Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Phi tần

Mục lục Phi tần

Phi tần (chữ Hán: 妃嬪, tiếng Anh: Imperial consort / Royal concubine), Thứ phi (次妃), Tần ngự (嬪御) là tên gọi chung cho nàng hầu, vợ lẽ của các vị quân chủ trong xã hội phong kiến phương Đông, như Hoàng đế, Quốc vương hay chúa Trịnh, chúa Nguyễn thời kỳ Trịnh - Nguyễn phân tranh trong lịch sử Việt Nam.

216 quan hệ: An tần Lý thị, Đàm Ngọc Linh, Đáp ứng, Đát Kỷ, Đôn Di Hoàng quý phi, Đôn phi, Đôn Túc Hoàng quý phi, Đông Thanh Mộ, Đậu đức phi (Đường Duệ Tông), Đậu Diệu, Đỗ Khang phi (Minh Thế Tông), Đỗ phu nhân (Bắc Ngụy Minh Nguyên Đế), Đồng Quý phi, Đổng quý nhân (Hán Hiến Đế), Độc Cô hoàng hậu (Tùy Văn Đế), Độc Cô quý phi (Đường Đại Tông), Đường Thương Đế, Ỷ Lan, Ôn Hi Quý phi, Ông chúa, Ban Tiệp dư, Bùi Mộng Điệp, Bạc phu nhân, Càn Long, Cẩn phi, Cố Luân Hòa Tĩnh Công chúa, Chiêu nghi, Chu Đức phi (Tống Thần Tông), Chu Mãn Nguyệt, Chu quý nhân, Cung Thuận Hoàng quý phi, Danh sách hậu và phi của Trung Quốc, Danh sách vương hậu nhà Cao Ly, Dã Tốc Chân, Dĩnh Quý phi, Dự phi, Diêu phu nhân (Bắc Ngụy Minh Nguyên Đế), Du Quý phi, Dung phi, Dương Chân Nhất, Dương hiền phi (Đường Văn Tông), Dương Lệ Hoa, Dương Quý Phi, Dương quý tần (Đường Huyền Tông), Dương Thục phi (Tống Độ Tông), Dương Thục phi (Tống Chân Tông), Dương Thị Bí, Gia nhân tử, Hàn Lan Anh, Hách Liên hoàng hậu, ..., Hán Quang Vũ Đế, Hãn Quý phi, Hòa Thạc Hòa Khác Công chúa, Hạ Cơ, Hạ Vương Phong, Hậu cung Chân Hoàn truyện, Hậu cung nhà Thanh, Hậu cung Như Ý truyện, Hậu phi Việt Nam, Hồ thái hậu (Bắc Ngụy), Hiếu Hiền Thuần hoàng hậu, Hiếu Túc Hoàng thái hậu, Hiếu Trang Hoàng Thái hậu, Hoa Nhị phu nhân, Hoà Dụ Hoàng quý phi, Hoàng hậu, Hoàng nữ, Hoàng quý phi, Hoàng thái hậu, Hoàng Thị Hồng, Huệ phi (Khang Hy), Hy tần Trương thị, Hương phi, Kính Mẫn Hoàng quý phi, Kế Hoàng hậu, Kỷ Thục phi (Minh Hiến Tông), Khang Hi, Khang Từ Hoàng thái hậu, Khác Huệ Hoàng quý phi, Khánh Cung Hoàng quý phi, Lê Ngọc Bình, Lê phi (Lê Uy Mục), Lê Túc Tông, Lê Thái hậu, Lê Tương Dực, Lệnh Ý Hoàng quý phi, Lịch Cơ (Hán Cảnh Đế), Lộ Huệ Nam, Lý phu nhân (Hán Vũ Đế), Lý phu nhân (Tống Thái Tông), Lý quý nhân (Bắc Ngụy Văn Thành Đế), Lý Quý phi (Minh Mục Tông), Lý Thần phi (Tống Chân Tông), Liệt nữ truyện, Ly Cơ, Lưu quý phi (Tống Huy Tông), Lương Nữ Oánh, Lương phi, Lương quý nhân (Hán Chương Đế), Mai Ngọc Đỉnh, Mai phi, Mạnh Hoàng hậu, Mạnh tài nhân, Mẫn Huệ Cung Hoà nguyên phi, Mậu tần, Mặt trăng ôm mặt trời, Minh Hiến Tông, Minh Mục Tông, Minh Quang Tông, Minh Thành Tổ, Minh Thế Tông, Nakayama Yoshiko, Nữ quan, Nội mệnh phụ, Ngô hiền phi (Minh Tuyên Tông), Ngô Thị Ngọc Dao, Nghi phi (Khang Hy), Nguyên Lạc Thượng, Nguyễn Kính phi (Lê Hiến Tông), Nguyễn Kính phi (Lê Thánh Tông), Nguyễn Thị Anh, Nguyễn Thị Bích (nhà thơ), Nguyễn Thị Bích Châu, Nguyễn Thị Cận, Nguyễn Văn Thị Hương, Ngưu chiêu dung (Đường Thuận Tông), Nhân Thọ Hoàng thái hậu, Nhĩ Chu Anh Nga, Nhu Huy hoàng hậu, Ninh tần Kim thị, Phác kính tần, Phác minh tần, Phó chiêu nghi (Hán Nguyên Đế), Phùng Viện, Phúc tấn, Phạm Minh phi (Lê Thánh Tông), Phụ Hảo, Phụ nữ Việt Nam, Phụng Thánh phu nhân, Phi (hậu cung), Phi tần của Đường Thái Tông, Phu nhân, Quách Ái, Quách quý phi (Đường Hiến Tông), Quách thục phi (Đường Ý Tông), Quận phu nhân, Quận quân, Quý nhân, Quý phi, Tài nhân, Tào quý tần (Lương Tuyên Đế), Tây Thi, Tần (hậu cung), Tề phi, Từ An Thái Hậu, Từ Hòa Hoàng thái hậu, Từ Hi Thái hậu, Từ Huệ, Tống Chân Tông, Tống hoàng hậu (Hán Linh Đế), Tống Phúc Thị Lan, Tống quý nhân (Hán Chương Đế), Thành phi họ Nguyên, Thành Quý phi, Thích phu nhân, Thục Gia Hoàng quý phi, Thục Thận Hoàng quý phi, Thụy hiệu, Thiên hoàng Kimmei, Thiên hoàng Suiko, Thuần Hiến Hoàng quý phi, Thuần Huệ Hoàng quý phi, Thuần Khác Hoàng quý phi, Thuận quý nhân, Thư phi, Thường Tại, Thượng Quan Uyển Nhi, Tiêu Thái hậu (Nhà Đường), Tiệp dư, Trang phục Ai Cập cổ đại, Trang Thuận hoàng quý phi, Trân phi, Trần A Kiều, Trần Dụ Tông, Trần Hiến Tông, Trần mỹ nhân (Tống Thần Tông), Trần Nguyệt Nghi, Trần Thị Đang, Trần Tuyên Hoa, Triết Mẫn Hoàng quý phi, Triệu Hợp Đức, Triệu Lệ phi, Triệu Tiệp dư (Hán Vũ Đế), Trưởng Tôn hoàng hậu, Trương hoàng hậu (Đường Túc Tông), Trương hoàng hậu (Minh Hiếu Tông), Trương Quý phi (Tống Nhân Tông), Tuần Quý phi, Tuệ Hiền Hoàng quý phi, Tuệ phi (Khang Hy), Uông hoàng hậu, Uất Trì Sí Phồn, Uyển Quý phi, Vạn Trinh Nhi, Võ Hiền Nghi, Võ Huệ phi, Võ Quý phi, Võ Tắc Thiên, Vi Khuê, Vinh phi (Khang Hy), Vương Chính Quân, Vương Chiêu Quân, Vương Cung phi (Minh Thần Tông), Vương hoàng hậu (Đường Đức Tông), Vương Thái hậu (Đường Hiến Tông), Vương Thái hậu (Đường Kính Tông). Mở rộng chỉ mục (166 hơn) »

An tần Lý thị

An tần Lý thị (安嬪 李氏, 1622 - 1693) là phi tần của Triều Tiên Hiếu Tông thuộc nhà Triều Tiên.

Mới!!: Phi tần và An tần Lý thị · Xem thêm »

Đàm Ngọc Linh

Đàm Ngọc Linh (Phồn thể: 譚玉齡; giản thể: 谭玉龄; Bính âm: Tán Yùlíng; 1920 – 14 tháng 8 năm 1942), là phi tần của Phổ Nghi, hoàng đế cuối cùng trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Đàm Ngọc Linh · Xem thêm »

Đáp ứng

Đáp ứng (chữ Hán: 答應) vốn là một chức quan dành cho nữ quan lẫn hoạn quan vào thời nhà Minh, sang đến đời nhà Thanh thì trở thành một cấp bậc của phi tần.

Mới!!: Phi tần và Đáp ứng · Xem thêm »

Đát Kỷ

Hình tượng Đát Kỷ trong tranh của Hokusai. Đát Kỷ (chữ Hán: 妲己), cũng phiên âm là Đắc Kỷ, họ Kỷ, biểu tự Đát, là một nhân vật nổi tiếng trong huyền sử Trung Quốc thời nhà Thương.

Mới!!: Phi tần và Đát Kỷ · Xem thêm »

Đôn Di Hoàng quý phi

Đôn Di Hoàng quý phi (chữ Hán: 惇怡皇貴妃; 16 tháng 10, năm 1683 - 14 tháng 3, năm 1768), Qua Nhĩ Giai thị, là một phi tần của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế.

Mới!!: Phi tần và Đôn Di Hoàng quý phi · Xem thêm »

Đôn phi

Đôn phi Uông thị (chữ Hán: 惇妃汪氏, 27 tháng 3 năm 1746 - 6 tháng 3 năm 1806), xuất thân Mãn quân Chính Bạch kỳ, là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Phi tần và Đôn phi · Xem thêm »

Đôn Túc Hoàng quý phi

Đôn Túc Hoàng quý phi (chữ Hán: 敦肅皇貴妃; ? - 27 tháng 12, năm 1725), Niên thị (年氏), Hán quân Tương Hoàng kỳ, là một phi tần rất được sủng ái của Thanh Thế Tông Ung Chính Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Đôn Túc Hoàng quý phi · Xem thêm »

Đông Thanh Mộ

Thanh Đông Lăng (chữ Hán: 清東陵; z) là một khu vực chôn cất thuộc núi Mã Lan, thị xã Tuân Hóa, địa cấp thị Đường Sơn, tỉnh Hà Bắc, gần thủ đô Bắc Kinh, của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Phi tần và Đông Thanh Mộ · Xem thêm »

Đậu đức phi (Đường Duệ Tông)

Đậu Đức phi (chữ Hán: 窦德妃; ? - 693), thường được gọi với thụy hiệu Chiêu Thành Thuận Thánh hoàng hậu (昭成顺圣皇后), là một phi tần của Đường Duệ Tông Lý Đán, mẹ ruột của Đường Huyền Tông Lý Long Cơ.

