Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Thanh sử cảo

Mục lục Thanh sử cảo

Thanh sử cảo (清史稿) là bản thảo một bộ tư liệu lịch sử về thời nhà Thanh, bắt đầu từ khi Nỗ Nhĩ Cáp Xích (hay Thanh Thái Tổ) lập ra nhà Thanh vào năm 1616 đến khi Cách mạng Tân Hợi kết thúc sự thống trị của nhà Thanh vào năm 1911.

224 quan hệ: A Quế, Afghanistan, An Phí Dương Cổ, Anh Hàn, Át Tất Long, Đa Đạc, Đa Nhĩ Cổn, Đan Mạch, Đài Loan, Đàm Tự Đồng, Đôn Túc Hoàng quý phi, Đại Thiện, Đạo Quang, Đức, Đồng Hoa (nhà Thanh), Đồng Trị, Đổng Ngạc phi, Điền Văn Kính, Đinh Nhữ Xương, Ý, Ô Lạt Na Lạp A-Ba-Hợi, Ông Đồng Hòa, Ba Nhã Lạt, Bào Siêu, Bái Âm Đạt Lý, Bồ Đào Nha, Bỉ, Brasil, Bujantai, Càn Long, Cách mạng Tân Hợi, Cáp Cáp Nạp Trác Thanh, Charles George Gordon, Chiến tranh, Chu Hoàng, Congo, Dận Đào, Dận Đề, Dận Đường, Dận Bí, Dận Chỉ, Dận Hựu, Dận Hỗ, Dận Hi, Dận Kì, Dận Kỳ, Dận Lễ, Dận Ngã, Dận Nhưng, Dận Tự, ..., Dận Tường, Dận Vu, Dịch Hân, Dịch Hoàn, Dịch Vĩ, Dương Hạo, Frederick Townsend Ward, Gia Khánh, Hà Cảnh, Hà Hòa Lễ, Hà Lan, Hàm Phong, Hào Cách, Hòa Lâm (nhà Thanh), Hòa Thân, Hô Nhĩ Hán, Hải Tây Nữ Chân, Hứa Thế Hanh, Hồi quốc Sulu, Hồng Tú Toàn, Hồng Thừa Trù, Hiếu Đoan Văn Hoàng hậu, Hiếu Ý Nhân Hoàng hậu, Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu, Hiếu Hiền Thuần hoàng hậu, Hiếu Huệ Chương Hoàng hậu, Hiếu Kính Hiến Hoàng hậu, Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (Thanh Thái Tổ), Hiếu Thành Nhân Hoàng hậu, Hiếu Trang Hoàng Thái hậu, Hoa Kỳ, Hoàng Dịch, Hoàng Thái Cực, Hoàng Việt (nhà Thanh), Hoằng Trú, Johann Adam Schall von Bell, Kazakhstan, Kỷ Hiểu Lam, Khang Hữu Vi, Khang Hi, Kiến Châu Nữ Chân, Lào, Lâm Tắc Từ, Lôi Hoành (nhà Thanh), Lệnh Ý Hoàng quý phi, Lịch sử, Lý Định Quốc, Lý Hồng Chương, Lý Nhân (nhà Thanh), Lý Tục Tân, Lý Thanh, Lý Vệ, Long Khoa Đa, Lưu Dung, Lưu Minh Truyền, Lưu Nguyên, Lưu Vĩnh Phúc, Mã Tân Di, México, Mạnh Đặc Mục, Mẫn Huệ Cung Hoà nguyên phi, Mục Nhĩ Cáp Tề, Mộng Lân, Miên Du, Miên Hân, Miên Khải, Myanmar, Na Uy, Nạp Lan Minh Châu, Nỗ Nhĩ Cáp Xích, Nepal, Nga, Ngao Bái, Ngô Tam Quế, Ngô Văn, Ngạc Nhĩ Thái, Ngạch Diệc Đô, Người Kyrgyz, Nhà Thanh, Nhà Triều Tiên, Nhân Thọ Hoàng thái hậu, Nhã Nhĩ Cáp Tề, Nhật Bản, Nhị thập tứ sử, Niên Canh Nghiêu, Peru, Pháp, Phí Anh Đông, Phùng Quang Hùng, Phùng Tử Tài, Phú Sát Cổn Đại, Phúc Khang An, Phạm Văn Trình, Phổ Nghi, Quan Thiên Bồi, Quang Tự, Quế Lâm (nhà Thanh), Quốc Hưng, Quốc Thái (nhà Thanh), Sách Ngạch Đồ, Sách Ni, Sùng Khánh Hoàng thái hậu, Tannu Uriankhai, Tashkent, Tài chính, Tát Bố Tố, Tây Ban Nha, Tây Tạng, Tô Khắc Tát Cáp, Tôn Đắc Công, Tôn Khánh Thành, Tôn Sĩ Nghị, Tôn Tư Khắc, Tả Tông Đường, Tế Nhĩ Cáp Lãng, Từ Hòa Hoàng thái hậu, Tổ Đại Thọ, Tăng Cách Lâm Thấm, Tăng Hòa, Tăng Quốc Phiên, Tăng Quốc Thuyên, Thái Lan, Tháp Khắc Thế, Thụy Điển, Thi Lang, Thuận Trị, Thư Nhĩ Cáp Tề, Thường Ninh (thân vương), Tiền Phong (nhà Thanh), Trần Lập (nhà Thanh), Trần Sân, Trần Thái (nhà Thanh), Trần Thế Quan, Trần Thực, Trịnh Thành Công, Trịnh Trân, Triệu Dực, Triệu Huệ, Triệu Lương Đống, Triệu Nhĩ Tốn, Triệu Quang, Trung Quốc, Trương Đình Ngọc, Trương Dũng, Trương Huân, Ung Chính, Vũ Huấn, Vĩnh Chương, Vĩnh Cơ, Vĩnh Hoàng, Vĩnh Kỳ, Vĩnh Lân, Vĩnh Tinh, Vĩnh Tuyền, Viên Thế Khải, Việt Nam, Vương Đài, Vương Chất, Vương Khánh Vân, Vương Khải, Vương Kiệt (nhà Thanh), Vương Quân, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Vương quốc Lưu Cầu, Vương Tiến Bảo, Y Tịch (nhà Thanh), Yangginu, 1914, 1920, 1926, 1927, 1928, 1929, 1961. Mở rộng chỉ mục (174 hơn) »

A Quế

Vũ Anh điện đại học sĩ A Quế A Quế (phiên âm tiếng Mãn: Agūi,, 7/9/1717-10/10/1797), tên tự Quảng Đình (廣廷), thuộc Chương Giai thị, là một người thuộc Chính Bạch kỳ Mãn Châu thời nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và A Quế · Xem thêm »

Afghanistan

Cộng hòa Hồi giáo Afghanistan (phiên âm tiếng Việt: Áp-ga-ni-xtan; tiếng Pashto: د افغانستان اسلامي جمهوریت Da Afġānistān Islāmī jomhoriyat; tiếng Dari: جمهوری اسلامی افغانستان jomhoriye-e Eslāmī-ye Afġānistān; Hán-Việt: "A Phú Hãn") là một quốc gia nằm giữa lục địa châu Á, có tên cũ là Nhà nước Hồi giáo Afghanistan (د افغانستان اسلامي دول Da Afghanistan Islami Dawlat).

Mới!!: Thanh sử cảo và Afghanistan · Xem thêm »

An Phí Dương Cổ

An Phí Dương Cổ (1559-1622) là người thuộc Tương Lam kỳ, Giác Nhĩ Sát thị, con trai của Hoàn Bố Lộc, là một trong ngũ đại thần khai quốc của Hậu Kim.

Mới!!: Thanh sử cảo và An Phí Dương Cổ · Xem thêm »

Anh Hàn

Anh Hàn (chữ Hán: 英翰, ? – 1876), tự Tây Lâm, thị tộc Tát Nhĩ Đồ, dân tộc Mông Cổ, người Mãn Châu Chánh Hồng kỳ, quan viên, tướng lãnh nhà Thanh, có công tham gia trấn áp nhiều cuộc khởi nghĩa thời Hàm Phong, Đồng Trị.

Mới!!: Thanh sử cảo và Anh Hàn · Xem thêm »

Át Tất Long

Át Tất Long (chữ Hán: 遏必隆; z; ? – 1673) còn gọi là Ngạc Tất Long, họ Nữu Hỗ Lộc thị, người Tương Hoàng kỳ Mãn Châu, là người con thứ 16 của Ngạch Diệc Đô một trong năm vị đại thần khai quốc của Hậu Kim, mẫu thân là Hòa Thạc tứ công chúa Mục Khố Thập, con gái của Thanh Thái Tổ Nỗ Nhĩ Cáp Xích.

Mới!!: Thanh sử cảo và Át Tất Long · Xem thêm »

Đa Đạc

Đa Đạc (tiếng Mãn: 16px, phiên âm Latinh: Dodo;; 2 tháng 4 năm 1614 – 29 tháng 4 năm 1649) là một thân vương Mãn Châu và một tướng lĩnh trong thời kỳ đầu nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Đa Đạc · Xem thêm »

Đa Nhĩ Cổn

Đa Nhĩ Cổn (chữ Hán: 多爾袞; Mãn Châu: 16px; 17 tháng 11 năm 1612 – 31 tháng 12 năm 1650), còn gọi Duệ Trung Thân vương (睿忠親王), là một chính trị gia, hoàng tử và là một Nhiếp chính vương có ảnh hưởng lớn trong thời kì đầu nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Đa Nhĩ Cổn · Xem thêm »

Đan Mạch

Đan Mạch (tiếng Đan Mạch: Danmark) là một quốc gia thuộc vùng Scandinavia ở Bắc Âu và là thành viên chính của Vương quốc Đan Mạch.

Mới!!: Thanh sử cảo và Đan Mạch · Xem thêm »

Đài Loan

Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Đài Loan · Xem thêm »

Đàm Tự Đồng

Đàm Tự Đồng Đàm Tự Đồng (1865 - 1898), hiệu là Tráng Phi; là nhà văn, nhà thơ, nhà cách mạng Trung Quốc thời cận đại.

Mới!!: Thanh sử cảo và Đàm Tự Đồng · Xem thêm »

Đôn Túc Hoàng quý phi

Đôn Túc Hoàng quý phi (chữ Hán: 敦肅皇貴妃; ? - 27 tháng 12, năm 1725), Niên thị (年氏), Hán quân Tương Hoàng kỳ, là một phi tần rất được sủng ái của Thanh Thế Tông Ung Chính Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Đôn Túc Hoàng quý phi · Xem thêm »

Đại Thiện

Đại Thiện (chữ Mãn: 20px, phiên âm: Daišan;; 19 tháng 8 năm 1583 - 25 tháng 11 năm 1648) là một hoàng thân Mãn Châu và chính trị gia có ảnh hưởng của nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Đại Thiện · Xem thêm »

Đạo Quang

Thanh Tuyên Tông (chữ Hán: 清宣宗, 16 tháng 9 năm 1782 – 26 tháng 2 năm 1850), Hãn hiệu Thác Nhĩ Cách Lặc Đặc hãn (托尔格勒特汗; Төр Гэрэлт хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ 8 của triều đại nhà Thanh, cai trị Trung Quốc từ năm 1820 đến 1850.

Mới!!: Thanh sử cảo và Đạo Quang · Xem thêm »

Đức

Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.

