Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Katy Perry

Mục lục Katy Perry

Katheryn Elizabeth Hudson (sinh ngày 25 tháng 10 năm 1984) được biết đến với nghệ danh Katy Perry, là nữ ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Mỹ.

Mục lục

  1. 220 quan hệ: Acoustic, Alanis Morissette, American Broadcasting Company, American Idol, Anh, Anthony Lake, Apple Inc., Ariana Grande, Úc, Ashley Tisdale, Đại sứ thiện chí của UNICEF, Đảo Ireland, Đức, Ấn Độ, Ấn Độ giáo, Ö3 Austria Top 40, Bad (album), Barack Obama, Bầu cử tổng thống Hoa Kỳ, 2016, Bồ Đào Nha, Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ, Berkshire Hathaway, Biểu tượng sex, Billboard, Billboard 200, Billboard Hot 100, Birthday (bài hát của Katy Perry), Bitch I'm Madonna, Björk, Bonnie McKee, Box Office Mojo, Britney Spears, Ca sĩ, California, California Gurls, Calvin Harris, Canada, Capitol Records, Carole King, Cassette, Công ty Walt Disney, CBS, Chained to the Rhythm, Chủ nghĩa nữ quyền, Chicago Tribune, Christian, Columbia Records, Contralto, Coty, Inc., Cuộc phiêu lưu của Alice vào Xứ sở thần tiên, ... Mở rộng chỉ mục (170 hơn) »

  2. Nghệ sĩ của Def Jam Recordings
  3. Nữ ca sĩ nhạc rock Mỹ
  4. Đại sứ thiện chí của UNICEF

Acoustic

Một cây đàn guitar cổ điển Nhạc acoustic là thể loại nhạc chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng các nhạc cụ mộc hoặc cổ điển, trái ngược với việc sử dụng các nhạc cụ điện tử trong các bản nhạc hoặc ca khúc electro.

Xem Katy Perry và Acoustic

Alanis Morissette

Alanis Nadine Morissette (sinh ngày 1 tháng 6 năm 1974) là một nữ ca sĩ kiêm sáng tác nhạc, nhạc công guitar, nhà sản xuất thu âm và diễn viên người Mỹ gốc Canada.

Xem Katy Perry và Alanis Morissette

American Broadcasting Company

American Broadcasting Company (viết tắt ABC; tiếng Anh của "Công ty Truyền thông Mỹ") là mạng truyền hình và radio Mỹ.

Xem Katy Perry và American Broadcasting Company

American Idol

American Idol là một cuộc thi âm nhạc và chương trình truyền hình thực tế của nước Mỹ.

Xem Katy Perry và American Idol

Anh

Anh (England) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.

Xem Katy Perry và Anh

Anthony Lake

William Anthony Kirsopp Lake, tên khác là Tony Lake, (sinh ngày 02 tháng 4 năm 1939) là Giám đốc điều hành của Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc (UNICEF), tác giả, nhà học thuật, và cựu cán bộ ngoại giao và cố vấn chính trị người Mỹ.

Xem Katy Perry và Anthony Lake

Apple Inc.

Apple Inc. là một tập đoàn công nghệ máy tính của Mỹ có trụ sở chính đặt tại Cupertino, California.

Xem Katy Perry và Apple Inc.

Ariana Grande

Ariana Grande-Butera (sinh ngày 26 tháng 6 năm 1993), nghệ danh Ariana Grande, là ca sĩ, nhạc sĩ và diễn viên nổi tiếng người Mỹ. Ariana lớn lên ở Boca Raton, Florida. Cô ra mắt khán giả lần đầu tiên trên sân khấu Broadway vào năm 2008 với vai Charlotte trong vở nhạc kịch 13.

Xem Katy Perry và Ariana Grande

Úc

Úc (còn được gọi Australia hay Úc Đại Lợi; phát âm tiếng Việt: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh) tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.

Xem Katy Perry và Úc

Ashley Tisdale

Ashley Michelle Tisdale (sinh ngày 2 tháng 7 năm 1985) là một người mẫu, ca sĩ, nhà sản xuất phim và diễn viên.

Xem Katy Perry và Ashley Tisdale

Đại sứ thiện chí của UNICEF

Đại sứ thiện chí của Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc là những người làm việc thay mặt cho Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc (UNICEF).

Xem Katy Perry và Đại sứ thiện chí của UNICEF

Đảo Ireland

Ireland (phát âm tiếng Việt: Ai-len; phát âm tiếng Anh) là một đảo tại Bắc Đại Tây Dương.

Xem Katy Perry và Đảo Ireland

Đức

Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.

Xem Katy Perry và Đức

Ấn Độ

n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.

Xem Katy Perry và Ấn Độ

Ấn Độ giáo

Biểu tượng của Ấn Độ giáo được thế giới biết đến Một ngôi đền Ấn Độ giáo Ấn Độ giáo hay còn gọi gọn là Ấn giáo hay Hindu giáo là tên chỉ những nhánh tôn giáo chính có tương quan với nhau và hiện còn tồn tại ở Ấn Đ.

Xem Katy Perry và Ấn Độ giáo

Ö3 Austria Top 40

Ö3 Austria Top 40 là tên Bảng xếp hạng đĩa đơn chính thức của Áo, được phát sóng hàng tuần vào thứ sáu trên kênh Hitradio Ö3, một trong số những đài phát thanh quốc gia của Áo.

Xem Katy Perry và Ö3 Austria Top 40

Bad (album)

Bad là album phòng thu thứ bảy của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Michael Jackson, phát hành ngày 31 tháng 8 năm 1987 bởi Epic Records tại Hoa Kỳ và trên toàn cầu bởi CBS Records.

Xem Katy Perry và Bad (album)

Barack Obama

Barack Hussein Obama II (IPA:; sinh ngày 4 tháng 8 năm 1961) là tổng thống thứ 44 của Hoa Kỳ từ năm 2009 đến năm 2017.

Xem Katy Perry và Barack Obama

Bầu cử tổng thống Hoa Kỳ, 2016

Cuộc bầu cử tổng thống Hoa Kỳ năm 2016 diễn ra vào ngày 8 tháng 11 năm 2016, là cuộc bầu cử tổng thống thứ 58.

Xem Katy Perry và Bầu cử tổng thống Hoa Kỳ, 2016

Bồ Đào Nha

Bồ Đào Nha (tiếng Bồ Đào Nha: Portugal), tên chính thức là Cộng hòa Bồ Đào Nha (tiếng Bồ Đào Nha: República Portuguesa), là một quốc gia nằm ở Tây Nam châu Âu trên bán đảo Iberia.

Xem Katy Perry và Bồ Đào Nha

Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ

Thư từ chức của Tổng thống Richard Nixon gửi đến Ngoại trưởng Henry Kissinger. Các nơi công du của các ngoại trưởng Hoa Kỳ lúc đang tại chức. Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secretary of State) (hay được gọi đúng theo từ ngữ chuyên môn là Ngoại Trưởng Mỹ, cách gọi Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ là sai bản chất vì đây là chức vụ ngang Bộ trưởng Ngoại giao ở nhiều nước nhưng đã được đổi cả chức năng, nhiệm vụ lẫn tên gọi từ Secretary of Foreign Affairs thành Secretary of State) là người lãnh đạo Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ, lo về vấn đề đối ngoại.

Xem Katy Perry và Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ

Berkshire Hathaway

Berkshire Hathaway Inc. là một công ty holding conglomerate đa quốc gia có trụ sở tại Omaha, Nebraska, Hoa Kỳ.

Xem Katy Perry và Berkshire Hathaway

Biểu tượng sex

Marilyn Monroe là "Biểu tượng sex vĩ đại nhất mọi thời đại" cho tới thập niên 2000, với hình tượng "''Chiếc váy dài bay''" rất đỗi phổ biến trong văn hóa đại chúng. Madonna là "Biểu tượng sex vĩ đại nhất" trong thập niên 2000 tới nay.

Xem Katy Perry và Biểu tượng sex

Billboard

Billboard là tạp chí âm nhạc hàng tuần của Mỹ đóng vai trò quan trọng trong ngành công nghiệp âm nhạc Hoa Kỳ.

Xem Katy Perry và Billboard

Billboard 200

Billboard 200 là một bảng xếp hạng âm nhạc hàng tuần, xếp hạng 200 album và đĩa mở rộng bán chạy nhất tại Hoa Kỳ, được phát hành bởi tạp chí Billboard.