Mới!!: Phi tần và Đậu đức phi (Đường Duệ Tông) · Xem thêm »

Đậu Diệu

Hoàn Tư Đậu hoàng hậu (chữ Hán: 桓思竇皇后; ? - 18 tháng 7, 172), là Hoàng hậu thứ ba của Hán Hoàn Đế Lưu Chí trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Đậu Diệu · Xem thêm »

Đỗ Khang phi (Minh Thế Tông)

Hiếu Khác hoàng hậu (chữ Hán: 孝恪皇后; 1510 - 1554), họ Đỗ (杜氏), còn gọi là Đỗ Khang phi (杜康妃), nguyên là phi tần dưới triều Minh Thế Tông Gia Tĩnh hoàng đế.

Mới!!: Phi tần và Đỗ Khang phi (Minh Thế Tông) · Xem thêm »

Đỗ phu nhân (Bắc Ngụy Minh Nguyên Đế)

Minh Nguyên Mật hoàng hậu (chữ Hán: 明元密皇后; ? - 420), còn gọi là Đỗ phu nhân (杜夫人) hoặc Mật quý tần (密贵嫔), là người huyện Nghiệp Nhân, Ngụy quận, là phi tần của Bắc Ngụy Minh Nguyên Đế thác Bạt Tự của Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Đỗ phu nhân (Bắc Ngụy Minh Nguyên Đế) · Xem thêm »

Đồng Quý phi

Đồng Quý phi Thư Mục Lộc thị (chữ Hán: 彤貴妃舒穆魯氏; 1817 - 1877), là một phi tần của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang Đế.

Mới!!: Phi tần và Đồng Quý phi · Xem thêm »

Đổng quý nhân (Hán Hiến Đế)

Đổng quý nhân (chữ Hán: 董貴人, ? - 200) là phi tần của Hán Hiến Đế và là con gái Đổng Thừa, một viên quan được coi là trung thần nhà Đông Hán.

Mới!!: Phi tần và Đổng quý nhân (Hán Hiến Đế) · Xem thêm »

Độc Cô hoàng hậu (Tùy Văn Đế)

Văn Hiến hoàng hậu (chữ Hán: 文獻皇后, 544 - 10 tháng 9, 602), hay thường gọi Độc Cô hoàng hậu (獨孤皇后), là vị Hoàng hậu duy nhất dưới thời Tùy Văn Đế Dương Kiên, vị hoàng đế đầu tiên của nhà Tùy trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Độc Cô hoàng hậu (Tùy Văn Đế) · Xem thêm »

Độc Cô quý phi (Đường Đại Tông)

Độc Cô quý phi (chữ Hán: 獨孤貴妃, ? - 3 tháng 11, năm 775), hoặc còn gọi là Trinh Ý Hoàng hậu (貞懿皇后), là một phi tần rất được Đường Đại Tông Lý Dự sủng ái, sau khi mất được truy phong ngôi Hoàng hậu.

Mới!!: Phi tần và Độc Cô quý phi (Đường Đại Tông) · Xem thêm »

Đường Thương Đế

Đường Thương Đế (chữ Hán: 唐殤帝; ? – 5 tháng 9, 714), còn gọi là Đường Thiếu Đế (唐少帝), tên thật là Lý Trọng Mậu (李重茂), là một vị hoàng đế của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, trị vì trong một thời gian ngắn trong năm 710.

Mới!!: Phi tần và Đường Thương Đế · Xem thêm »

Ỷ Lan

Ỷ Lan (chữ Hán: 倚蘭, ? – 24 tháng 8, 1117), hay còn gọi là Linh Nhân Hoàng thái hậu (靈仁皇太后), là phi tần của hoàng đế Lý Thánh Tông, mẹ ruột của hoàng đế Lý Nhân Tông trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: Phi tần và Ỷ Lan · Xem thêm »

Ôn Hi Quý phi

Ôn Hi Quý phi (chữ Hán: 溫僖貴妃; ? - 1694), Mãn quân Tương hoàng kỳ xuất thân, là một phi tần của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế.

Mới!!: Phi tần và Ôn Hi Quý phi · Xem thêm »

Ông chúa

Ông chúa (chữ Hán: 翁主; Hangul: 옹주; phiên âm Ongju) là một tước hiệu hoàng gia Đông Á. Trong lịch sử, tước hiệu này từng được dùng vào các thời vương triều Tây Hán, Lưu Cầu, Cao Ly và Triều Tiên.

Mới!!: Phi tần và Ông chúa · Xem thêm »

Ban Tiệp dư

Ban Tiệp Dư Ban tiệp dư (chữ Hán: 班婕妤), là một phi tần của Hán Thành Đế Lưu Ngao, vị Hoàng đế thứ 12 của triều Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Ban Tiệp dư · Xem thêm »

Bùi Mộng Điệp

Bùi Mộng Điệp (22 tháng 6 năm 1924 - 26 tháng 6 năm 2011) là một phi tần của Hoàng đế Bảo Đại - vị quân chủ cuối cùng của triều đại nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: Phi tần và Bùi Mộng Điệp · Xem thêm »

Bạc phu nhân

Bạc phu nhân (chữ Hán: 薄夫人, ? - 155 TCN), thường gọi là Bạc Cơ (薄姬), là một phi tần của Hán Cao Tổ Lưu Bang - hoàng đế sáng lập ra nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, mẹ đẻ của Hán Văn Đế Lưu Hằng.

Mới!!: Phi tần và Bạc phu nhân · Xem thêm »

Càn Long

Thanh Cao Tông (chữ Hán: 清高宗, 25 tháng 9 năm 1711 – 7 tháng 2 năm 1799), Mãn hiệu Abkai Wehiyehe Huwangdi, Hãn hiệu Mông Cổ Tengerig Tetgech Khan (腾格里特古格奇汗; Đằng Cách Lý Đặc Cổ Cách Kỳ hãn), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là Hoàng đế thứ sáu của nhà Thanh, tuy nhiên thực tế là vị Hoàng đế thứ tư của nhà Thanh sau khi nhập quan.

Mới!!: Phi tần và Càn Long · Xem thêm »

Cẩn phi

Ôn Tĩnh hoàng quý phi (chữ Hán: 溫靖皇貴妃, 15 tháng 1 năm 1873 – 23 tháng 12 năm 1924), thông xưng Cẩn phi (瑾妃) hoặc Đoan Khang Hoàng quý thái phi (端康皇貴太妃), là một phi tần của Thanh Đức Tông Quang Tự hoàng đế, và là chị gái của Trân phi.

Mới!!: Phi tần và Cẩn phi · Xem thêm »

Cố Luân Hòa Tĩnh Công chúa

Cố Luân Hòa Tĩnh công chúa (chữ Hán: 固伦和静公主; 10 tháng 8, 1756 - 9 tháng 2, 1775), công chúa nhà Thanh, là Hoàng nữ thứ 7 của Thanh Cao Tông Càn Long Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Cố Luân Hòa Tĩnh Công chúa · Xem thêm »

Chiêu nghi

Chiêu nghi (chữ Hán: 昭儀) là tên gọi một tước vị thời phong kiến và quân chủ của phi tần trong hậu cung thời phong kiến ở một số nước châu Á như Trung Quốc, Triều Tiên và Việt Nam.

Mới!!: Phi tần và Chiêu nghi · Xem thêm »

Chu Đức phi (Tống Thần Tông)

Chu Đức phi (chữ Hán: 朱德妃; 1052 - 1102), là một phi tần của Tống Thần Tông Triệu Húc và là mẹ đẻ của Tống Triết Tông Triệu Hú.

Mới!!: Phi tần và Chu Đức phi (Tống Thần Tông) · Xem thêm »

Chu Mãn Nguyệt

Chu Mãn Nguyệt (chữ Hán: 朱滿月; 547 – 586), là một phi tần và là một trong bốn Hoàng hậu của Bắc Chu Tuyên Đế Vũ Văn Uân trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Chu Mãn Nguyệt · Xem thêm »

Chu quý nhân

Chu Quý nhân (chữ Hán: 周貴人, ? - 363), là phi tần của Tấn Thành Đế, vị Hoàng đế thứ 7 của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Chu quý nhân · Xem thêm »

Cung Thuận Hoàng quý phi

Cung Thuận hoàng quý phi (chữ Hán: 恭顺皇贵妃; 1787 - 23 tháng 4, năm 1860), Nữu Hỗ Lộc thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ, là một phi tần của Thanh Nhân Tông.

Mới!!: Phi tần và Cung Thuận Hoàng quý phi · Xem thêm »

Danh sách hậu và phi của Trung Quốc

Danh sách hậu và phi của Trung Quốc này nhằm ghi chép thống kê danh biểu về các Vương hậu, Hoàng hậu và Phi tần của Trung Hoa từ thời Cổ đại cho đến tận nhà Thanh.

Mới!!: Phi tần và Danh sách hậu và phi của Trung Quốc · Xem thêm »

Danh sách vương hậu nhà Cao Ly

Dưới đây là danh sách vương hậu, chính thất phu nhân của những quốc vương nhà Cao Ly trong lịch sử bán đảo Triều Tiên.

Mới!!: Phi tần và Danh sách vương hậu nhà Cao Ly · Xem thêm »

Dã Tốc Chân

Ý phi Dã Tốc Chân (Hangul: 야속진, chữ Hán: 也速真; ? – 1316) là một người vợ của vua Trung Tuyên Vương, vị vua thứ 26 của Cao Ly.

Mới!!: Phi tần và Dã Tốc Chân · Xem thêm »

Dĩnh Quý phi

Dĩnh Quý phi Ba Lâm thị (chữ Hán: 穎貴妃巴林氏, 29 tháng 1, 1731 - 19 tháng 2, 1800), xuất thân Mông Cổ Tương Hồng kỳ, là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Phi tần và Dĩnh Quý phi · Xem thêm »

Dự phi

Dự phi Bát Nhĩ Tế Cát Đặc thị (chữ Hán: 豫妃博爾濟吉特氏; 25 tháng 12, 1730 - 20 tháng 12, 1774), xuất thân Mông Cổ, là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long Đế.

Mới!!: Phi tần và Dự phi · Xem thêm »

Diêu phu nhân (Bắc Ngụy Minh Nguyên Đế)

Chiêu Ai hoàng hậu (chữ Hán: 昭哀皇后, ? - 420), họ Diêu (姚氏), là công chúa Hậu Tần và là phi tần của Bắc Ngụy Minh Nguyên Đế của nhà Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Diêu phu nhân (Bắc Ngụy Minh Nguyên Đế) · Xem thêm »

Du Quý phi

Du quý phi Kha Lý Diệp Đặc thị (chữ Hán: 愉贵妃珂里叶特氏; 16 tháng 6, năm 1714 - 9 tháng 7, năm 1792) là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Phi tần và Du Quý phi · Xem thêm »

Dung phi

Dung phi Hòa Trác thị (chữ Hán: 容妃和卓氏; 11 tháng 10, năm 1734 - 24 tháng 5, năm 1788), người Duy Ngô Nhĩ, là một phi tần rất được sủng ái của Thanh Cao Tông Càn Long Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Dung phi · Xem thêm »

Dương Chân Nhất

Dương Chân Nhất (chữ Hán: 杨真一; 692 - 749), còn gọi Dương Thục phi (杨淑妃) hay Dương tôn sư (杨尊师), biểu tự Chân Nhất, là một phi tần của Đường Huyền Tông Lý Long Cơ của triều đại nhà Đường.