Mới!!: Thanh sử cảo và Đức · Xem thêm »

Đồng Hoa (nhà Thanh)

Đồng Hoa (chữ Hán: 童华, ? - ?), tự Tâm Phác, người Sơn Âm, Chiết Giang, quan viên nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Đồng Hoa (nhà Thanh) · Xem thêm »

Đồng Trị

Đồng Trị Đế (chữ Hán: 同治帝; 27 tháng 4 năm 1856 – 12 tháng 1 năm 1875), tức Thanh Mục Tông (清穆宗), Hãn hiệu: Bố Luân Trát Tát Khắc Hãn (布伦札萨克汗), Tây Tạng tôn vị Văn Thù Hoàng đế (文殊皇帝) là vị hoàng đế thứ 10 của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Đồng Trị · Xem thêm »

Đổng Ngạc phi

Hiếu Hiến Đoan Kính hoàng hậu (chữ Hán: 孝獻端敬皇后; Mông Cổ:; 1639 - 23 tháng 9, năm 1660), thường được gọi là Đổng Ngạc phi (董鄂妃) hay Đổng Ngạc hoàng quý phi (董鄂皇貴妃), là một sủng phi của Thanh Thế Tổ Thuận Trị Đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Đổng Ngạc phi · Xem thêm »

Điền Văn Kính

Điền Văn Kính (1662 - 1732, giản thể: 田文镜, phồn thể: 田文鏡, bính âm: Tián Wénjìng), tự Ức Quang (抑光) là một quan viên sống dưới thời vua Khang Hy và Ung Chính của nhà Thanh Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Điền Văn Kính · Xem thêm »

Đinh Nhữ Xương

Thủy sư đề đốc Đinh Nhữ Xương Đinh Nhữ Xương (chữ Hán: 丁汝昌) (18 tháng 11 năm 1836 - 12 tháng 2 năm 1895) ban đầu là một kỵ binh trong lực lượng Hoài quân của Lý Hồng Chương, được Lý Hồng Chương đề cử giữ các chức vụ Đạo đài Thượng hải, Giám đốc Tổng cục chế tạo cơ khí Giang nam, một trong những công xưởng quân sự lớn nhất Trung quốc lúc bấy gi.

Mới!!: Thanh sử cảo và Đinh Nhữ Xương · Xem thêm »

Ý

Ý hay Italia (Italia), tên chính thức: Cộng hoà Ý (Repubblica italiana), tên cũ Ý Đại Lợi là một nước cộng hoà nghị viện nhất thể tại châu Âu.

Mới!!: Thanh sử cảo và Ý · Xem thêm »

Ô Lạt Na Lạp A-Ba-Hợi

Ô Lạt Na Lạp A Ba Hợi (chữ Hán: 烏喇那拉阿巴亥, Mãn Châu: 16px, phiên âm: Ulan Nala Abahai; 1590 – 30 tháng 9 năm 1626), thường được gọi là Thanh Thái Tổ Đại phi (清太祖大妃), là một phúc tấn của Thanh Thái Tổ Nỗ Nhĩ Cáp Xích, người đặt nền móng sáng lập triều đại nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Ô Lạt Na Lạp A-Ba-Hợi · Xem thêm »

Ông Đồng Hòa

Ông Đồng Hòa (1830-1904), tục gọi là Thầy Hòa; là một đại thần, một nhà thơ ở đời nhà Thanh, Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Ông Đồng Hòa · Xem thêm »

Ba Nhã Lạt

Ba Nhã Lạt (phiên âm tiếng Mãn: Bayara) (?-1624) là con trai thứ năm của Thanh Hiển Tổ Tháp Khắc Thế, em trai khác mẹ của Thanh Thái Tổ Nỗ Nhĩ Cáp Xích, những năm đầu được phong chức thai cát (台吉).

Mới!!: Thanh sử cảo và Ba Nhã Lạt · Xem thêm »

Bào Siêu

Bào Siêu (chữ Hán: 鲍超, bính âm: Bao Chao, (1828-1886) là một dũng tướng người Hán nổi tiếng của Tương quân trong cuộc chiến tranh của nhà Thanh đàn áp phong trào Thái Bình Thiên Quốc, ông là một trong những viên tướng chỉ huy xuyên suốt từ khi Tương quân thành lập và trưởng thành. Ông cũng là viên tướng tâm phúc của Tăng Quốc Phiên. Mặc dù ông không được học hành nhiều nhưng kiến thức quân sự và thực tiễn trải nghiệm trên chiến trường rất phong phú và được đánh giá cao. Ông tham gia 500 trận chiến và cũng bị thương nhiều lần. Ông từng chỉ huy 15000 Tương quân bảo vệ căn cứ địa Kỳ môn. Trải qua nhiều năm trận mạc ông đã lập nhiều chiến công cho nhà Thanh, góp phần bình định loạn Thái Bình và được tưởng thưởng nhiều danh hiệu cao quý của triều đình, cùng với Tăng Quốc Phiên, Tả Tông Đường, Lý Hồng Chương, Mã Tân Di... Ông đã từng giữ chức Tổng binh Chiết giang (1861 - 1864), Tổng binh Hồ nam (1882 - 1886), được phong tước Nghi dũng tử.

Mới!!: Thanh sử cảo và Bào Siêu · Xem thêm »

Bái Âm Đạt Lý

Bái Âm Đạt Lý (phiên âm: Baindari) (?-1607) là bối lặc Huy Phát của người Nữ Chân.

Mới!!: Thanh sử cảo và Bái Âm Đạt Lý · Xem thêm »

Bồ Đào Nha

Bồ Đào Nha (tiếng Bồ Đào Nha: Portugal), tên chính thức là Cộng hòa Bồ Đào Nha (tiếng Bồ Đào Nha: República Portuguesa), là một quốc gia nằm ở Tây Nam châu Âu trên bán đảo Iberia.

Mới!!: Thanh sử cảo và Bồ Đào Nha · Xem thêm »

Bỉ

Bỉ, tên chính thức là Vương quốc Bỉ, là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Âu.

Mới!!: Thanh sử cảo và Bỉ · Xem thêm »

Brasil

Brazil (phiên âm: Bra-din hay Bra-xin, Hán Việt: " nước Ba Tây"), tên gọi chính thức là Cộng hòa Liên bang Brazil (tiếng Bồ Đào Nha: República Federativa do Brasil), là quốc gia lớn nhất Nam Mỹ.

Mới!!: Thanh sử cảo và Brasil · Xem thêm »

Bujantai

Bố Chiếm Thái (tiếng Mãn: 25px, phiên âm tiếng Mãn: Bujantai) (?-1618) là thành viên của Na Lạp thị, là Ô Lạp bối lặc cuối cùng.

Mới!!: Thanh sử cảo và Bujantai · Xem thêm »

Càn Long

Thanh Cao Tông (chữ Hán: 清高宗, 25 tháng 9 năm 1711 – 7 tháng 2 năm 1799), Mãn hiệu Abkai Wehiyehe Huwangdi, Hãn hiệu Mông Cổ Tengerig Tetgech Khan (腾格里特古格奇汗; Đằng Cách Lý Đặc Cổ Cách Kỳ hãn), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là Hoàng đế thứ sáu của nhà Thanh, tuy nhiên thực tế là vị Hoàng đế thứ tư của nhà Thanh sau khi nhập quan.

Mới!!: Thanh sử cảo và Càn Long · Xem thêm »

Cách mạng Tân Hợi

Cách mạng Tân Hợi (1911) là cuộc cách mạng dân chủ tư sản, do những người trí thức cấp tiến trong giai cấp tư sản và tiểu tư sản lãnh đạo, đã lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại lâu đời ở Trung Quốc, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển, có ảnh hưởng nhất định đối với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở một số nước Châu Á khác.

Mới!!: Thanh sử cảo và Cách mạng Tân Hợi · Xem thêm »

Cáp Cáp Nạp Trác Thanh

Thanh Thái Tổ Nguyên phi (chữ Hán: 清太祖元妃; 1560 - 1592), Đông Giai thị (佟佳氏), danh Cáp Cáp Nạp Trác Thanh (哈哈纳扎青), là Phúc tấn nguyên phối của Thanh Thái Tổ Nỗ Nhĩ Cáp Xích.

Mới!!: Thanh sử cảo và Cáp Cáp Nạp Trác Thanh · Xem thêm »

Charles George Gordon

Tướng Gordon Thiếu tướng Charles George Gordon (28 tháng 1 năm 1833 – 26 tháng 1 năm 1885), là một sĩ quan trong Quân đội Anh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Charles George Gordon · Xem thêm »

Chiến tranh

chiến tranh 1812 Chiến tranh là hiện tượng chính trị – xã hội có tính chất lịch sử, sự tiếp tục của chính trị bằng bạo lực giữa các tập đoàn xã hội trong một nước hoặc giữa các nước hay liên minh các nước với nhau.

Mới!!: Thanh sử cảo và Chiến tranh · Xem thêm »

Chu Hoàng

Chu Hoàng (chữ Hán: 周煌, 1714 – 1785), tự Cảnh Viên Thanh sử cảo quyển 321, liệt truyện 108 – Chu Hoàng truyện hay Tự Sở, hiệu Hải Sơn, người Phù Châu, phủ Trùng Khánh, tỉnh Tứ Xuyên, quan viên, nhà ngoại giao, nhà văn đời Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Chu Hoàng · Xem thêm »

Congo

Congo có thể là.

Mới!!: Thanh sử cảo và Congo · Xem thêm »

Dận Đào

Dận Đào (chữ Hán: 胤祹; 18 tháng 1 năm 1686 - 2 tháng 9 năm 1763) là hoàng tử thứ 12 của Khang Hy đế (tính trong số những hoàng tử trưởng thành).

Mới!!: Thanh sử cảo và Dận Đào · Xem thêm »

Dận Đề

Dận Đề (chữ Hán: 胤禵; 10 tháng 2 năm 1688 - 16 tháng 2 năm 1755) là con trai thứ 14 (tính trong số những hoàng tử trưởng thành) của Hoàng đế Khang Hy.

Mới!!: Thanh sử cảo và Dận Đề · Xem thêm »

Dận Đường

Dận Đường (chữ Hán: 胤禟; 17 tháng 10 năm 1683 - 22 tháng 9 năm 1726) là con trai thứ 9 (tính trong số các hoàng tử còn sống đến tuổi trưởng thành) của vua Khang Hi.

Mới!!: Thanh sử cảo và Dận Đường · Xem thêm »

Dận Bí

Dận Bí (chữ Hán: 胤祕; 5 tháng 7 năm 1716 - 3 tháng 12 năm 1775) là con trai út của hoàng đế Khang Hy, tính trong số những người con trưởng thành của ông.

Mới!!: Thanh sử cảo và Dận Bí · Xem thêm »

Dận Chỉ

Dận Chỉ (chữ Hán: 胤祉; 23 tháng 3 năm 1677 - 10 tháng 7 năm 1732) là hoàng tử thứ 3 (tính trong số những hoàng tử sống tới khi trưởng thành) của Khang Hi và mẹ là Vinh phi Mã Giai thị (荣妃马佳氏).

Mới!!: Thanh sử cảo và Dận Chỉ · Xem thêm »

Dận Hựu

Dận Hựu (chữ Hán: 胤祐; 19 tháng 8 năm 1680 – 18 tháng 5 năm 1730) là hoàng tử thứ 7 (tính trong số hoàng tử trưởng thành) của Khang Hy, mẹ là Thành phi Đới Giai thị (成妃戴佳氏).

Mới!!: Thanh sử cảo và Dận Hựu · Xem thêm »

Dận Hỗ

Dận Hỗ (chữ Hán: 胤祜; 10 tháng 1 năm 1712 - 12 tháng 2 năm 1744) là con trai thứ 22 của Khang Hy đế tính trong tổng số những người con trưởng thành của ông.

