu từ đầu giai đoạn Lê Trung Hưng của nhà Hậu Lê, hay giữa thế kỷ XVI, cho đến khi bị nhà Tây Sơn tiêu diệt năm 1777.
Chúa Trịnh
Chúa Trịnh (chữ Hán: 鄭王 / Trịnh vương, chữ Nôm: 主鄭; 1545 – 1787) là một vọng tộc phong kiến kiểm soát quyền lực Đàng Ngoài suốt thời Lê Trung hưng, khi nhà vua tuy không có thực quyền vẫn được duy trì ngôi vị.
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chu lễ
Chu lễ (chữ Hán phồn thể: 周禮; giản thể: 周礼) còn gọi là Chu quan (周官) hoặc Chu quan kinh (周官经), là tên gọi của bộ sách xuất hiện vào thời Chiến Quốc ghi chép về chế độ quan lại cùng những tập tục lễ nghi của đời Chu, có thể coi là một lý tưởng về chế độ chính trị và chức trách của bách quan, tương truyền do Chu công chế định.
Chu Mãn Nguyệt
Chu Mãn Nguyệt (chữ Hán: 朱滿月; 547 – 586), là một phi tần và là một trong bốn Hoàng hậu của Bắc Chu Tuyên Đế Vũ Văn Uân trong lịch sử Trung Quốc.
Duy Tân
Duy Tân (chữ Hán: 維新; 19 tháng 9 năm 1900 – 26 tháng 12 năm 1945), tên khai sinh là Nguyễn Phúc Vĩnh San (阮福永珊), là vị Hoàng đế thứ 11 của nhà Nguyễn, ở ngôi từ năm 1907 đến năm 1916), sau vua Thành Thái.
Dương Lệ Hoa
Dương Lệ Hoa (chữ Hán: 楊麗華; 561 – 609) là một Hoàng hậu của Bắc Chu Tuyên Đế Vũ Văn Uân, về sau là Lạc Bình công chúa (樂平公主) của nhà Tùy trong lịch sử Trung Quốc.
Dương Quý Phi
Dương Quý phi (chữ Hán: 楊貴妃, 719 – 756), còn gọi là Dương Ngọc Hoàn (楊玉環) hay Dương Thái Chân (楊太真), là sủng phi của Đường Minh Hoàng Lý Long Cơ.
Dương Thục phi (Tống Chân Tông)
Tống Chân Tông Dương Thục phi (chữ Hán: 宋真宗楊淑妃; 984 - 1036), còn gọi là Chương Huệ hoàng hậu (章惠皇后) hoặc Bảo Khánh hoàng thái hậu (保慶皇太后), là phi tần của hoàng đế Tống Chân Tông Triệu Hằng, mẹ nuôi của Tống Nhân Tông.
Xem Phi tần và Dương Thục phi (Tống Chân Tông)
Dương Vân Nga
Đại Thắng Minh hoàng hậu (chữ Hán: 大勝明皇后; ? - 1000), dã sử xưng gọi Dương Vân Nga (楊雲娥), là Hoàng hậu của 2 vị Hoàng đế thời kỳ đầu lập quốc trong Lịch sử Việt Nam là Đinh Tiên Hoàng và Lê Đại Hành.
Gia Long
Gia Long (8 tháng 2 năm 1762 – 3 tháng 2 năm 1820), húy là Nguyễn Phúc Ánh (阮福暎), thường được gọi tắt là Nguyễn Ánh (阮暎), là vị hoàng đế đã sáng lập nhà Nguyễn, triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam.
Hàm Nghi
Hàm Nghi (chữ Hán: 咸宜; 3 tháng 8 năm 1872 – 4 tháng 1 năm 1943), tên thật Nguyễn Phúc Ưng Lịch (阮福膺𧰡), là vị Hoàng đế thứ tám của nhà Nguyễn, triều đại phong kiến cuối cùng trong lịch sử Việt Nam.
Hán Hiến Đế
Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; pinyin: Hàn Xiàn dì; Wade-Giles: Han Hsien-ti) (181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp, tên tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Đông Hán và là hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, tại vị từ năm 189 đến ngày 25 tháng 11 năm 220.
Hán Hoàn Đế
Hán Hoàn Đế (chữ Hán: 漢桓帝; 132 – 167), tên thật là Lưu Chí (劉志), là vị Hoàng đế thứ 11 nhà Đông Hán, và cũng là hoàng đế thứ 26 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Linh Đế
Hán Linh Đế (chữ Hán: 漢靈帝; 156 - 189), tên thật là Lưu Hoằng (劉宏), là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Đông Hán, và cũng là hoàng đế thứ 27 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Nguyên Đế
Hán Nguyên Đế (chữ Hán: 漢元帝; 76 TCN - 33 TCN), tên thật là Lưu Thích (劉奭), là vị Hoàng đế thứ 11 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Quang Vũ Đế
Hán Quang Vũ Đế (chữ Hán: 漢光武帝; 15 tháng 1, 5 TCN – 29 tháng 3, 57), hay còn gọi Hán Thế Tổ (漢世祖), tên húy Lưu Tú (劉秀), là vị Hoàng đế sáng lập nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời là vị Hoàng đế thứ 16 của nhà Hán.
Xem Phi tần và Hán Quang Vũ Đế
Hán thư
Hán thư (Phồn thể: 漢書; giản thể: 汉书) là một tài liệu lịch sử Trung Quốc cổ đại viết về giai đoạn lịch sử thời Tây Hán từ năm 206 TCN đến năm 25.
Hán Triệu
Đại Hán Triệu (tiếng Trung giản thể: 汉赵, phồn thể 漢趙, bính âm: Hànzhào) 304-329 là một tiểu quốc trong thời kỳ Ngũ Hồ thập lục quốc vào cuối thời kỳ nhà Tây Tấn (265-316), đầu nhà Đông Tấn (316-420).
Hán Vũ Đế
Hán Vũ Đế (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), hay được phiên thành Hán Võ Đế, tên thật Lưu Triệt (劉徹), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hậu Thục
Hậu Thục (chữ Hán: 後蜀) là một trong 10 quốc gia thời Ngũ đại Thập quốc trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ năm 934 đến năm 965.
Hồ Quý Ly
Hồ Quý Ly (chữ Hán: 胡季犛; 1336 – 1407?), lấy tên húy Hồ Nhất Nguyên, là vị hoàng đế đầu tiên của nhà nước Đại Ngu trong lịch sử Việt Nam.
Hồ Thị Chỉ
Hồ Thị Chỉ Hồ Thị Chỉ (chữ Hán: 胡氏芷; 1902 - 1982), là Nhất giai Ân phi (一階恩妃) của hoàng đế Khải Định thuộc triều đại nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Hồ Thị Hoa
Tá Thiên Nhân hoàng hậu (chữ Hán: 佐天仁皇后, 1790 - 29 tháng 6 năm 1807), tên thật Hồ Thị Hoa (胡氏華) hoặc Hồ Thị Thực (胡氏實), là vợ đầu của Nguyễn Thánh Tổ Minh Mạng, vị quân chủ thứ hai của triều đại nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Hiến Kính Vương hậu họ Hồng
Hiến Kính Vương hậu (chữ Hán: 獻敬王后, Hangul: 헌경왕후, 6 tháng 8 năm 1735 – 13 tháng 1 năm 1816), thường gọi là Huệ Khánh cung Hồng thị (惠慶宮洪氏) hay Huệ tần (惠嬪), là Vương phi của Trang Hiến Thế tử Lý Huyên và là mẫu thân của Triều Tiên Chính Tổ Lý Toán, vị Quốc vương thứ 22 của nhà Triều Tiên.
Xem Phi tần và Hiến Kính Vương hậu họ Hồng
Hiếu Đoan Văn Hoàng hậu
Hiếu Đoan Văn hoàng hậu (chữ Hán: 孝端文皇后; a; 13 tháng 5 năm 1600 – 17 tháng 5 năm 1649), là Hoàng hậu chính thức khi tại vị của Thanh Thái Tông Hoàng Thái Cực.