Mới!!: Phi tần và Dương Chân Nhất · Xem thêm »

Dương hiền phi (Đường Văn Tông)

Dương hiền phi (chữ Hán: 楊賢妃, ? - 12 tháng 12, năm 840Tư trị thông giám, quyển 246.), là phi tần của Đường Văn Tông trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Dương hiền phi (Đường Văn Tông) · Xem thêm »

Dương Lệ Hoa

Dương Lệ Hoa (chữ Hán: 楊麗華; 561 – 609) là một Hoàng hậu của Bắc Chu Tuyên Đế Vũ Văn Uân, về sau là Lạc Bình công chúa (樂平公主) của nhà Tùy trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Dương Lệ Hoa · Xem thêm »

Dương Quý Phi

Dương Quý phi (chữ Hán: 楊貴妃, 719 – 756), còn gọi là Dương Ngọc Hoàn (楊玉環) hay Dương Thái Chân (楊太真), là sủng phi của Đường Minh Hoàng Lý Long Cơ.

Mới!!: Phi tần và Dương Quý Phi · Xem thêm »

Dương quý tần (Đường Huyền Tông)

Nguyên Hiến hoàng hậu (chữ Hán: 元獻皇后; 699 - 729), cũng thường gọi Dương Quý tần (楊貴嬪), là một phi tần của Đường Huyền Tông Lý Long Cơ, vị Hoàng đế thứ 7 hoặc thứ 9 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Dương quý tần (Đường Huyền Tông) · Xem thêm »

Dương Thục phi (Tống Độ Tông)

Thục phi Dương thị (chữ Hán: 淑妃杨氏; ? - 1279), là một phi tần của Tống Độ Tông, bà còn là sinh mẫu của Tống Đoan Tông.

Mới!!: Phi tần và Dương Thục phi (Tống Độ Tông) · Xem thêm »

Dương Thục phi (Tống Chân Tông)

Tống Chân Tông Dương Thục phi (chữ Hán: 宋真宗楊淑妃; 984 - 1036), còn gọi là Chương Huệ hoàng hậu (章惠皇后) hoặc Bảo Khánh hoàng thái hậu (保慶皇太后), là phi tần của hoàng đế Tống Chân Tông Triệu Hằng, mẹ nuôi của Tống Nhân Tông.

Mới!!: Phi tần và Dương Thục phi (Tống Chân Tông) · Xem thêm »

Dương Thị Bí

Dương Thị Bí (楊氏賁, ? - ?) là một tì thiếp của hoàng đế Lê Thái Tông.

Mới!!: Phi tần và Dương Thị Bí · Xem thêm »

Gia nhân tử

Gia nhân tử (chữ Hán: 家人子) là một cách gọi cung nữ không có phẩm cấp thời Tây Hán, ngoài ra là danh xưng các thê thiếp của Chư hầu vương và các Hoàng tôn.

Mới!!: Phi tần và Gia nhân tử · Xem thêm »

Hàn Lan Anh

Hàn Lan Anh (chữ Hán: 韓蘭英), không rõ năm sinh năm mất, là một nữ quan trứ danh của Lưu Tống và Nam Tề, suốt thời kỳ Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Hàn Lan Anh · Xem thêm »

Hách Liên hoàng hậu

Hách Liên hoàng hậu (Chữ Hán: 赫連皇后; ? - 453) là Hoàng hậu dưới thời Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc, bà là hôn phối của Bắc Ngụy Thái Vũ Đế.

Mới!!: Phi tần và Hách Liên hoàng hậu · Xem thêm »

Hán Quang Vũ Đế

Hán Quang Vũ Đế (chữ Hán: 漢光武帝; 15 tháng 1, 5 TCN – 29 tháng 3, 57), hay còn gọi Hán Thế Tổ (漢世祖), tên húy Lưu Tú (劉秀), là vị Hoàng đế sáng lập nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời là vị Hoàng đế thứ 16 của nhà Hán.

Mới!!: Phi tần và Hán Quang Vũ Đế · Xem thêm »

Hãn Quý phi

Hãn Quý phi Đới Giai thị (chữ Hán: 忻贵妃戴佳氏, ? - 28 tháng 4, 1764), xuất thân Mãn Châu Tương Hoàng kỳ, là 1 phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Phi tần và Hãn Quý phi · Xem thêm »

Hòa Thạc Hòa Khác Công chúa

Hoà Thạc Hoà Khác Công chúa (chữ Hán: 和硕和恪公主; 17 tháng 8, 1758 – 14 tháng 12, 1780), công chúa nhà Thanh, là con gái thứ 9 của Thanh Cao Tông Càn Long Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Hòa Thạc Hòa Khác Công chúa · Xem thêm »

Hạ Cơ

Hạ Cơ (chữ Hán: 夏姬), là một thiếu nữ trứ danh tuyệt sắc, một công chúa nước Trịnh thời kỳ thời Xuân Thu, với tư cách là con gái của Trịnh Mục công, em gái của Trịnh Linh công.

Mới!!: Phi tần và Hạ Cơ · Xem thêm »

Hạ Vương Phong

Hạ Vương Phong (chữ Hán: 夏王豐), không rõ năm sinh năm mất, là phi tần của Lương Nguyên Đế và là Hoàng thái hậu dưới triều Lương Kính Đế thời kì Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Hạ Vương Phong · Xem thêm »

Hậu cung Chân Hoàn truyện

Hậu cung Chân Hoàn truyện (后宫甄嬛传, Empresses in the Palace), thường gọi tắt là Chân Hoàn Truyện (甄嬛传), là một bộ phim truyền hình cổ trang Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Hậu cung Chân Hoàn truyện · Xem thêm »

Hậu cung nhà Thanh

Thanh triều Hậu cung (chữ Hán: 清朝後宮) là quy định và trật tự của hậu cung dưới thời nhà Thanh.

Mới!!: Phi tần và Hậu cung nhà Thanh · Xem thêm »

Hậu cung Như Ý truyện

Hậu cung Như Ý truyện (tiếng Trung: 後宮如懿傳, tiếng Anh: Ruyi's Royal Love in the Palace) là một bộ phim truyền hình dài tập đề tài hậu cung, là phần tiếp theo của bộ phim nổi tiếng Hậu cung Chân Hoàn truyện.

Mới!!: Phi tần và Hậu cung Như Ý truyện · Xem thêm »

Hậu phi Việt Nam

Tượng Đại Thắng Minh Hoàng Hậu ở Hoa Lư, người duy nhất làm hoàng hậu 2 triều trong lịch sử Việt Nam. Tuyên phi Đặng Thị Huệ. Từ Dụ Hoàng thái hậu. Diệu phi Mai Thị Vàng. Nam Phương Hoàng Hậu. Trong lịch sử Việt Nam thời phong kiến, đã có nhiều phụ nữ có ngôi vị Hoàng hậu - vợ chính thức của Hoàng đế, là phụ nữ có ngôi vị cao nhất trong cung cấm.

Mới!!: Phi tần và Hậu phi Việt Nam · Xem thêm »

Hồ thái hậu (Bắc Ngụy)

Hồ thái hậu (chữ Hán: 胡太后, ? - 17 tháng 5, năm 528), còn thường gọi là Linh thái hậu (靈太后), một phi tần và hoàng thái hậu nhiếp chính dưới triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Hồ thái hậu (Bắc Ngụy) · Xem thêm »

Hiếu Hiền Thuần hoàng hậu

Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu (chữ Hán: 孝賢纯皇后, a; 28 tháng 3, năm 1712 - 8 tháng 4, năm 1748), là nguyên phối Hoàng hậu của Thanh Cao Tông Càn Long Đế.

Mới!!: Phi tần và Hiếu Hiền Thuần hoàng hậu · Xem thêm »

Hiếu Túc Hoàng thái hậu

Hiếu Túc hoàng thái hậu (chữ Hán: 孝肅皇太后; 30 tháng 10, 1430 - 16 tháng 3, 1504), là phi tần của Minh Anh Tông Chu Kỳ Trấn và là sinh mẫu của Minh Hiến Tông Chu Kiến Thâm.

Mới!!: Phi tần và Hiếu Túc Hoàng thái hậu · Xem thêm »

Hiếu Trang Hoàng Thái hậu

Hiếu Trang Văn Hoàng hậu (chữ Hán: 孝莊文皇后; a; 28 tháng 3 năm 1613 - 27 tháng 1 năm 1688), thường được gọi là Hiếu Trang Thái hậu (孝莊太后), Chiêu Thánh Thái hậu (昭聖太后) hoặc Hiếu Trang Thái hoàng thái hậu (孝莊太皇太后), là một phi tần của Thanh Thái Tông Hoàng Thái Cực, thân mẫu của Thanh Thế Tổ Thuận Trị Hoàng đế.

Mới!!: Phi tần và Hiếu Trang Hoàng Thái hậu · Xem thêm »

Hoa Nhị phu nhân

Hoa Nhị phu nhân Hoa Nhị phu nhân (chữ Hán: 花蕊夫人; ? - 976), còn gọi Từ Tuệ phi (徐慧妃), là một phi tần rất được sủng ái của Hậu Thục Hậu chủ Mạnh Sưởng, vị quân chủ cuối cùng của Hậu Thục thời kì Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Hoa Nhị phu nhân · Xem thêm »

Hoà Dụ Hoàng quý phi

Hòa Dụ Hoàng quý phi (chữ Hán: 和裕皇贵妃; 9 tháng 1, năm 1761 - 27 tháng 4, năm 1834), Lưu Giai thị (刘佳氏), Mãn châu Thượng tam kỳ Bao y, là 1 phi tần của Thanh Nhân Tông Gia Khánh Đế.

Mới!!: Phi tần và Hoà Dụ Hoàng quý phi · Xem thêm »

Hoàng hậu

Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.

Mới!!: Phi tần và Hoàng hậu · Xem thêm »

Hoàng nữ

''Minh Hiến Tông hành lạc đồ'' (明憲宗行樂圖) - có vẽ các tiểu hoàng nữ. Hoàng nữ (chữ Hán: 皇女; tiếng Anh: Imperial Princess), cũng gọi Đế nữ (帝女), là một danh từ để chỉ đến con gái do Hậu phi sinh ra của Hoàng đế trong các nước Đông Á đồng văn như Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Triều Tiên.

Mới!!: Phi tần và Hoàng nữ · Xem thêm »

Hoàng quý phi

Hoàng quý phi (Chữ Hán: 皇貴妃; Tiếng Anh: Imperial Noble Consorts) là một cấp bậc, danh phận của Phi tần trong Hậu cung của Hoàng đế.

Mới!!: Phi tần và Hoàng quý phi · Xem thêm »

Hoàng thái hậu

Hoàng thái hậu (chữ Hán: 皇太后; tiếng Anh: Dowager Empress, Empress Dowager hay Empress Mother), thường được gọi tắt là Thái hậu (太后), tước vị dành cho mẹ ruột của Hoàng đế đang tại vị, hoặc Hoàng hậu của vị Hoàng đế trước đó đã mất, và do Hoàng đế đang tại vị tôn phong.

Mới!!: Phi tần và Hoàng thái hậu · Xem thêm »

Hoàng Thị Hồng

Hoàng Thị Hồng (chữ Hán: 黃氏紅; ? - ?), là một nhân vật truyền thuyết, tương truyền bà là phi tần của Lý Anh Tông.

Mới!!: Phi tần và Hoàng Thị Hồng · Xem thêm »

Huệ phi (Khang Hy)

Huệ phi Ná Lạp thị (chữ Hán: 惠妃那拉氏; ? - 7 tháng 4, 1732), Mãn quân Chính hoàng kỳ xuất thân, là một trong những phi tần đầu tiên của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế.