Mới!!: Thanh sử cảo và Dận Hỗ · Xem thêm »

Dận Hi

Dận Hi (chữ Hán: 胤禧; 27 tháng 2 năm 1711 - 26 tháng 6 năm 1758) là con trai thứ 21 trong tổng số những người con trưởng thành của Khang Hy.

Mới!!: Thanh sử cảo và Dận Hi · Xem thêm »

Dận Kì

Dận Kì (chữ Hán; 胤祺; 5 tháng 1 năm 1680 - 10 tháng 7 năm 1732) là hoàng tử thứ 5 (tính trong số những hoàng tử trưởng thành) của Khang Hy đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Dận Kì · Xem thêm »

Dận Kỳ

Dận Kỳ (chữ Hán: 胤祁; 14 tháng 1 năm 1714 - 31 tháng 8 năm 1785) là hoàng tử thứ 23 (tính trong tổng số người trưởng thành) của Khang Hy đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Dận Kỳ · Xem thêm »

Dận Lễ

Dận Lễ (chữ Hán: 胤禮; 24 tháng 3 năm 1697 - 21 tháng 3 năm 1738), sau do kị húy Thanh Thế Tông Ung Chính Đế mà đổi thành Doãn Lễ (允禮), là hoàng tử thứ 17, tính trong số các hoàng tử còn sống đến tuổi trưởng thành của Thanh Thánh Tổ Khang Hi hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Dận Lễ · Xem thêm »

Dận Ngã

Dận Ngã (chữ Hán: 胤䄉; 28 tháng 11 năm 1683 – 18 tháng 10 năm 1741) là hoàng tử thứ 10 (tính trong số những người trưởng thành) của Khang Hy đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Dận Ngã · Xem thêm »

Dận Nhưng

Dận Nhưng (chữ Hán: 胤礽; 16 tháng 6 năm 1674 - 27 tháng 1 năm 1725) là vị hoàng tử thứ hai của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế và mẹ là Hiếu Thành Nhân Hoàng hậu.

Mới!!: Thanh sử cảo và Dận Nhưng · Xem thêm »

Dận Tự

Dận Tự (chữ Hán: 胤禩; 29 tháng 3 năm 1681 - 5 tháng 10 năm 1726), là vị hoàng tử thứ 8 (tính trong số các hoàng tử còn sống đến tuổi trưởng thành) của Hoàng đế Khang Hy.

Mới!!: Thanh sử cảo và Dận Tự · Xem thêm »

Dận Tường

Dận Tường (chữ Hán: 胤祥; 17 tháng 11 năm 1686 - 18 tháng 6 năm 1730), là vị Hoàng tử thứ 13 (tính trong số các hoàng tử còn sống đến tuổi trưởng thành) của hoàng đế Khang Hi thuộc thời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Dận Tường · Xem thêm »

Dận Vu

Dận Vu (chữ Hán: 胤禑; 24 tháng 12 năm 1693 - 8 tháng 3 năm 1731) là con trai thứ 15 trong tổng sống những người con sống tới trưởng thành của Khang Hy.

Mới!!: Thanh sử cảo và Dận Vu · Xem thêm »

Dịch Hân

Dịch Hân (tiếng Mãn Châu: I Hin,; 11 tháng 1 năm 1833 – 29 tháng 5 năm 1898), hay còn gọi là Cung Thân vương, hiệu Nhạc Đạo Đường Chủ Nhân (乐道堂主人), là một hoàng thân và chính khách quan trọng trong thời kỳ cuối của nhà Thanh Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Dịch Hân · Xem thêm »

Dịch Hoàn

Thê thiếp của Dịch Hoàn. Bên trái là Đích phúc tấn Uyển Trinh, em gái của Từ Hy Dịch Hoàn (奕譞; 16 tháng 10, 1840 - 1 tháng 1, 1891), là vị hoàng tử thứ 7 của Đạo Quang Hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Dịch Hoàn · Xem thêm »

Dịch Vĩ

Dịch Vĩ (奕緯; 16 tháng 5 năm 1808 - 23 tháng 5 năm 1831), hoàng trưởng tử của Đạo Quang Đế, mẹ là Hoà phi Na Lạp thị (和妃那拉氏).

Mới!!: Thanh sử cảo và Dịch Vĩ · Xem thêm »

Dương Hạo

Dương Hạo (586?-618), thường được biết đến theo tước hiệu Tần vương (秦王), là một trong những người xưng đế của triều Tùy vào những năm cuối của triều đại này.

Mới!!: Thanh sử cảo và Dương Hạo · Xem thêm »

Frederick Townsend Ward

Frederick Townsend Ward năm 1861 Frederick Townsend Ward (29 tháng 11 năm 1831 - 22 tháng 9 năm 1862) là một thủy thủ và tướng Mỹ đánh thuê nổi tiếng tham gia vào chiến trường Trung Hoa giữa Thái Bình Thiên Quốc và nhà Thanh cùng Anh quốc và Pháp.

Mới!!: Thanh sử cảo và Frederick Townsend Ward · Xem thêm »

Gia Khánh

Thanh Nhân Tông (chữ Hán: 清仁宗, 13 tháng 11, năm 1760 – 2 tháng 9, năm 1820), Hãn hiệu Tát Y Thập Nhã Nhĩ Đồ Y Lỗ Cách Nhĩ Đồ hãn (萨伊什雅尔图伊鲁格尔图汗; Сайшаалт ерөөлт хаан), Tây Tạng tôn hiệu Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ 7 của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc Mãn Châu.

Mới!!: Thanh sử cảo và Gia Khánh · Xem thêm »

Hà Cảnh

Hà Cảnh có thể là một trong những nhân vật sau.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hà Cảnh · Xem thêm »

Hà Hòa Lễ

Hohori (chữ Mãn: ᡥᠣᡥᠣᡵᡳ), hay Hà Hòa Lễ (1561-1624), cũng gọi là Hà Hòa Lý (何和里), các tài liệu từ thời nhà Minh ghi là Hảo Hảo Lý (好好里), là người thuộc Đổng Ngạc thị, là một trong 5 trọng thần khai quốc của Hậu Kim.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hà Hòa Lễ · Xem thêm »

Hà Lan

Hà Lan hay Hòa Lan (Nederland) là một quốc gia tại Tây Âu.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hà Lan · Xem thêm »

Hàm Phong

Thanh Văn Tông (chữ Hán: 清文宗; 17 tháng 7 năm 1831 – 22 tháng 8 năm 1861), Hãn hiệu Đồ Cách Bá Nhĩ Ngạch Nhĩ Bách Đặc Hãn (图格莫尔额尔伯特汗; Түгээмэл Элбэгт хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ 9 của triều đại nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hàm Phong · Xem thêm »

Hào Cách

Hào Cách  ông là hoàng tử, thân vương quý tộc, nhà chính trị, quân sự của Mãn Châu đầu nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hào Cách · Xem thêm »

Hòa Lâm (nhà Thanh)

Hòa Lâm (chữ Hán: 和琳, chữ Mãn: ᡥᡝᠯᡳᠶᡝᠨ, chuyển ngữ Möllendorff: Heliyen, ? – 1796), tự Hi Trai, người thị tộc Nữu Hỗ Lộc, thuộc kỳ Chánh Hồng, dân tộc Mãn Châu, quan viên, tướng lãnh nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hòa Lâm (nhà Thanh) · Xem thêm »

Hòa Thân

Hòa Thân (tiếng Trung: 和珅, bính âm: Héshēn; tiếng Mãn: 20px Hešen) tên đầy đủ là Nữu Hổ Lộc Hòa Thân 鈕祜祿和珅, còn có tên khác là Hòa Khôn, thuộc tộc Nữu Hỗ Lộc của Mãn Châu.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hòa Thân · Xem thêm »

Hô Nhĩ Hán

Hô Nhĩ Hán hay Hỗ Nhĩ Hán là một vị tướng của Hậu Kim và nhà Thanh sau này, ông là một trong năm vị đại thần tâm phúc của Nỗ Nhĩ Cáp Xích (Nurhachi) vị Đại Hãn đầu tiên của Hậu Kim và được xem là người khởi đầu cho nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hô Nhĩ Hán · Xem thêm »

Hải Tây Nữ Chân

Hải Tây Nữ Chân là một trong tam đại bộ của người Nữ Chân, chủ yếu phân bố tại Hải Tây (nay là đông Tùng Hoa Giang) đến Hắc Long Giang.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hải Tây Nữ Chân · Xem thêm »

Hứa Thế Hanh

Hứa Thế Hanh Hứa Thế Hanh (許世亨, ?-1789) là tướng nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc, đã tham chiến và tử trận tại Việt Nam cuối thế kỷ 18.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hứa Thế Hanh · Xem thêm »

Hồi quốc Sulu

Nhà nước Hồi giáo Sulu là một cựu quốc gia đã từng nằm tại phía nam của Philippines.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hồi quốc Sulu · Xem thêm »

Hồng Tú Toàn

Hồng Tú Toàn (chữ Hán: 洪秀全, bính âm: Hong Xiuquan), tự là Hỏa Tú (火秀), xuất thân từ một gia đình người Khách Gia là lãnh tụ của cuộc khởi nghĩa nông dân Thái Bình Thiên Quốc chống lại triều đình Mãn Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hồng Tú Toàn · Xem thêm »

Hồng Thừa Trù

Hồng Thừa Trù (chữ Hán: 洪承畴, 16 tháng 10 năm 1593 – 3 tháng 4 năm 1665), tự Ngạn Diễn, hiệu Hanh Cửu, người trấn Anh Đô, huyện cấp thị Nam An, địa cấp thị Tuyền Châu, Phúc Kiến, là một đại thần, tướng lãnh cuối đời Minh, đầu đời Thanh, trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hồng Thừa Trù · Xem thêm »

Hiếu Đoan Văn Hoàng hậu

Hiếu Đoan Văn hoàng hậu (chữ Hán: 孝端文皇后; a; 13 tháng 5 năm 1600 – 17 tháng 5 năm 1649), là Hoàng hậu chính thức khi tại vị của Thanh Thái Tông Hoàng Thái Cực.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hiếu Đoan Văn Hoàng hậu · Xem thêm »

Hiếu Ý Nhân Hoàng hậu

Hiếu Ý Nhân Hoàng hậu (chữ Hán: 孝懿仁皇后; a; ? - 24 tháng 8 năm 1689), là Hoàng hậu thứ ba của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế, đồng thời là mẹ nuôi của Thanh Thế Tông Ung Chính Đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hiếu Ý Nhân Hoàng hậu · Xem thêm »

Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu

Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu (chữ Hán: 孝昭仁皇后, a, 1653 - 18 tháng 3 năm 1678), là Hoàng hậu thứ hai của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu · Xem thêm »

Hiếu Hiền Thuần hoàng hậu

Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu (chữ Hán: 孝賢纯皇后, a; 28 tháng 3, năm 1712 - 8 tháng 4, năm 1748), là nguyên phối Hoàng hậu của Thanh Cao Tông Càn Long Đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hiếu Hiền Thuần hoàng hậu · Xem thêm »

Hiếu Huệ Chương Hoàng hậu

Hiếu Huệ Chương hoàng hậu (chữ Hán: 孝惠章皇后, a, 5 tháng 11 năm 1641 - 7 tháng 1 năm 1718), hay còn gọi Nhân Hiến hoàng thái hậu (仁宪皇太后), là Hoàng hậu thứ hai của hoàng đế Thanh Thế Tổ Thuận Trị hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hiếu Huệ Chương Hoàng hậu · Xem thêm »