Xem Phi tần và Hiếu Đoan Văn Hoàng hậu
Hiếu Trang Hoàng Thái hậu
Hiếu Trang Văn Hoàng hậu (chữ Hán: 孝莊文皇后; a; 28 tháng 3 năm 1613 - 27 tháng 1 năm 1688), thường được gọi là Hiếu Trang Thái hậu (孝莊太后), Chiêu Thánh Thái hậu (昭聖太后) hoặc Hiếu Trang Thái hoàng thái hậu (孝莊太皇太后), là một phi tần của Thanh Thái Tông Hoàng Thái Cực, thân mẫu của Thanh Thế Tổ Thuận Trị Hoàng đế.
Xem Phi tần và Hiếu Trang Hoàng Thái hậu
Hiệp Hòa
Hiệp Hòa (chữ Hán: 協和; 1 tháng 11 năm 1847 – 29 tháng 11 năm 1883), tên thật là Nguyễn Phúc Hồng Dật (阮福洪佚), là vị Hoàng đế thứ sáu của triều đại nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Hoàn Nhan Lượng
Hoàn Nhan Lượng (chữ Hán: 完顏亮, 24 tháng 2 năm 1122 - 15 tháng 12 năm 1161), tên Nữ Chân là Hoàn Nhan Địch Cổ Nãi (完顏迪古乃), tên tự Nguyên Công (元功),Kim sử, quyển 5.
Xem Phi tần và Hoàn Nhan Lượng
Hoàng đế
Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.
Hoàng hậu
Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.
Hoàng tử
Hoàng tử (chữ Hán: 皇子; tiếng Anh: Imperial Prince) là cách gọi những người con trai của Hoàng đế khi chưa được phong tước vị.
Hoàng Thái Cực
Hoàng Thái Cực (chữ Hán: 皇太極; Mãn Châu: 25px, Bính âm: Huang Taiji, 28 tháng 11, 1592 - 21 tháng 9 năm 1643), là vị Đại hãn thứ hai của nhà Hậu Kim, và là hoàng đế sáng lập triều đại nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
Hy tần Trương thị
Hy tần Trương thị (chữ Hán: 禧嬪張氏, hangul: 희빈장씨; 19 Tháng 9, 1659 - 10 Tháng 10, 1701), còn được phổ biến gọi là Trương Hy tần (張禧嬪), Ngọc Sơn Phủ Đại Tần (玉山府大嬪) hay Đại Tần Cung (大嬪宮), là một trong những hậu cung tần ngự nổi tiếng nhất trong lịch sử nhà Triều Tiên.
Xem Phi tần và Hy tần Trương thị
Hương phi
Hương phi (tiếng Trung Quốc: 香妃, bính âm: Xiāngfēi; tiếng Uyghur: ئىپارخان / Iparxan / Ипархан) là một nhân vật trong truyền thuyết Trung Quốc, là phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long Đế vào thế kỉ XVIII.
Kazu-no-Miya Chikako
Hòa Cung Thân Tử Nội thân vương (kanji: 和宮親子内親王; hiragana: かずのみやちかこないしんのう Kazu-no-Miya Chikako naishinnō; sinh ngày 3 tháng 7 năm 1846, mất ngày 2 tháng 9 năm 1877) là chính thất của Shogun thứ 14 của Mạc phủ Tokugawa, Chinh Di Đại tướng quân Tokugawa Iemochi.
Xem Phi tần và Kazu-no-Miya Chikako
Khang Hi
Thanh Thánh Tổ (chữ Hán: 清聖祖; 4 tháng 5 năm 1654 – 20 tháng 12 năm 1722), Hãn hiệu Ân Hách A Mộc Cổ Lãng hãn (恩赫阿木古朗汗), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ tư của nhà Thanh và là hoàng đế nhà Thanh thứ hai trị vì toàn cõi Trung Quốc, từ năm 1662 đến năm 1722.
Khâm định Đại Nam hội điển sự lệ
Khâm định Đại Nam hội điển sự lệ (chữ Hán: 欽定大南會典事例) là tên gọi một cuốn sách thuộc thể loại hội điển, ghi chép những điển pháp Việt Nam dưới triều Nguyễn.
Xem Phi tần và Khâm định Đại Nam hội điển sự lệ
Khâm định Việt sử Thông giám cương mục
Khâm định Việt sử thông giám cương mục (chữ Hán: 欽定越史通鑑綱目) là bộ chính sử của triều Nguyễn viết dưới thể văn ngôn, do Quốc Sử Quán triều Nguyễn soạn thảo vào khoảng năm 1856-1884.
Xem Phi tần và Khâm định Việt sử Thông giám cương mục
Khải Định
Chân dung Hoàng đế Khải Định khi đi công du ở Pháp Khải Định (chữ Hán: 啓定帝; 8 tháng 10 năm 1885 – 6 tháng 11 năm 1925), tên khai sinh Nguyễn Phúc Bửu Đảo (阮福寶嶹), là vị hoàng đế thứ 12 của triều đại nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam, ở ngôi từ 1916 đến 1925.
Kim Tuyên Tông
Kim Tuyên Tông (chữ Hán: 金宣宗, 18 tháng 4 năm 1163Kim sử, quyển 14 - 14 tháng 1 năm 1224), tên thật là Hoàn Nhan Ngô Đô Bổ (完顏吾睹補), Hoàn Nhan Tòng Gia (完颜從嘉), Hoàn Nhan Tuân (完颜珣), là hoàng đế thứ 8 của vương triều nhà Kim trong lịch sử Trung Quốc.
Kinh Lễ
Kinh Lễ hay còn gọi là Lễ ký (tiếng Trung: 禮記 Lǐ Jì) là một quyển trong bộ Ngũ Kinh của Khổng Tử, tương truyền do các môn đệ của Khổng Tử thời Chiến quốc viết, ghi chép các lễ nghi thời trước.
Kyōto
là một tỉnh (phủ theo từ gốc Hán) ở vùng Kinki trên đảo Honshu, Nhật Bản.
Xem Phi tần và Kyōto
Lã hậu
Lã hậu (chữ Hán: 呂后, 241 TCN – 180 TCN), phiên âm khác là Lữ hậu, sử gia hay thường gọi Lã thái hậu (呂太后) hay Hán Cao hậu (汉高后), là vị Hoàng hậu dưới triều Hán Cao Tổ Lưu Bang, hoàng đế sáng lập nên triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lê Ngọc Bình
Lê Ngọc Bình (chữ Hán: 黎玉玶; 22 tháng 1 năm 1785 - 10 tháng 10 năm 1810), còn gọi Lê Đức phi (黎德妃), vốn là công chúa nhà Hậu Lê, sau trở thành Hoàng hậu nhà Tây Sơn với tư cách là chính thất của Cảnh Thịnh Đế Nguyễn Quang Toản, và cuối cùng là phi tần của Gia Long.
Lê Quý Đôn
Lê Quý Đôn (chữ Hán: 黎貴惇, 1726 - 1784), tên thuở nhỏ là Lê Danh Phương, tự Doãn Hậu (允厚), hiệu Quế Đường; là vị quan thời Lê trung hưng, cũng là nhà thơ, và được mệnh danh là "nhà bác học lớn của Việt Nam trong thời phong kiến".
Lê Thánh Tông
Lê Thánh Tông (chữ Hán: 黎聖宗; 25 tháng 8 năm 1442 – 3 tháng 3 năm 1497), là hoàng đế thứ năm của hoàng triều Lê nước Đại Việt.
Lê Thị Phi Ánh
Lê Thị Phi Ánh (24 tháng 06 năm 1925 - 15 tháng 12 năm 1986) hay gọi tắt là Phi Ánh, là một người vợ không chính thức của Cựu hoàng Bảo Đại.
Lê Văn Hưu
Lê Văn Hưu (chữ Hán: 黎文休;1230-1322) là một nhà sử học đời nhà Trần, tác giả bộ Đại Việt sử ký, bộ quốc sử đầu tiên của Việt Nam.
Lệ Thiên hoàng hậu
Lệ Thiên hoàng hậu (chữ Hán: 儷天皇后), không rõ năm sinh năm mất, là một hoàng hậu nhà Lý trong lịch sử Việt Nam.
Xem Phi tần và Lệ Thiên hoàng hậu
Lệnh Ý Hoàng quý phi
Hiếu Nghi Thuần Hoàng hậu (tiếng Hán: 孝儀純皇后, a; 23 tháng 10, năm 1727 – 28 tháng 2 năm 1775), còn được biết đến dưới danh hiệu Lệnh Ý Hoàng quý phi (令懿皇貴妃), là một phi tần của Càn Long Đế và là sinh mẫu của Gia Khánh Đế.