Mới!!: Phi tần và Huệ phi (Khang Hy) · Xem thêm »

Hy tần Trương thị

Hy tần Trương thị (chữ Hán: 禧嬪張氏, hangul: 희빈장씨; 19 Tháng 9, 1659 - 10 Tháng 10, 1701), còn được phổ biến gọi là Trương Hy tần (張禧嬪), Ngọc Sơn Phủ Đại Tần (玉山府大嬪) hay Đại Tần Cung (大嬪宮), là một trong những hậu cung tần ngự nổi tiếng nhất trong lịch sử nhà Triều Tiên.

Mới!!: Phi tần và Hy tần Trương thị · Xem thêm »

Hương phi

Hương phi (tiếng Trung Quốc: 香妃, bính âm: Xiāngfēi; tiếng Uyghur: ئىپارخان / Iparxan / Ипархан) là một nhân vật trong truyền thuyết Trung Quốc, là phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long Đế vào thế kỉ XVIII.

Mới!!: Phi tần và Hương phi · Xem thêm »

Kính Mẫn Hoàng quý phi

Kính Mẫn Hoàng quý phi (chữ Hán: 敬敏皇貴妃; ? - 25 tháng 7, 1699), Chương Giai thị, là một phi tần của Thanh Thánh Tổ Khang Hi hoàng đế.

Mới!!: Phi tần và Kính Mẫn Hoàng quý phi · Xem thêm »

Kế Hoàng hậu

Thanh Cao Tông Kế Hoàng hậu (chữ Hán: 清高宗继皇后, 11 tháng 3, năm 1718 - 19 tháng 8, năm 1766), Ô Lạp Na Lạp thị, là Hoàng hậu thứ hai của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Phi tần và Kế Hoàng hậu · Xem thêm »

Kỷ Thục phi (Minh Hiến Tông)

Hiếu Mục hoàng hậu Kỷ thị (chữ Hán: 孝穆皇后紀氏; 1451 - 1475), nguyên là một phi tần của Minh Hiến Tông Chu Kiến Thâm.

Mới!!: Phi tần và Kỷ Thục phi (Minh Hiến Tông) · Xem thêm »

Khang Hi

Thanh Thánh Tổ (chữ Hán: 清聖祖; 4 tháng 5 năm 1654 – 20 tháng 12 năm 1722), Hãn hiệu Ân Hách A Mộc Cổ Lãng hãn (恩赫阿木古朗汗), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ tư của nhà Thanh và là hoàng đế nhà Thanh thứ hai trị vì toàn cõi Trung Quốc, từ năm 1662 đến năm 1722.

Mới!!: Phi tần và Khang Hi · Xem thêm »

Khang Từ Hoàng thái hậu

Hiếu Tĩnh Thành hoàng hậu (chữ Hán: 孝静成皇后, a; 19 tháng 6, năm 1812 - 21 tháng 8, năm 1855), còn gọi Khang Từ Hoàng thái hậu (康慈皇太后), là Hoàng quý phi của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang hoàng đế, và là Hoàng thái hậu trong 8 ngày trước khi qua đời dưới triều đại Thanh Văn Tông Hàm Phong hoàng đế.

Mới!!: Phi tần và Khang Từ Hoàng thái hậu · Xem thêm »

Khác Huệ Hoàng quý phi

Khác Huệ hoàng quý phi (chữ Hán: 悫惠皇贵妃; tháng 8, 1668 - 1 tháng 4, 1743), Đông Giai thị, là một phi tần của Thanh Thánh Tổ Khang Hi hoàng đế và là em gái của Hiếu Ý Nhân hoàng hậu.

Mới!!: Phi tần và Khác Huệ Hoàng quý phi · Xem thêm »

Khánh Cung Hoàng quý phi

Khánh Cung Hoàng quý phi (chữ Hán: 庆恭皇贵妃; 24 tháng 6 năm 1724 - 15 tháng 7 năm 1774) là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Phi tần và Khánh Cung Hoàng quý phi · Xem thêm »

Lê Ngọc Bình

Lê Ngọc Bình (chữ Hán: 黎玉玶; 22 tháng 1 năm 1785 - 10 tháng 10 năm 1810), còn gọi Lê Đức phi (黎德妃), vốn là công chúa nhà Hậu Lê, sau trở thành Hoàng hậu nhà Tây Sơn với tư cách là chính thất của Cảnh Thịnh Đế Nguyễn Quang Toản, và cuối cùng là phi tần của Gia Long.

Mới!!: Phi tần và Lê Ngọc Bình · Xem thêm »

Lê phi (Lê Uy Mục)

Uy Mục Đế phi Lê thị (chữ Hán: 威穆帝妃黎氏), cũng gọi Mẫn Lệ phi (愍厲妃), là một phi tần rất được sủng ái của Lê Uy Mục, vị quân chủ thứ 8 của nhà Lê Sơ trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: Phi tần và Lê phi (Lê Uy Mục) · Xem thêm »

Lê Túc Tông

Lê Túc Tông (chữ Hán: 黎肅宗; 1 tháng 8, 1488 - 30 tháng 12, 1504), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam, ở ngôi trong vòng 6 tháng; từ ngày 6 tháng 6 đến ngày 30 tháng 12 trong năm 1504.

Mới!!: Phi tần và Lê Túc Tông · Xem thêm »

Lê Thái hậu

Lê Thái hậu có thể là một trong những nhân vật sau.

Mới!!: Phi tần và Lê Thái hậu · Xem thêm »

Lê Tương Dực

Lê Tương Dực (chữ Hán: 黎襄翼; 25 tháng 6, 1495 - 7 tháng 4, 1516), tên thật là Lê Oanh (黎瀠), là vị hoàng đế thứ chín của vương triều Lê sơ nước Đại Việt.

Mới!!: Phi tần và Lê Tương Dực · Xem thêm »

Lệnh Ý Hoàng quý phi

Hiếu Nghi Thuần Hoàng hậu (tiếng Hán: 孝儀純皇后, a; 23 tháng 10, năm 1727 – 28 tháng 2 năm 1775), còn được biết đến dưới danh hiệu Lệnh Ý Hoàng quý phi (令懿皇貴妃), là một phi tần của Càn Long Đế và là sinh mẫu của Gia Khánh Đế.

Mới!!: Phi tần và Lệnh Ý Hoàng quý phi · Xem thêm »

Lịch Cơ (Hán Cảnh Đế)

Lịch Cơ (chữ Hán: 栗姬, ? - 150 TCN) là một phi tần từng được sủng ái của Hán Cảnh Đế và là thân mẫu của Phế thái tử Lưu Vinh (劉榮), về sau giáng làm Lâm Giang Mẫn vương (臨江閔王).

Mới!!: Phi tần và Lịch Cơ (Hán Cảnh Đế) · Xem thêm »

Lộ Huệ Nam

Lộ Huệ Nam (412 – 24 tháng 2, năm 466), thụy hiệu Chiêu thái hậu (昭太后), hay còn gọi là Sùng Hiến thái hậu (崇憲太后), là phi tần của Lưu Tống Văn Đế và là hoàng thái hậu dưới triều Lưu Tống Hiếu Vũ Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Lộ Huệ Nam · Xem thêm »

Lý phu nhân (Hán Vũ Đế)

Lý phu nhân (chữ Hán: 李夫人), không rõ năm sinh năm mất, còn được biết với thụy hiệu là Hiếu Vũ hoàng hậu (孝武皇后), giỏi ca múa, là một phi tần rất được sủng ái của Hán Vũ Đế Lưu Triệt nhà Tây Hán.

Mới!!: Phi tần và Lý phu nhân (Hán Vũ Đế) · Xem thêm »

Lý phu nhân (Tống Thái Tông)

Tống Thái Tông Lý phu nhân (chữ Hán: 宋太宗李夫人; 943 - 977), còn gọi Lý Hiền phi (李賢妃), là phi tần của Tống Thái Tông Triệu Khuông Nghĩa, mẹ của Tống Chân Tông Triệu Hằng trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Lý phu nhân (Tống Thái Tông) · Xem thêm »

Lý quý nhân (Bắc Ngụy Văn Thành Đế)

Lý Quý nhân (chữ Hán: 李贵人; ? - 456), là phi tần của Bắc Ngụy Văn Thành Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Lý quý nhân (Bắc Ngụy Văn Thành Đế) · Xem thêm »

Lý Quý phi (Minh Mục Tông)

Hiếu Định hoàng thái hậu (chữ Hán: 孝定皇太后, 21 tháng 12, 1540 - 18 tháng 3, 1614), thường gọi là Từ Thánh hoàng thái hậu (慈聖皇太后) hoặc Từ Ninh cung hoàng thái hậu (慈寧宮皇太后), là phi tần của Minh Mục Tông Chu Tái Hậu, sinh mẫu của Minh Thần Tông Chu Dực Quân.

Mới!!: Phi tần và Lý Quý phi (Minh Mục Tông) · Xem thêm »

Lý Thần phi (Tống Chân Tông)

Chương Ý hoàng hậu (chữ Hán: 章懿皇后; 987 - 1032), thường được gọi là Lý Thần phi (李宸妃), một phi tần của Tống Chân Tông Triệu Hằng, mẹ đẻ của Tống Nhân Tông Triệu Trinh.

Mới!!: Phi tần và Lý Thần phi (Tống Chân Tông) · Xem thêm »

Liệt nữ truyện

Liệt nữ truyện (chữ Hán giản thể: 列女传; phồn thể: 列女傳; bính âm: Liènǚ zhuàn; Wade–Giles: Lieh nü chuan) là bộ sách giới thiệu hành vi của phụ nữ Trung Quốc cổ đại.

Mới!!: Phi tần và Liệt nữ truyện · Xem thêm »

Ly Cơ

Ly Cơ (chữ Hán: 骊姬; ? - 651 TCN), còn gọi Lệ Cơ (麗姬), là một phi tần của Tấn Hiến công thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Ly Cơ · Xem thêm »

Lưu quý phi (Tống Huy Tông)

Lưu Quý phi (chữ Hán: 刘贵妃; ? - 1113), là một phi tần rất được sủng hạnh của Tống Huy Tông Triệu Cát.

Mới!!: Phi tần và Lưu quý phi (Tống Huy Tông) · Xem thêm »

Lương Nữ Oánh

Lương Nữ Oánh (chữ Hán: 梁女瑩; ? - 159), còn gọi là Ý Hiến hoàng hậu (懿獻皇后), là hoàng hậu thứ nhất của Hán Hoàn Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Lương Nữ Oánh · Xem thêm »

Lương phi

Lương phi Vệ thị (chữ Hán: 良妃衛氏; ? - 29 tháng 12, 1711), Mãn Châu Bao y xuất thân, là một phi tần của Thanh Thánh Tổ Khang Hi hoàng đế, mẹ của Dận Tự, hoàng bát tử của Khang Hi Đế, người đứng đầu tranh chấp hoàng vị với Thanh Thế Tông Ung Chính Đế.

Mới!!: Phi tần và Lương phi · Xem thêm »

Lương quý nhân (Hán Chương Đế)

Hán Chương Đế Lương quý nhân (chữ Hán: 汉章帝梁貴人, 61 - 83), thụy hiệu Cung Hoài hoàng hậu (恭懷皇后), là phi tần của Hán Chương Đế Lưu Đát và là thân mẫu của Hán Hòa Đế Lưu Triệu.