Hiếu Kính Hiến Hoàng hậu

Hiếu Kính Hiến Hoàng hậu (chữ Hán: 孝敬憲皇后; a; 3 tháng 7, năm 1679 - 29 tháng 10, năm 1731), là Hoàng hậu duy nhất tại vị của Thanh Thế Tông Ung Chính hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hiếu Kính Hiến Hoàng hậu · Xem thêm »

Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (Thanh Thái Tổ)

Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (chữ Hán: 孝慈高皇后; a; 1575 - 31 tháng 10, năm 1603) là Phúc tấn của Thanh Thái Tổ Nỗ Nhĩ Cáp Xích, và là thân mẫu của Thanh Thái Tông Hoàng Thái Cực.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hiếu Từ Cao Hoàng hậu (Thanh Thái Tổ) · Xem thêm »

Hiếu Thành Nhân Hoàng hậu

Hiếu Thành Nhân hoàng hậu (chữ Hán: 孝誠仁皇后, a; 26 tháng 11 năm 1653 – 16 tháng 6 năm 1674), là hoàng hậu đầu tiên của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế, mẹ đẻ của Phế thái tử Dận Nhưng.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hiếu Thành Nhân Hoàng hậu · Xem thêm »

Hiếu Trang Hoàng Thái hậu

Hiếu Trang Văn Hoàng hậu (chữ Hán: 孝莊文皇后; a; 28 tháng 3 năm 1613 - 27 tháng 1 năm 1688), thường được gọi là Hiếu Trang Thái hậu (孝莊太后), Chiêu Thánh Thái hậu (昭聖太后) hoặc Hiếu Trang Thái hoàng thái hậu (孝莊太皇太后), là một phi tần của Thanh Thái Tông Hoàng Thái Cực, thân mẫu của Thanh Thế Tổ Thuận Trị Hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hiếu Trang Hoàng Thái hậu · Xem thêm »

Hoa Kỳ

Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hoa Kỳ · Xem thêm »

Hoàng Dịch

Hoàng Dịch có thể là tên của.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hoàng Dịch · Xem thêm »

Hoàng Thái Cực

Hoàng Thái Cực (chữ Hán: 皇太極; Mãn Châu: 25px, Bính âm: Huang Taiji, 28 tháng 11, 1592 - 21 tháng 9 năm 1643), là vị Đại hãn thứ hai của nhà Hậu Kim, và là hoàng đế sáng lập triều đại nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hoàng Thái Cực · Xem thêm »

Hoàng Việt (nhà Thanh)

Hoàng Việt (chữ Hán: 黄钺, 1750 – 1841), tự Tả Điền, hiệu Nhất Trai, người huyện Đương Đồ, phủ Cưu Châu, tỉnh An Huy, quan viên, nhà giáo dục, nhà văn hóa đời Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hoàng Việt (nhà Thanh) · Xem thêm »

Hoằng Trú

Hoằng Trú (chữ Hán: 弘昼; 5 tháng 1 năm 1712 - 2 tháng 9 năm 1770) là vị hoàng tử thứ 5 tính trong tổng số những người con trưởng thành của Thanh Thế Tông Ung Chính hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Hoằng Trú · Xem thêm »

Johann Adam Schall von Bell

Chân dung Thang Nhược Vọng Johann Adam Schall von Bell hay Thang Nhược Vọng (1 tháng 5 năm 1591 - 15 tháng 8 năm 1666) là một giáo sĩ phương Tây đã từng làm quan dưới 2 triều nhà Minh và nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Johann Adam Schall von Bell · Xem thêm »

Kazakhstan

Cộng hoà Kazakhstan (phiên âm tiếng Việt: Ca-dắc-xtan; tiếng Kazakh: Қазақстан Республикасы, Qazaqstan Respublïkası; tiếng Nga: Республика Казахстан, Respublika Kazakhstan) là một quốc gia trải rộng trên phần phía bắc và trung tâm của lục địa Á-Âu.

Mới!!: Thanh sử cảo và Kazakhstan · Xem thêm »

Kỷ Hiểu Lam

Kỷ Quân (tiếng Hán: 纪昀), tên tự là Hiểu Lam (giản thể: 晓岚; phồn thể: 曉嵐) và Xuân Phàm (春帆) là một danh sĩ nổi tiếng và quan lại đời nhà Thanh, trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Kỷ Hiểu Lam · Xem thêm »

Khang Hữu Vi

Khang Hữu Vi Khang Hữu Vi (chữ Hán: 康有為; 1858 - 1927), nguyên danh là Tổ Di (祖詒), tự là Quảng Hạ (廣廈), hiệu là Trường Tố (長素), Minh Di (明夷), Canh Sinh (更生), Tây Tiều Sơn Nhân (西樵山人), Du Tồn Tẩu (游存叟), Thiên Du Hóa Nhân (天游化人).

Mới!!: Thanh sử cảo và Khang Hữu Vi · Xem thêm »

Khang Hi

Thanh Thánh Tổ (chữ Hán: 清聖祖; 4 tháng 5 năm 1654 – 20 tháng 12 năm 1722), Hãn hiệu Ân Hách A Mộc Cổ Lãng hãn (恩赫阿木古朗汗), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ tư của nhà Thanh và là hoàng đế nhà Thanh thứ hai trị vì toàn cõi Trung Quốc, từ năm 1662 đến năm 1722.

Mới!!: Thanh sử cảo và Khang Hi · Xem thêm »

Kiến Châu Nữ Chân

Kiến Châu Nữ Chân là một trong tam đại bộ của người Nữ Chân vào thời nhà Minh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Kiến Châu Nữ Chân · Xem thêm »

Lào

Lào (ລາວ,, Lāo), tên chính thức là nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào, (tiếng Lào: ສາທາລະນະລັດ ປະຊາທິປະໄຕ ປະຊາຊົນລາວ, Sathalanalat Paxathipatai Paxaxon Lao) là một quốc gia nội lục tại Đông Nam Á, phía tây bắc giáp với Myanmar và Trung Quốc, phía đông giáp Việt Nam, phía tây nam giáp Campuchia, phía tây và tây nam giáp Thái Lan.

Mới!!: Thanh sử cảo và Lào · Xem thêm »

Lâm Tắc Từ

Lâm Tắc Từ (Chữ Hán: 林則徐, bính âm: Lin Zexu; 1785 - 1850), là một vị quan và là tướng nhà Thanh ở thế kỷ XIX trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Lâm Tắc Từ · Xem thêm »

Lôi Hoành (nhà Thanh)

Lôi Hoành (chữ Hán: 雷鋐, 1697 – 1760), tên tự là Quán Nhất, người Ninh Hóa, Phúc Kiến, là quan viên nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Lôi Hoành (nhà Thanh) · Xem thêm »

Lệnh Ý Hoàng quý phi

Hiếu Nghi Thuần Hoàng hậu (tiếng Hán: 孝儀純皇后, a; 23 tháng 10, năm 1727 – 28 tháng 2 năm 1775), còn được biết đến dưới danh hiệu Lệnh Ý Hoàng quý phi (令懿皇貴妃), là một phi tần của Càn Long Đế và là sinh mẫu của Gia Khánh Đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Lệnh Ý Hoàng quý phi · Xem thêm »

Lịch sử

''Lịch sử'' - tranh của Nikolaos Gysis (1892) Lịch sử là Bộ môn khoa học nghiên cứu về quá khứ, đặc biệt là những sự kiện liên quan đến con người.

Mới!!: Thanh sử cảo và Lịch sử · Xem thêm »

Lý Định Quốc

Lý Định Quốc (Phồn thể: 李定國, Giản thể: 李定国, 1620-1662), tự Hồng Thuận hay Ninh Vũ, tên lúc nhỏ là Nhất Thuần; người Diên An, Thiểm Tây, có thuyết là Du Lâm, Thiểm Tây; là nhà quân sự kiệt xuất cuối nhà Minh, đầu nhà Thanh, là anh hùng dân tộc Trung Hoa.

Mới!!: Thanh sử cảo và Lý Định Quốc · Xem thêm »

Lý Hồng Chương

Lý Hồng Chương Lý Hồng Chương (tiếng Hán giản thể: 李鸿章; phồn thể: 李鴻章; bính âm: Lǐ Hóngzhāng; phiên âm Wade–Giles: Li Hung-chang), phiên âm tiếng Anh: Li Hongzhang) (1823 - 1901), là một đại thần triều đình nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. Ông là người tỉnh An Huy, xuất thân gia đình quan lại. Trong cuộc đời quan trường của mình ông đã thành lập Hoài quân tham gia cùng với Tăng Quốc Phiên, Tả Tông Đường trấn áp phong trào Thái Bình Thiên Quốc. Vì có công lao to lớn, ông được bổ nhiệm làm tổng đốc Hồ quảng, tổng đốc Trực Lệ kiêm Bắc dương đại thần, Tổng đốc Lưỡng Quảng, Túc nghị nhất đẳng bá. Lý Hồng Chương tên tự là Thiếu Thuyên, người huyện Hợp Thi, tỉnh An Huy, xuất thân từ một gia đình giàu có, đậu tiến sĩ đời Đạo Quang đã từng được bổ nhiệm chức Đạo đài tỉnh Phúc Kiến, Tăng Quốc Phiên nghe tiếng Chương đa tài, vời vào làm mạc khách, sau đó tiến cử về triều.

Mới!!: Thanh sử cảo và Lý Hồng Chương · Xem thêm »

Lý Nhân (nhà Thanh)

Lý Nhân (chữ Hán: 李裀, ? – 1656), tên tự là Long Cổn, người Cao Mật, Sơn Đông, quan viên đầu đời Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Lý Nhân (nhà Thanh) · Xem thêm »

Lý Tục Tân

Lý Tục Tân (chữ Hán: 李续宾, 1818 – 1858), tự Địch Am, người Tương Hương, Hồ Nam, tướng lãnh Tương quân nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Lý Tục Tân · Xem thêm »

Lý Thanh

Lý Thanh (chữ Hán: 李清, 1602 – 1683), tên tự là Tâm Thủy, hiệu là Ánh Bích, người huyện Hưng Hóa, phủ Dương Châu, Nam Trực Lệ, quan viên cuối đời Minh, tiếp tục phục vụ nhà Nam Minh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Lý Thanh · Xem thêm »

Lý Vệ

Lý Vệ (李卫, 1687-1738); tên tự là Hựu Giới (又玠); hiệu là Mẫn Đạt (敏达) là một triều thần phục vụ dưới triều vua Ung Chính nhà Thanh (1722-1735).

Mới!!: Thanh sử cảo và Lý Vệ · Xem thêm »

Long Khoa Đa

Long Khoa Đa (chữ Hán: 隆科多; tiếng Mãn: ᠯᠣᠩᡴᠣᡩᠣ, Romaji: Longkodo; ? - 1728) là một trong những đại thần dưới thời Khang Hi và Ung Chính.

Mới!!: Thanh sử cảo và Long Khoa Đa · Xem thêm »

Lưu Dung

Bốn chữ ''Hồng ẩm sơn phòng'' do Lưu Dung viết theo lối thư pháp Bốn chữ ''Trình tử tứ châm'' do Lưu Dung viết treo tại một hành cung của Càn Long Lưu Dung (phồn thể: 劉墉, giản thể: 刘墉, bính âm: Liú Yōng, 1719-1805), tự là Sùng Như (崇如), hiệu là Thạch Am (石庵) là một vị quan đại thần thời nhà Thanh, trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Lưu Dung · Xem thêm »

Lưu Minh Truyền

Lưu Minh Truyền (07/09/1836 –12/01/1896), còn đọc là Lưu Minh Truyện, tên tự là Tỉnh Tam (省三), hiệu là Đại Tiềm Sơn Nhân, người Tây hương, huyện Hợp Phì, tỉnh An Huy, đại thần cuối đời Thanh, tướng lãnh trọng yếu của Hoài quân.