Xem Phi tần và Lệnh Ý Hoàng quý phi
Lý Anh Tông
Lý Anh Tông (chữ Hán: 李英宗, 1136 - 14 tháng 8, 1175), là vị Hoàng đế thứ sáu của nhà Lý trong lịch sử Việt Nam, trị vì từ năm 1138 tới năm 1175, tổng cộng 37 năm.
Lý phu nhân (Hán Vũ Đế)
Lý phu nhân (chữ Hán: 李夫人), không rõ năm sinh năm mất, còn được biết với thụy hiệu là Hiếu Vũ hoàng hậu (孝武皇后), giỏi ca múa, là một phi tần rất được sủng ái của Hán Vũ Đế Lưu Triệt nhà Tây Hán.
Xem Phi tần và Lý phu nhân (Hán Vũ Đế)
Lý Thái Tông
Lý Thái Tông (chữ Hán: 李太宗; 29 tháng 7, 1000 – 3 tháng 11, 1054), là vị hoàng đế thứ hai của triều đại nhà Lý trong lịch sử Việt Nam, cai trị trong 26 năm (1028 - 1054).
Lý Thái Tổ
Lý Thái Tổ (chữ Hán: 李太祖; 8 tháng 3 năm 974 – 31 tháng 3 năm 1028), tên thật là Lý Công Uẩn (李公蘊), là vị hoàng đế sáng lập nhà Lý trong lịch sử Việt Nam, trị vì từ năm 1009 đến khi qua đời vào năm 1028.
Lý Thần phi (Tống Chân Tông)
Chương Ý hoàng hậu (chữ Hán: 章懿皇后; 987 - 1032), thường được gọi là Lý Thần phi (李宸妃), một phi tần của Tống Chân Tông Triệu Hằng, mẹ đẻ của Tống Nhân Tông Triệu Trinh.
Xem Phi tần và Lý Thần phi (Tống Chân Tông)
Lý Thần Tông
Lý Thần Tông (chữ Hán: 李神宗; 1116 – 1138) là vị hoàng đế thứ 5 của triều đại nhà Lý nước Đại Việt.
Linh Chiếu Thái hậu
Linh Chiếu hoàng thái hậu (chữ Hán: 靈詔皇太后, trước năm 1108 - tháng 7, 1161), còn được biết đến là Lê Thái hậu (黎太后) hay Cảm Thánh phu nhân (感聖夫人), một hoàng hậu của Lý Thần Tông, mẹ đẻ của Lý Anh Tông.
Xem Phi tần và Linh Chiếu Thái hậu
Lưu Nga (Bắc Tống)
Chương Hiến Minh Túc hoàng hậu (chữ Hán: 章献明肃皇后, 968 - 1033), hoặc Từ Nhân Bảo Thọ hoàng thái hậu (慈仁保寿皇太后), là Hoàng hậu của Tống Chân Tông Triệu Hằng, mẹ nuôi của Tống Nhân Tông Triệu Trinh.
Xem Phi tần và Lưu Nga (Bắc Tống)
Lưu Tống
Nhà Lưu Tống (chữ Hán: 宋朝; 420-479) là triều đại đầu tiên trong số bốn Nam triều ở Trung Quốc, tiếp theo sau nó là nhà Nam Tề.
Lưu Thông
Lưu Thông (?-318), tên tự Huyền Minh (玄明), nhất danh Tải (載), người Hung Nô, gọi theo thụy hiệu là Hán (Triệu) Chiêu Vũ Đế (漢(趙)昭武帝), là hoàng đế thứ ba của nhà Hán thời Thập Lục Quốc.
Mai Ngọc Đỉnh
Mai Ngọc Đỉnh (chữ Hán: 梅玉頂; 1463 - 21 tháng 12, 1526), còn gọi là Mai Quý phi (梅貴妃), một phi tần của hoàng đế Lê Hiến Tông, sinh mẫu của An vương Lê Tuân.
Mai Thị Vàng
Mai Diệu phi khi đã cao tuổi Mai Diệu phi (1899 - 1980) là Hoàng phi nguyên phối của Hoàng đế Duy Tân nhà Nguyễn.
Mạc phủ Tokugawa
Mạc phủ Tokugawa (Tiếng Nhật: 徳川幕府, Tokugawa bakufu; Hán Việt: Đức Xuyên Mạc phủ), hay còn gọi là Mạc phủ Edo (江戸幕府, Giang Hộ Mạc phủ), là chính quyền Mạc phủ ở Nhật Bản do Tokugawa Ieyasu thành lập và trị vì trong thời kỳ từ năm 1603 cho đến năm 1868 bởi các Chinh di Đại tướng quân nhà Tokugawa.
Xem Phi tần và Mạc phủ Tokugawa
Mạnh Sưởng
Mạnh Sưởng có thể là một trong các nhân vật trong lịch sử Trung Quốc.
Mẫn Huệ Cung Hoà nguyên phi
Mẫn Huệ Cung Hoà Nguyên phi (chữ Hán: 敏惠恭和元妃; 11 tháng 11 năm 1609 – 8 tháng 10 năm 1641), được biết đến với tên gọi Hải Lan Châu (海兰珠), là phi tần rất được sủng ái của Thanh Thái Tông Hoàng Thái Cực.
Xem Phi tần và Mẫn Huệ Cung Hoà nguyên phi
Minh Anh Tông
Minh Anh Tông (chữ Hán: 明英宗, 29 tháng 11, 1427 – 23 tháng 2, 1464), là vị Hoàng đế thứ 6 và thứ 8 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì hai lần với niên hiệu Chính Thống (正統) từ năm 1435 tới năm 1449 và niên hiệu Thiên Thuận (天順) từ năm 1457 tới năm 1464.
Minh Đại Tông
Minh Đại Tông (chữ Hán: 明代宗; 21 tháng 9 năm 1428 – 14 tháng 3 năm 1457), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.
Minh Hiến Tông
Minh Hiến Tông (chữ Hán: 明憲宗, 9 tháng 12, 1447 – 19 tháng 9, 1487), là vị Hoàng đế thứ 9 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.
Minh Mạng
Minh Mạng (chữ Hán: 明命, 25 tháng 5 năm 1791 – 20 tháng 1 năm 1841) hay Minh Mệnh, là vị hoàng đế thứ hai của vương triều Nguyễn nước Đại Nam.
Minh Thái Tổ
Minh Thái Tổ Hồng Vũ hoàng đế Chu Nguyên Chương Minh Thái Tổ (chữ Hán: 明太祖, 21 tháng 10, 1328 – 24 tháng 6, 1398), tên thật là Chu Nguyên Chương (朱元璋), còn gọi là Hồng Vũ Đế (洪武帝), Hồng Vũ Quân (洪武君), hay Chu Hồng Vũ (朱洪武), thuở nhỏ tên là Trùng Bát (重八), về sau đổi tên thành Hưng Tông (興宗), tên chữ là Quốc Thụy (國瑞).
Minh Thế Tông
Minh Thế Tông (chữ Hán: 明世宗, 16 tháng 9, 1507 - 23 tháng 1, 1567), là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.
Muội Hỉ
Muội Hỉ (chữ Hán: 妺喜), cũng gọi Mạt Hỉ (末喜), Mạt Hi (末嬉), là một Vương phi của Hạ Kiệt, vị quân chủ cuối cùng của nhà Hạ trong lịch sử Trung Quốc.
Muhammad
Muhammad (phiên âm: Môhamet hay Môhammet; tiếng Ả Rập:; sống vào khoảng 570 – 632) được những tín đồ Islam (I xơ lam, Hồi giáo) tin là vị ngôn sứ cuối cùng mà Thiên Chúa (tiếng Ả Rập gọi là Allah) gửi xuống để dẫn dắt nhân loại với thông điệp của I xơ lam.
Nam Phương hoàng hậu
Nam Phương hoàng hậu (chữ Hán: 南芳皇后; 14 tháng 12 năm 1914 - 16 tháng 9 năm 1963) là hoàng hậu của hoàng đế Bảo Đại thuộc triều đại nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Xem Phi tần và Nam Phương hoàng hậu
Nội mệnh phụ
Nội mệnh phụ (chữ Hán: 內命婦; Hangul: 내명부) là từ chỉ Hậu cung ở Triều Tiên, gồm Vương phi và các hậu cung tần ngự, có nhiệm vụ sinh con nối dõi và hầu hạ Quốc vương.