Mới!!: Phi tần và Lương quý nhân (Hán Chương Đế) · Xem thêm »

Mai Ngọc Đỉnh

Mai Ngọc Đỉnh (chữ Hán: 梅玉頂; 1463 - 21 tháng 12, 1526), còn gọi là Mai Quý phi (梅貴妃), một phi tần của hoàng đế Lê Hiến Tông, sinh mẫu của An vương Lê Tuân.

Mới!!: Phi tần và Mai Ngọc Đỉnh · Xem thêm »

Mai phi

Trang vẽ Mai phi Mai phi (chữ Hán: 梅妃), hay Giang Mai phi (江梅妃) là một phi tần của Đường Huyền Tông Lý Long Cơ, vị Hoàng đế nổi tiếng triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Mai phi · Xem thêm »

Mạnh Hoàng hậu

Chiêu Từ Thánh Hiến hoàng hậu (chữ Hán: 昭慈聖獻皇后, 1073 - 1131Tống sử, quyển 243.), thường gọi Nguyên Hựu hoàng hậu (元祐皇后), Nguyên Hựu Mạnh hoàng hậu (元祐孟皇后) hay Long Hựu thái hậu (隆祐太后), là Hoàng hậu đầu tiên của Tống Triết Tông nhà Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Mạnh Hoàng hậu · Xem thêm »

Mạnh tài nhân

Mạnh tài nhân họa đồ, trong tập Bách mỹ tân vịnh đồ truyện (百美新詠圖傳). Mạnh tài nhân (chữ Hán: 孟才人) là một phi tần của Đường Vũ Tông Lý Triền.

Mới!!: Phi tần và Mạnh tài nhân · Xem thêm »

Mẫn Huệ Cung Hoà nguyên phi

Mẫn Huệ Cung Hoà Nguyên phi (chữ Hán: 敏惠恭和元妃; 11 tháng 11 năm 1609 – 8 tháng 10 năm 1641), được biết đến với tên gọi Hải Lan Châu (海兰珠), là phi tần rất được sủng ái của Thanh Thái Tông Hoàng Thái Cực.

Mới!!: Phi tần và Mẫn Huệ Cung Hoà nguyên phi · Xem thêm »

Mậu tần

Mậu tần Tống thị (chữ Hán: 懋嬪宋氏; ? - 1730), con gái của Chủ Sự Kim Trụ (金柱), là một phi tần của Thanh Thế Tông Ung Chính hoàng đế.

Mới!!: Phi tần và Mậu tần · Xem thêm »

Mặt trăng ôm mặt trời

Mặt trăng ôm mặt trời (chữ Hán: 擁抱太陽的月亮; Hangul: 해를품은달, tiếng Anh: Moon Embracing Sun) là một bộ phim truyền hình giả sử gồm 20 tập được đài MBC sản xuất vào năm 2012.

Mới!!: Phi tần và Mặt trăng ôm mặt trời · Xem thêm »

Minh Hiến Tông

Minh Hiến Tông (chữ Hán: 明憲宗, 9 tháng 12, 1447 – 19 tháng 9, 1487), là vị Hoàng đế thứ 9 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Minh Hiến Tông · Xem thêm »

Minh Mục Tông

Minh Mục Tông Long Khánh hoàng đế Chu Tái Hậu Minh Mục Tông (chữ Hán: 明穆宗, 4 tháng 3, 1537 - 5 tháng 7, 1572), là Hoàng đế thứ 13 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 1567 đến năm 1572, tổng cộng 6 năm.

Mới!!: Phi tần và Minh Mục Tông · Xem thêm »

Minh Quang Tông

Không có mô tả.

Mới!!: Phi tần và Minh Quang Tông · Xem thêm »

Minh Thành Tổ

Minh Thành Tổ (chữ Hán: 明成祖, 2 tháng 5, 1360 – 12 tháng 8, 1424), ban đầu gọi là Minh Thái Tông (明太宗), là vị hoàng đế thứ ba của nhà Minh, tại vị từ năm 1402 đến năm 1424, tổng cộng 22 năm.

Mới!!: Phi tần và Minh Thành Tổ · Xem thêm »

Minh Thế Tông

Minh Thế Tông (chữ Hán: 明世宗, 16 tháng 9, 1507 - 23 tháng 1, 1567), là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Minh Thế Tông · Xem thêm »

Nakayama Yoshiko

Chân dung Trung Sơn Khánh Tử, sinh mẫu của Thiên hoàng Minh Trị. Trung Sơn Khánh Tử (chữ Hán: 中山慶子; Kana: なかやま よしこNakayama Yoshiko; 16 tháng 1, 1836 - 5 tháng 10, 1907), thông gọi Trung Sơn Nhất vị Cục (中山一位局), là một phi tần của Hiếu Minh Thiên hoàng và là mẹ đẻ của Minh Trị Thiên hoàng.

Mới!!: Phi tần và Nakayama Yoshiko · Xem thêm »

Nữ quan

Nữ quan (女官), hay còn gọi Cung quan (宮官) hoặc Sĩ nữ (仕女), tiếng Anh là Lady-in-waiting, Court Lady hoặc Palace Attendant, là những từ hay dùng để gọi các cung nữ cao cấp trong cung đình phong kiến.

Mới!!: Phi tần và Nữ quan · Xem thêm »

Nội mệnh phụ

Nội mệnh phụ (chữ Hán: 內命婦; Hangul: 내명부) là từ chỉ Hậu cung ở Triều Tiên, gồm Vương phi và các hậu cung tần ngự, có nhiệm vụ sinh con nối dõi và hầu hạ Quốc vương.

Mới!!: Phi tần và Nội mệnh phụ · Xem thêm »

Ngô hiền phi (Minh Tuyên Tông)

Hiếu Dực hoàng thái hậu (chữ Hán: 孝翼皇太后; 19 tháng 6, 1397 - 16 tháng 1, 1462), thông gọi Tuyên Miếu Ngô Hiền phi (宣廟吳賢妃), là phi tần của Minh Tuyên Tông Tuyên Đức Đế, sinh mẫu của Minh Đại Tông Cảnh Thái Đế.

Mới!!: Phi tần và Ngô hiền phi (Minh Tuyên Tông) · Xem thêm »

Ngô Thị Ngọc Dao

Ngô Thị Ngọc Dao (chữ Hán: 吳氏玉瑤; 1421 - 26 tháng 2, 1496), còn gọi là Quang Thục thái hậu (光淑太后) hay Thái Tông Ngô hoàng hậu (太宗吳皇后), là một phi tần của Lê Thái Tông, mẹ đẻ của Lê Thánh Tông của triều đại nhà Hậu Lê.

Mới!!: Phi tần và Ngô Thị Ngọc Dao · Xem thêm »

Nghi phi (Khang Hy)

Nghi phi Quách Lạc La thị (chữ Hán: 宜妃郭络罗氏, ? - 1733), Mãn quân Tương hoàng kỳ xuất thân, là một phi tần rất được sủng ái của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế.

Mới!!: Phi tần và Nghi phi (Khang Hy) · Xem thêm »

Nguyên Lạc Thượng

Nguyên Lạc Thượng (chữ Hán: 元樂尚; 565 - ?) là phi tần, và là một trong bốn hoàng hậu không chính thống của Bắc Chu Tuyên Đế Vũ Văn Uân trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Nguyên Lạc Thượng · Xem thêm »

Nguyễn Kính phi (Lê Hiến Tông)

Nguyễn Kính phi (chữ Hán: 阮敬妃; ? - ?) là một phi tần của hoàng đế Lê Hiến Tông, mẹ nuôi của Lê Uy Mục thuộc triều đại nhà Hậu Lê trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: Phi tần và Nguyễn Kính phi (Lê Hiến Tông) · Xem thêm »

Nguyễn Kính phi (Lê Thánh Tông)

Nguyễn Kính phi (chữ Hán: 阮敬妃; 1444 - 1485), không rõ tên thật, là một phi tần được sủng ái của hoàng đế Lê Thánh Tông, vị minh quân nổi tiếng của triều đại nhà Hậu Lê trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: Phi tần và Nguyễn Kính phi (Lê Thánh Tông) · Xem thêm »

Nguyễn Thị Anh

Nguyễn Thị Anh (chữ Hán: 阮氏英; 1422 – 4 tháng 10, 1459), hay là Thái Tông Nguyễn hoàng hậu (太宗阮皇后), Tuyên Từ hoàng thái hậu (宣慈皇太后) hoặc Nguyễn Thần phi (阮宸妃), là phi tần của hoàng đế Lê Thái Tông, mẹ đẻ của hoàng đế Lê Nhân Tông.

Mới!!: Phi tần và Nguyễn Thị Anh · Xem thêm »

Nguyễn Thị Bích (nhà thơ)

Nguyễn Thị Bích (1830-1909), còn được gọi là Nguyễn Nhược Thị Bích hay Nguyễn Nhược Thị, tự: Lang Hoàn; là tác giả bài Hạnh Thục ca trong văn học Việt Nam.

Mới!!: Phi tần và Nguyễn Thị Bích (nhà thơ) · Xem thêm »

Nguyễn Thị Bích Châu

Chế Thắng phu nhân (chữ Hán: 制胜夫人), còn gọi Bà Bích Châu (婆碧珠) hay Cung phi Bích Châu (宮妃碧珠), là một nhân vật truyền thuyết Việt Nam, tương truyền là một phi tần rất được sủng ái của Trần Duệ Tông.

Mới!!: Phi tần và Nguyễn Thị Bích Châu · Xem thêm »

Nguyễn Thị Cận

Nguyễn Thị Cận (chữ Hán: 阮氏瑾; ? - 1488) là một phi tần của Lê Hiến Tông Lê Tranh, mẹ đẻ của Lê Uy Mục Lê Tuấn.

Mới!!: Phi tần và Nguyễn Thị Cận · Xem thêm »

Nguyễn Văn Thị Hương

Học phi Nguyễn Văn thị (chữ Hán: 學妃阮文氏), không rõ năm sinh năm mất, còn gọi là Huy Thuận Học phi (徽順學妃), là một phi tần nổi tiếng của Nguyễn Dực Tông Tự Đức và là mẹ nuôi của Nguyễn Giản Tông Kiến Phúc hoàng đế trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: Phi tần và Nguyễn Văn Thị Hương · Xem thêm »

Ngưu chiêu dung (Đường Thuận Tông)

Ngưu chiêu dung (chữ Hán: 牛昭容), không rõ tên thật, là phi tần của Đường Thuận Tông trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Ngưu chiêu dung (Đường Thuận Tông) · Xem thêm »

Nhân Thọ Hoàng thái hậu

Hiếu Cung Nhân Hoàng hậu (chữ Hán: 孝恭仁皇后; a; 28 tháng 4, 1660 - 25 tháng 6 năm 1723) hay còn gọi là Nhân Thọ Hoàng thái hậu (仁壽皇太后), là phi tần của Thanh Thánh Tổ Khang Hy hoàng đế, thân mẫu của Thanh Thế Tông Ung Chính hoàng đế.

Mới!!: Phi tần và Nhân Thọ Hoàng thái hậu · Xem thêm »

Nhĩ Chu Anh Nga

Nhĩ Chu Anh Nga (chữ Hán: 爾朱英娥) (? - 556) là hoàng hậu của Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Nhĩ Chu Anh Nga · Xem thêm »

Nhu Huy hoàng hậu

Nhu Huy hoàng thái hậu (chữ Hán: 柔徽皇太后; 1444 - 1489), hay Thánh Tông Phùng hoàng hậu (聖宗馮皇后), là phi tần của Lê Thánh Tông, hoàng đế thứ 5 của vương triều Hậu Lê nước Đại Việt.

Mới!!: Phi tần và Nhu Huy hoàng hậu · Xem thêm »

Ninh tần Kim thị

Ninh tần Kim thị (寧嬪 金氏, 1669 - 1735) là một phi tần của Triều Tiên Túc Tông thuộc nhà Triều Tiên.

Mới!!: Phi tần và Ninh tần Kim thị · Xem thêm »

Phác kính tần

Kính Tần họ Phác (chữ Hán: 敬嬪 朴氏, Hangul: 경빈 박씨, mất năm 1533) hay Kính Tần Phác thị, là một hậu cung của quốc vương thứ 11 nhà Triều Tiên, tức Triều Tiên Trung Tông.

Mới!!: Phi tần và Phác kính tần · Xem thêm »

Phác minh tần

Minh tần Phác thị (Hangul: 명빈 박씨, chữ Hán: 䄙嬪朴氏; ? - 17 tháng 5, 1703) là một trong những phi tần rất được sủng ái của Triều Tiên Túc tông.

Mới!!: Phi tần và Phác minh tần · Xem thêm »

Phó chiêu nghi (Hán Nguyên Đế)

Phó Chiêu nghi (chữ Hán: 傅昭儀, ? - 2 TCN), còn được gọi là Định Đào Phó thái hậu (定陶傅太后) hoặc Định Đào Cung vương mẫu (定陶恭王母), là phi tần của Hán Nguyên Đế Lưu Thích, vị Hoàng đế thứ 10 của nhà Hán.

Mới!!: Phi tần và Phó chiêu nghi (Hán Nguyên Đế) · Xem thêm »

Phùng Viện

''Tiệp dư đáng hùng đồ'' (婕妤挡熊图), tranh vẽ bởi Kim Đình Tiêu (金廷标) ''Tiệp dư đáng hùng'' trong Nữ sử châm đồ (女史箴图), vẽ bởi Cố Khải Chi (顾恺之) Phùng Viện (chữ Hán: 馮媛; ? - 6 TCN), hay còn gọi Phùng chiêu nghi (馮昭儀), là một phi tần của Hán Nguyên Đế Lưu Thích, mẹ của Trung Sơn Hiếu vương Lưu Hưng và là bà nội của Hán Bình Đế Lưu Khản (劉衎) hay Lưu Diễn.

Mới!!: Phi tần và Phùng Viện · Xem thêm »

Phúc tấn

Phúc tấn (chữ Hán: 福晋; z), là danh hiệu dành cho các thê thiếp của những Bối lặc, Quận vương, Thân vương, và cả những Quý tộc trong Bát Kỳ Mãn Châu thuộc thời kì nhà Thanh.

Mới!!: Phi tần và Phúc tấn · Xem thêm »

Phạm Minh phi (Lê Thánh Tông)

Phạm Minh phi (chữ Hán: 范明妃; 1448 - 1498), không rõ tên thật, là một phi tần của hoàng đế Lê Thánh Tông.

Mới!!: Phi tần và Phạm Minh phi (Lê Thánh Tông) · Xem thêm »

Phụ Hảo

Phụ Hảo (giản thể: 妇好; phồn thể; 婦好; bính âm: Fù Hǎo) (? - 1200 TCN ?), tên Hảo hoặc họ Hảo (tức Hảo Tử) còn được gọi là Phụ Hiếu, miếu hiệu Mậu Tân, là một trong 60 phi tần của vua Vũ Đinh nhà Thương.

Mới!!: Phi tần và Phụ Hảo · Xem thêm »

Phụ nữ Việt Nam

Đông Đức). Phụ nữ Việt Nam là nguồn nhân tố quan trọng đối với sự phát triển toàn diện của xã hội Việt Nam.

Mới!!: Phi tần và Phụ nữ Việt Nam · Xem thêm »

Phụng Thánh phu nhân

Phụng Thánh phu nhân (chữ Hán: 奉聖夫人, 1108 - 18 tháng 9, 1171), là một phi tần của hoàng đế Lý Thần Tông, em gái của Linh Chiếu hoàng thái hậu, mẹ của Lý Anh Tông.

Mới!!: Phi tần và Phụng Thánh phu nhân · Xem thêm »

Phi (hậu cung)

Hoàng Thái tử phi Masako - Trữ phi của Nhật Bản. Vị ''Phi'' còn tồn tại trên thế giới. Phi (chữ Hán: 妃; Kana: ひ; Hangul: 비) là một xưng hiệu của phi tần, dưới bậc Hậu.

Mới!!: Phi tần và Phi (hậu cung) · Xem thêm »

Phi tần của Đường Thái Tông

Đường Thái Tông Lý Thế Dân Đường Thái Tông phi tần (唐太宗妃嬪) là tập hợp ghi chép về các phi tần của Đường Thái Tông Lý Thế Dân, vị Hoàng đế thứ hai của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Phi tần của Đường Thái Tông · Xem thêm »

Phu nhân

Chân dung một quý mệnh phụ phu nhân thời nhà Minh. Phu nhân (chữ Hán: 夫人, tiếng Anh: Lady hoặc Madame) là một danh hiệu để gọi hôn phối của một người đàn ông có địa vị trong xã hội.

Mới!!: Phi tần và Phu nhân · Xem thêm »

Quách Ái

Quách Ái (chữ Hán: 郭爱; ? -1435), thường gọi Quách tần (郭嫔), là một phi tần của Minh Tuyên Tông Chu Chiêm Cơ.

Mới!!: Phi tần và Quách Ái · Xem thêm »

Quách quý phi (Đường Hiến Tông)

Ý An hoàng hậu (chữ Hán: 懿安皇后, ? - 25 tháng 6, năm 851http://www.sinica.edu.tw/ftms-bin/kiwi1/luso.sh?lstype.

Mới!!: Phi tần và Quách quý phi (Đường Hiến Tông) · Xem thêm »

Quách thục phi (Đường Ý Tông)

Quách Thục phi (chữ Hán: 郭淑妃) là một phi tần rất được sủng ái của Đường Ý Tông trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Quách thục phi (Đường Ý Tông) · Xem thêm »

Quận phu nhân

Quận phu nhân (郡夫人) là một phong hiệu dành do các mệnh phụ.

Mới!!: Phi tần và Quận phu nhân · Xem thêm »

Quận quân

Quận quân (chữ Hán: 郡君) là một phong hiệu dành cho mệnh phụ thời phong kiến ở Trung Quốc và một số nước đồng văn.

Mới!!: Phi tần và Quận quân · Xem thêm »

Quý nhân

Quý nhân (chữ Hán: 貴人) là một cấp bậc, danh phận của phi tần trong Hậu cung Hoàng đế.

Mới!!: Phi tần và Quý nhân · Xem thêm »

Quý phi

Quý phi (chữ Hán: 贵妃; tiếng Anh: Noble Consorts), là một cấp bậc, danh phận dành cho phi tần của Hoàng đế.

Mới!!: Phi tần và Quý phi · Xem thêm »

Tài nhân

Tài nhân (chữ Hán: 才人) là tên gọi một tước vị của các nữ quan, sau trở thành một danh hiệu của phi tần.

Mới!!: Phi tần và Tài nhân · Xem thêm »

Tào quý tần (Lương Tuyên Đế)

Tào quý tần (chữ Hán: 曹貴嬪; ? - 562) là một phi tần của Lương Tuyên Đế Tiêu Sát và là mẹ của Lương Minh Đế Tiêu Khuy trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Tào quý tần (Lương Tuyên Đế) · Xem thêm »

Tây Thi

Tây Thi, còn gọi là Tây Tử (西子), là một đại mỹ nhân trứ danh thời kì Xuân Thu, đứng đầu trong Tứ đại mỹ nhân của lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Tây Thi · Xem thêm »

Tần (hậu cung)

Tần (chữ Hán: 嬪; Hangul: 빈; Kana: ひん), còn gọi Hoàng tần (皇嬪) hay Cung tần (宮嬪), là một cấp bậc phi tần trong hậu cung của Quốc vương hoặc Hoàng đế.

Mới!!: Phi tần và Tần (hậu cung) · Xem thêm »

Tề phi

Tề phi Lý thị (chữ Hán: 齊妃李氏; 1676 - 1737), là một phi tần của Thanh Thế Tông Ung Chính hoàng đế.

Mới!!: Phi tần và Tề phi · Xem thêm »

Từ An Thái Hậu

Hiếu Trinh Hiển Hoàng hậu (chữ Hán: 孝貞顯皇后; a; 12 tháng 8, năm 1837 - 8 tháng 4, năm 1881), được biết đến như Từ An Hoàng thái hậu (慈安皇太后) hoặc Đông Thái hậu (東太后), là vị Hoàng hậu của Thanh Văn Tông Hàm Phong hoàng đế và là Hoàng thái hậu dưới thời Thanh Mục Tông Đồng Trị hoàng đế, đồng nhiếp chính với Từ Hi Thái hậu.

Mới!!: Phi tần và Từ An Thái Hậu · Xem thêm »

Từ Hòa Hoàng thái hậu

Hiếu Khang Chương hoàng hậu (chữ Hán: 孝康章皇后; a; 29 tháng 2, 1640 - 20 tháng 3 năm 1663), thông gọi Từ Hòa hoàng thái hậu (慈和皇太后), là một phi tần của Thanh Thế Tổ Thuận Trị Đế, mẹ đẻ của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Từ Hòa Hoàng thái hậu · Xem thêm »

Từ Hi Thái hậu

Hiếu Khâm Hiển Hoàng hậu (chữ Hán: 孝欽顯皇后; a; 29 tháng 11 năm 1835 – 15 tháng 11 năm 1908), tức Từ Hi Thái hậu (慈禧太后) hoặc Tây Thái hậu (西太后), là phi tử của Thanh Văn Tông Hàm Phong Đế, sinh mẫu của Thanh Mục Tông Đồng Trị Đế.

Mới!!: Phi tần và Từ Hi Thái hậu · Xem thêm »

Từ Huệ

Từ Huệ (chữ Hán: 徐惠; 627 - 650), còn được gọi là Từ Hiền phi (徐賢妃), là một phi tần của Đường Thái Tông Lý Thế Dân, vị Hoàng đế thứ hai của nhà Đường.

Mới!!: Phi tần và Từ Huệ · Xem thêm »

Tống Chân Tông

Tống Chân Tông (chữ Hán: 宋真宗, 23 tháng 12 năm 968 - 23 tháng 3 năm 1022), là vị Hoàng đế thứ ba của triều đại Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 997 đến năm 1022, tổng cộng 25 năm.

Mới!!: Phi tần và Tống Chân Tông · Xem thêm »

Tống hoàng hậu (Hán Linh Đế)

Hiếu Linh Tống hoàng hậu (chữ Hán: 孝靈宋皇后; ? - 178) là Hoàng hậu thứ nhất của Hán Linh Đế Lưu Hoằng trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Tống hoàng hậu (Hán Linh Đế) · Xem thêm »

Tống Phúc Thị Lan

Thừa Thiên Cao Hoàng hậu (chữ Hán: 承天高皇后, 19 tháng 1 năm 1762 - 22 tháng 2 năm 1814), là hoàng hậu của Gia Long hoàng đế của triều đại nhà Nguyễn.

Mới!!: Phi tần và Tống Phúc Thị Lan · Xem thêm »

Tống quý nhân (Hán Chương Đế)

Hán Chương Đế Tống quý nhân (chữ Hán: 漢章帝宋貴人, ? - 82), thụy hiệu Kính Ẩn hoàng hậu (敬隱皇后), là phi tần của Hán Chương Đế Lưu Đát và là mẹ của Thanh Hà Hiếu vương Lưu Khánh, người sinh ra Hán An Đế Lưu H. Do đó, bà là tổ mẫu của Hán An Đế.

Mới!!: Phi tần và Tống quý nhân (Hán Chương Đế) · Xem thêm »

Thành phi họ Nguyên

Thành phi Nguyên thị (chữ Hán: 誠妃元氏; Hangul: 성비원씨; ? - 29 tháng 12, 1449), là một nội mệnh phụ của Triều Tiên Thái Tổ, vị vua khai lập nhà Triều Tiên trong lịch sử Hàn Quốc.

Mới!!: Phi tần và Thành phi họ Nguyên · Xem thêm »

Thành Quý phi

Thành Quý phi Nữu Hỗ Lộc thị (chữ Hán: 成貴妃鈕祜祿氏; 8 tháng 2, 1813 - 30 tháng 3, 1888), là 1 phi tần của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang Đế.

Mới!!: Phi tần và Thành Quý phi · Xem thêm »

Thích phu nhân

Thích phu nhân (chữ Hán: 戚夫人, ? - 194 TCN), hay còn gọi là Thích Cơ (戚姬), là phi tần rất được sủng ái của Hán Cao Tổ Lưu Bang, người sáng lập ra nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Thích phu nhân · Xem thêm »

Thục Gia Hoàng quý phi

Thục Gia Hoàng quý phi (chữ Hán: 淑嘉皇贵妃, 25 tháng 7, 1713 - 15 tháng 11, 1755), Kim Giai thị (金佳氏), Mãn quân Chính Hoàng kỳ Bao y xuất thân, là một phi tần người gốc Triều Tiên của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Phi tần và Thục Gia Hoàng quý phi · Xem thêm »

Thục Thận Hoàng quý phi

Thục Thận Hoàng quý phi (chữ Hán: 淑慎皇贵妃; 24 tháng 12 năm 1859 - 13 tháng 4 năm 1904) là một phi tần của Thanh Mục Tông Đồng Trị hoàng đế.

Mới!!: Phi tần và Thục Thận Hoàng quý phi · Xem thêm »

Thụy hiệu

Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Mới!!: Phi tần và Thụy hiệu · Xem thêm »

Thiên hoàng Kimmei

là vị Hoàng đế thứ 29 của Nhật Bản theo Danh sách Nhật hoàng.

Mới!!: Phi tần và Thiên hoàng Kimmei · Xem thêm »

Thiên hoàng Suiko

là Thiên hoàng thứ 33 của Nhật Bản,Cơ quan nội chính Hoàng gia Nhật Bản (Kunaichō): theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, đồng thời là Nữ hoàng đầu tiên trong lịch sử Nhật Bản có thể khảo chứng được.

Mới!!: Phi tần và Thiên hoàng Suiko · Xem thêm »

Thuần Hiến Hoàng quý phi

Thuần Hiến Hoàng quý phi Nghiêm thị (chữ Hán: 純獻皇貴妃嚴氏; Hangul: 순헌황귀비엄씨; 2 tháng 2 năm 1854 – 20 tháng 7 năm 1911) là một phi tần của Triều Tiên Cao Tông, là vị Hoàng đế đầu tiên của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Phi tần và Thuần Hiến Hoàng quý phi · Xem thêm »

Thuần Huệ Hoàng quý phi

Thuần Huệ Hoàng quý phi (chữ Hán: 純惠皇貴妃, 13 tháng 6, năm 1713 - 2 tháng 6, năm 1760), Tô Giai thị (苏佳氏), Hán quân Chính Bạch kỳ, là một phi tần rất được sủng ái của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Phi tần và Thuần Huệ Hoàng quý phi · Xem thêm »

Thuần Khác Hoàng quý phi

Thuần Khác Hoàng quý phi (chữ Hán: 纯悫皇贵妃; tháng 11 năm 1689 - 17 tháng 12 năm 1784) là một phi tần của Thanh Thế Tông Ung Chính hoàng đế.

Mới!!: Phi tần và Thuần Khác Hoàng quý phi · Xem thêm »

Thuận quý nhân

Thuận Quý nhân Nữu Hỗ Lộc thị (chữ Hán: 順貴人鈕祜祿氏, 25 tháng 11 năm 1748 - 1788) là phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Phi tần và Thuận quý nhân · Xem thêm »

Thư phi

Thư phi Diệp Hách Na Lạp thị (chữ Hán: 舒妃葉赫那拉氏, 1 tháng 6, 1728 - 30 tháng 5, 1777), xuất thân Mãn quân Chính Hoàng kỳ, là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Phi tần và Thư phi · Xem thêm »

Thường Tại

Thường tại (chữ Hán: 常在), là một tước hiệu dành cho nữ quan nhà Minh, đến đời nhà Thanh thì trở thành một cấp bậc của phi tần.

Mới!!: Phi tần và Thường Tại · Xem thêm »

Thượng Quan Uyển Nhi

Thượng Quan Uyển Nhi (chữ Hán: 上官婉兒; 664 - 21 tháng 7, 710), còn gọi là Thượng Quan Chiêu dung (上官昭容), là một trong những nữ nhân nổi tiếng của lịch sử Trung Quốc vì tài năng về thơ phú, thư pháp, cũng như vai trò chính trị trong thời đại nhà Đường.

Mới!!: Phi tần và Thượng Quan Uyển Nhi · Xem thêm »

Tiêu Thái hậu (Nhà Đường)

Tích Khánh Tiêu thái hậu (chữ Hán: 積慶蕭太后, ? - 1 tháng 6, năm 847Theo tiểu sử của Tiêu thái hậu trong Cựu Đường Thư, bà qua đời vào giữa triều Đường Vũ Tông, điều này mâu thuẫn với tài liệu khác, cho rằng bà qua đời năm 847, dưới Đường Tuyên Tông. Ngày mất của bà cũng không rõ ràng. Tiểu sử theo Tân Đường thư chỉ chép năm mất là 847 nhưng không ghi rõ ngày. Cựu Đường Thư cho rằng bà qua đời tháng 4 âm lịch nhưng cũng không rõ ngày. Tư trị thông giám cho biết bà mất này Jiyou tháng 3 năm 847, nhưng không tồn tại trong lịch Can Chi. Kỷ của Tuyên Tông trong Tân Đường thư, chỉ rằng Thái hậu qua đời ngày Jiyou tháng 4 âm lịch năm 847 nhưng không chỉ rõ ràng. So sánh Cựu Đường Thư, quyển 18, hạ, 52, Tân Đường thư, quyển 8, 77, và Tư trị thông giám, quyển 248.), còn được gọi là Trinh Hiến hoàng hậu (貞獻皇后), là một phi tần của Đường Mục Tông Lý Hằng, và là Hoàng thái hậu mẹ của Đường Văn Tông Lý Ngang trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) · Xem thêm »

Tiệp dư

Ban Tiệp dư - một trong những Tiệp dư danh tiếng nhất. Tiệp dư (chữ Hán: 婕妤) là một cấp bậc phi tần trong hậu cung phong kiến của Trung Quốc và Việt Nam.

Mới!!: Phi tần và Tiệp dư · Xem thêm »

Trang phục Ai Cập cổ đại

Thutmose IV) Trang phục Ai Cập cổ đại chỉ đến những trang phục từ thời Đồ đá mới (trước 3100 TCN) đến cuối thời kỳ cai trị của nhà Ptolemaios (năm 30 TCN) trong lịch sử Ai Cập cổ đại.

Mới!!: Phi tần và Trang phục Ai Cập cổ đại · Xem thêm »

Trang Thuận hoàng quý phi

Trang Thuận Hoàng quý phi (chữ Hán: 莊順皇貴妃; 29 tháng 11, 1822 - 13 tháng 12, 1866), Ô Nhã thị (烏雅氏), Mãn Châu Chính Hoàng kỳ, là phi tần của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang Đế.

Mới!!: Phi tần và Trang Thuận hoàng quý phi · Xem thêm »

Trân phi

Khác Thuận Hoàng quý phi (chữ Hán: 恪顺皇贵妃; 27 tháng 2 năm 1876 - 15 tháng 8 năm 1900), hay Trân phi (珍妃), là một phi tần của Thanh Đức Tông Quang Tự hoàng đế.

Mới!!: Phi tần và Trân phi · Xem thêm »

Trần A Kiều

Hiếu Vũ Trần hoàng hậu (chữ Hán: 孝武陳皇后) là vị Hoàng hậu thứ nhất của Hán Vũ Đế Lưu Triệt, vị hoàng đế thứ 7 của nhà Tây Hán.

Mới!!: Phi tần và Trần A Kiều · Xem thêm »

Trần Dụ Tông

Trần Dụ Tông (chữ Hán: 陳裕宗; 22 tháng 11 năm 1336 – 25 tháng 5 năm 1369), là vị hoàng đế thứ 7 của triều đại nhà Trần nước Đại Việt, ở ngôi 28 năm, từ năm 1341 đến năm 1369.

Mới!!: Phi tần và Trần Dụ Tông · Xem thêm »

Trần Hiến Tông

Trần Hiến Tông (chữ Hán: 陳憲宗; 17 tháng 5, 1319 – 11 tháng 6, 1341), là vị Hoàng đế thứ sáu của triều đại nhà Trần trong lịch sử Việt Nam, trị vì trong 13 năm (1329 - 1341).

Mới!!: Phi tần và Trần Hiến Tông · Xem thêm »

Trần mỹ nhân (Tống Thần Tông)

Trần Mỹ nhân (chữ Hán: 陳美人; 1058 - 1089), là một phi tần của Tống Thần Tông Triệu Húc, và là mẹ đẻ của Tống Huy Tông Triệu Cát.

Mới!!: Phi tần và Trần mỹ nhân (Tống Thần Tông) · Xem thêm »

Trần Nguyệt Nghi

Trần Nguyệt Nghi (chữ Hán: 陳月儀; 565-650) là phi tần, và là một trong bốn hoàng hậu không chính thống của Bắc Chu Tuyên Đế Vũ Văn Uân trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Trần Nguyệt Nghi · Xem thêm »

Trần Thị Đang

Trần Thị Đang (chữ Hán: 陳氏璫, 4 tháng 1 năm 1769 - 6 tháng 11 năm 1846), tức Thuận Thiên Cao hoàng hậu (順天高皇后), hay còn gọi theo tên truy tôn là Thánh Tổ mẫu (聖祖母) hoặc Nhân Tuyên hoàng thái hậu (仁宣皇太后), là một phi tần của Gia Long, sinh mẫu của Nguyễn Thánh Tổ Minh Mạng và là bà nội của Nguyễn Hiến Tổ Thiệu Trị.

Mới!!: Phi tần và Trần Thị Đang · Xem thêm »

Trần Tuyên Hoa

Trần Tuyên Hoa (chữ Hán: 陳宣華, 577 - 605), hay Tuyên Hoa phu nhân (宣華夫人), là công chúa Nam Trần và là một phi tần dưới thời nhà Tùy trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Trần Tuyên Hoa · Xem thêm »

Triết Mẫn Hoàng quý phi

Triết Mẫn Hoàng quý phi (chữ Hán: 哲憫皇貴妃, ? - 20 tháng 8, năm 1735), Phú Sát thị (富察氏), Chính Hoàng kỳ Bao y xuất thân, là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Triết Mẫn Hoàng quý phi · Xem thêm »

Triệu Hợp Đức

Triệu Hợp Đức Triệu Hợp Đức (chữ Hán: 趙合德, ? - 7 TCN), còn gọi Triệu chiêu nghi (趙昭儀), là một phi tần rất được sủng ái của Hán Thành Đế Lưu Ngao, vị Hoàng đế thứ 12 của triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Triệu Hợp Đức · Xem thêm »

Triệu Lệ phi

Triệu Lệ phi (chữ hán: 趙麗妃, 693 - 15 tháng 8, 726) là một phi tần của Đường Huyền Tông Lý Long Cơ, vị Hoàng đế thứ 7 hoặc thứ 9 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Triệu Lệ phi · Xem thêm »

Triệu Tiệp dư (Hán Vũ Đế)

Triệu Tiệp dư (chữ Hán: 趙婕妤; 113 TCN - 88 TCN), thường được biết đến qua biệt hiệu Câu Dặc phu nhân (钩弋夫人), là một phi tần của Hán Vũ Đế Lưu Triệt, mẹ sinh của Hán Chiêu Đế Lưu Phất Lăng.

Mới!!: Phi tần và Triệu Tiệp dư (Hán Vũ Đế) · Xem thêm »

Trưởng Tôn hoàng hậu

Văn Đức Thuận Thánh hoàng hậu (chữ Hán: 文德順聖皇后, 601 - 28 tháng 7, 636), thông thường được gọi là Trưởng Tôn hoàng hậu (长孙皇后), là Hoàng hậu duy nhất của Đường Thái Tông Lý Thế Dân.

Mới!!: Phi tần và Trưởng Tôn hoàng hậu · Xem thêm »

Trương hoàng hậu (Đường Túc Tông)

Túc Tông Trương hoàng hậu (chữ Hán: 肃宗張皇后; ? - 16 tháng 5 năm 762) là Hoàng hậu của Đường Túc Tông Lý Hanh, vị Hoàng đế thứ 8 hoặc thứ 10 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Trương hoàng hậu (Đường Túc Tông) · Xem thêm »

Trương hoàng hậu (Minh Hiếu Tông)

Hiếu Thành Kính hoàng hậu (chữ Hán: 孝成敬皇后; 20 tháng 3, 1471 - 28 tháng 8, 1541), thường được gọi Từ Thọ hoàng thái hậu (慈壽皇太后), là Hoàng hậu duy nhất của Minh Hiếu Tông Hoằng Trị Đế, mẹ sinh của Minh Vũ Tông Chính Đức Đế.

Mới!!: Phi tần và Trương hoàng hậu (Minh Hiếu Tông) · Xem thêm »

Trương Quý phi (Tống Nhân Tông)

Ôn Thành hoàng hậu (chữ Hán: 溫成皇后; 1024 - 1054), hay thường gọi Trương Quý phi (張貴妃), là phi tần của Tống Nhân Tông Triệu Trinh, vị Hoàng đế thứ tư của Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Trương Quý phi (Tống Nhân Tông) · Xem thêm »

Tuần Quý phi

Tuần Quý phi Y Nhĩ Căn Giác La thị (chữ Hán: 循贵妃伊爾根覺羅氏; 18 tháng 9 năm 1758 - 24 tháng 1 năm 1797), Mãn quân Tương Lam kỳ xuất thân, là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Phi tần và Tuần Quý phi · Xem thêm »

Tuệ Hiền Hoàng quý phi

Tuệ Hiền Hoàng quý phi (chữ Hán: 慧賢皇貴妃; ? - 25 tháng 2 năm 1745), Cao Giai thị (高佳氏), Mãn Châu Tương Hoàng kỳ xuất thân, là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Phi tần và Tuệ Hiền Hoàng quý phi · Xem thêm »

Tuệ phi (Khang Hy)

Chân dung Tuệ phi. Tuệ phi Bát Nhĩ Tể Cát Đặc thị (chữ Hán: 慧妃博爾濟吉特氏; ? - 1670), hoặc Thanh Thánh Tổ Tuệ phi (清聖祖慧妃), Khoa Nhĩ Thấm Mông Cổ xuất thân, một người cháu của Hiếu Trang Văn hoàng hậu và là một trong những phi tần đầu tiên của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Tuệ phi (Khang Hy) · Xem thêm »

Uông hoàng hậu

Hiếu Uyên Cảnh hoàng hậu (chữ Hán: 孝淵景皇后, 1427 - 15 tháng 1, 1506), là Hoàng hậu thứ nhất tại ngôi và bị phế dưới triều Minh Đại Tông Cảnh Thái Đế.

Mới!!: Phi tần và Uông hoàng hậu · Xem thêm »

Uất Trì Sí Phồn

Uất Trì Sí Phồn (chữ Hán: 尉遲熾繁) hay Uất Trì Phồn Sí (chữ Hán: 尉遲繁熾) (566–595) là phi tần, và là một trong bốn hoàng hậu không chính thống của Bắc Chu Tuyên Đế Vũ Văn Uân trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Uất Trì Sí Phồn · Xem thêm »

Uyển Quý phi

Uyển Quý phi Trần thị (chữ Hán: 婉貴妃陳氏; 1716 - 10 tháng 3 năm 1807) là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Phi tần và Uyển Quý phi · Xem thêm »

Vạn Trinh Nhi

Vạn Trinh Nhi (萬貞兒; 1428 - 1487), là phi tần được sủng ái nhất của Minh Hiến Tông Thành Hóa đế triều nhà Minh.

Mới!!: Phi tần và Vạn Trinh Nhi · Xem thêm »

Võ Hiền Nghi

Võ Hiền Nghi (chữ Hán: 武賢儀) là một phi tần nhà Đường, người Tinh Châu (并州), thuộc Văn thủy (nay là thuộc tỉnh Sơn Tây).

Mới!!: Phi tần và Võ Hiền Nghi · Xem thêm »

Võ Huệ phi

Võ Huệ phi (chữ Hán: 武惠妃, ? - 737), còn gọi là Trinh Thuận hoàng hậu (貞順皇后), là một sủng phi của Đường Minh Hoàng Lý Long Cơ, vị Hoàng đế thứ 7 hoặc thứ 9 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, và cũng là thân sinh của Thọ vương Lý Mạo, tiền phu quân của mỹ nhân Dương Ngọc Hoàn, về sau trở thành phi tử hàng Chính Nhất phẩm được Minh Hoàng sủng ái nhất.

Mới!!: Phi tần và Võ Huệ phi · Xem thêm »

Võ Quý phi

Võ Quý phi (tiếng Hán: 武贵妃) là phi tần của Đường Mục Tông.

Mới!!: Phi tần và Võ Quý phi · Xem thêm »

Võ Tắc Thiên

Võ Tắc Thiên (chữ Hán: 武則天, 17 tháng 2, 624 - 16 tháng 2, 705), cũng được đọc là Vũ Tắc Thiên, thường gọi Võ hậu (武后) hoặc Thiên Hậu (天后), là một Hậu cung phi tần của Đường Thái Tông Lý Thế Dân, sau trở thành Hoàng hậu của Đường Cao Tông Lý Trị.

Mới!!: Phi tần và Võ Tắc Thiên · Xem thêm »

Vi Khuê

Vi Khuê (chữ Hán: 韋珪, 597 - 665), biểu tự Trạch (泽), thông gọi Vi quý phi (韋貴妃) hay Kỷ Quốc thái phi (紀国太妃), là một phi tần của Đường Thái Tông Lý Thế Dân.

Mới!!: Phi tần và Vi Khuê · Xem thêm »

Vinh phi (Khang Hy)

Vinh phi Mã Giai thị (chữ Hán: 荣妃马佳氏; ? - 6 tháng 3, năm 1727), là một trong những phi tần vào hầu sớm nhất Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế.

Mới!!: Phi tần và Vinh phi (Khang Hy) · Xem thêm »

Vương Chính Quân

Vương Chính Quân (chữ Hán: 王政君; 71 TCN - 3 tháng 2, 13), thường được gọi là Hiếu Nguyên Vương hoàng hậu (孝元王皇后) hoặc Hiếu Nguyên hoàng thái hậu (孝元皇太后), là Hoàng hậu duy nhất của Hán Nguyên Đế Lưu Thích, mẹ của Hán Thành Đế Lưu Ngao trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Vương Chính Quân · Xem thêm »

Vương Chiêu Quân

Vương Chiêu Quân (chữ Hán: 王昭君, bính âm: Wang zhào jun; 51 TCN - 15 TCN) là một mỹ nhân thời nhà Hán, một trong Tứ đại mỹ nhân của lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Vương Chiêu Quân · Xem thêm »

Vương Cung phi (Minh Thần Tông)

Hiếu Tĩnh hoàng hậu (chữ Hán: 孝靖皇后; 27 tháng 2, 1565 - 18 tháng 10 năm 1611) còn được gọi là Vương Cung phi (王恭妃), là Hoàng quý phi của Minh Thần Tông Vạn Lịch hoàng đế, sinh mẫu của Minh Quang Tông Thái Xương hoàng đế.

Mới!!: Phi tần và Vương Cung phi (Minh Thần Tông) · Xem thêm »

Vương hoàng hậu (Đường Đức Tông)

Đức Tông Vương hoàng hậu (chữ Hán: 德宗王皇后, ? - 6 tháng 12, năm 786), hay còn gọi là Chiêu Đức hoàng hậu (昭德皇后), là Hoàng hậu duy nhất của Đường Đức Tông Lý Quát và là thân mẫu của Đường Thuận Tông Lý Tụng của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Vương hoàng hậu (Đường Đức Tông) · Xem thêm »

Vương Thái hậu (Đường Hiến Tông)

Vương thái hậu (chữ Hán: 王太后, 763 – 5 tháng 4, 816), còn được biết đến với thụy hiệu Trang Hiến hoàng hậu (莊憲皇后), sử thư ghi là Thuận Tông Vương hoàng hậu (順宗王皇后), là nguyên phối của Đường Thuận Tông Lý Tụng và là Hoàng thái hậu, mẹ của Đường Hiến Tông Lý Thuần trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Phi tần và Vương Thái hậu (Đường Hiến Tông) · Xem thêm »

Vương Thái hậu (Đường Kính Tông)

Nghĩa An Vương Thái hậu (chữ Hán: 義安王太后, ? - 22 tháng 2, năm 845), còn gọi là Bảo Lịch thái hậu (寶曆太后) hoặc Cung Hi hoàng hậu (恭僖皇后), là một phi tần của Đường Mục Tông Lý Hằng và là mẹ sinh của Đường Kính Tông Lý Đam.

Mới!!: Phi tần và Vương Thái hậu (Đường Kính Tông) · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »