Mục lục
13 quan hệ: Amphibol, Cung núi lửa, Hóa tổng hợp, Hút chìm, Kiến tạo mảng, Lớp phủ (địa chất), Mica, Ranh giới hội tụ, Rãnh đại dương, Rãnh Mariana, Sống núi giữa đại dương, Tách giãn đáy đại dương, Thái Bình Dương.
- Kiến tạo mảng
- Trầm tích học
- Địa chất biển
Amphibol
Amphibol (Hornblend) Amphibol, trong tiếng Việt còn được viết thành amphibon là một khoáng vật silicat tạo đá sẫm màu quan trọng, được cấu tạo bởi hai mạch tứ diện silicat SiO4, được liên kết với nhau ở các đỉnh và thường chứa các ion sắt hoặc magiê trong cấu trúc của nó.
Xem Bồn trũng sau cung và Amphibol
Cung núi lửa
Cung núi lửa là một dãy các đảo núi lửa hay các núi nằm gần rìa các lục địa được tạo ra như là kết quả của sự lún xuống của các mảng kiến tạo.
Xem Bồn trũng sau cung và Cung núi lửa
Hóa tổng hợp
Trong hóa học, hóa học tổng hợp là một sự thực hiện có mục đích của phản ứng hóa học để có được một sản phẩm, hoặc một số sản phẩm.
Xem Bồn trũng sau cung và Hóa tổng hợp
Hút chìm
Trong địa chất học, sự hút chìm là một quá trình diễn ra tại các ranh giới hội tụ, mà theo đó một mảng chuyển động xuống bên dưới một mảng khác và chìm vào trong manti TráI Đất hay là sự hội tụ các mảng.
Xem Bồn trũng sau cung và Hút chìm
Kiến tạo mảng
Các mảng kiến tạo trên thế giới được vẽ vào nửa sau của thế kỷ 20. Kiến tạo mảng (tiếng Anh: plate tectonics; tiếng Hy Lạp: τέκτων tektōn, nghĩa là "người xây dựng", "thợ nề") mô tả các chuyển động ở quy mô lớn của thạch quyển Trái Đất.
Xem Bồn trũng sau cung và Kiến tạo mảng
Lớp phủ (địa chất)
Lõi trong Lớp phủ hay quyển manti là một phần trong cấu trúc của một số vật thể thiên văn tương tự Trái Đất.
Xem Bồn trũng sau cung và Lớp phủ (địa chất)
Mica
Mica trong đá Tấm mica Mica là tên gọi chung cho các khoáng vật dạng tấm thuộc nhóm silicat lớp bao gồm các loại vật liệu có mối liên kết chặt chẽ, có tính cát khai cơ bản hoàn toàn.
Xem Bồn trũng sau cung và Mica
Ranh giới hội tụ
Đại dương – lục địa Lục địa – lục địa Đại dương – đại dương Trong kiến tạo mảng, ranh giới hội tụ hay ranh giới mảng hội tụ, hay còn gọi là ranh giới mảng phá hủy, là một vùng biến dạng một cách chủ động mà tại đó hai hay nhiều mảng kiến tạo hay các mảnh vỡ của thạch quyển chuyển động ngược chiều và va hút vào nhau, đồng thời gây ra hầu hết các trận động đất.
Xem Bồn trũng sau cung và Ranh giới hội tụ
Rãnh đại dương
Vỏ đại dương được hình thành ở sống núi đại dương, trong khi thạch quyển bị hút chìm vào quyển mềm tại các rãnh đại dương. Rãnh đại dương hay Máng nước sâu là một dạng địa hình lõm kéo dài và hẹp với kích thước cỡ nửa bán cầu nằm trên đáy đại dương.
Xem Bồn trũng sau cung và Rãnh đại dương
Rãnh Mariana
Vị trí của rãnh Mariana Hình cắt ngang rãnh Rãnh Mariana, còn gọi là vực Mariana hay vũng Mariana, là rãnh đại dương sâu nhất đã biết, và điểm sâu nhất của nó là nơi sâu nhất trong lớp vỏ Trái Đất.
Xem Bồn trũng sau cung và Rãnh Mariana
Sống núi giữa đại dương
Phân bố các sống núi giữa đại dương trên thế giới; USGS Sống núi đại dương Vỏ đại dương được hình thành ở sống núi đại dương, trong khi thạch quyển bị hút chìm vào quyển mềm tại các rãnh.
Xem Bồn trũng sau cung và Sống núi giữa đại dương
Tách giãn đáy đại dương
Tuổi của vỏ đại dương; trẻ nhất (đỏ) phân bố dọc theo các trung tâm tách giãn. Các mảng trong vỏ Trái Đất, theo học thuyết kiến tạo mảng Tách giãn đáy đại dương xuất hiện ở các sống núi giữa đại dương, nơi mà vỏ đại dương mới được hình thành bởi các hoạt động núi lửa và sau đó chúng chuyển động từ từ ra xa sống núi.
Xem Bồn trũng sau cung và Tách giãn đáy đại dương
Thái Bình Dương
Thái Bình Dương trên bản đồ thế giới Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất địa cầu, nó trải dài từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến Nam Băng Dương (hay châu Nam Cực phụ thuộc định nghĩa) ở phía nam, bao quanh là châu Á và châu Úc ở phía tây và châu Mỹ ở phía đông.
Xem Bồn trũng sau cung và Thái Bình Dương
Xem thêm
Kiến tạo mảng
- Baltica
- Biển lùi
- Bề mặt Mohorovičić
- Bồn trũng sau cung
- Cung núi lửa
- Dunit
- Giả thuyết Morley-Vine-Matthews
- Hút chìm
- Khiên (địa chất)
- Kiến tạo mảng
- Kiến tạo sơn
- Lớp vỏ (địa chất)
- Mirovia
- Núi lửa
- Nền (địa chất)
- Pannotia
- Panthalassa
- Quyển mềm
- Rãnh đại dương
- Ranh giới chuyển dạng
- Ranh giới hội tụ
- Ranh giới phân kỳ
- Rodinia
- Siêu động đất
- Sống núi giữa đại dương
- Tách giãn đáy đại dương
- Thạch quyển
- Toàn Lục Địa
- Trôi dạt lục địa
- Trũng Okinawa
- Tương lai của Trái Đất
- Vành đai Anpơ
- Vành đai lửa Thái Bình Dương
- Vành đai núi lửa
- Vaalbara
- Vỏ lục địa
- Vỏ đại dương
- Điểm nóng (địa chất)
- Điểm nối ba
- Đại dương Tethys
- Địa động lực học
- Đối lưu manti
- Động đất dưới đại dương
- Đới Wadati-Benioff
- Đới nâng đông Thái Bình Dương
- Đứt gãy Bắc Anatolia
Trầm tích học
- Allochem
- Bán kính thủy lực
- Biển lùi
- Biển tiến
- Bồi tích
- Bồn trũng sau cung
- Bồn trầm tích
- Châu thổ
- Cuội (đá)
- Hóa lỏng đất
- Phù sa
- Quá trình trầm tích gió
- Sông
- Seismit
- Sỏi
- Trầm tích
- Trầm tích học
- Đá ong
- Đất sét
- Đất xấu
- Đụn cát