Xem Katy Perry và Billboard 200

Billboard Hot 100

Billboard Hot 100 là bảng xếp hạng các đĩa đơn âm nhạc tại Hoa Kỳ của tạp chí hàng tuần Billboard.

Xem Katy Perry và Billboard Hot 100

Birthday (bài hát của Katy Perry)

"Birthday" là một bài hát nhạc disco được thu âm bởi ca sĩ - nhạc sĩ người Mỹ, Katy Perry, cho album phòng thu thứ tư của cô Prism.

Xem Katy Perry và Birthday (bài hát của Katy Perry)

Bitch I'm Madonna

"Bitch I'm Madonna" là một bài hát của ca sĩ người Mỹ Madonna nằm trong album phòng thu thứ 13 của cô, Rebel Heart (2015).

Xem Katy Perry và Bitch I'm Madonna

Björk

Björk Guðmundsdóttir, (sinh ngày 21 tháng 11 năm 1965 tại Reykjavík, Iceland) là ca sĩ, nhạc sĩ và nhà soạn nhạc Iceland (trước đây là ca sĩ chính trong ban nhạc post-punk The Sugarcubes).

Xem Katy Perry và Björk

Bonnie McKee

Bonnie Leigh McKee (sinh ngày 20 tháng 1 năm 1984) là nữ ca sĩ và người viết bài hát người Mỹ.

Xem Katy Perry và Bonnie McKee

Box Office Mojo

Box Office Mojo là một trang web chuyên theo dõi doanh thu phòng vé theo một hệ thống thuật toán.

Xem Katy Perry và Box Office Mojo

Britney Spears

Britney Jean Spears (sinh ngày 2 tháng 12 năm 1981) là một ca sĩ, vũ công và diễn viên người Mỹ.

Xem Katy Perry và Britney Spears

Ca sĩ

tứ kiệt Beatles Ca sĩ là người thực hiện, biểu diễn các bài hát bằng giọng ca của bản thân mình với nhiều thể loại nhạc: pop, rock, jazz, ballad, dance, rapper...

Xem Katy Perry và Ca sĩ

California

California (phát âm như "Ca-li-pho-ni-a" hay "Ca-li-phoóc-ni-a", nếu nhanh: "Ca-li-phoóc-nha"), còn được người Việt gọi vắn tắt là Ca Li, là một tiểu bang ven biển phía tây của Hoa Kỳ.

Xem Katy Perry và California

California Gurls

"California Gurls" là một ca khúc thuộc thể loại electropop (nhạc pop-điện tử) của ca sĩ-nhạc sĩ người Mỹ Katy Perry.

Xem Katy Perry và California Gurls

Calvin Harris

Calvin Harris (tên thật Adam Richard Wiles; 17 tháng 1 năm 1984) là DJ, ca sĩ, người viết bài hát và nhà sản xuất thu âm người Scotland.

Xem Katy Perry và Calvin Harris

Canada

Canada (phiên âm tiếng Việt: Ca-na-đa; phát âm tiếng Anh) hay Gia Nã Đại, là quốc gia có diện tích lớn thứ hai trên thế giới, và nằm ở cực bắc của Bắc Mỹ.

Xem Katy Perry và Canada

Capitol Records

Capitol Records (còn gọi là Capitol và Hollywood and Vine) là một hãng thu âm lớn của Mỹ, hoạt động như một bộ phận của Capitol Music Group.

Xem Katy Perry và Capitol Records

Carole King

Carole King (sinh ngày 9 tháng 2 năm 1942) là một ca sĩ, nhà soạn nhạc, diễn viên người Mỹ từng đoạt giải Grammy và Emmy.

Xem Katy Perry và Carole King

Cassette

phải phải phải Cassette (còn được gọi Compact Cassette hoặc phiên âm cát-xét) là một thiết bị dùng để lưu trữ dữ liệu là tín hiệu hình ảnh hay âm thanh.

Xem Katy Perry và Cassette

Công ty Walt Disney

Công ty Walt Disney (The Walt Disney Company) là tập đoàn giải trí và truyền thông đa phương tiện lớn nhất thế giới.

Xem Katy Perry và Công ty Walt Disney

CBS

Công ty truyền thông CBS (CBS) là công ty truyền thông và phát thanh Hoa Kỳ.

Xem Katy Perry và CBS

Chained to the Rhythm

"Chained to the Rhythm" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Katy Perry hợp tác với ca sĩ người Jamaica Skip Marley cho album phòng thu thứ năm của cô, Witness (2017).

Xem Katy Perry và Chained to the Rhythm

Chủ nghĩa nữ quyền

Một biểu tượng của Chủ nghĩa nữ giới Ngày Quốc tế Phụ nữ diễn ra tại Dhaka, Bangladesh, tổ chức bởi Trung ương Hội Liên hiệp Công nhân nữ quốc gia (National Women Workers Trade Union Centre) vào ngày 8 tháng 3 năm 2005.

Xem Katy Perry và Chủ nghĩa nữ quyền

Chicago Tribune

Tòa soạn báo ''Chicago Tribune'' Chicago Tribune (Báo Luận đàn Chicago) là một nhật báo lớn ở Chicago, Illinois (Hoa Kỳ) do Công ty Tribune làm chủ.

Xem Katy Perry và Chicago Tribune

Christian

*Christian Vieri.

Xem Katy Perry và Christian

Columbia Records

Columbia Records là một hãng thu âm Mỹ, thuộc sở hữu của Sony Music Entertainment.

Xem Katy Perry và Columbia Records

Contralto

Contralto (giọng nữ trầm) là giọng được tạo bởi contre (trầm) và alto (cao) do trước đây alto là thiếu niên nam hoặc castrato.

Xem Katy Perry và Contralto

Coty, Inc.

Coty, Inc., là một hãng sản xuất sản phẩm làm đẹp Bắc Mỹ có trụ sở tại New York được François Coty thành lập ở Paris, Pháp năm 1904.

Xem Katy Perry và Coty, Inc.

Cuộc phiêu lưu của Alice vào Xứ sở thần tiên

n bản 1865, tiếng Anh Cuộc phiêu lưu của Alice vào Xứ Sở Thần Tiên (1865) là cuốn tiểu thuyết dành cho thiếu nhi của tác giả người Anh Charles Lutwidge Dodgson dưới bút danh Lewis Carroll.

Xem Katy Perry và Cuộc phiêu lưu của Alice vào Xứ sở thần tiên

Danh sách nghệ sĩ âm nhạc bán đĩa nhạc chạy nhất

Đây là danh sách các nghệ sĩ âm nhạc bán đĩa nhạc chạy nhất.

Xem Katy Perry và Danh sách nghệ sĩ âm nhạc bán đĩa nhạc chạy nhất

Dark Horse (bài hát của Katy Perry)

"Dark Horse" là một bài hát thu âm bởi ca sĩ - nhạc sĩ người Mỹ Katy Perry hợp tác với rapper Juicy J. Bài hát được phát hành chính thức vào ngày 17 tháng 9 năm 2013 bởi Capitol Records như là đĩa đơn quảng bá đầu tiên từ album phòng thu thứ tư của Perry, Prism (2013).

Xem Katy Perry và Dark Horse (bài hát của Katy Perry)

Dân ca

Dân ca bao gồm cả âm nhạc truyền thống cũng như thể loại âm nhạc phát triển từ nó trong quá trình phục hồi dân gian thế kỷ 20.

Xem Katy Perry và Dân ca

Dự luật 8 California (2008)

Dự luật 8 là một tu chính hiến pháp tiên khởi (initiative constitutional amendment) được đưa ra trưng cầu dân ý trong cuộc tổng tuyển cử ngày 4 tháng 11, năm 2008 tại California.

Xem Katy Perry và Dự luật 8 California (2008)

Deadline.com

Deadline.com, hoặc Deadline Hollywood, là một trang tạp chí trực tuyến được lập ra bởi Nikki Finke.

Xem Katy Perry và Deadline.com

Diễn viên

Diễn viên là người nghệ sĩ biểu diễn, trình bày một vai diễn nhất định.

Xem Katy Perry và Diễn viên

Disco

Một quả cầu Disco. Disco là một thể loại âm nhạc có chứa các yếu tố của funk, soul, pop, salsa và psychedelic, thịnh hành nhất vào giữa và cuối thập niên 1970 cho dù ngày nay vẫn tiếp tục được biết đến rộng rãi.

Xem Katy Perry và Disco

Dr. Luke

Lukasz Gottwald (sinh ngày 26 tháng 9 năm 1973), thường được biết đến bằng nghệ danh Dr.

Xem Katy Perry và Dr. Luke

Dutch Top 40

Hans Breukhoven và Lex Harding với phiên bản in của Dutch Top 40 năm 2005 Dutch Top 40 (tiếng Hà Lan: Nederlandse Top 40) là một bảng xếp hạng được cập nhật hàng tuần của Hà Lan.

Xem Katy Perry và Dutch Top 40

E!

E! (viết tắt của Entertainment Television) là kênh truyền hình cáp và vệ tinh của hãng NBCUniversal Cable Entertainment Group, một nhánh của NBCUniversal, trực thuộc Comcast.

Xem Katy Perry và E!

E.T. (bài hát)

"E.T." (Extraterrestrial) là bài hát của ca sĩ người Mỹ Katy Perry từ album phòng thu thứ ba của cô, Teenage Dream (2010).

Xem Katy Perry và E.T. (bài hát)

Eckhart Tolle

Eckhart Tolle (sinh năm 1948 ở Đức) là một nhà tâm linh, nổi tiếng nhất với vai trò tác giả cuốn sách The Power of Now và A New Earth.

Xem Katy Perry và Eckhart Tolle

Electronic Arts

Electronic Arts (EA) là một hãng phát triển game quốc tế, tiếp thị, nhà phát hành và phân phối các trò chơi video.

Xem Katy Perry và Electronic Arts

Ellie Goulding

Elena Jane "Ellie" Goulding (sinh ngày 30 tháng 12 năm 1986) là một ca sĩ, nhạc sĩ kiêm nhạc công và diễn viên người Anh.

Xem Katy Perry và Ellie Goulding

Elton John

Sir Elton Hercules John, (tên thật Reginald Kenneth Dwight; sinh ngày 25 tháng 3 năm 1947) là một nhạc công dương cầm, ca sĩ kiêm sáng tác và nhà soạn nhạc người Anh.

Xem Katy Perry và Elton John

EP

Extended play, viết tắt là EP (hay còn gọi là Đĩa mở rộng) là tên của loại đĩa nhựa hay CD có chứa nhiều bài nhạc hơn một đĩa đơn, nhưng lại quá ngắn để xem là một album.

Xem Katy Perry và EP

Firework

"Firework" là bài hát của nữ ca sĩ người Mỹ Katy Perry từ album phòng thu thứ hai của cô, Teenage Dream.

Xem Katy Perry và Firework

Forbes

Biểu trưng của Forbes Forbes là công ty xuất bản và truyền thông của Mỹ.

Xem Katy Perry và Forbes

Freddie Mercury

Freddie Mercury (sinh ngày 5 tháng 9 năm 1946 – mất ngày 24 tháng 11 năm 1991) là một ca sĩ, nhạc sĩ Anh Quốc, đồng thời là một nhà sản xuất âm nhạc.

Xem Katy Perry và Freddie Mercury

Giê-su

Giêsu (có thể viết khác là Giê-su, Giê-xu, Yêsu, Jesus, Gia-tô, Da-tô), cũng được gọi là Giêsu Kitô, Jesus Christ, hay Gia-tô Cơ-đốc, là người sáng lập ra Kitô giáo.

Xem Katy Perry và Giê-su

Giải Âm nhạc châu Âu của MTV

Giải Âm nhạc châu Âu của MTV (MTV Europe Music Awards hay MTV EMAs hay đơn giản EMAs) là một giải thưởng thành lập năm 1994 bởi kênh truyền hình MTV châu Âu.

Xem Katy Perry và Giải Âm nhạc châu Âu của MTV

Giải Brit

Giải Brit (tên gốc: Brit Awards, được viết cách điệu thành BRIT Awards; thường được gọi đơn giản là Brits) là giải thưởng âm nhạc thường niên của Công nghiệp ghi âm Anh, tương đương với Giải Grammy của Hoa Kỳ.

Xem Katy Perry và Giải Brit

Giải Grammy

Giải Grammy (tên sơ khai Gramophone Awards hay đơn giản Grammy) là một giải thưởng được tổ chức bởi Viện thu âm nghệ thuật và khoa học quốc gia của Hoa Kỳ cho những thành tựu xuất sắc trong ngành công nghiệp thu âm.

Xem Katy Perry và Giải Grammy

Giải Quả cầu vàng

Giải Quả cầu vàng (Golden Globe Awards) là một giải thưởng của Hiệp hội báo chí nước ngoài ở Hollywood trao hàng năm cho các cống hiến xuất sắc trong ngành kỹ nghệ giải trí, cả ở Hoa Kỳ lẫn nước ngoài, và nhằm hướng sự chú ý của công chúng vào phim và chương trình truyền hình hay nhất.

Xem Katy Perry và Giải Quả cầu vàng

Giải Quả cầu vàng cho ca khúc trong phim hay nhất

Giải Quả cầu vàng cho ca khúc trong phim hay nhất là một trong các giải Quả cầu vàng được Hiệp hội báo chí nước ngoài ở Hollywood trao hàng năm cho ca khúc trong phim được bầu là hay nhất.

Xem Katy Perry và Giải Quả cầu vàng cho ca khúc trong phim hay nhất

Giải Sự lựa chọn của Công chúng

People's Choice Awards là chương trình giải thưởng Mỹ nhằm công nhận nhân vật và tác phẩm trong văn hóa đại chúng, được bầu chọn bởi cộng đồng chung.

Xem Katy Perry và Giải Sự lựa chọn của Công chúng

Giải thưởng Âm nhạc Mỹ

Giải thưởng Âm nhạc Mỹ (gọi tắt là AMA) là giải thưởng âm nhạc được tổ chức hằng năm được tổ chức để tôn vinh những nghệ sĩ có thành tích xuất sắc trong ngành âm nhạc tại Mỹ.

Xem Katy Perry và Giải thưởng Âm nhạc Mỹ

Giải Video âm nhạc của MTV

Lễ trao giải thưởng Video âm nhạc của MTV (MTV Video Music Awards hay VMAs) được tổ chức lần đầu vào cuối mùa hè năm 1984 để tôn vinh những video âm nhạc trong năm.

Xem Katy Perry và Giải Video âm nhạc của MTV

Guitar

nh chụp mặt trước và mặt bên đàn guitar cổ điển Guitar, phiên âm: ghi-ta (tiếng Pháp: guitare; tiếng Anh: guitar), còn được biết đến dưới cái tên Tây Ban cầm (西班琴), vốn xuất xứ là một nhạc cụ có cách đây hơn 5000 năm (loại guitar cổ), sau này người Tây Ban Nha mới cải tiến nó thành đàn guitar ngày nay.

Xem Katy Perry và Guitar

Gwen Stefani

Gwen Renée Stefani (sinh ngày 3 tháng 10 năm 1969) là một ca sĩ, người viết bài hát, nhà thiết kế thời trang và đôi khi là nữ diễn viên người Mỹ.

Xem Katy Perry và Gwen Stefani

Gym Class Heroes

Gym Class Heroes là một ban nhạc rap rock Mỹ từ Geneva, New York, Hoa Kỳ.

Xem Katy Perry và Gym Class Heroes

H&M

H&M Hennes & Mauritz AB là một công ty bán lẻ thời trang đa quốc gia của Thụy Điển, nổi tiếng với mặt hàng ‘thời trang nhanh’ dành cho nam giới, phụ nữ, thanh thiếu niên và trẻ em.

Xem Katy Perry và H&M

Harper's Bazaar

Harper’s Bazaar là tạp chí thời trang của Mỹ, phát hành số đầu tiên vào năm 1867.

Xem Katy Perry và Harper's Bazaar

Hát

400px Hát là hoạt động tạo ra âm nhạc bằng giọng của một người.

Xem Katy Perry và Hát

Hôn nhân đồng giới

Hôn nhân đồng giới là hôn nhân giữa hai người có cùng giới tính sinh học.

Xem Katy Perry và Hôn nhân đồng giới

Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ

Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ (tiếng Anh: Recording Industry Association of America - RIAA) là một cơ quan chuyên cấp chứng nhận và bản quyền cho các sản phẩm âm nhạc tại Mỹ.

Xem Katy Perry và Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ

Hillary Clinton

Hillary Diane Rodham Clinton (/ˈhɪləri daɪˈæn ˈrɒdəm ˈklɪntən/, sinh ngày 26 tháng 10 năm 1947) là ứng cử viên Tổng thống Mỹ năm 2016 đại diện cho Đảng Dân chủ.

Xem Katy Perry và Hillary Clinton

HIV/AIDS

Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (viết tắt HIV/AIDS; human immunodeficiency virus infection / acquired immunodeficiency syndrome; hoặc SIDA theo tiếng Pháp Syndrome d'immunodéficience acquise), còn gọi bệnh liệt kháng (tê liệt khả năng đề kháng), là một bệnh của hệ miễn dịch, gây ra do bị nhiễm virus suy giảm miễn dịch ở người (HIV).

Xem Katy Perry và HIV/AIDS

Hoa Kỳ

Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.

Xem Katy Perry và Hoa Kỳ

Hollywood Records

Hollywood Records, Inc. là một hãng đĩa thu âm trực thuộc tập đoàn Disney - Disney Music Group, Hoa Kỳ.

Xem Katy Perry và Hollywood Records

Hot n Cold

"Hot N Cold" là một ca khúc của ca sĩ-nhạc sĩ người Mỹ Katy Perry trích từ album phòng thu thứ hai của cô mang tên One of the Boys.

Xem Katy Perry và Hot n Cold

How I Met Your Mother

How I Met Your Mother (còn thường được ghi tắt là HIMYM) (tựa tiếng Việt: Khi bố gặp mẹ) là loạt phim hài kịch tình huống truyền hình dài tập của Hoa Kỳ được phát sóng trên kênh truyền hình CBS lần đầu tiên vào ngày 19 tháng 9 năm 2005 và kết thúc vào ngày 31 tháng 3 năm 2014.

Xem Katy Perry và How I Met Your Mother

I Kissed a Girl

"I Kissed a Girl" là một bài hát của ca sĩ-nhạc sĩ nhạc pop Katy Perry.

Xem Katy Perry và I Kissed a Girl

If We Ever Meet Again

"If We Ever Meet Again" là một ca khúc thuộc thể loại nhạc pop-dance được trích từ album phòng thu thứ ba mang tên Shock Value II của ca sĩ-nhà sản xuất Timbaland.

Xem Katy Perry và If We Ever Meet Again

Iggy Azalea

Amethyst Amelia Kelly, được biết đến nhiều hơn với nghệ danh Iggy Azalea (sinh ngày 7 tháng 6 năm 1990), là một rapper người Úc.

Xem Katy Perry và Iggy Azalea

Interscope Records

Interscope Records là nhãn hiệu thu âm Hoa Kỳ thuộc Universal Music Group.

Xem Katy Perry và Interscope Records

ITunes

iTunes hay là một trình đa phương tiện, thư viện, ứng dụng quản lý di động được phát triển bởi Apple.

Xem Katy Perry và ITunes

ITunes Store

Cửa hàng iTunes (tên gốc: iTunes Store, tên ban đầu là iTunes Music Store) là một cửa hàng đa phương tiện kỹ thuật số được dựa trên phần mềm do hãng Apple Inc. sáng lập.

Xem Katy Perry và ITunes Store

Jack Kerouac

Jack Kerouac (hoặc; tên khai sinh Jean-Louis Lebris de Kérouac, 12 tháng 3 năm 1922 – 21 tháng 10 năm 1969) là một tiểu thuyết gia và nhà thơ Mỹ.

Xem Katy Perry và Jack Kerouac

Jagged Little Pill

Jagged Little Pill là album phòng thu thứ ba và là album quốc tế đầu tay của nghệ sĩ thu âm người Canada Alanis Morissette, phát hành lần đầu vào ngày 13 tháng 6 năm 1995 bởi Maverick Records.

Xem Katy Perry và Jagged Little Pill

John Mayer

John Clayton Mayer (sinh ngày 16 tháng 10 năm 1977) là một ca sĩ, nhạc sĩ, nhà sản xuất âm nhạc thể loại pop rock/pop/blues rock người Mỹ.

Xem Katy Perry và John Mayer

John W. Henry

John William Henry II (sinh 13 tháng 9 năm 1949) là một doanh nhân Mỹ.

Xem Katy Perry và John W. Henry

Joni Mitchell

Roberta Joan "Joni" Mitchell (tên khai sinh Anderson, sinh ngày 7 tháng 11 năm 1943) là ca sĩ, nhạc sĩ, họa sĩ người Canada.

Xem Katy Perry và Joni Mitchell

Justin Bieber

Justin Drew Bieber (sinh ngày 1 tháng 3 năm 1994).

Xem Katy Perry và Justin Bieber

Kacey Musgraves

Kacey Lee Musgraves (21/08/1988) là ca sĩ người Mỹ nhạc đồng quê đoạt giải Grammy.

Xem Katy Perry và Kacey Musgraves

Kanye West

Kanye Omari West (phát âm: /ˈkɑːnjeɪ/) (sinh ngày 8 tháng 6 năm 1977) là một nhà sản xuất thu âm người Mỹ và là một ca sĩ nhạc rap (rapper).

Xem Katy Perry và Kanye West

Kara DioGuardi

Kara Elizabeth DioGuardi (sinh ngày 9 tháng 12 năm 1970) là một nhạc sĩ-ca sĩ người Mỹ, kiêm nhà sản xuất âm nhạc.

Xem Katy Perry và Kara DioGuardi

Kate Hudson

Kate Garry Hudson (sinh ngày 19 tháng 4 năm 1979) là nữ diễn viên người Mỹ.

Xem Katy Perry và Kate Hudson

Katy Hudson (album)

Katy Hudson là album phòng thu đầu tay của nữ ca sĩ người Mỹ, Katy Hudson – người sau đó đổi nghệ danh thành Katy Perry.

Xem Katy Perry và Katy Hudson (album)

Kelly Clarkson

Kelly Brianne Clarkson (sinh ngày 24 tháng 4 năm 1982), hay còn được biết đến với tên Kelly Clarkson, là một ca sĩ, nhạc sĩ, diễn viên và tác giả người Mỹ.

Xem Katy Perry và Kelly Clarkson

Khách hàng chứng thực

Khách hàng chứng thực (thuật ngữ tiếng Anh: Testimonial) là một kĩ thuật trong marketing, sử dụng các tuyên bố, lời nói của một người sử dụng ca ngợi những điểm tốt của sản phẩm.

Xem Katy Perry và Khách hàng chứng thực

Khu vực quốc hội

Một khu vực quốc hội (tiếng Anh: congressional district) là một khu vực bầu cử của quốc hội, được ấn định để bầu lên một thành viên quốc hội duy nhất đại diện cho khu vực đó trong quốc hội.

Xem Katy Perry và Khu vực quốc hội

Killer Queen

Killer Queen là một bài hát của ban nhạc Queen của Anh.

Xem Katy Perry và Killer Queen

Last Friday Night (T.G.I.F.)

"Last Friday Night (T.G.I.F.)" là bài hát của nữ ca sĩ người Mỹ Katy Perry.

Xem Katy Perry và Last Friday Night (T.G.I.F.)

LGBT

Cờ biểu tượng của cộng đồng LGBT tượng trưng sự đa dạng giới tính, sự đa dạng định giới và đa dạng xu hướng tính dục LGBT là tên viết tắt của cộng đồng những người đồng tính luyến ái nữ (Lesbian), đồng tính luyến ái nam (Gay), song tính luyến ái (Bisexual) và hoán tính hay còn gọi là người chuyển giới (Transgender).

Xem Katy Perry và LGBT

Liên đoàn Công nghiệp ghi âm quốc tế

Liên đoàn Công nghiệp ghi âm quốc tế (tiếng Anh: International Federation of the Phonographic Industry, viết tắt IFPI) là tổ chức đại diện cho lợi ích của công nghiệp thu âm toàn thế giới.

Xem Katy Perry và Liên đoàn Công nghiệp ghi âm quốc tế

Lolita

Lolita (1955) là một tiểu thuyết của Vladimir Vladimirovich Nabokov.

Xem Katy Perry và Lolita

Los Angeles

Los Angeles (viết tắt LA; phát âm tiếng Anh:; phiên âm Lốt An-giơ-lét) là thành phố lớn nhất tiểu bang California và lớn thứ nhì tại Hoa Kỳ, thuộc về Quận Los Angeles.

Xem Katy Perry và Los Angeles

Los Angeles Times

Tòa soạn báo ''Los Angeles Times'' Los Angeles Times (tiếng Anh của Thời báo Los Angeles, viết tắt LA Times) là một nhật báo được xuất bản tại Los Angeles, California và được phân phối ở khắp miền Tây Hoa Kỳ.

Xem Katy Perry và Los Angeles Times

Madonna (ca sĩ)

Madonna Louise Veronica Ciccone (sinh ngày 16 tháng 8 năm 1958) là nữ ca sĩ, người viết bài hát, diễn viên và thương nhân người Mỹ.

Xem Katy Perry và Madonna (ca sĩ)

Max Martin

Martin Karl Sandberg là nhạc sĩ kiêm nhà sản xuất nổi tiếng người Thụy Điển.

Xem Katy Perry và Max Martin

Metacritic

Metacritic là một trang mạng tổng hợp các bài đánh giá album nhạc, trò chơi điện tử, phim điện ảnh, chương trình truyền hình và đĩa DVD.

Xem Katy Perry và Metacritic

Michael Jackson

Michael Joseph Jackson (29 tháng 8 năm 1958 – 25 tháng 6 năm 2009) là một ca sĩ, nhạc sĩ, nhà sản xuất thu âm, vũ công và diễn viên người Mỹ.

Xem Katy Perry và Michael Jackson

Mick Jagger

Ngài Michael Philip "Mick" Jagger (sinh 26 tháng 7 năm 1943) là một ca sĩ, nhạc sĩ, diễn viên và nhà sản xuất người Anh.

Xem Katy Perry và Mick Jagger

Migos

Migos là một nhóm nhạc hip hop ba thành viên ở Lawrenceville, Georgia, Hoa Kì, thành lập năm 2009.

Xem Katy Perry và Migos

MTV

MTV (Music Television hay Kênh truyền hình âm nhạc) là một kênh truyền hình cáp và truyền hình vệ tinh của Mỹ thuộc sở hữu của MTV Networks Music & Logo Group, một đơn vị của bộ phận Viacom Media Networks trực thuộc tập đoàn Viacom.

Xem Katy Perry và MTV

Nashville, Tennessee

Nashville là thủ phủ và là thành phố đông dân thứ hai tiểu bang Tennessee, sau thành phố Memphis.

Xem Katy Perry và Nashville, Tennessee

Natalie Portman

Portman tại Liên hoan phim Quốc tế Berlin 2006, giới thiệu phim ''V for Vendetta'' Natalie Portman (tiếng Hebrew: נטלי פורטמן, tên khai sinh: Natalie Hershlag, נטלי הרשלג), sinh ngày 9 tháng 6 năm 1981 tại Jerusalem, Israel).

Xem Katy Perry và Natalie Portman

National Football League

National Football League (Giải Bóng bầu dục Quốc gia), hay viết tắt là NFL, là giải bóng bầu dục Mỹ dành cho nam ở Hoa Kỳ.

Xem Katy Perry và National Football League

Người viết bài hát

Người viết ca khúc, người viết bài hát (songwriter) là người viết phần nhạc và có thể cả phần lời cho một bài hát, thường dùng trong "nhạc pop" và "nhạc rock".

Xem Katy Perry và Người viết bài hát

Nhạc điện tử

Telharmonium, Thaddeus Cahill 1897 Trautonium, 1928 Nhạc điện tử là một loại hình âm nhạc sử dụng nhạc cụ điện tử và công nghệ âm nhạc điện tử trong quá trình sản xuất.

Xem Katy Perry và Nhạc điện tử

Nhạc dance

Nhạc dance, nhạc vũ trường, là một loạt các thể loại nhạc có âm mạnh thường được dùng trong các tụ điểm vũ trường, hộp đêm, phát triển từ thể loại nhạc disco thập niên 1970 và, ở một vài chừng mực, là từ dòng Experimental Rock.

Xem Katy Perry và Nhạc dance

Nhạc Phúc âm

Thuật từ Nhạc Phúc âm thường được dùng để chỉ thể loại nhạc tôn giáo khởi phát từ các giáo đoàn của người Mỹ gốc Phi.

Xem Katy Perry và Nhạc Phúc âm

Nhạc pop

Nhạc pop (viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Popular music, tiếng Việt: Nhạc phổ thông) là một thể loại của nhạc đương đại và rất phổ biến trong làng nhạc đại chúng.

Xem Katy Perry và Nhạc pop

Nicki Minaj

Onika Tanya Maraj (sinh ngày 8 tháng 12 năm 1982), nổi tiếng với nghệ danh Nicki Minaj, là một rapper, ca sĩ, người viết bài hát và diễn viên người Mỹ gốc Trinidad.

Xem Katy Perry và Nicki Minaj

Nielsen SoundScan

Nielsen SoundScan là một hệ thống thu thập thông tin do Mike Fine và Mike Shalett tạo ra.

Xem Katy Perry và Nielsen SoundScan

NME

New Musical Express (NME) là một tạp chí âm nhạc của Anh xuất bản từ năm 1949.

Xem Katy Perry và NME

No Doubt

No Doubt là nhóm nhạc Rock nổi tiếng của Mỹ được thành lập năm 1986.

Xem Katy Perry và No Doubt

Oh Honey

"Oh Honey" là tập phim thứ 15 trong phần phim thứ 6 của loạt phim hài kịch tình huống truyền hình dài tập của đài CBS How I Met Your Mother và là tập thứ 127 theo tổng thể loạt phim.

Xem Katy Perry và Oh Honey

One of the Boys

One of the Boys là album phòng thu thứ hai của ca sĩ người Mỹ Katy Perry, phát hành ngày 17 tháng 6 năm 2008 bởi Capitol Records.

Xem Katy Perry và One of the Boys

Paramount Pictures

Paramount Pictures Corporation là một tập đoàn truyền thông Mỹ, sản xuất và phát hành phim và các sản phẩm truyền thông.

Xem Katy Perry và Paramount Pictures

Part of Me (bài hát của Katy Perry)

"Part of Me" là một bài hát của ca sĩ người Mỹ Katy Perry.

Xem Katy Perry và Part of Me (bài hát của Katy Perry)

Pet Sounds

Pet Sounds là album thứ 11 của ban nhạc rock người Mỹ, The Beach Boys.

Xem Katy Perry và Pet Sounds

Pharrell Williams

Pharrell Williams hay còn được gọi là Pharrell (/fəˈrɛl/), sinh ngày 5 tháng 4 năm 1973, là một ca sĩ, nhạc sĩ, doanh nhân, nhà sản xuất, rapper, nhà thiết kế thời trang người Mỹ.

Xem Katy Perry và Pharrell Williams

Phim (định hướng)

Phim (phiên âm từ tiếng Pháp film) có thể là chỉ đến.

Xem Katy Perry và Phim (định hướng)

Phim 3D

3D là tên viết tắt của từ 3-Dimension (3 chiều), đi liền với khái niệm "đồ họa 3D" - tức là những hình ảnh được dựng nên một cách sống động như thật với sự trợ giúp của các phần mềm đồ họa vi tính.

Xem Katy Perry và Phim 3D

Phong trào Ngũ Tuần

Phong trào Ngũ Tuần là một trào lưu Tin Lành tập chú vào trải nghiệm cá nhân nhận lãnh báp têm bằng Chúa Thánh Linh như được ký thuật trong Tân Ước về ngày Lễ Ngũ Tuần (Ngũ Tuần - Hi văn: πεντηκοστή, pentekostē - nghĩa là năm mươi ngày).

Xem Katy Perry và Phong trào Ngũ Tuần

Pittsburgh Post-Gazette

Pittsburgh Post-Gazette (còn gọi tắt là "PG") là nhật báo lớn nhất vùng đô thị Pittsburgh, tiểu bang Pennsylvania, Mỹ.

Xem Katy Perry và Pittsburgh Post-Gazette

Prism (album của Katy Perry)

Prism là album phòng thu thứ tư của ca sĩ người Mỹ Katy Perry, phát hành bởi Capitol Records vào ngày 18 tháng 10 năm 2013.

Xem Katy Perry và Prism (album của Katy Perry)

Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc

Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc viết tắt là UNICEF (tiếng Anh: United Nations Children's Fund) là một quỹ cứu tế được thành lập bởi Đại hội đồng Liên Hiệp Quốc ngày 11 tháng 12 năm 1946.

Xem Katy Perry và Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc

Queen

Queen là một ban nhạc rock người Anh thành lập năm 1970 tại Luân Đôn.

Xem Katy Perry và Queen

Quyền công dân

Quyền công dân là quyền được làm công dân của một cộng đồng xã hội, chính trị, hoặc quốc gia.

Xem Katy Perry và Quyền công dân

Raising Hope

Raising Hope (tựa tiếng Việt: Gà Trống Nuôi Con) là chương trình hài kịch tình huống ở Mỹ, được chiếu trên kênh Fox.

Xem Katy Perry và Raising Hope

Rajasthan

Rajasthan (nghĩa là, "Vùng đất của các vị vua") là tiểu bang lớn nhất Ấn Độ về diện tích (tức 10,4% tổng diện tích Ấn Độ).

Xem Katy Perry và Rajasthan

Raven-Symoné

Raven-Symoné Christina Pearman (sinh vào ngày 10 tháng 12 năm 1985), hay còn được biết đến với tên Raven-Symoné, hoặc đơn giản là Raven.

Xem Katy Perry và Raven-Symoné

RCA Records

RCA Records (tên gốc là The Victor Talking Machine Company, rồi đổi thành RCA Victor) là một trong những nhãn hiệu hàng đầu của Sony Music Entertainment.

Xem Katy Perry và RCA Records

Reuters

Tập đoàn Reuters (tiếng Anh: Reuters Group plc) là một trong những hãng thông tấn lớn nhất thế giới.

Xem Katy Perry và Reuters

Rihanna

Robyn Rihanna Fenty (sinh ngày 20 tháng 2 năm 1988), được biết đến với nghệ danh Rihanna (hay), là một ca sĩ và kiêm viết nhạc R&B người Barbados.

Xem Katy Perry và Rihanna

Roar (bài hát)

"Roar" là một bài hát của ca sĩ - nhạc sĩ thu âm người Mỹ Katy Perry và nó là đĩa đơn mở đường cho album phòng thu thứ ba sắp phát hành của cô mang tên Prism (2013).

Xem Katy Perry và Roar (bài hát)

Robyn

Robin Miriam Carlsson (sinh ngày 12 tháng 6 năm 1979) còn được biết đến với nghệ danh Robyn, là một nữ nghệ sĩ thu âm người Thụy Điển.

Xem Katy Perry và Robyn

Rock

Rock là một thể loại âm nhạc quần chúng được bắt nguồn từ cách gọi ngắn gọn của cụm từ "rock and roll" vào những năm 1950 ở Mỹ, rồi sau đó phát triển thành rất nhiều tiểu thể loại khác nhau từ những năm 60 của thế kỷ 20 và sau đó, đặc biệt ở Anh và Mỹ.

Xem Katy Perry và Rock

Rolling Stone

Rolling Stone là một tạp chí của Mỹ chuyên về âm nhạc, chính trị và văn hóa đại chúng, xuất bản định kì hai tuần một lần.

Xem Katy Perry và Rolling Stone

Rotten Tomatoes

Rotten Tomatoes (Cà chua hỏng, cà chua thối) là một website dành riêng cho các đánh giá phê bình, thông tin, tin tức của các bộ phim, được biết đến rộng rãi với chức năng của một hệ thống tổng hợp kết quả đánh giá.

Xem Katy Perry và Rotten Tomatoes

Ryan Seacrest

Ryan Seacrest năm 2007 Ryan John Seacrest (sinh ngày 24 tháng 12 năm 1974) là một người dẫn chương trình truyền hình, nhân vật nổi tiếng và doanh nhân người Mỹ và từng được đề cử giải Emmy.

Xem Katy Perry và Ryan Seacrest

Santa Barbara, California

Santa Barbara là một thành phố quận lỵ của quận quận Santa Barbara tại tiểu bang California, Hoa Kỳ.

Xem Katy Perry và Santa Barbara, California

Sara Bareilles

Sara Beth Bareilles (sinh ngày 7 tháng 12 năm 1979), là một nữ ca sĩ kiêm sáng tác và nhạc công người Mỹ.

Xem Katy Perry và Sara Bareilles

Saturday Night Live

Saturday Night Live (thường được viết tắt thành SNL) là chương trình hài kịch tạp kỹ hài kịch tạp kỹ truyền hình trực tiếp Mỹ do Lorne Michaels và Dick Ebersol phát triển.

Xem Katy Perry và Saturday Night Live

Sách Kỷ lục Guinness

Kỷ lục Thế giới Ghi-nét (tiếng Anh: Guinness World Records) hay Sách Kỷ lục Guinness (The Guinness Book of Records) là một sách tra cứu được xuất bản hàng năm, ghi lại tập hợp các kỷ lục thế giới được công nhận trên toàn thế giới, cả kỷ lục do loài người thực hiện được và kỷ lục của thiên nhiên tạo ra.

Xem Katy Perry và Sách Kỷ lục Guinness

Selena Gomez & the Scene

Selena Gomez & The Scene là một ban nhạc pop, rock của Mỹ được thành lập năm 2009 bởi ca sĩ - diễn viên Selena Gomez và hãng đĩa của cô Hollywood Record.

Xem Katy Perry và Selena Gomez & the Scene

Sesame Street

Sesame Street (tiếng Anh của "Phố Vừng") là một chương trình truyền hình Mỹ dành cho thiếu nhi mở đường cho những chương trình pha trộn cả giáo dục cả giải trí (edutainment).

Xem Katy Perry và Sesame Street

Seventeen (tạp chí)

Seventeen là một tạp chí dành cho thiếu nữ tuổi từ 14 đến 21, phát hành ở Hoa Kỳ.

Xem Katy Perry và Seventeen (tạp chí)

Shaquille O'Neal

Thể loại:Sinh 1972 Thể loại:Doanh nhân Mỹ thế kỷ 20 Thể loại:Nam diễn viên Mỹ thế kỷ 20 Thể loại:Nhạc sĩ Mỹ thế kỷ 20 Thể loại:Doanh nhân Mỹ thế kỷ 21 Thể loại:Nam diễn viên Mỹ thế kỷ 21 Thể loại:Nhạc sĩ Mỹ thế kỷ 21 Thể loại:Nghệ sĩ của A&M Records Thể loại:Nam diễn viên người Mỹ gốc Phi Thể loại:Nam diễn viên điện ảnh Mỹ Thể loại:Doanh nhân từ Texas Thể loại:Nghệ sĩ của Interscope Records Thể loại:Nhân vật còn sống Thể loại:Nam diễn viên Texas Thể loại:Huy chương Thế vận hội Mùa hè 1996 Thể loại:Ca sĩ nhạc rap từ Texas.

Xem Katy Perry và Shaquille O'Neal

Snoop Dogg

Calvin Cordozar Broadus, Jr. (sinh 20 tháng 10 năm 1971) thường được biết đến nhiều hơn với nghệ danh Snoop Dogg là một rapper, ca sĩ, nhà sản xuất thu âm và diễn viên người Mỹ.

Xem Katy Perry và Snoop Dogg

Super Bowl

Super Bowl (tạm dịch: "Siêu cúp Bóng bầu dục Mỹ") là trận tranh chức vô địch thường niên của Liên đoàn Bóng bầu dục Quốc gia (NFL - National Football League), hiệp hội hàng đầu của bóng bầu dục Mỹ, kể từ năm 1967 và thường được tổ chức vào Chủ nhật đầu tiên của tháng Hai dương lịch, gọi là Super Bowl Sunday ("Chủ nhật Siêu Cúp").

Xem Katy Perry và Super Bowl

Tái sinh

Tái sinh là thuật từ được dùng rộng rãi trong các trào lưu Nền tảng (Fundamental), Tin Lành (Evangelical) và Ngũ Tuần (Pentecostal) thuộc cộng đồng Kháng Cách (Protestant) của Cơ Đốc giáo, khi đề cập đến sự cứu rỗi, trải nghiệm tiếp nhận đức tin Cơ Đốc và sự sinh lại về phương diện tâm linh.

Xem Katy Perry và Tái sinh

Tìm kiếm và quản lý nghệ sĩ

Tìm kiếm và quản lý nghệ sĩ (trong tiếng Anh là Artists and repertoire, viết tắt A&R, dịch nôm na là Các nghệ sĩ và vốn tiết mục) là phân nhánh của một hãng thu âm hay một công ty phát hành âm nhạc, có trách nhiệm tìm kiếm tài năng và giám sát, trông nom việc phát triển nghệ thuật của các nghệ sĩ thu âm và người viết bài hát.

Xem Katy Perry và Tìm kiếm và quản lý nghệ sĩ

Tự sát

Tự sát (Hán-Việt: 自殺, có nghĩa là "tự giết", tiếng Anh:suicide bắt nguồn từ tiếng Latin: Suicidium từ chữ sui caedere nghĩa là "giết chính mình") hay tự tử, tự vẫn là hành động của một người cố ý gây ra cái chết cho chính mình.

Xem Katy Perry và Tự sát

Teenage Dream (album của Katy Perry)

Teenage Dream (tạm dịch: Giấc mơ niên thiếu) là album phòng thu thứ hai của nữ ca sĩ người Mỹ Katy Perry, phát hành vào ngày 24 tháng 8 năm 2010 bởi hãng đĩa Capital Record.

Xem Katy Perry và Teenage Dream (album của Katy Perry)

Teenage Dream (bài hát của Katy Perry)

"Teenage Dream" (tạm dịch: giấc mơ thời niên thiếu) là một ca khúc thuộc thể loại nhạc pop-rock điện tử của nữ ca sĩ người Mỹ Katy Perry.

Xem Katy Perry và Teenage Dream (bài hát của Katy Perry)

Thành phố New York

New York (cũng gọi Nữu Ước) tên chính thức City of New York, là thành phố đông dân nhất tại Hoa Kỳ và trung tâm của Vùng đô thị New York, một trong những vùng đô thị đông dân nhất trên thế giới.

Xem Katy Perry và Thành phố New York

Thế vận hội Mùa hè 2016

Thế vận hội Mùa hè 2016 (Jogos Olímpicos de Verão de 2016), tên chính thức là Games of the XXXI Olympiad (Jogos da XXXI Olimpíada) hay còn được gọi là Rio 2016, là một sự kiện thi đấu nhiều môn thể thao được tổ chức theo truyền thống của Thế vận hội, diễn ra tại Rio de Janeiro, Brasil từ ngày 5 tới 21 tháng 8 năm 2016 (môn bóng đá diễn ra sớm hơn, mở màn ngày 3 tháng 8 với bóng đá nữ và 4 tháng 8 với bóng đá nam).

Xem Katy Perry và Thế vận hội Mùa hè 2016

Thủ tướng Úc

Thủ tướng Úc là người đứng đầu chính phủ của Úc, giữ chức này theo ủy nhiệm của quan Toàn quyền.

Xem Katy Perry và Thủ tướng Úc

The Beach Boys

The Beach Boys là ban nhạc rock người Mỹ thành lập năm 1961 tại Hawthorne, California.

Xem Katy Perry và The Beach Boys

The Beatles

The Beatles là ban nhạc rock người Anh hoạt động trong thập niên 1960.

Xem Katy Perry và The Beatles

The Beatles (album)

The Beatles là album phòng thu thứ 9 của ban nhạc rock người Anh, The Beatles.

Xem Katy Perry và The Beatles (album)

The Daily Telegraph

The Daily Telegraph là một nhật báo khổ rộng phát hành buổi sáng hàng ngày tại Vương quốc Anh và nhiều quốc gia khác.

Xem Katy Perry và The Daily Telegraph

The Guardian

The Guardian là một nhật báo được phát hành hàng ngày ở Vương quốc Anh thuộc sở hữu của Guardian Media Group.

Xem Katy Perry và The Guardian

The Hollywood Reporter

"Hollywood Reporter" là một tạp chí của ngành công nghiệp điện ảnh tại Hoa Kỳ.

Xem Katy Perry và The Hollywood Reporter

The New York Times

Tòa soạn cũ của ''The New York Times'' tại số 229 Đường 43 Tây ở Thành phố New York The New York Times (tên tiếng Việt: Thời báo Niu-Oóc, Thời báo Nữu Ước hay Nữu Ước Thời báo) là một nhật báo được xuất bản tại Thành phố New York bởi Arthur O.

Xem Katy Perry và The New York Times

The One That Got Away (bài hát của Katy Perry)

"The One That Got Away" là bài hát của nữ ca sĩ người Mỹ Katy Perry.

Xem Katy Perry và The One That Got Away (bài hát của Katy Perry)

The Pinkprint

The Pinkprint là album phòng thu thứ ba của nữ ca sĩ, rapper người Trinidad-Mỹ Nicki Minaj.

Xem Katy Perry và The Pinkprint

The Prismatic World Tour

The Prismatic World Tour là chuyến lưu diễn thứ ba của ca sĩ người Mỹ Katy Perry nhằm quảng bá cho album phòng thu thứ tư của cô, Prism (2013).

Xem Katy Perry và The Prismatic World Tour

The Simpsons

The Simpsons (Gia đình Simpson) là một chương trình truyền hình hài kịch tình huống hoạt họa nổi tiếng của Hoa Kỳ, một trong những chương trình được chiếu lâu nhất, bắt đầu từ ngày 17 tháng 12 năm 1989 trên hệ thống truyền hình Fox Network cho đến gi.

Xem Katy Perry và The Simpsons

The Sims 3: Showtime

The Sims 3: Showtime là bản mở rộng thứ sáu của trò chơi The Sims 3 dành cho các hệ điều hành Mac và Windows, được phát hành vào ngày 6 tháng 3 năm 2012.

Xem Katy Perry và The Sims 3: Showtime

The Sydney Morning Herald

The Sydney Morning Herald (SMH) là nhật báo được xuất bản và lưu hành tại Sydney bởi Tập đoàn truyền thông Fairfax.

Xem Katy Perry và The Sydney Morning Herald

The Times of India

The Times of India (TOI, nghĩa là "Thời báo Ấn Độ") là một nhật báo tiếng Anh tại Ấn Đ. Đây là báo lớn thứ ba tại Ấn Độ tính theo lượng phát hành và là báo tiếng Anh bán chạy nhất hàng ngày trên thế giới theo Cục Kiểm tra Phát hành Ấn Đ.

Xem Katy Perry và The Times of India

This Is How We Do

This Is How We Do là đĩa đơn thứ 5 được trích từ album "Prism" của cô.

Xem Katy Perry và This Is How We Do

Thương gia

330px Một thương gia hay thương nhân (trước đây còn gọi là nhà buôn) là người kinh doanh các giao dịch hàng hóa được sản xuất bởi những người khác để kiếm lợi nhuận.

Xem Katy Perry và Thương gia

Timbaland

Timothy Zachery Mosley (sinh ngày 10 tháng 3 năm 1972), được biết đến nhiều hơn với nghệ danh Timbaland, là một nhà sản xuất âm nhạc, thu âm, ca sĩ, rapper người Mỹ từng đoạt giải thưởng Grammy.

Xem Katy Perry và Timbaland

Time (tạp chí)

Time (đặc điểm phân biệt được viết hoa là TIME) là một tạp chí tin tức hàng tuần của Mỹ, tương tự như tờ Newsweek và U.S. News & World Report.

Xem Katy Perry và Time (tạp chí)

Tony Abbott

Tony Abbott (sinh ngày 4 tháng 11 năm 1957 tại Anh trong một gia đình, cha là người Anh và mẹ là người Úc) là một nhà chính trị Úc.

Xem Katy Perry và Tony Abbott

Trai đẹp lên sàn

Trai đẹp lên sàn (tựa gốc tiếng Anh: Zoolander 2) là một phim điện ảnh hài hước năm 2016 của Mỹ được đạo diễn bởi Ben Stiller với phần biên kịch do John Hamburg, Justin Theroux, Stiller và Nicholas Stoller chấp bút.

Xem Katy Perry và Trai đẹp lên sàn

Unconditionally

"Unconditionally" là bài hát nằm trong album phòng thu thứ tư của nữ nghệ sĩ thu âm người Mỹ Katy Perry, Prism (2013).

Xem Katy Perry và Unconditionally

Ung thư

apoptosis hoặc kiếm chế tế bào; tuy nhiên, những tế bào ung thư bằng cách nào đó đã tránh những con đường trên và tăng sinh không thể kiểm soát Ung thư là một nhóm các bệnh liên quan đến việc phân chia tế bào một cách vô tổ chức và những tế bào đó có khả năng xâm lấn những mô khác bằng cách phát triển trực tiếp vào mô lân cận hoặc di chuyển đến nơi xa (di căn).

Xem Katy Perry và Ung thư

Ung thư vú

Ung thư vú là loại ung thư thường gặp nhất và gây tử vong hàng đầu ở phụ nữ nhiều nước công nghiệp.

Xem Katy Perry và Ung thư vú

Universal Music Group

Universal Music Group (UMG) là một công ty âm nhạc lớn toàn cầu sở hữu bởi tập đoàn truyền thông Vivendi của Pháp, là công ty lớn nhất trong ba công ty âm nhạc lớn.

Xem Katy Perry và Universal Music Group

Ur So Gay

"Ur So Gay" là một ca khúc của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Katy Perry.

Xem Katy Perry và Ur So Gay

USA Today

Logo mới Trụ sở USA Today tại Tysons Corner, Virginia USA Today (tiếng Anh của "Hoa Kỳ Hôm nay") là một tờ báo được xuất bản bởi Gannett Corporation và được phân phối khắp Hoa Kỳ.

Xem Katy Perry và USA Today

Variety (tạp chí)

Variety là một tạp chí tạp chí chuyên ngành giải trí được phát hành hàng tuần của Mỹ, do tập đoàn Penske Media sở hữu.

Xem Katy Perry và Variety (tạp chí)

Vevo

Vevo, viết tắt của 'video evolution', là một dịch vụ video hosting đa quốc gia được thành lập ngày 8 tháng 12 năm 2009, dưới dạng một công ty liên doanh giữa "bộ ba" hãng thu âm, Universal Music Group (UMG), Sony Music Entertainment (SME) và Warner Music Group (WMG).

Xem Katy Perry và Vevo

Vogue (định hướng)

Vogue có thể là.

Xem Katy Perry và Vogue (định hướng)

Vogue (tạp chí)

Vogue là tạp chí chuyên về thời trang và phong cách ăn mặc được công bố hàng tháng tại 18 quốc gia trên thế giới.

Xem Katy Perry và Vogue (tạp chí)

Vox Media

Vox Media (tên gọi ban đầu: SportsBlogs Inc.) là một công ty truyền thông kỹ thuật số đa quốc gia được thành lập vào ngày 14 tháng 7 năm 2005.

Xem Katy Perry và Vox Media

Warner Bros. Records

Warner Bros.

Xem Katy Perry và Warner Bros. Records

Wide Awake (bài hát)

"Wide Awake" (tạm dịch: Kịp bừng tỉnh) là một bài hát của nữ ca sĩ người Mỹ Katy Perry từ album tái phát hành của cô, Teenage Dream: The Complete Confection (2012).

Xem Katy Perry và Wide Awake (bài hát)

Witness (album của Katy Perry)

Witness là album phòng thu thứ năm của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Katy Perry, phát hành ngày 9 tháng 6 năm 2017 bởi Capitol Records.

Xem Katy Perry và Witness (album của Katy Perry)

Xì Trum (phim)

Xì Trum là tựa tiếng Việt của bộ phim The Smurfs, một phim 3D do Mỹ sản xuất năm 2011, dựa trên sêri truyện tranh Xì Trum (The Smurfs) của tác gia Peyo và sêri hoạt hình cùng tên năm 1981.

Xem Katy Perry và Xì Trum (phim)

Y tế

Y tế hay Chăm sóc sức khỏe, là việc chẩn đoán, điều trị và phòng ngừa bệnh, bệnh tật, thương tích, và suy yếu về thể chất và tinh thần khác ở người.

Xem Katy Perry và Y tế

Yahoo! Music

Yahoo! Music, sở hữu bởi Yahoo!, là nơi cung cấp nhiều dịch vụ âm nhạc, trong đó có Internet radio, video âm nhạc, tin tức và thông tin nghệ sĩ.

Xem Katy Perry và Yahoo! Music

YouTube

YouTube là một trang web chia sẻ video, là nơi người dùng có thể tải lên hoặc tải về máy tính hay điện thoại và chia sẻ các video clip.

Xem Katy Perry và YouTube

Xem thêm

Nghệ sĩ của Def Jam Recordings

Nữ ca sĩ nhạc rock Mỹ

Đại sứ thiện chí của UNICEF

Còn được gọi là Katheryn Elizabeth Hudson, Katy Hudson.

, Danh sách nghệ sĩ âm nhạc bán đĩa nhạc chạy nhất, Dark Horse (bài hát của Katy Perry), Dân ca, Dự luật 8 California (2008), Deadline.com, Diễn viên, Disco, Dr. Luke, Dutch Top 40, E!, E.T. (bài hát), Eckhart Tolle, Electronic Arts, Ellie Goulding, Elton John, EP, Firework, Forbes, Freddie Mercury, Giê-su, Giải Âm nhạc châu Âu của MTV, Giải Brit, Giải Grammy, Giải Quả cầu vàng, Giải Quả cầu vàng cho ca khúc trong phim hay nhất, Giải Sự lựa chọn của Công chúng, Giải thưởng Âm nhạc Mỹ, Giải Video âm nhạc của MTV, Guitar, Gwen Stefani, Gym Class Heroes, H&M, Harper's Bazaar, Hát, Hôn nhân đồng giới, Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ, Hillary Clinton, HIV/AIDS, Hoa Kỳ, Hollywood Records, Hot n Cold, How I Met Your Mother, I Kissed a Girl, If We Ever Meet Again, Iggy Azalea, Interscope Records, ITunes, ITunes Store, Jack Kerouac, Jagged Little Pill, John Mayer, John W. Henry, Joni Mitchell, Justin Bieber, Kacey Musgraves, Kanye West, Kara DioGuardi, Kate Hudson, Katy Hudson (album), Kelly Clarkson, Khách hàng chứng thực, Khu vực quốc hội, Killer Queen, Last Friday Night (T.G.I.F.), LGBT, Liên đoàn Công nghiệp ghi âm quốc tế, Lolita, Los Angeles, Los Angeles Times, Madonna (ca sĩ), Max Martin, Metacritic, Michael Jackson, Mick Jagger, Migos, MTV, Nashville, Tennessee, Natalie Portman, National Football League, Người viết bài hát, Nhạc điện tử, Nhạc dance, Nhạc Phúc âm, Nhạc pop, Nicki Minaj, Nielsen SoundScan, NME, No Doubt, Oh Honey, One of the Boys, Paramount Pictures, Part of Me (bài hát của Katy Perry), Pet Sounds, Pharrell Williams, Phim (định hướng), Phim 3D, Phong trào Ngũ Tuần, Pittsburgh Post-Gazette, Prism (album của Katy Perry), Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc, Queen, Quyền công dân, Raising Hope, Rajasthan, Raven-Symoné, RCA Records, Reuters, Rihanna, Roar (bài hát), Robyn, Rock, Rolling Stone, Rotten Tomatoes, Ryan Seacrest, Santa Barbara, California, Sara Bareilles, Saturday Night Live, Sách Kỷ lục Guinness, Selena Gomez & the Scene, Sesame Street, Seventeen (tạp chí), Shaquille O'Neal, Snoop Dogg, Super Bowl, Tái sinh, Tìm kiếm và quản lý nghệ sĩ, Tự sát, Teenage Dream (album của Katy Perry), Teenage Dream (bài hát của Katy Perry), Thành phố New York, Thế vận hội Mùa hè 2016, Thủ tướng Úc, The Beach Boys, The Beatles, The Beatles (album), The Daily Telegraph, The Guardian, The Hollywood Reporter, The New York Times, The One That Got Away (bài hát của Katy Perry), The Pinkprint, The Prismatic World Tour, The Simpsons, The Sims 3: Showtime, The Sydney Morning Herald, The Times of India, This Is How We Do, Thương gia, Timbaland, Time (tạp chí), Tony Abbott, Trai đẹp lên sàn, Unconditionally, Ung thư, Ung thư vú, Universal Music Group, Ur So Gay, USA Today, Variety (tạp chí), Vevo, Vogue (định hướng), Vogue (tạp chí), Vox Media, Warner Bros. Records, Wide Awake (bài hát), Witness (album của Katy Perry), Xì Trum (phim), Y tế, Yahoo! Music, YouTube.