Mục lục
27 quan hệ: Địa động lực học, Canxi, Cấu trúc Trái Đất, Clo, Flo, Hành tinh, Kali, Khoáng vật, Khoáng vật silicat, Kiến tạo mảng, Lớp phủ (địa chất), Lõi, Lõi ngoài (Trái Đất), Lõi trong (Trái Đất), Lưu huỳnh, Magie, Mảng kiến tạo, Natri, Nhôm, Quyển mềm, Sắt, Silic, Thạch quyển, Trái Đất, Trôi dạt lục địa, Vỏ đại dương, Vỏ lục địa.
- Cấu trúc Trái Đất
- Kiến tạo mảng
Địa động lực học
Địa động lực học là một nhánh nhỏ của địa vật lý nghiên cứ về động lực học của trái Đất.
Xem Lớp vỏ (địa chất) và Địa động lực học
Canxi
Canxi (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp calcium /kalsjɔm/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Xem Lớp vỏ (địa chất) và Canxi
Cấu trúc Trái Đất
Mô hình cắt của Trái Đất từ trong nhân ra. Cấu trúc bên trong Trái Đất tương tự như ở bên ngoài cũng bao gồm các lớp.
Xem Lớp vỏ (địa chất) và Cấu trúc Trái Đất
Clo
Clo (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp chlore /klɔʁ/) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Cl và số nguyên tử bằng 17.
Flo
Flo (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp fluor /flyɔʁ/) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu F và số nguyên tử bằng 9, nguyên tử khối bằng 19.
Hành tinh
Hành tinh là một thiên thể quay xung quanh một ngôi sao hay các tàn tích sao, có đủ khối lượng để nó có hình cầu do chính lực hấp dẫn của nó gây nên, có khối lượng dưới khối lượng giới hạn để có thể diễn ra phản ứng hợp hạch (phản ứng nhiệt hạch) của deuterium, và đã hút sạch miền lân cận quanh nó như các vi thể hành tinh.
Xem Lớp vỏ (địa chất) và Hành tinh
Kali
Kali (bắt nguồn từ tiếng Latinh hiện đại: kalium) là nguyên tố hoá học ký hiệu K, số thứ tự 19 trong bảng tuần hoàn.
Khoáng vật
Một loạt các khoáng vật. Hình ảnh lấy từ http://volcanoes.usgs.gov/Products/Pglossary/mineral.html Cục Địa chất Hoa Kỳ. Khoáng vật là các hợp chất tự nhiên được hình thành trong các quá trình địa chất.
Xem Lớp vỏ (địa chất) và Khoáng vật
Khoáng vật silicat
Khoáng vật silicat là lớp khoáng vật lớn nhất và quan trọng nhất trong các lớp khoáng vật tạo đá, chiếm khoảng 90% vỏ Trái Đất.
Xem Lớp vỏ (địa chất) và Khoáng vật silicat
Kiến tạo mảng
Các mảng kiến tạo trên thế giới được vẽ vào nửa sau của thế kỷ 20. Kiến tạo mảng (tiếng Anh: plate tectonics; tiếng Hy Lạp: τέκτων tektōn, nghĩa là "người xây dựng", "thợ nề") mô tả các chuyển động ở quy mô lớn của thạch quyển Trái Đất.
Xem Lớp vỏ (địa chất) và Kiến tạo mảng
Lớp phủ (địa chất)
Lõi trong Lớp phủ hay quyển manti là một phần trong cấu trúc của một số vật thể thiên văn tương tự Trái Đất.
Xem Lớp vỏ (địa chất) và Lớp phủ (địa chất)
Lõi
Có thể là.
Lõi ngoài (Trái Đất)
Lõi trong Lõi ngoài của Trái Đất là một lớp vật chất ở dạng lỏng, bao gồm sắt và niken cùng một lượng nhỏ lưu huỳnh và ôxy (khoảng 10%), nằm phía trên lõi trong ở dạng rắn.
Xem Lớp vỏ (địa chất) và Lõi ngoài (Trái Đất)
Lõi trong (Trái Đất)
Lõi ngoài5. ''Inner core''-Lõi trong Lõi trong hay nhân trong của Trái Đất là phần trong cùng nhất của Trái Đất, như được các nghiên cứu địa chấn phát hiện, là một quả cầu chủ yếu ở dạng rắn có bán kính khoảng 1.220 km (758 dặm Anh), chỉ bằng 70% bán kính của Mặt Trăng.
Xem Lớp vỏ (địa chất) và Lõi trong (Trái Đất)
Lưu huỳnh
Lưu huỳnh là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu S và số nguyên tử 16.
Xem Lớp vỏ (địa chất) và Lưu huỳnh
Magie
Magie, tiếng Việt còn được đọc là Ma-nhê (Latinh: Magnesium) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Mg và số nguyên tử bằng 12.
Xem Lớp vỏ (địa chất) và Magie
Mảng kiến tạo
Các mảng kiến tạo của Trái Đất được lập thành bản đồ cho giai đoạn nửa sau của thế kỷ 20. Mảng kiến tạo, xuất phát từ thuyết kiến tạo mảng, là một phần của lớp vỏ Trái Đất (tức thạch quyển).
Xem Lớp vỏ (địa chất) và Mảng kiến tạo
Natri
Natri (bắt nguồn từ từ tiếng Latinh mới: natrium) là tên một nguyên tố hóa học hóa trị một trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Na và số nguyên tử bằng 11, nguyên tử khối bằng 23.
Xem Lớp vỏ (địa chất) và Natri
Nhôm
Nhôm (bắt nguồn từ tiếng Pháp: aluminium, phiên âm tiếng Việt: a-luy-mi-nhôm) là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Al và số nguyên tử bằng 13.
Quyển mềm
Quyển mềm ''asthenosphere'' (màu da cam) phía dưới thạch quyển Quyển astheno (từ tiếng Hy Lạp a + 'sthenos có nghĩa là "không có lực") là khu vực của Trái Đất nằm ở độ sâu từ 100-200 km dưới bề mặt—nhưng có thể mở rộng tới độ sâu 400 km—đây là khu vực yếu hay "mềm" thuộc tầng trên cùng của lớp phủ.
Xem Lớp vỏ (địa chất) và Quyển mềm
Sắt
Sắt là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Fe và số hiệu nguyên tử bằng 26.
Silic
Silic là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Si và số nguyên tử bằng 14.
Xem Lớp vỏ (địa chất) và Silic
Thạch quyển
Các mảng (đĩa) thạch quyển. Thạch quyển là lớp vỏ cứng ngoài cùng nhất của các hành tinh có đất đá.
Xem Lớp vỏ (địa chất) và Thạch quyển
Trái Đất
Trái Đất là hành tinh thứ ba tính từ Mặt Trời, đồng thời cũng là hành tinh lớn nhất trong các hành tinh đất đá của hệ Mặt Trời xét về bán kính, khối lượng và mật độ vật chất.
Xem Lớp vỏ (địa chất) và Trái Đất
Trôi dạt lục địa
Sự trôi dạt của các lục địa đã xảy ra hơn 150 triệu năm qua Các mảng của trái đất theo học thuyết kiến tạo mảng Phân bố hóa thạch qua các lục địa Trôi dạt lục địa là sự chuyển động tương đối với nhau của các lục địa trên Trái Đất.
Xem Lớp vỏ (địa chất) và Trôi dạt lục địa
Vỏ đại dương
Vỏ đại dương hay quyển sima là bộ phận cấu thành nên các đại dương ở lớp vỏ của Trái Đất.
Xem Lớp vỏ (địa chất) và Vỏ đại dương
Vỏ lục địa
Vỏ lục địa hay quyển sial là lớp vỏ cấu thành nên các lục địa trên Trái đất.
Xem Lớp vỏ (địa chất) và Vỏ lục địa
Xem thêm
Cấu trúc Trái Đất
- Bề mặt Mohorovičić
- Cấu trúc Trái Đất
- Gradien địa nhiệt
- Học thuyết Trái Đất giãn nở
- Lõi ngoài (Trái Đất)
- Lõi trong (Trái Đất)
- Lớp phủ (địa chất)
- Lớp vỏ (địa chất)
- Phương trình Adams–Williamson
- Quyển mềm
- Thí nghiệm Schiehallion
- Thuyết dynamo
- Vỏ lục địa
- Vỏ đại dương
- Điểm gián đoạn Gutenberg
- Điểm gián đoạn Lehmann
- Điểm nóng (địa chất)
- Địa chấn chiếu sóng
Kiến tạo mảng
- Baltica
- Biển lùi
- Bề mặt Mohorovičić
- Bồn trũng sau cung
- Cung núi lửa
- Dunit
- Giả thuyết Morley-Vine-Matthews
- Hút chìm
- Khiên (địa chất)
- Kiến tạo mảng
- Kiến tạo sơn
- Lớp vỏ (địa chất)
- Mirovia
- Núi lửa
- Nền (địa chất)
- Pannotia
- Panthalassa
- Quyển mềm
- Rãnh đại dương
- Ranh giới chuyển dạng
- Ranh giới hội tụ
- Ranh giới phân kỳ
- Rodinia
- Siêu động đất
- Sống núi giữa đại dương
- Tách giãn đáy đại dương
- Thạch quyển
- Toàn Lục Địa
- Trôi dạt lục địa
- Trũng Okinawa
- Tương lai của Trái Đất
- Vành đai Anpơ
- Vành đai lửa Thái Bình Dương
- Vành đai núi lửa
- Vaalbara
- Vỏ lục địa
- Vỏ đại dương
- Điểm nóng (địa chất)
- Điểm nối ba
- Đại dương Tethys
- Địa động lực học
- Đối lưu manti
- Động đất dưới đại dương
- Đới Wadati-Benioff
- Đới nâng đông Thái Bình Dương
- Đứt gãy Bắc Anatolia
Còn được gọi là Lớp vỏ Trái Đất, Lớp vỏ địa chất.