Ngô Thị Ngọc Dao
Ngô Thị Ngọc Dao (chữ Hán: 吳氏玉瑤; 1421 - 26 tháng 2, 1496), còn gọi là Quang Thục thái hậu (光淑太后) hay Thái Tông Ngô hoàng hậu (太宗吳皇后), là một phi tần của Lê Thái Tông, mẹ đẻ của Lê Thánh Tông của triều đại nhà Hậu Lê.
Xem Phi tần và Ngô Thị Ngọc Dao
Ngụy Minh Đế
Ngụy Minh Đế có thể là.
Nguyên Lạc Thượng
Nguyên Lạc Thượng (chữ Hán: 元樂尚; 565 - ?) là phi tần, và là một trong bốn hoàng hậu không chính thống của Bắc Chu Tuyên Đế Vũ Văn Uân trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Phi tần và Nguyên Lạc Thượng
Nguyễn Hữu Độ
Nguyễn Hữu Độ có thể là.
Nguyễn Kính phi (Lê Thánh Tông)
Nguyễn Kính phi (chữ Hán: 阮敬妃; 1444 - 1485), không rõ tên thật, là một phi tần được sủng ái của hoàng đế Lê Thánh Tông, vị minh quân nổi tiếng của triều đại nhà Hậu Lê trong lịch sử Việt Nam.
Xem Phi tần và Nguyễn Kính phi (Lê Thánh Tông)
Nguyễn quý phi
Nguyễn Quý phi (chữ Hán: 阮貴妃), hay gọi Hiến Tông Nguyễn hoàng hậu (憲宗阮皇后), không rõ năm sinh năm mất, là một cung tần của Lê Hiến Tông Lê Tranh.
Nguyễn Thân
Nguyễn Thân (chữ Hán: 阮紳, 1854 - 1914), biểu tự Thạch Trì (石池), là võ quan nhà Nguyễn và là cộng sự đắc lực của thực dân Pháp vào những năm cuối thế kỷ 19 tại Việt Nam.
Nguyễn Thị Anh
Nguyễn Thị Anh (chữ Hán: 阮氏英; 1422 – 4 tháng 10, 1459), hay là Thái Tông Nguyễn hoàng hậu (太宗阮皇后), Tuyên Từ hoàng thái hậu (宣慈皇太后) hoặc Nguyễn Thần phi (阮宸妃), là phi tần của hoàng đế Lê Thái Tông, mẹ đẻ của hoàng đế Lê Nhân Tông.
Nguyễn Thị Bích (nhà thơ)
Nguyễn Thị Bích (1830-1909), còn được gọi là Nguyễn Nhược Thị Bích hay Nguyễn Nhược Thị, tự: Lang Hoàn; là tác giả bài Hạnh Thục ca trong văn học Việt Nam.
Xem Phi tần và Nguyễn Thị Bích (nhà thơ)
Nguyễn Thị Bích Châu
Chế Thắng phu nhân (chữ Hán: 制胜夫人), còn gọi Bà Bích Châu (婆碧珠) hay Cung phi Bích Châu (宮妃碧珠), là một nhân vật truyền thuyết Việt Nam, tương truyền là một phi tần rất được sủng ái của Trần Duệ Tông.
Xem Phi tần và Nguyễn Thị Bích Châu
Nguyễn Thị Cận
Nguyễn Thị Cận (chữ Hán: 阮氏瑾; ? - 1488) là một phi tần của Lê Hiến Tông Lê Tranh, mẹ đẻ của Lê Uy Mục Lê Tuấn.
Nguyễn Thị Hằng
Nguyễn Thị Hằng (sinh năm 1944) là đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XI, thuộc đoàn đại biểu Hải Phòng.
Xem Phi tần và Nguyễn Thị Hằng
Nguyễn Văn Thị Hương
Học phi Nguyễn Văn thị (chữ Hán: 學妃阮文氏), không rõ năm sinh năm mất, còn gọi là Huy Thuận Học phi (徽順學妃), là một phi tần nổi tiếng của Nguyễn Dực Tông Tự Đức và là mẹ nuôi của Nguyễn Giản Tông Kiến Phúc hoàng đế trong lịch sử Việt Nam.
Xem Phi tần và Nguyễn Văn Thị Hương
Nhà Chu
Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Nhà Hạ
Nhà Hạ hay triều Hạ (khoảng thế kỷ 21 TCN-khoảng thế kỷ 16 TCN) là triều đại Trung Nguyên đầu tiên theo chế độ thế tập được ghi chép trong sách sử truyền thống Trung Quốc.
Nhà Kim
Nhà Kim hay triều Kim (chữ Nữ Chân: 70px 1115-1234) là một triều đại do người Nữ Chân gây dựng trong lịch sử Trung Quốc.
Nhà Lê sơ
Nhà Lê sơ hay Lê sơ triều (chữ Nôm: 家黎初, chữ Hán: 初黎朝), là giai đoạn đầu của triều đại quân chủ nhà Hậu Lê.
Nhà Nguyễn
Nhà Nguyễn (Chữ Nôm: 家阮, Chữ Hán: 阮朝; Hán Việt: Nguyễn triều) là triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam, năm 1802 đến năm 1804 sử dụng quốc hiệu Nam Việt (Gia Long khi triều cống nhà Thanh tự xưng "Nam Việt Quốc trưởng"), năm 1804 đến năm 1820 sử dụng quốc hiệu Việt Nam, từ năm 1820 đến năm 1839, vua Minh Mạng Nguyễn Phúc Đảm đổi quốc hiệu là Đại Nam.
Nhà Tần
Nhà Tần 秦朝 (221 TCN - 206 TCN) là triều đại kế tục nhà Chu và trước nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Nhà Tống
Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.
Nhà Thương
Nhà Thương (tiếng Trung Quốc: 商朝, Thương triều) hay nhà Ân (殷代, Ân đại), Ân Thương (殷商) là triều đại đầu tiên được công nhận về mặt lịch sử là một triều đại Trung Quốc.
Nhân Hiển Vương hậu
Nhân Hiển vương hậu (chữ Hán: 仁顯王后; Hangul: 인현왕후, 15 tháng 5, năm 1667 - 16 tháng 9, năm 1701), đôi khi còn gọi là Phế phi Mẫn thị (废妃閔氏), là Vương phi thứ hai của Triều Tiên Túc Tông.
Xem Phi tần và Nhân Hiển Vương hậu
Nhóm sao Bắc Đẩu
180px Tên ký tự thiên văn ứng với tên "chòm sao bắc đẩu" trong tử vi Nhóm sao Bắc Đẩu còn hay tên tiếng Trung Quốc đầy đủ Bắc Đẩu thất tinh (北斗七星) là một mảng sao gồm bảy ngôi sao trong chòm sao Đại Hùng.
Xem Phi tần và Nhóm sao Bắc Đẩu
Nhu Huy hoàng hậu
Nhu Huy hoàng thái hậu (chữ Hán: 柔徽皇太后; 1444 - 1489), hay Thánh Tông Phùng hoàng hậu (聖宗馮皇后), là phi tần của Lê Thánh Tông, hoàng đế thứ 5 của vương triều Hậu Lê nước Đại Việt.
Xem Phi tần và Nhu Huy hoàng hậu
Phan Ngọc Nhi
Phan Ngọc Nhi trong một bản in khắc gỗ thế kỷ 18 Phan Ngọc Nhi (chữ Hán: 潘玉奴, ? - 501), nguyên danh là Du Ni Tử (俞妮子), do có làn da trắng sáng như ngọc nên mới đổi tên là Phan Ngọc Nhi (潘玉儿) hay Phan Ngọc Nô (潘玉奴).
Phó chiêu nghi (Hán Nguyên Đế)
Phó Chiêu nghi (chữ Hán: 傅昭儀, ? - 2 TCN), còn được gọi là Định Đào Phó thái hậu (定陶傅太后) hoặc Định Đào Cung vương mẫu (定陶恭王母), là phi tần của Hán Nguyên Đế Lưu Thích, vị Hoàng đế thứ 10 của nhà Hán.
Xem Phi tần và Phó chiêu nghi (Hán Nguyên Đế)
Phùng Tiểu Liên
Phùng Tiểu Liên (chữ Hán: 冯小怜, không rõ năm sinh năm mất), là một sủng phi của Bắc Tề Hậu Chúa Cao Vĩ của Bắc Tề.
Xem Phi tần và Phùng Tiểu Liên
Phùng Viện
''Tiệp dư đáng hùng đồ'' (婕妤挡熊图), tranh vẽ bởi Kim Đình Tiêu (金廷标) ''Tiệp dư đáng hùng'' trong Nữ sử châm đồ (女史箴图), vẽ bởi Cố Khải Chi (顾恺之) Phùng Viện (chữ Hán: 馮媛; ? - 6 TCN), hay còn gọi Phùng chiêu nghi (馮昭儀), là một phi tần của Hán Nguyên Đế Lưu Thích, mẹ của Trung Sơn Hiếu vương Lưu Hưng và là bà nội của Hán Bình Đế Lưu Khản (劉衎) hay Lưu Diễn.
Phúc tấn
Phúc tấn (chữ Hán: 福晋; z), là danh hiệu dành cho các thê thiếp của những Bối lặc, Quận vương, Thân vương, và cả những Quý tộc trong Bát Kỳ Mãn Châu thuộc thời kì nhà Thanh.
Phạm Minh phi (Lê Thánh Tông)
Phạm Minh phi (chữ Hán: 范明妃; 1448 - 1498), không rõ tên thật, là một phi tần của hoàng đế Lê Thánh Tông.
Xem Phi tần và Phạm Minh phi (Lê Thánh Tông)
Phụng Thánh phu nhân
Phụng Thánh phu nhân (chữ Hán: 奉聖夫人, 1108 - 18 tháng 9, 1171), là một phi tần của hoàng đế Lý Thần Tông, em gái của Linh Chiếu hoàng thái hậu, mẹ của Lý Anh Tông.
Xem Phi tần và Phụng Thánh phu nhân
Phương Đông
Phương Đông là một danh từ được sử dụng để nói đến những thứ ở hướng Đông.
Quách quý phi (Đường Hiến Tông)
Ý An hoàng hậu (chữ Hán: 懿安皇后, ? - 25 tháng 6, năm 851http://www.sinica.edu.tw/ftms-bin/kiwi1/luso.sh?lstype.
Xem Phi tần và Quách quý phi (Đường Hiến Tông)
Quốc sử quán
Quốc sử quán là cơ quan biên soạn lịch sử chính thức và duy nhất của các triều đại phong kiến.
Samurai
Võ sĩ Nhật trong bộ giáp đi trận - do Felice Beato chụp (khoảng 1860) Samurai có hai nghĩa.
Sùng Khánh Hoàng thái hậu
Hiếu Thánh Hiến Hoàng hậu (chữ Hán: 孝聖憲皇后, ᡥᡳᠶᠣᠣᡧᡠᠩᡤᠠᡝᠨᡩᡠᡵᡳᠩᡤᡝᡨᡝᠮᡤᡝᡨᡠᠯᡝᡥᡝᡥᡡᠸᠠᠩᡥᡝᠣ|v.
Xem Phi tần và Sùng Khánh Hoàng thái hậu
Sultan
Sultan Mehmed II của đế quốc Ottoman Sultan (tiếng Ả Rập: سلطان Sultān) là một tước hiệu chỉ định nhà vua được dùng ở các xứ nơi Hồi giáo là quốc giáo, và có nhiều ý nghĩa qua các đời.
Tam Hoàng Ngũ Đế
Tam Hoàng Ngũ Đế (chữ Hán: 三皇五帝) là thời kỳ lịch sử đầu tiên của Trung Quốc, và là các vị quân chủ huyền thoại của Trung Quốc trong thời kỳ từ năm 2852 TCN tới 2205 TCN, thời kỳ ngay trước thời nhà Hạ.
Xem Phi tần và Tam Hoàng Ngũ Đế
Tào Phi
Tào Phi (chữ Hán: 曹丕; 187 - 29 tháng 6, năm 226), biểu tự Tử Hoàn (子桓), là vị Hoàng đế đầu tiên của Tào Ngụy, một trong 3 nước thời kì Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Tháo
Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Tây Thi
Tây Thi, còn gọi là Tây Tử (西子), là một đại mỹ nhân trứ danh thời kì Xuân Thu, đứng đầu trong Tứ đại mỹ nhân của lịch sử Trung Quốc.
Tĩnh tần Lý thị
Ôn Hi Tĩnh Tần họ Lý (chữ Hán: 溫僖靖嬪李氏; Hangul: 온희정빈이씨, 1694 - 15 tháng 11 năm 1721), còn gọi với tôn hiệu Diên Hỗ Cung (延祜宮), là một Hậu cung tần ngự của Triều Tiên Anh Tổ, sinh mẫu của Hiếu Chương Thế tử (孝章世子).
Xem Phi tần và Tĩnh tần Lý thị
Tùng Thiện Vương
Tùng Thiện vương (chữ Hán: 從善王, 11 tháng 12 năm 1819 – 30 tháng 4 năm 1870), biểu tự Trọng Uyên (仲淵), lại có tự khác là Thận Minh (慎明), hiệu Thương Sơn (倉山), biệt hiệu Bạch Hào Tử (白毫子).
Xem Phi tần và Tùng Thiện Vương
Tùy Dạng Đế
Tùy Dượng Đế (chữ Hán: 隋炀帝, 569 - 11 tháng 4, 618), có nguồn phiên âm là Tùy Dạng Đế, Tùy Dương Đế hay Tùy Dưỡng Đế, đôi khi còn gọi là Tùy Minh Đế (隋明帝) hay Tùy Mẫn Đế (隋闵帝) tên thật là Dương Quảng (楊廣 hay 杨廣) hay Dương Anh (楊英 hay 杨英), tiểu tự là A Ma (阿𡡉) là vị hoàng đế thứ hai của triều đại nhà Tùy trong lịch sử Trung Quốc.
Tùy thư
Tùy thư (chữ Hán giản thể: 隋书; phồn thể: 隋書; bính âm: Suí shū) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do nhóm sử quan Ngụy Trưng đời Đường biên soạn, thời Tùy Văn Đế, Vương Thiệu đã soạn thành sách Tùy thư gồm 80 quyển.
Tùy Văn Đế
Tùy Văn Đế (chữ Hán: 隋文帝; 21 tháng 7, 541 - 13 tháng 8, 604), tên thật là Dương Kiên (楊堅), là vị Hoàng đế sáng lập triều đại nhà Tùy trong lịch sử Trung Quốc.
Tấn Vũ Đế
Tấn Vũ Đế (chữ Hán: 晉武帝; 236 – 16 tháng 5, 290), tên thật là Tư Mã Viêm (司馬炎), biểu tự An Thế (安世), là vị Hoàng đế đầu tiên của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Từ Cung Hoàng thái hậu
Từ Cung Hoàng thái hậu (chữ Hán: 慈宮皇太后; 28 tháng 1 năm 1890 - 9 tháng 11 năm 1980), phong hiệu chính thức là Đoan Huy Hoàng thái hậu (端徽皇太后), là phi thiếp của Hoằng Tông Tuyên hoàng đế, thân mẫu của hoàng đế Bảo Đại thuộc triều đại nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Xem Phi tần và Từ Cung Hoàng thái hậu
Từ Dụ
Nghi Thiên Chương Hoàng hậu (chữ Hán: 儀天章皇后; 20 tháng 6 năm 1810 - 12 tháng 5 năm 1902), hay Từ Dụ hoàng thái hậu (慈裕皇太后) hoặc Nghi Thiên thái hoàng thái hậu (儀天太皇太后), là chính thất Quý phi của Thiệu Trị Hoàng đế, thân mẫu của Tự Đức.
Xem Phi tần và Từ Dụ
Từ Hi Thái hậu
Hiếu Khâm Hiển Hoàng hậu (chữ Hán: 孝欽顯皇后; a; 29 tháng 11 năm 1835 – 15 tháng 11 năm 1908), tức Từ Hi Thái hậu (慈禧太后) hoặc Tây Thái hậu (西太后), là phi tử của Thanh Văn Tông Hàm Phong Đế, sinh mẫu của Thanh Mục Tông Đồng Trị Đế.
Từ Huệ
Từ Huệ (chữ Hán: 徐惠; 627 - 650), còn được gọi là Từ Hiền phi (徐賢妃), là một phi tần của Đường Thái Tông Lý Thế Dân, vị Hoàng đế thứ hai của nhà Đường.
Tự Đức
Tự Đức (22 tháng 9 năm 1829 – 19 tháng 7 năm 1883), tên thật là Nguyễn Phúc Hồng Nhậm (阮福洪任), khi lên ngôi đổi thành Nguyễn Phúc Thì (阮福時), là vị Hoàng đế thứ tư của triều Nguyễn.
Tể tướng
Tể tướng (chữ Hán: 宰相) là một chức quan cao nhất trong hệ thống quan chế của phong kiến Á Đông, sau vị vua đang trị vì.
Tống Chân Tông
Tống Chân Tông (chữ Hán: 宋真宗, 23 tháng 12 năm 968 - 23 tháng 3 năm 1022), là vị Hoàng đế thứ ba của triều đại Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 997 đến năm 1022, tổng cộng 25 năm.
Tống Nhân Tông
Tống Nhân Tông (chữ Hán: 宋仁宗, 12 tháng 5, 1010 - 30 tháng 4, 1063), tên húy Triệu Trinh (趙禎), là vị hoàng đế thứ tư của nhà Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 1022 đến năm 1063, tổng hơn 41 năm.
Tống Phúc Thị Lan
Thừa Thiên Cao Hoàng hậu (chữ Hán: 承天高皇后, 19 tháng 1 năm 1762 - 22 tháng 2 năm 1814), là hoàng hậu của Gia Long hoàng đế của triều đại nhà Nguyễn.
Xem Phi tần và Tống Phúc Thị Lan
Tenshōin
Thiên Chương viện (chữ Hán: 天璋院; てんしょういんTenshōin; sinh ngày 5 tháng 2 năm 1836 — 20 tháng 11 năm 1883), cũng được biết đến với các tên gọi như Nguyên Đốc Tử (源篤子; みなもと の あつこMinamoto no Atsuko), Đốc Cơ (篤姫; あつひめAtsuhime) hay Đốc Quân (篤君; あつぎみAtsugimi), là vợ của Tokugawa Iesada, vị Shogun thứ 13 của Mạc phủ Tokugawa trong lịch sử Nhật Bản.
Thanh sử cảo
Thanh sử cảo (清史稿) là bản thảo một bộ tư liệu lịch sử về thời nhà Thanh, bắt đầu từ khi Nỗ Nhĩ Cáp Xích (hay Thanh Thái Tổ) lập ra nhà Thanh vào năm 1616 đến khi Cách mạng Tân Hợi kết thúc sự thống trị của nhà Thanh vào năm 1911.
Thành Edo
hay còn gọi là là một thành ở khu đất bằng phẳng, xây dựng năm 1457 bởi Ota Dōkan.
Thành Nghi tần
Nghi tần Thành thị (chữ Hán: 宜嬪成氏, Hangul: 의빈성씨; 8 tháng 7 năm 1753 - 14 tháng 9 năm 1786), là một Hậu cung tần ngự thuộc Nội mệnh phụ của Triều Tiên Chính Tổ.
Thành Thái
Thành Thái (chữ Hán: 成泰, 14 tháng 3 năm 1879 – 20 tháng 3 năm 1954), tên khai sinh là Nguyễn Phúc Bửu Lân (阮福寶嶙), là vị Hoàng đế thứ 10 của triều đại nhà Nguyễn, tại vị từ 1889 đến 1907.
Thái chính quan
là cơ quan đứng đầu nhà nước Nhật Bản từ thời kỳ Nara cho tới thời kì Heian và trong đầu triều Thiên hoàng Minh Trị.
Xem Phi tần và Thái chính quan
Thái tử
Thái tử (chữ Hán: 太子), gọi đầy đủ là Hoàng thái tử (皇太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa của Hoàng đế.
Thích phu nhân
Thích phu nhân (chữ Hán: 戚夫人, ? - 194 TCN), hay còn gọi là Thích Cơ (戚姬), là phi tần rất được sủng ái của Hán Cao Tổ Lưu Bang, người sáng lập ra nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Thời kỳ Edo
, còn gọi là thời kỳ Tokugawa (徳川時代 Tokugawa-jidai, "Đức Xuyên thời đại’’), là một giai đoạn trong lịch sử Nhật Bản từ năm 1603 đến năm 1868.
Thời kỳ Heian
Thời kỳ Heian (平安時代, Heian-jidai, âm Hán Việt: Bình An thời đại) là thời kì phân hóa cuối cùng trong lịch sử Nhật Bản cổ đại, kéo dài từ năm 794 đến 1185.
Thục tần Thôi thị
Thôi Thục tần (chữ Hán: 崔淑嬪; Hangul: 최숙빈; 6 tháng 11 năm 1670 - 9 tháng 3 năm 1718), còn gọi là Dục Tường Cung (毓祥宮), là một Hậu cung tần ngự trong Nội mệnh phụ của Triều Tiên Túc Tông, mẹ đẻ của Triều Tiên Anh Tổ.
Xem Phi tần và Thục tần Thôi thị
Thiên hoàng
còn gọi là hay Đế (帝), là tước hiệu của Hoàng đế Nhật Bản.
Thiên hoàng Ichijō
là Thiên hoàng thứ 66 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống Triều đại của Ichijō kéo dài từ năm 986 đến năm 1011.
Xem Phi tần và Thiên hoàng Ichijō
Thiệu Trị
Thiệu Trị (chữ Hán: 紹治; 16 tháng 6 năm 1807 – 4 tháng 10 năm 1847), tên thật là Nguyễn Phúc Miên Tông (阮福綿宗), là vị Hoàng đế thứ ba của vương triều Nguyễn nước Đại Nam.
Thuận Trị
Hoàng đế Thuận Trị; Mãn Châu: ijishūn dasan hūwangdi; ᠡᠶ ᠡ ᠪᠡᠷ ey-e-ber ǰasagči 'harmonious administrator' (15 tháng 3, 1638 – 5 tháng 2, 1661), tức Thanh Thế Tổ (清世祖), họ Ái Tân Giác La, tên Phúc Lâm, là hoàng đế thứ ba của nhà Thanh và là hoàng đế Mãn Châu đầu tiên cai trị đất nước Trung Hoa, từ 1644 đến 1661.
Thượng Quan Uyển Nhi
Thượng Quan Uyển Nhi (chữ Hán: 上官婉兒; 664 - 21 tháng 7, 710), còn gọi là Thượng Quan Chiêu dung (上官昭容), là một trong những nữ nhân nổi tiếng của lịch sử Trung Quốc vì tài năng về thơ phú, thư pháp, cũng như vai trò chính trị trong thời đại nhà Đường.
Xem Phi tần và Thượng Quan Uyển Nhi
Tiêu Thục phi
Tiêu Thục phi (chữ Hán: 蕭淑妃, ? - 27 tháng 11, 655), là một sủng phi của Đường Cao Tông Lý Trị, vị Hoàng đế thứ ba của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.
Tiếng Anh
Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.
Tokugawa Hidetada
là chinh di đại tướng quân thứ hai của Mạc phủ Tokugawa.
Xem Phi tần và Tokugawa Hidetada
Tokugawa Iemochi
là vị Tướng Quân thứ 14 của chế độ Mạc phủ Tokugawa tại Nhật Bản, tại vị từ năm 1858 đến 1866.
Xem Phi tần và Tokugawa Iemochi
Tokugawa Iesada
là vị Tướng Quân thứ 13 của chế độ Mạc phủ Tokugawa tại Nhật Bản.
Xem Phi tần và Tokugawa Iesada
Trân phi
Khác Thuận Hoàng quý phi (chữ Hán: 恪顺皇贵妃; 27 tháng 2 năm 1876 - 15 tháng 8 năm 1900), hay Trân phi (珍妃), là một phi tần của Thanh Đức Tông Quang Tự hoàng đế.
Trần Anh Tông
Trần Anh Tông (chữ Hán: 陳英宗; 25 tháng 10 năm 1276 – 21 tháng 4 năm 1320), tên khai sinh Trần Thuyên (陳烇), là vị hoàng đế thứ tư của hoàng triều Trần nước Đại Việt.
Trần Ích Tắc
Trần Ích Tắc (chữ Hán: 陳益稷, 1254 - 1329),, Quyển 209: Liệt truyện 96, An Nam thường được biết đến với tước hiệu Chiêu Quốc vương (昭國王), là một hoàng tử nhà Trần.
Trần Minh Tông
Trần Minh Tông (chữ Hán: 陳明宗, 4 tháng 9 năm 1300 – 10 tháng 3 năm 1357), tên thật Trần Mạnh (陳奣) là vị hoàng đế thứ năm của hoàng triều Trần nước Đại Việt.
Trần Nguyệt Nghi
Trần Nguyệt Nghi (chữ Hán: 陳月儀; 565-650) là phi tần, và là một trong bốn hoàng hậu không chính thống của Bắc Chu Tuyên Đế Vũ Văn Uân trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Phi tần và Trần Nguyệt Nghi
Trần Thị Đang
Trần Thị Đang (chữ Hán: 陳氏璫, 4 tháng 1 năm 1769 - 6 tháng 11 năm 1846), tức Thuận Thiên Cao hoàng hậu (順天高皇后), hay còn gọi theo tên truy tôn là Thánh Tổ mẫu (聖祖母) hoặc Nhân Tuyên hoàng thái hậu (仁宣皇太后), là một phi tần của Gia Long, sinh mẫu của Nguyễn Thánh Tổ Minh Mạng và là bà nội của Nguyễn Hiến Tổ Thiệu Trị.
Trần Thị Ngọc Hòa
Trần Thị Ngọc Hòa, là một hoàng phi của Trần Duệ Tông, được biết đến trong dân gian với cái tên Hoàng hậu Bạch Ngọc.
Xem Phi tần và Trần Thị Ngọc Hòa
Trần Tuyên Hoa
Trần Tuyên Hoa (chữ Hán: 陳宣華, 577 - 605), hay Tuyên Hoa phu nhân (宣華夫人), là công chúa Nam Trần và là một phi tần dưới thời nhà Tùy trong lịch sử Trung Quốc.
Trịnh-Nguyễn phân tranh
Trịnh-Nguyễn phân tranh là thời kỳ phân chia giữa chế độ "vua Lê chúa Trịnh" ở phía Bắc sông Gianh (sử gọi là Đàng Ngoài) và chúa Nguyễn cai trị ở miền Nam (Đàng Trong), mở đầu khi Trịnh Tráng đem quân đánh Nguyễn Phúc Nguyên năm 1627 và kết thúc vào cuối thế kỷ 18 khi nhà Tây Sơn đánh đổ cả chúa Nguyễn lẫn chúa Trịnh.
Xem Phi tần và Trịnh-Nguyễn phân tranh
Triều Tiên
Vị trí Triều Tiên Cảnh Phúc Cung Triều Tiên (theo cách sử dụng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên: 조선, Chosǒn) hay Hàn Quốc (theo cách sử dụng tại Đại Hàn Dân quốc: 한국, Hanguk) hay Korea (theo cách sử dụng quốc tế và có gốc từ "Cao Ly") là một nền văn hóa và khu vực địa lý nằm tại bán đảo Triều Tiên tại Đông Á.
Triều Tiên Túc Tông
Triều Tiên Túc Tông (chữ Hán: 朝鲜肃宗, Hangul: 조선 숙종; 15 tháng 8 năm 1661 – 8 tháng 6 năm 1720) là Quốc vương thứ 19 của nhà Triều Tiên.
Xem Phi tần và Triều Tiên Túc Tông
Triều Tiên Thái Tổ
Triều Tiên Thái Tổ (chữ Hán: 朝鮮太祖; Hangul: 조선 태조; 11 tháng 10, 1335 – 24 tháng 5, 1408), là người sáng lập ra nhà Triều Tiên, hay còn được gọi là Vương triều Lý (李氏朝鲜).
Xem Phi tần và Triều Tiên Thái Tổ
Triều Tiên Thế Tông
Triều Tiên Thế Tông (chữ Hán: 朝鮮世宗, Hangul: 조선세종, 7 tháng 5, 1397 – 30 tháng 3, 1450) là vị quốc vương thứ tư của nhà Triều Tiên, trị vì từ năm 1418 đến năm 1450, tổng cộng 32 năm.
Xem Phi tần và Triều Tiên Thế Tông
Triều Tiên Trung Tông
Triều Tiên Trung Tông (chữ Hán: 朝鮮中宗; Hangul: 조선중종; 19 tháng 3, 1488 – 14 tháng 11, 1544) là vị Quốc vương thứ 11 của nhà Triều Tiên.
Xem Phi tần và Triều Tiên Trung Tông
Triệu Hợp Đức
Triệu Hợp Đức Triệu Hợp Đức (chữ Hán: 趙合德, ? - 7 TCN), còn gọi Triệu chiêu nghi (趙昭儀), là một phi tần rất được sủng ái của Hán Thành Đế Lưu Ngao, vị Hoàng đế thứ 12 của triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Triệu Tiệp dư (Hán Vũ Đế)
Triệu Tiệp dư (chữ Hán: 趙婕妤; 113 TCN - 88 TCN), thường được biết đến qua biệt hiệu Câu Dặc phu nhân (钩弋夫人), là một phi tần của Hán Vũ Đế Lưu Triệt, mẹ sinh của Hán Chiêu Đế Lưu Phất Lăng.
Xem Phi tần và Triệu Tiệp dư (Hán Vũ Đế)
Trương Lệ Hoa
Trương Quý phi - 張貴妃 Trương Lệ Hoa (chữ Hán: 張麗華, 559 - 589), còn gọi là Trần triều Trương quý phi (陳朝張貴妃), là một mỹ nhân tuyệt thế xuất hiện tại Nam triều thuộc nhà Trần.
Trương Quý phi (Tống Nhân Tông)
Ôn Thành hoàng hậu (chữ Hán: 溫成皇后; 1024 - 1054), hay thường gọi Trương Quý phi (張貴妃), là phi tần của Tống Nhân Tông Triệu Trinh, vị Hoàng đế thứ tư của Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Phi tần và Trương Quý phi (Tống Nhân Tông)
Tuyên Từ hoàng hậu
Tuyên Từ hoàng thái hậu (chữ Hán: 宣慈皇太后, ? - 14 tháng 9, 1318), là hoàng hậu thứ hai của Trần Nhân Tông.
Xem Phi tần và Tuyên Từ hoàng hậu
Tướng quân (Nhật Bản)
Minamoto no Yoritomo, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Kamakura Ashikaga Takauji, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Ashikaga Tokugawa Ieyasu, Tướng quân đầu tiên của Mạc phủ Tokugawa Shōgun (Kana: しょうぐん; chữ Hán: 将軍; Hán-Việt: Tướng quân), còn gọi là Mạc chúa (幕主), là một cấp bậc trong quân đội và là một danh hiệu lịch sử của Nhật Bản.
Xem Phi tần và Tướng quân (Nhật Bản)
Uất Trì Sí Phồn
Uất Trì Sí Phồn (chữ Hán: 尉遲熾繁) hay Uất Trì Phồn Sí (chữ Hán: 尉遲繁熾) (566–595) là phi tần, và là một trong bốn hoàng hậu không chính thống của Bắc Chu Tuyên Đế Vũ Văn Uân trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Phi tần và Uất Trì Sí Phồn
Vũ Thị Duyên
Lệ Thiên Anh hoàng hậu (chữ Hán: 儷天英皇后, 20 tháng 6 năm 1828 - 3 tháng 6 năm 1903), là vợ chính thức của Nguyễn Dực Tông Tự Đức, vị quân chủ thứ tư của nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Vạn Trinh Nhi
Vạn Trinh Nhi (萬貞兒; 1428 - 1487), là phi tần được sủng ái nhất của Minh Hiến Tông Thành Hóa đế triều nhà Minh.
Văn Tú
Ngạch Nhĩ Đức Đặc Văn Tú (chữ Hán: 鄂爾德特文绣, 20 tháng 12, năm 1909 – 17 tháng 9, năm 1953), biểu tự Huệ Tâm (蕙心), tự hiệu Ái Liên (爱莲), thường được biết đến với tên gọi Thục phi Văn Tú (淑妃文绣), là Hoàng phi của Tuyên Thống Đế Phổ Nghi, vị Hoàng đế cuối cùng của triều đại nhà Thanh cũng như chế độ quân chủ trong lịch sử Trung Quốc.
Võ Huệ phi
Võ Huệ phi (chữ Hán: 武惠妃, ? - 737), còn gọi là Trinh Thuận hoàng hậu (貞順皇后), là một sủng phi của Đường Minh Hoàng Lý Long Cơ, vị Hoàng đế thứ 7 hoặc thứ 9 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, và cũng là thân sinh của Thọ vương Lý Mạo, tiền phu quân của mỹ nhân Dương Ngọc Hoàn, về sau trở thành phi tử hàng Chính Nhất phẩm được Minh Hoàng sủng ái nhất.
Võ Tắc Thiên
Võ Tắc Thiên (chữ Hán: 武則天, 17 tháng 2, 624 - 16 tháng 2, 705), cũng được đọc là Vũ Tắc Thiên, thường gọi Võ hậu (武后) hoặc Thiên Hậu (天后), là một Hậu cung phi tần của Đường Thái Tông Lý Thế Dân, sau trở thành Hoàng hậu của Đường Cao Tông Lý Trị.
Vi hoàng hậu (Đường Trung Tông)
Đường Trung Tông Vi hoàng hậu (chữ Hán: 唐中宗韋皇后, ? - 21 tháng 7, năm 710), thường gọi Vi hậu (韋后) hoặc Vi thái hậu (韋太后), là Hoàng hậu thứ hai của Đường Trung Tông Lý Hiển, hoàng đế thứ 4 và thứ sáu của nhà Đường.
Xem Phi tần và Vi hoàng hậu (Đường Trung Tông)
Việt Nam
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
Vua
Vua (tiếng Anh: Monarch, tiếng Trung: 君主) là người đứng đầu tối cao, thực tế hoặc biểu tượng, của một chính quyền; trực tiếp hoặc gián tiếp có danh dự, quyền cai trị, cầm quyền ở một quốc gia Một quốc gia mà cấu trúc chính quyền có vua đứng đầu được gọi là nước quân chủ.
Xem Phi tần và Vua
Vương hậu
Vương hậu (chữ Hán: 王后, tiếng Anh: Queen Consort) là một Vương tước thời phong kiến của một số quốc gia phương Đông như Trung Quốc, Việt Nam, Triều Tiên và các quốc gia Châu Âu.
Vương Thái hậu (Đường Hiến Tông)
Vương thái hậu (chữ Hán: 王太后, 763 – 5 tháng 4, 816), còn được biết đến với thụy hiệu Trang Hiến hoàng hậu (莊憲皇后), sử thư ghi là Thuận Tông Vương hoàng hậu (順宗王皇后), là nguyên phối của Đường Thuận Tông Lý Tụng và là Hoàng thái hậu, mẹ của Đường Hiến Tông Lý Thuần trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Phi tần và Vương Thái hậu (Đường Hiến Tông)
Yên Sơn Quân
Yên Sơn Quân (chữ Hán: 燕山君; Hangul: 연산군; 23 tháng 11, 1476 – 20 tháng 11, 1506), là vị vua thứ 10 của nhà Triều Tiên, trị vì từ năm 1494 đến khi bị lật đổ vào năm 1506.
, Hán Vũ Đế, Hậu Thục, Hồ Quý Ly, Hồ Thị Chỉ, Hồ Thị Hoa, Hiến Kính Vương hậu họ Hồng, Hiếu Đoan Văn Hoàng hậu, Hiếu Trang Hoàng Thái hậu, Hiệp Hòa, Hoàn Nhan Lượng, Hoàng đế, Hoàng hậu, Hoàng tử, Hoàng Thái Cực, Hy tần Trương thị, Hương phi, Kazu-no-Miya Chikako, Khang Hi, Khâm định Đại Nam hội điển sự lệ, Khâm định Việt sử Thông giám cương mục, Khải Định, Kim Tuyên Tông, Kinh Lễ, Kyōto, Lã hậu, Lê Ngọc Bình, Lê Quý Đôn, Lê Thánh Tông, Lê Thị Phi Ánh, Lê Văn Hưu, Lệ Thiên hoàng hậu, Lệnh Ý Hoàng quý phi, Lý Anh Tông, Lý phu nhân (Hán Vũ Đế), Lý Thái Tông, Lý Thái Tổ, Lý Thần phi (Tống Chân Tông), Lý Thần Tông, Linh Chiếu Thái hậu, Lưu Nga (Bắc Tống), Lưu Tống, Lưu Thông, Mai Ngọc Đỉnh, Mai Thị Vàng, Mạc phủ Tokugawa, Mạnh Sưởng, Mẫn Huệ Cung Hoà nguyên phi, Minh Anh Tông, Minh Đại Tông, Minh Hiến Tông, Minh Mạng, Minh Thái Tổ, Minh Thế Tông, Muội Hỉ, Muhammad, Nam Phương hoàng hậu, Nội mệnh phụ, Ngô Thị Ngọc Dao, Ngụy Minh Đế, Nguyên Lạc Thượng, Nguyễn Hữu Độ, Nguyễn Kính phi (Lê Thánh Tông), Nguyễn quý phi, Nguyễn Thân, Nguyễn Thị Anh, Nguyễn Thị Bích (nhà thơ), Nguyễn Thị Bích Châu, Nguyễn Thị Cận, Nguyễn Thị Hằng, Nguyễn Văn Thị Hương, Nhà Chu, Nhà Hán, Nhà Hạ, Nhà Kim, Nhà Lê sơ, Nhà Nguyễn, Nhà Tần, Nhà Tống, Nhà Thương, Nhân Hiển Vương hậu, Nhóm sao Bắc Đẩu, Nhu Huy hoàng hậu, Phan Ngọc Nhi, Phó chiêu nghi (Hán Nguyên Đế), Phùng Tiểu Liên, Phùng Viện, Phúc tấn, Phạm Minh phi (Lê Thánh Tông), Phụng Thánh phu nhân, Phương Đông, Quách quý phi (Đường Hiến Tông), Quốc sử quán, Samurai, Sùng Khánh Hoàng thái hậu, Sultan, Tam Hoàng Ngũ Đế, Tào Phi, Tào Tháo, Tây Thi, Tĩnh tần Lý thị, Tùng Thiện Vương, Tùy Dạng Đế, Tùy thư, Tùy Văn Đế, Tấn Vũ Đế, Từ Cung Hoàng thái hậu, Từ Dụ, Từ Hi Thái hậu, Từ Huệ, Tự Đức, Tể tướng, Tống Chân Tông, Tống Nhân Tông, Tống Phúc Thị Lan, Tenshōin, Thanh sử cảo, Thành Edo, Thành Nghi tần, Thành Thái, Thái chính quan, Thái tử, Thích phu nhân, Thời kỳ Edo, Thời kỳ Heian, Thục tần Thôi thị, Thiên hoàng, Thiên hoàng Ichijō, Thiệu Trị, Thuận Trị, Thượng Quan Uyển Nhi, Tiêu Thục phi, Tiếng Anh, Tokugawa Hidetada, Tokugawa Iemochi, Tokugawa Iesada, Trân phi, Trần Anh Tông, Trần Ích Tắc, Trần Minh Tông, Trần Nguyệt Nghi, Trần Thị Đang, Trần Thị Ngọc Hòa, Trần Tuyên Hoa, Trịnh-Nguyễn phân tranh, Triều Tiên, Triều Tiên Túc Tông, Triều Tiên Thái Tổ, Triều Tiên Thế Tông, Triều Tiên Trung Tông, Triệu Hợp Đức, Triệu Tiệp dư (Hán Vũ Đế), Trương Lệ Hoa, Trương Quý phi (Tống Nhân Tông), Tuyên Từ hoàng hậu, Tướng quân (Nhật Bản), Uất Trì Sí Phồn, Vũ Thị Duyên, Vạn Trinh Nhi, Văn Tú, Võ Huệ phi, Võ Tắc Thiên, Vi hoàng hậu (Đường Trung Tông), Việt Nam, Vua, Vương hậu, Vương Thái hậu (Đường Hiến Tông), Yên Sơn Quân.