Mới!!: Thanh sử cảo và Lưu Minh Truyền · Xem thêm »

Lưu Nguyên

Lưu Nguyên có thể là một trong những nhân vật sau.

Mới!!: Thanh sử cảo và Lưu Nguyên · Xem thêm »

Lưu Vĩnh Phúc

Lưu Vĩnh Phúc (tiếng Trung: 劉永福/刘永福) (1837—1917), tự Uyên Đình (淵亭), người Khâm Châu, Quảng Đông (nay thuộc Quảng Tây), là một quân nhân Trung Quốc thời kỳ nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Lưu Vĩnh Phúc · Xem thêm »

Mã Tân Di

Mã Tân Di (chữ Hán 马新贻; Bính âm: Ma Xinyi, phiên âm Wade-Giles: Ma Hsin-I, 1821 - 1870), tự Cốc Sơn (穀山), hiệu Yến Môn (燕門), Thiết Phảng (鐵舫), tên khác là Thượng Khanh Cư (尚卿居), là một đại thần nổi tiếng cuối thời nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Mã Tân Di · Xem thêm »

México

México (tiếng Tây Ban Nha: México, tiếng Anh: Mexico, phiên âm: "Mê-xi-cô" hoặc "Mê-hi-cô",Hán-Việt: "nước Mễ Tây Cơ"), tên chính thức: Hợp chúng quốc México (tiếng Tây Ban Nha: Estados Unidos Mexicanos), là một nước cộng hòa liên bang thuộc khu vực Bắc Mỹ.

Mới!!: Thanh sử cảo và México · Xem thêm »

Mạnh Đặc Mục

Mạnh Đặc Mục (tiếng Mãn:, phiên âm: Mentemu,, 1370-1433), cũng gọi là Mãnh Ca Thiếp Mộc Nhĩ/Nhi (猛哥帖木耳, 猛哥帖木兒), thuộc gia tộc Ái Tân Giác La, là người Kiến Châu Nữ Chân vào thời nhà Minh, vào thời nhà Nguyên là thủ lĩnh bộ lạc Oát Đóa Lý.

Mới!!: Thanh sử cảo và Mạnh Đặc Mục · Xem thêm »

Mẫn Huệ Cung Hoà nguyên phi

Mẫn Huệ Cung Hoà Nguyên phi (chữ Hán: 敏惠恭和元妃; 11 tháng 11 năm 1609 – 8 tháng 10 năm 1641), được biết đến với tên gọi Hải Lan Châu (海兰珠), là phi tần rất được sủng ái của Thanh Thái Tông Hoàng Thái Cực.

Mới!!: Thanh sử cảo và Mẫn Huệ Cung Hoà nguyên phi · Xem thêm »

Mục Nhĩ Cáp Tề

Mục Nhĩ Cáp Tề (phiên âm tiếng Mãn: Murhaci), là con trai thứ hai của Thanh Hiển Tổ Tháp Khắc Thế, em trai của Thanh Thái Tổ Nỗ Nhĩ Cáp Xích, mẹ đẻ Lý Giai thị.

Mới!!: Thanh sử cảo và Mục Nhĩ Cáp Tề · Xem thêm »

Mộng Lân

Mộng Lân có thể là tên của.

Mới!!: Thanh sử cảo và Mộng Lân · Xem thêm »

Miên Du

Miên Du (绵愉; 8 tháng 3 năm 1814 - 9 tháng 1 năm 1865) là vị hoàng tử thứ 5, cũng là con trai út của Gia Khánh, mẹ là Cung Thuận Hoàng quý phi Nữu Hỗ Lộc thị (恭顺皇贵妃钮祜禄氏).

Mới!!: Thanh sử cảo và Miên Du · Xem thêm »

Miên Hân

Miên Hân (綿忻; 9 tháng 2 năm 1805 - 19 tháng 8 năm 1820) là vị hoàng tử thứ tư của Gia Khánh, mẹ là Hiếu Hòa Duệ Hoàng hậu Nữu Hỗ Lộc thị (孝和睿皇后钮祜禄氏).

Mới!!: Thanh sử cảo và Miên Hân · Xem thêm »

Miên Khải

Miên Khải (绵恺: 6 tháng 8, 1795 - 18 tháng 1, 1838) là vị hoàng tử thứ ba của Gia Khánh, mẹ là Hiếu Hòa Duệ Hoàng hậu Nữu Hỗ Lộc thị (孝和睿皇后钮祜禄氏).

Mới!!: Thanh sử cảo và Miên Khải · Xem thêm »

Myanmar

Myanmar (phát âm tiếng Việt: Mi-an-ma) hay còn gọi là Miến Điện, Diến Điện, tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Myanmar, là một quốc gia có chủ quyền tại Đông Nam Á có biên giới với Bangladesh, Ấn Độ, Trung Quốc, Lào và Thái Lan.

Mới!!: Thanh sử cảo và Myanmar · Xem thêm »

Na Uy

Na Uy (Bokmål: Norge; Nynorsk: Noreg), tên chính thức là Vương quốc Na Uy (Bokmål: Kongeriket Norge; Nynorsk: Kongeriket Noreg), là một quốc gia theo thể chế quân chủ lập hiến tại Bắc Âu chiếm phần phía tây Bán đảo Scandinavie.

Mới!!: Thanh sử cảo và Na Uy · Xem thêm »

Nạp Lan Minh Châu

Nạp Lan Minh Châu (納蘭 明珠,?-?) ông là Văn Hoa Điện Đại Học sĩ, Nhất đẳng công tước, lĩnh thị vệ nội đại thần thời Khang Hi.

Mới!!: Thanh sử cảo và Nạp Lan Minh Châu · Xem thêm »

Nỗ Nhĩ Cáp Xích

Nỗ Nhĩ Cáp Xích (chữ Hán: 努爾哈赤; chữ Mãn: 1 30px, âm Mãn: Nurhaci), (1559 – 1626), Hãn hiệu Thiên Mệnh Hãn (天命汗), là một thủ lĩnh của bộ tộc Nữ Chân vào cuối đời Minh (Trung Quốc).

Mới!!: Thanh sử cảo và Nỗ Nhĩ Cáp Xích · Xem thêm »

Nepal

Nepal (phiên âm tiếng Việt: Nê-pan; नेपाल), tên chính thức là nước Cộng hoà Dân chủ Liên bang Nepal (सङ्घीय लोकतान्त्रिक गणतन्त्र नेपाल), là một quốc gia nội lục tại Nam Á. Dân số quốc gia Himalaya này đạt 26,4 triệu vào năm 2011, sống trên lãnh thổ lớn thứ 93 thế giới.

Mới!!: Thanh sử cảo và Nepal · Xem thêm »

Nga

Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.

Mới!!: Thanh sử cảo và Nga · Xem thêm »

Ngao Bái

Ngao Bái hay Ngạo Bái (chữ Mãn Châu: 16px) (1610?-1669) là một viên mãnh tướng người Mãn Châu của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Ngao Bái · Xem thêm »

Ngô Tam Quế

Ngô Tam Quế (tiếng Hán: 吳三桂, bính âm: Wú Sānguì, Wade-Giles: Wu San-kuei; tự: Trường Bạch 長白 hay Trường Bá 長伯; 1612 – 2 tháng 10 năm 1678), là Tổng binh cuối triều Minh, sau đầu hàng và trở thành tướng của nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Ngô Tam Quế · Xem thêm »

Ngô Văn

Ngô Văn có thể là tên của.

Mới!!: Thanh sử cảo và Ngô Văn · Xem thêm »

Ngạc Nhĩ Thái

Ngạc Nhĩ Thái (鄂爾泰, chữ Mãn: 25px; Ortai) (1677–1745), tự Nghị Am (毅庵), là một triều thần nổi tiếng phục vụ hai triều vua Ung Chính (1722-1735) và Càn Long (1735-1796) thời nhà Thanh (Trung Quốc).

Mới!!: Thanh sử cảo và Ngạc Nhĩ Thái · Xem thêm »

Ngạch Diệc Đô

Ngạch Diệc Đô (1562 - 1621), là người bản địa tại Trường Bạch Sơn, thuộc thị tộc Niohuru (Nữu Hỗ Lộc), về sau thuộc Tương Hoàng kỳ của Mãn Châu.

Mới!!: Thanh sử cảo và Ngạch Diệc Đô · Xem thêm »

Người Kyrgyz

Người Kyrgyz (cũng được viết là Kirgiz, Kirghiz) là một dân tộc Turk sinh sống chủ yếu tại Kyrgyzstan.

Mới!!: Thanh sử cảo và Người Kyrgyz · Xem thêm »

Nhà Thanh

Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.

Mới!!: Thanh sử cảo và Nhà Thanh · Xem thêm »

Nhà Triều Tiên

Nhà Triều Tiên (chữ Hán: 朝鮮王朝; Hangul: 조선왕조; Romaji: Joseon dynasty; 1392 – 1910) hay còn gọi là Lý Thị Triều Tiên (李氏朝鲜), là một triều đại được thành lập bởi Triều Tiên Thái Tổ Lý Thành Quế và tồn tại hơn 5 thế kỷ.

Mới!!: Thanh sử cảo và Nhà Triều Tiên · Xem thêm »

Nhân Thọ Hoàng thái hậu

Hiếu Cung Nhân Hoàng hậu (chữ Hán: 孝恭仁皇后; a; 28 tháng 4, 1660 - 25 tháng 6 năm 1723) hay còn gọi là Nhân Thọ Hoàng thái hậu (仁壽皇太后), là phi tần của Thanh Thánh Tổ Khang Hy hoàng đế, thân mẫu của Thanh Thế Tông Ung Chính hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Nhân Thọ Hoàng thái hậu · Xem thêm »

Nhã Nhĩ Cáp Tề

Nhã Nhĩ Cáp Tề (phiên âm tiếng Mãn: Yarhaci) (1565-1589) là con trai thứ tư của Hiển Tổ Tháp Khắc Thế và là em trai cùng cha mẹ với Thanh Thái Tổ Nỗ nhĩ Cáp Xích.

Mới!!: Thanh sử cảo và Nhã Nhĩ Cáp Tề · Xem thêm »

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Mới!!: Thanh sử cảo và Nhật Bản · Xem thêm »

Nhị thập tứ sử

Bộ Nhị thập tứ sử (chữ Hán: 二十四史; bính âm: Èrshísì Shǐ; Wade-Giles: Erhshihszu Shih) là tên gọi chung của 24 bộ sử thư do các triều đại phong kiến Trung Quốc biên soạn.

Mới!!: Thanh sử cảo và Nhị thập tứ sử · Xem thêm »

Niên Canh Nghiêu

Niên Canh Nghiêu Niên Canh Nghiêu (Chữ Hán phồn thể: 年羹堯; Chữ Hán giản thể: 年羹尧, phiên âm Mãn Châu: niyan geng yoo, 1679 - 1726), tự Lượng Công (亮功), hiệu Song Phong (双峰), là một đại thần thời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Niên Canh Nghiêu · Xem thêm »

Peru

Peru (Perú), tên chính thức là nước Cộng hòa Peru (República del Perú), là một quốc gia tại tây bộ Nam Mỹ.

Mới!!: Thanh sử cảo và Peru · Xem thêm »

Pháp

Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.

Mới!!: Thanh sử cảo và Pháp · Xem thêm »

Phí Anh Đông

Fiongdon (phiên âm tiếng Mãn), hay Phí Anh Đông (1562-1620) là một trong 5 trọng thần khai quốc của Hậu Kim.

Mới!!: Thanh sử cảo và Phí Anh Đông · Xem thêm »

Phùng Quang Hùng

Phùng Quang Hùng có thể là một trong những nhân vật sau.

Mới!!: Thanh sử cảo và Phùng Quang Hùng · Xem thêm »

Phùng Tử Tài

Phùng Tử Tài Phùng Tử Tài (chữ Hán (冯子才, phiên âm Wale Giles: Feng Zicai) (1818 - 1903) quê ở Quảng Tây, Trung Quốc, là một vị tướng trong triều đình nhà Thanh vào thế kỷ XIX, ông được triều đình bổ nhiệm làm Tuần phủ tỉnh Quảng Tây, sau được thăng làm Tổng đốc tỉnh Quảng Tây. Ông là vị tướng có công đánh dẹp tàn dư của nghĩa quân Thái Bình Thiên Quốc tại đây và là tổng chỉ huy của lực lượng quân Thanh trong những lần đóng quân tại Việt Nam để tiểu trừ các dư đảng của Thái Bình Thiên Quốc và các nhóm phỉ ở biên giới Trung Quốc – Việt Nam. Ông cũng là tư lệnh của quân Thanh trong cuộc chiến tranh Pháp – Thanh tại mặt trận Việt Nam.

Mới!!: Thanh sử cảo và Phùng Tử Tài · Xem thêm »

Phú Sát Cổn Đại

Thanh Thái Tổ Kế phi (chữ Hán: 清太祖继妃; ? - 1620), họ Phú Sát thị (富察氏), tên Cổn Đại (a), là vợ kế của Nỗ Nhĩ Cáp Xích, người tạo nên nền mống nhà Thanh và được truy tôn làm Thanh Thái Tổ.

Mới!!: Thanh sử cảo và Phú Sát Cổn Đại · Xem thêm »

Phúc Khang An

Phúc Khang An (Chữ Hán: 福康安; 1753 - 1796), tự Dao Lâm (瑤林), là một vị tướng nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc thời phong kiến, ông từng làm quan dưới triều vua Càn Long và vua Gia Khánh và từng giữ chức Đại thần nội vụ phủ, Tổng đốc Lưỡng Quảng.

Mới!!: Thanh sử cảo và Phúc Khang An · Xem thêm »

Phạm Văn Trình

Phạm Văn Trình (chữ Hán: 范文程, 1597 – 1666), tên tự là Hiến Đấu, sinh quán là Thẩm Dương vệ (nay là Thẩm Dương, Liêu Ninh), nguyên quán là Lạc Bình, Giang Tây, quan viên, khai quốc công thần nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Phạm Văn Trình · Xem thêm »

Phổ Nghi

Ái Tân Giác La Phổ Nghi (phồn thể: 愛新覺羅溥儀; bính âm: Ài Xīn Jué Luó Pǔ Yí; 1906 – 1967) hay Aisin Gioro Puyi (ᠠᡳᠰᡳᠨ ᡤᡳᠣᡵᠣᡦᡠ ᡳ), hãn hiệu: Cáp Ngõa Đồ Du Tư Hãn (chữ Hán: 哈瓦图猷斯汗 - tiếng Mãn: Хэвт ёс хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù Hoàng đế, là vị hoàng đế thứ 12 và là hoàng đế cuối cùng của triều đại Mãn Thanh nói riêng và của chế độ quân chủ trong lịch sử Trung Quốc nói chung.

Mới!!: Thanh sử cảo và Phổ Nghi · Xem thêm »

Quan Thiên Bồi

Đề đốc Quan Thiên Bồi Quan Thiên Bồi (Chữ Hán: 關天培, tên tiếng Anh: Kuan T'ien-p'ei) (? - 1841) là một vị tướng nhà Thanh vào thế kỷ thứ XIX trong Lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Quan Thiên Bồi · Xem thêm »

Quang Tự

Thanh Đức Tông (chữ Hán: 清德宗; 14 tháng 8 năm 1871 – 14 tháng 11 năm 1908), tên húy là Ái Tân Giác La Tái Điềm (sử Việt Nam ghi là Tái/Tải Điềm), Tây Tạng tôn vị Văn Thù Hoàng đế (文殊皇帝) là vị hoàng đế thứ 11 của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Quang Tự · Xem thêm »

Quế Lâm (nhà Thanh)

Quế Lâm (chữ Hán: 桂林, chữ Mãn: ᡬᡠᡳᠯᡳᠨ, chuyển âm Möllendorff: Guilin, ? – ?), người thị tộc Y Nhĩ Căn Giác La (Irgen Gioro hala), thuộc kỳ Tương Lam, dân tộc Mãn Châu, quan viên, tướng lãnh nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Quế Lâm (nhà Thanh) · Xem thêm »

Quốc Hưng

Quốc Hưng có thể là một trong những nhân vật sau.

Mới!!: Thanh sử cảo và Quốc Hưng · Xem thêm »

Quốc Thái (nhà Thanh)

Quốc Thái (chữ Hán: 国泰, ? – 1872), người thị tộc Phú Sát, kỳ Tương Bạch, dân tộc Mãn Châu, tham quan nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Quốc Thái (nhà Thanh) · Xem thêm »

Sách Ngạch Đồ

Sách Ngạch Đồ (tiếng Mãn: 14px, phiên âm Latinh: Songgotu;; 1636 - 1703), hiệu Ngu Am (愚庵), là đại học sĩ thời Khang Hy Đế triều Thanh, xuất thân từ bộ tộc Hešeri (Hách Xá Lý thị), thuộc Mãn Châu Chính Hoàng kỳ.

Mới!!: Thanh sử cảo và Sách Ngạch Đồ · Xem thêm »

Sách Ni

Sách Ni (chữ Hán: 索尼; z; 1601 – 1667) còn gọi là Tỏa Ni, Sách Nê, họ Hách Xá Lý thị, là công thần khai quốc của nhà Thanh, Nhất đẳng công tước.

Mới!!: Thanh sử cảo và Sách Ni · Xem thêm »

Sùng Khánh Hoàng thái hậu

Hiếu Thánh Hiến Hoàng hậu (chữ Hán: 孝聖憲皇后, ᡥᡳᠶᠣᠣᡧᡠᠩᡤᠠᡝᠨᡩᡠᡵᡳᠩᡤᡝᡨᡝᠮᡤᡝᡨᡠᠯᡝᡥᡝᡥᡡᠸᠠᠩᡥᡝᠣ|v.

Mới!!: Thanh sử cảo và Sùng Khánh Hoàng thái hậu · Xem thêm »

Tannu Uriankhai

Tannu Uriankhai (Урянхайский край., phiên âm Hán-Việt: Đường Nỗ Ô Lương Hải), là một khu vực thuộc Đế quốc Mông Cổ và sau này thuộc về nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Tannu Uriankhai · Xem thêm »

Tashkent

Tashkent (Toshkent, Тошкент, تاشكېنت,; Ташкент) là thủ đô và là thành phố lớn nhất của Uzbekistan, cũng như là thành phố đông dân nhất Trung Á với dân số 2.309.300 (2012).

Mới!!: Thanh sử cảo và Tashkent · Xem thêm »

Tài chính

Tài chính là phạm trù kinh tế, phản ánh các quan hệ phân phối của cải xã hội dưới hình thức giá trị.

Mới!!: Thanh sử cảo và Tài chính · Xem thêm »

Tát Bố Tố

Tát Bố Tố (chữ Hán: 萨布素, chữ Mãn: ᠰᠠᠪᡠᠰᡠ, chuyển ngữ Möllendorff: Sabusu, ? – 1700), người thị tộc Phú Sát (Fuca hala), dân tộc Mãn Châu, thuộc Tương Hoàng kỳ, danh tướng kháng Nga thời Khang Hi nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Tát Bố Tố · Xem thêm »

Tây Ban Nha

Tây Ban Nha (España), gọi chính thức là Vương quốc Tây Ban Nha, là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía tây nam châu Âu.

Mới!!: Thanh sử cảo và Tây Ban Nha · Xem thêm »

Tây Tạng

Tây Tạng (/ Tạng khu) là một khu vực cao nguyên tại châu Á, ở phía bắc-đông của dãy Himalaya.

Mới!!: Thanh sử cảo và Tây Tạng · Xem thêm »

Tô Khắc Tát Cáp

Tô Khắc Tát Cáp (chữ Hán: 蘇克薩哈; z; ? – 1667) ông là nhà chính trị gia người Mãn Châu, nguyên lão tam triều của nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Tô Khắc Tát Cáp · Xem thêm »

Tôn Đắc Công

Tôn Đắc Công (Trung văn phồn thể: 孫得功; Trung văn giản thể: 孙得功) (? – 1634), nguyên quán Quảng Ninh, Liêu Ninh, tướng lĩnh nhà Minh, đầu hàng nhà Hậu Kim được quy về Tương Bạch kỳ.

Mới!!: Thanh sử cảo và Tôn Đắc Công · Xem thêm »

Tôn Khánh Thành

Tôn Khánh Thành (chữ Hán: 孙庆成, ? - 1812) là tướng lãnh nhà Thanh, từng tham chiến tại Việt Nam.

Mới!!: Thanh sử cảo và Tôn Khánh Thành · Xem thêm »

Tôn Sĩ Nghị

Tôn Sĩ Nghị Tôn Sĩ Nghị (1720-1796), tên tiếng Trung: 孫士毅, tự Trí Dã (智冶), một tên tự khác là Bổ Sơn (补山), người tỉnh Chiết Giang, là một đại thần của nhà Thanh, Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Tôn Sĩ Nghị · Xem thêm »

Tôn Tư Khắc

Tôn Tư Khắc (chữ Hán: 孫思克, 1628 – 1700), tên tự là Tẫn Thần (藎臣), hiệu là Phục Trai (復齋), người Hán quân Chính Bạch kỳ (漢軍正白旗), nguyên quán Quảng Ninh (廣寧), Liêu Ninh (遼寧), là tướng lãnh nhà Thanh, có công dẹp loạn Tam Phiên, được sử sách liệt vào "Hà Tây tứ Hán tướng" (河西四漢將), còn lại là Trương Dũng (張勇), Triệu Lương Đống (趙良棟), Vương Tiến Bảo (王進寶).

Mới!!: Thanh sử cảo và Tôn Tư Khắc · Xem thêm »

Tả Tông Đường

Tranh vẽ về Tả Tông Đường Tả Tông Đường (chữ Hán: 左宗棠; bính âm: Zuǒ Zōngtáng, hoặc còn được đọc là Tso Tsung-t'ang, phát âm tiếng Anh: Zuo Zongtang; 1812-1885), tên tự là Quý Cao, là một nhân vật lịch sử đời nhà Thanh, quan lại và danh tướng kiệt xuất cuối đời nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Tả Tông Đường · Xem thêm »

Tế Nhĩ Cáp Lãng

Tế Nhĩ Cáp Lãng (tiếng Mãn: 25px, phiên âm Latinh: Jirgalang;; 1599 - 11 tháng 6 năm 1655) là một quý tộc, lãnh đạo chính trị và quân sự Mãn Châu vào đầu thời nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Tế Nhĩ Cáp Lãng · Xem thêm »

Từ Hòa Hoàng thái hậu

Hiếu Khang Chương hoàng hậu (chữ Hán: 孝康章皇后; a; 29 tháng 2, 1640 - 20 tháng 3 năm 1663), thông gọi Từ Hòa hoàng thái hậu (慈和皇太后), là một phi tần của Thanh Thế Tổ Thuận Trị Đế, mẹ đẻ của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Từ Hòa Hoàng thái hậu · Xem thêm »

Tổ Đại Thọ

Tổ Đại Thọ (chữ Hán: 祖大壽, ? – 1656), tên tự là Phục Vũ, người Ninh Viễn, Liêu Đông (nay là Hưng Thành, Liêu Ninh), tướng lãnh cuối đời Minh, từng 2 lần hàng Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Tổ Đại Thọ · Xem thêm »

Tăng Cách Lâm Thấm

Tăng Cách Lâm Thấm Tăng Cách Lâm Thấm (chữ Hán: 僧格林沁, chữ Mông Cổ: ᠰᠡᠨᠭᠡᠷᠢᠨᠼᠡᠨ, chuyển ngữ Wylie: Sengge Rinchen, chữ Kirin: Сэнгэ Ринчен; 1811 - 1865), quý tộc Mông Cổ, người kỳ Khoa Nhĩ Thấm Tả Dực Hậu, thị tộc Bác Nhĩ Tể Cát Đặc, tướng lãnh nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Tăng Cách Lâm Thấm · Xem thêm »

Tăng Hòa

Tăng Hòa có thể là.

Mới!!: Thanh sử cảo và Tăng Hòa · Xem thêm »

Tăng Quốc Phiên

Tăng Quốc Phiên (1811-1872) (bính âm: Zēng Guófān, Wade-Giles: Tseng Kuo-fan), tên tự là Bá Hàm, hiệu là Điều Sinh, người Tương Hương, tỉnh Hồ Nam, đỗ Tiến sĩ triều Đạo Quang, giữ chức vụ Thị lang các bộ Binh, Lễ, Lại, Hình, đồng thời là một Nho gia lỗi lạc theo phái Đông Thành, nhân vật tiêu biểu của địa chủ người Hán, sau được bổ nhiệm chức Nội các Học sĩ trong Triều đình Mãn Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Tăng Quốc Phiên · Xem thêm »

Tăng Quốc Thuyên

Tăng Quốc Thuyên là một vị quan của nhà Thanh trong thời kỳ vua Hàm Phong và Đồng Trị.Ông là em trai của trung đường Tăng Quốc Phiên chủ tướng Tương quân nổi tiếng trong thời kỳ chống quân Thái Bình Thiên Quốc nổi dậy.

Mới!!: Thanh sử cảo và Tăng Quốc Thuyên · Xem thêm »

Thái Lan

Thái Lan (tiếng Thái: ประเทศไทย "Prathet Thai"), tên chính thức: Vương quốc Thái Lan (tiếng Thái: ราชอาณาจักรไทย Racha-anachak Thai), là một quốc gia nằm ở vùng Đông Nam Á, phía bắc giáp Lào và Myanma, phía đông giáp Lào và Campuchia, phía nam giáp vịnh Thái Lan và Malaysia, phía tây giáp Myanma và biển Andaman.

Mới!!: Thanh sử cảo và Thái Lan · Xem thêm »

Tháp Khắc Thế

Tháp Khắc Thế (tiếng Mãn: 20px, phiên âm: Taksi) (?-1583) là lãnh thụ tả vệ Nữ Chân Kiến Châu vào thời sau của nhà Minh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Tháp Khắc Thế · Xem thêm »

Thụy Điển

Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Sverige), tên chính thức là Vương quốc Thụy Điển (tiếng Thuỵ Điển: Konungariket Sverige), là một vương quốc ở Bắc Âu giáp Na Uy ở phía Tây và Phần Lan ở phía Đông Bắc, nối với Đan Mạch bằng cầu Öresund ở phía Nam, phần biên giới còn lại giáp Biển Baltic và Biển Kattegat.

Mới!!: Thanh sử cảo và Thụy Điển · Xem thêm »

Thi Lang

Thi Lang (chữ Hán: 施琅; bính âm: Shī Láng) (1621 – 1696) tự là Tôn Hầu, hiệu là Trác Công, người thôn Nha Khẩu trấn Long Hồ huyện Tấn Giang tỉnh Phúc Kiến Trung Quốc, là danh tướng thời kỳ cuối Minh đầu Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Thi Lang · Xem thêm »

Thuận Trị

Hoàng đế Thuận Trị; Mãn Châu: ijishūn dasan hūwangdi; ᠡᠶ ᠡ ᠪᠡᠷ ey-e-ber ǰasagči 'harmonious administrator' (15 tháng 3, 1638 – 5 tháng 2, 1661), tức Thanh Thế Tổ (清世祖), họ Ái Tân Giác La, tên Phúc Lâm, là hoàng đế thứ ba của nhà Thanh và là hoàng đế Mãn Châu đầu tiên cai trị đất nước Trung Hoa, từ 1644 đến 1661.

Mới!!: Thanh sử cảo và Thuận Trị · Xem thêm »

Thư Nhĩ Cáp Tề

Thư Nhĩ Cáp Tề (tiếng Mãn: 25px, phiên âm: Šurhaci) (1564 - 1611), cũng dịch thành Thư Nhĩ Cáp Xích (舒爾哈赤) hoặc Tốc Nhĩ Cáp Tề (速尔哈齐) là con trai thứ ba của Thanh Hiển Tổ Tháp Khắc Thế và là em trai cùng cha mẹ với Thanh Thái Tổ Nỗ Nhĩ Cáp Xích.

Mới!!: Thanh sử cảo và Thư Nhĩ Cáp Tề · Xem thêm »

Thường Ninh (thân vương)

Thường Ninh (chữ Hán: 常寧; 8 tháng 12 năm 1657 - 20 tháng 7 năm 1703), là vị hoàng tử thứ năm của hoàng đế Thuận Trị, mẹ là Thứ phi Trần thị (庶妃陈氏).

Mới!!: Thanh sử cảo và Thường Ninh (thân vương) · Xem thêm »

Tiền Phong (nhà Thanh)

Tiền Phong (chữ Hán: 钱灃/钱沣, 1740 – 1795), tự Đông Chú, hiệu Nam Viên, người Côn Minh, Vân Nam, quan viên nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Tiền Phong (nhà Thanh) · Xem thêm »

Trần Lập (nhà Thanh)

Trần Lập (chữ Hán: 陈立) là học giả đời Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Trần Lập (nhà Thanh) · Xem thêm »

Trần Sân

Trần Sân (chữ Hán: 陈诜, ? – 1722) tự Thúc Đại, người Hải Ninh, Chiết Giang, quan viên nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Trần Sân · Xem thêm »

Trần Thái (nhà Thanh)

Trần Thái (chữ Hán: 陈泰, ? – 1655), người thị tộc Nữu Hỗ Lộc, dân tộc Mãn Châu, thành viên Mãn Châu Tương Hoàng kỳ, quan viên, tướng lãnh nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Trần Thái (nhà Thanh) · Xem thêm »

Trần Thế Quan

Trần Thế Quan (chữ Hán: 陈世倌, ? – 1758), tự Bỉnh Chi, người Hải Ninh, Chiết Giang, quan viên nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Trần Thế Quan · Xem thêm »

Trần Thực

Trần Thực hay Trần Thật (chữ Hán: 陈寔, 104 – 187), tên tự là Trọng Cung, người huyện Hứa, quận Dĩnh Xuyên, là danh sĩ cuối đời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Trần Thực · Xem thêm »

Trịnh Thành Công

Trịnh Thành Công (2 tháng 8 năm 1624 - 23 tháng 6 năm 1662), nguyên huý là Sâm, tự là Minh Nghiễm hay Đại Mộc, hay còn được biết đến với tên gọi khác là Trịnh Sâm, Trịnh Quốc Tính, Trịnh Diên Bình, và được dân gian tôn sùng gọi ông là Quốc Tính Gia, là nhà lãnh đạo quân sự, chính trị của triều Nam Minh, sinh tại Hirado, Nhật Bản, cha là Trịnh Chi Long một hải tặc/thương nhân và mẹ là người Nhật.

Mới!!: Thanh sử cảo và Trịnh Thành Công · Xem thêm »

Trịnh Trân

Trịnh Trân có thể là tên của.

Mới!!: Thanh sử cảo và Trịnh Trân · Xem thêm »

Triệu Dực

Triệu Dực (chữ Hán: 趙翼; bính âm: Zhào Yì) (1727–1812) tự Vân Tùng, hiệu Âu Bắc, người Dương Hồ Giang Tô (nay là thành phố Vũ Tiến), là nhà văn, nhà sử học kiêm khảo chứng học tiêu biểu thời Thanh, tác phẩm trứ danh để lại có Nhị thập nhị sử tráp ký.

Mới!!: Thanh sử cảo và Triệu Dực · Xem thêm »

Triệu Huệ

Triệu Huệ (chữ Hán: 兆惠, p; 1708 – 1764), tự Hòa Phủ (和甫), là một đại thần, tướng lĩnh đời Càn Long nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Triệu Huệ · Xem thêm »

Triệu Lương Đống

Triệu Lương Đống (chữ Hán: 趙良棟, 1621 – 1697), tự Kình Chi hay Kình Vũ, hiệu Tây Hoa, người Ninh Hạ, Cam Túc, tướng lãnh nhà Thanh, có công dẹp loạn Tam Phiên, được sử sách liệt vào Hà Tây tứ tướng, còn lại là Trương Dũng, Vương Tiến Bảo, Tôn Tư Khắc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Triệu Lương Đống · Xem thêm »

Triệu Nhĩ Tốn

nh chụp Triệu Nhĩ Tốn về già Triệu Nhĩ Tốn (chữ Hán: 趙爾巽; bính âm: Zhào Ĕrxùn) (1844 – 1927) là nhà chính trị, sử gia cuối thời Thanh đầu thời Dân Quốc, tự "Công Tương", hiệu "Dĩ San", là người của Hán Quân Chính Lam Kỳ, tổ tiên gốc Thịnh Kinh (nay thuộc tỉnh Liêu Ninh), quê Phụng Thiên, Thiết Lĩnh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Triệu Nhĩ Tốn · Xem thêm »

Triệu Quang

Vị trí đất Thương Ngô trên bản đồ nước Nam Việt Triệu Quang (chữ Hán: 趙光) là hoàng thân quốc thích của các vua Triệu nước Nam Việt, được phong tước Thương Ngô Vương (蒼梧王), cai trị đất Thương Ngô thuộc nước Nam Việt.

Mới!!: Thanh sử cảo và Triệu Quang · Xem thêm »

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người. Trung Quốc là quốc gia độc đảng do Đảng Cộng sản cầm quyền, chính phủ trung ương đặt tại thủ đô Bắc Kinh. Chính phủ Trung Quốc thi hành quyền tài phán tại 22 tỉnh, năm khu tự trị, bốn đô thị trực thuộc, và hai khu hành chính đặc biệt là Hồng Kông và Ma Cao. Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng tuyên bố chủ quyền đối với các lãnh thổ nắm dưới sự quản lý của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), cho Đài Loan là tỉnh thứ 23 của mình, yêu sách này gây tranh nghị do sự phức tạp của vị thế chính trị Đài Loan. Với diện tích là 9,596,961 triệu km², Trung Quốc là quốc gia có diện tích lục địa lớn thứ tư trên thế giới, và là quốc gia có tổng diện tích lớn thứ ba hoặc thứ tư trên thế giới, tùy theo phương pháp đo lường. Cảnh quan của Trung Quốc rộng lớn và đa dạng, thay đổi từ những thảo nguyên rừng cùng các sa mạc Gobi và Taklamakan ở phía bắc khô hạn đến các khu rừng cận nhiệt đới ở phía nam có mưa nhiều hơn. Các dãy núi Himalaya, Karakoram, Pamir và Thiên Sơn là ranh giới tự nhiên của Trung Quốc với Nam và Trung Á. Trường Giang và Hoàng Hà lần lượt là sông dài thứ ba và thứ sáu trên thế giới, hai sông này bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng và chảy hướng về vùng bờ biển phía đông có dân cư đông đúc. Đường bờ biển của Trung Quốc dọc theo Thái Bình Dương và dài 14500 km, giáp với các biển: Bột Hải, Hoàng Hải, biển Hoa Đông và biển Đông. Lịch sử Trung Quốc bắt nguồn từ một trong những nền văn minh cổ nhất thế giới, phát triển tại lưu vực phì nhiêu của sông Hoàng Hà tại bình nguyên Hoa Bắc. Trải qua hơn 5.000 năm, văn minh Trung Hoa đã phát triển trở thành nền văn minh rực rỡ nhất thế giới trong thời cổ đại và trung cổ, với hệ thống triết học rất thâm sâu (nổi bật nhất là Nho giáo, Đạo giáo và thuyết Âm dương ngũ hành). Hệ thống chính trị của Trung Quốc dựa trên các chế độ quân chủ kế tập, được gọi là các triều đại, khởi đầu là triều đại nhà Hạ ở lưu vực Hoàng Hà. Từ năm 221 TCN, khi nhà Tần chinh phục các quốc gia khác để hình thành một đế quốc Trung Hoa thống nhất, quốc gia này đã trải qua nhiều lần mở rộng, đứt đoạn và cải cách. Trung Hoa Dân Quốc lật đổ triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc là nhà Thanh vào năm 1911 và cầm quyền tại Trung Quốc đại lục cho đến năm 1949. Sau khi Đế quốc Nhật Bản bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng Cộng sản đánh bại Quốc dân Đảng và thiết lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại Bắc Kinh vào ngày 1 tháng 10 năm 1949, trong khi đó Quốc dân Đảng dời chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đến đảo Đài Loan và thủ đô hiện hành là Đài Bắc. Trong hầu hết thời gian trong hơn 2.000 năm qua, kinh tế Trung Quốc được xem là nền kinh tế lớn và phức tạp nhất trên thế giới, với những lúc thì hưng thịnh, khi thì suy thoái. Kể từ khi tiến hành cuộc cải cách kinh tế vào năm 1978, Trung Quốc trở thành một trong các nền kinh kế lớn có mức tăng trưởng nhanh nhất. Đến năm 2014, nền kinh tế Trung Quốc đã đạt vị trí số một thế giới tính theo sức mua tương đương (PPP) và duy trì ở vị trí thứ hai tính theo giá trị thực tế. Trung Quốc được công nhận là một quốc gia sở hữu vũ khí hạt nhân và có quân đội thường trực lớn nhất thế giới, với ngân sách quốc phòng lớn thứ nhì. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trở thành một thành viên của Liên Hiệp Quốc từ năm 1971, khi chính thể này thay thế Trung Hoa Dân Quốc trong vị thế thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc. Trung Quốc cũng là thành viên của nhiều tổ chức đa phương chính thức và phi chính thức, trong đó có WTO, APEC, BRICS, SCO, và G-20. Trung Quốc là một cường quốc lớn và được xem là một siêu cường tiềm năng.

Mới!!: Thanh sử cảo và Trung Quốc · Xem thêm »

Trương Đình Ngọc

Trương Đình Ngọc (chữ Hán: 張廷玉; bính âm: Zhang Tingyu) (29 tháng 10 năm 1672 (năm Khang Hy thứ 11) – 30 tháng 4 năm 1755 (Năm Càn Long thứ 20)) tự là Hành Thần, hiệu Nghiên Trai, tên thụy là Văn Hòa, người Đồng Thành An Huy, là Bảo Hòa Điện Đại học sĩ nhà Thanh, Quân cơ đại thần, Thái tử Thái bảo, được phong làm Tam Đẳng Bá, là nguyên lão phụng sự 3 triều vua, làm quan được 50 năm, đồng thời là chủ biên bộ chính sử Minh s.

Mới!!: Thanh sử cảo và Trương Đình Ngọc · Xem thêm »

Trương Dũng

Trương Dũng (chữ Hán: 張勇, 1616 – 1684), tự Phi Hùng, người Hàm Ninh, Thiểm Tây tướng lãnh nhà Thanh, có công dẹp loạn Tam Phiên, được sử sách xếp đứng đầu trong Hà Tây tứ tướng, còn lại là Triệu Lương Đống, Vương Tiến Bảo, Tôn Tư Khắc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Trương Dũng · Xem thêm »

Trương Huân

Trương Huân có thể là tên của một số nhân vật.

Mới!!: Thanh sử cảo và Trương Huân · Xem thêm »

Ung Chính

Thanh Thế Tông (chữ Hán: 清世宗, 13 tháng 12, năm 1678 – 8 tháng 10, năm 1735), Hãn hiệu Nạp Y Lạp Nhĩ Đồ Thác Bố hãn (chữ Hán: 納伊拉爾圖托布汗; tiếng Mãn: Найралт Төв хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị hoàng đế thứ năm của đế quốc Đại Thanh (Trung Quốc), trị vì từ năm 1722 đến 1735.

Mới!!: Thanh sử cảo và Ung Chính · Xem thêm »

Vũ Huấn

Vũ Huấn (武训), thường gọi Vũ Thất (武七) (sinh 5 tháng 12 năm 1838- mất 23 tháng 4 năm 1896) là một người ăn mày và nhà hoạt động giáo dục danh tiếng thời nhà Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Vũ Huấn · Xem thêm »

Vĩnh Chương

Ái Tân Giác La·Vĩnh Chương (chữ Hán: 愛新覺羅·永璋; 15 tháng 7, năm 1735 - 26 tháng 8, năm 1760) là hoàng tử thứ 3 Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Vĩnh Chương · Xem thêm »

Vĩnh Cơ

Ái Tân Giác La·Vĩnh Cơ (chữ Hán: 愛新覺羅·永璂; 7 tháng 6, 1752 - 17 tháng 3, 1776) là hoàng tử thứ 12 của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Vĩnh Cơ · Xem thêm »

Vĩnh Hoàng

Ái Tân Giác La·Vĩnh Hoàng (chữ Hán: 爱新觉罗·永璜; z; 5 tháng 7, 1728 - 21 tháng 4, 1750) là hoàng trưởng tử của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Vĩnh Hoàng · Xem thêm »

Vĩnh Kỳ

Vĩnh Kỳ (chữ Hán: 永琪; 23 tháng 3, 1741 – 16 tháng 4, 1766), biểu tự Quân Đình (筠亭), hiệu Đằng Cầm Cư Sĩ (藤琴居士), là vị Hoàng tử thứ năm của Thanh Cao Tông Càn Long Hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Vĩnh Kỳ · Xem thêm »

Vĩnh Lân

Vĩnh Lân (永璘; 17 tháng 6, 1766 - 25 tháng 4, 1820) là hoàng tử thứ 17 và cũng là con trai út của Càn Long với Lệnh phi Ngụy Giai thị (孝儀純皇后魏佳氏).

Mới!!: Thanh sử cảo và Vĩnh Lân · Xem thêm »

Vĩnh Tinh

Vĩnh Tinh (chữ Hán: 永瑆; 22 tháng 3, 1752 - 10 tháng 5 năm 1823), biểu tự Thiếu Xưởng (少廠), hiệu Di Tấn trai chủ nhân (詒晉齋主人), là vị hoàng tử thứ 11 của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Vĩnh Tinh · Xem thêm »

Vĩnh Tuyền

Vĩnh Tuyền (chữ Hán: 永璇; 31 tháng 8, 1746 – 1 tháng 9, 1832) là vị hoàng tử thứ 8 của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Mới!!: Thanh sử cảo và Vĩnh Tuyền · Xem thêm »

Viên Thế Khải

Viên Thế Khải Viên Thế Khải (1859 - 1916), tự là Uy Đình (慰亭), hiệu là Dung Am (容庵); là một đại thần cuối thời nhà Thanh và là Đại Tổng thống thứ hai của Trung Hoa Dân Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Viên Thế Khải · Xem thêm »

Việt Nam

Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).

Mới!!: Thanh sử cảo và Việt Nam · Xem thêm »

Vương Đài

Vương Đài (cũng gọi là Vạn (萬), ?-1582), thuộc Na Lạp thị, con trai của Triệt Triệt Mục, tức con trai trưởng của Tháp Sơn Tả vệ đô đốc Khắc Thập Nạp.

Mới!!: Thanh sử cảo và Vương Đài · Xem thêm »

Vương Chất

Vương Chất có thể là tên của một trong những nhân vật sau trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Vương Chất · Xem thêm »

Vương Khánh Vân

Vương Khánh Vân có thể là tên của.

Mới!!: Thanh sử cảo và Vương Khánh Vân · Xem thêm »

Vương Khải

Vương Khải có thể là một trong những nhân vật sau.

Mới!!: Thanh sử cảo và Vương Khải · Xem thêm »

Vương Kiệt (nhà Thanh)

Vương Kiệt (chữ Hán: 王杰, 1725 – 1805), tự Vĩ Nhân, người Hàn Thành, Thiểm Tây, quan viên nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Vương Kiệt (nhà Thanh) · Xem thêm »

Vương Quân

Vương Quân có thể là một trong những nhân vật sau.

Mới!!: Thanh sử cảo và Vương Quân · Xem thêm »

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.

Mới!!: Thanh sử cảo và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland · Xem thêm »

Vương quốc Lưu Cầu

Vương quốc Lưu Cầu (tiếng Okinawa: Ruuchuu-kuku; 琉球王国 Ryūkyū Ōkoku) là một vương quốc thống trị phần lớn quần đảo Ryukyu từ thế kỷ 15 đến thế kỷ 19.

Mới!!: Thanh sử cảo và Vương quốc Lưu Cầu · Xem thêm »

Vương Tiến Bảo

Vương Tiến Bảo (chữ Hán: 王进宝, 1626 – 1685), tự Hiển Ngô, người Tĩnh Viễn, Cam Túc, tướng lãnh nhà Thanh, có công dẹp loạn Tam Phiên, được sử sách liệt vào Hà Tây tứ tướng, còn lại là Trương Dũng, Triệu Lương Đống, Tôn Tư Khắc.

Mới!!: Thanh sử cảo và Vương Tiến Bảo · Xem thêm »

Y Tịch (nhà Thanh)

Y Tịch (chữ Hán: 伊闢 hay 伊辟), tự Lư Nguyên, người huyện Tân Thành, Sơn Đông, quan viên đầu đời Thanh.

Mới!!: Thanh sử cảo và Y Tịch (nhà Thanh) · Xem thêm »

Yangginu

Dương Cát Nỗ (phiên âm tiếng Mãn: Yangginu) (?-1584) là con trai thứ của Thái Xử và là Diệp Hách bối lặc (Đông thành).

Mới!!: Thanh sử cảo và Yangginu · Xem thêm »

1914

1914 (số La Mã: MCMXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Mới!!: Thanh sử cảo và 1914 · Xem thêm »

1920

1920 (số La Mã: MCMXX) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Mới!!: Thanh sử cảo và 1920 · Xem thêm »

1926

1926 (số La Mã: MCMXXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Mới!!: Thanh sử cảo và 1926 · Xem thêm »

1927

1927 (số La Mã: MCMXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Mới!!: Thanh sử cảo và 1927 · Xem thêm »

1928

1928 (số La Mã: MCMXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Mới!!: Thanh sử cảo và 1928 · Xem thêm »

1929

1929 (số La Mã: MCMXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Thanh sử cảo và 1929 · Xem thêm »

1961

1961 (số La Mã: MCMLXI) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Mới!!: Thanh sử cảo và 1961 · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »