Những điểm tương đồng giữa Katy Perry và Madonna (ca sĩ)
Katy Perry và Madonna (ca sĩ) có 59 điểm chung (trong Unionpedia): Acoustic, American Broadcasting Company, Bầu cử tổng thống Hoa Kỳ, 2016, Billboard, Billboard 200, Billboard Hot 100, Bitch I'm Madonna, Britney Spears, Ca sĩ, Canada, Chủ nghĩa nữ quyền, Danh sách nghệ sĩ âm nhạc bán đĩa nhạc chạy nhất, Dân ca, Diễn viên, Disco, Forbes, Giải Grammy, Giải Quả cầu vàng, Giải Quả cầu vàng cho ca khúc trong phim hay nhất, Giải Video âm nhạc của MTV, Guitar, H&M, Harper's Bazaar, Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ, Hillary Clinton, HIV/AIDS, Hoa Kỳ, Interscope Records, Joni Mitchell, Liên đoàn Công nghiệp ghi âm quốc tế, ..., Los Angeles Times, Metacritic, Michael Jackson, MTV, National Football League, Người viết bài hát, Nhạc điện tử, Nhạc dance, Nhạc Phúc âm, Nicki Minaj, NME, Pharrell Williams, Pittsburgh Post-Gazette, Reuters, Rock, Rolling Stone, Rotten Tomatoes, Sách Kỷ lục Guinness, Thành phố New York, The Beatles, The Daily Telegraph, The Guardian, The Hollywood Reporter, The New York Times, Timbaland, Time (tạp chí), Ung thư vú, Variety (tạp chí), Warner Bros. Records. Mở rộng chỉ mục (29 hơn) »
Acoustic
Một cây đàn guitar cổ điển Nhạc acoustic là thể loại nhạc chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng các nhạc cụ mộc hoặc cổ điển, trái ngược với việc sử dụng các nhạc cụ điện tử trong các bản nhạc hoặc ca khúc electro.
Acoustic và Katy Perry · Acoustic và Madonna (ca sĩ) ·
American Broadcasting Company
American Broadcasting Company (viết tắt ABC; tiếng Anh của "Công ty Truyền thông Mỹ") là mạng truyền hình và radio Mỹ.
American Broadcasting Company và Katy Perry · American Broadcasting Company và Madonna (ca sĩ) ·
Bầu cử tổng thống Hoa Kỳ, 2016
Cuộc bầu cử tổng thống Hoa Kỳ năm 2016 diễn ra vào ngày 8 tháng 11 năm 2016, là cuộc bầu cử tổng thống thứ 58.
Bầu cử tổng thống Hoa Kỳ, 2016 và Katy Perry · Bầu cử tổng thống Hoa Kỳ, 2016 và Madonna (ca sĩ) ·
Billboard
Billboard là tạp chí âm nhạc hàng tuần của Mỹ đóng vai trò quan trọng trong ngành công nghiệp âm nhạc Hoa Kỳ.
Billboard và Katy Perry · Billboard và Madonna (ca sĩ) ·
Billboard 200
Billboard 200 là một bảng xếp hạng âm nhạc hàng tuần, xếp hạng 200 album và đĩa mở rộng bán chạy nhất tại Hoa Kỳ, được phát hành bởi tạp chí Billboard.
Billboard 200 và Katy Perry · Billboard 200 và Madonna (ca sĩ) ·
Billboard Hot 100
Billboard Hot 100 là bảng xếp hạng các đĩa đơn âm nhạc tại Hoa Kỳ của tạp chí hàng tuần Billboard.
Billboard Hot 100 và Katy Perry · Billboard Hot 100 và Madonna (ca sĩ) ·
Bitch I'm Madonna
"Bitch I'm Madonna" là một bài hát của ca sĩ người Mỹ Madonna nằm trong album phòng thu thứ 13 của cô, Rebel Heart (2015).
Bitch I'm Madonna và Katy Perry · Bitch I'm Madonna và Madonna (ca sĩ) ·
Britney Spears
Britney Jean Spears (sinh ngày 2 tháng 12 năm 1981) là một ca sĩ, vũ công và diễn viên người Mỹ.
Britney Spears và Katy Perry · Britney Spears và Madonna (ca sĩ) ·
Ca sĩ
tứ kiệt Beatles Ca sĩ là người thực hiện, biểu diễn các bài hát bằng giọng ca của bản thân mình với nhiều thể loại nhạc: pop, rock, jazz, ballad, dance, rapper...
Ca sĩ và Katy Perry · Ca sĩ và Madonna (ca sĩ) ·
Canada
Canada (phiên âm tiếng Việt: Ca-na-đa; phát âm tiếng Anh) hay Gia Nã Đại, là quốc gia có diện tích lớn thứ hai trên thế giới, và nằm ở cực bắc của Bắc Mỹ.
Canada và Katy Perry · Canada và Madonna (ca sĩ) ·
Chủ nghĩa nữ quyền
Một biểu tượng của Chủ nghĩa nữ giới Ngày Quốc tế Phụ nữ diễn ra tại Dhaka, Bangladesh, tổ chức bởi Trung ương Hội Liên hiệp Công nhân nữ quốc gia (National Women Workers Trade Union Centre) vào ngày 8 tháng 3 năm 2005. Chủ nghĩa nữ giới hay chủ nghĩa nữ quyền, chủ nghĩa duy nữ là một tập hợp của các phong trào và ý thức hệ nhằm mục đích xác định, xây dựng và bảo vệ quyền lợi chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội bình đẳng cho phụ nữ.
Chủ nghĩa nữ quyền và Katy Perry · Chủ nghĩa nữ quyền và Madonna (ca sĩ) ·
Danh sách nghệ sĩ âm nhạc bán đĩa nhạc chạy nhất
Đây là danh sách các nghệ sĩ âm nhạc bán đĩa nhạc chạy nhất.
Danh sách nghệ sĩ âm nhạc bán đĩa nhạc chạy nhất và Katy Perry · Danh sách nghệ sĩ âm nhạc bán đĩa nhạc chạy nhất và Madonna (ca sĩ) ·
Dân ca
Dân ca bao gồm cả âm nhạc truyền thống cũng như thể loại âm nhạc phát triển từ nó trong quá trình phục hồi dân gian thế kỷ 20.
Dân ca và Katy Perry · Dân ca và Madonna (ca sĩ) ·
Diễn viên
Diễn viên là người nghệ sĩ biểu diễn, trình bày một vai diễn nhất định.
Diễn viên và Katy Perry · Diễn viên và Madonna (ca sĩ) ·
Disco
Một quả cầu Disco. Disco là một thể loại âm nhạc có chứa các yếu tố của funk, soul, pop, salsa và psychedelic, thịnh hành nhất vào giữa và cuối thập niên 1970 cho dù ngày nay vẫn tiếp tục được biết đến rộng rãi.
Disco và Katy Perry · Disco và Madonna (ca sĩ) ·
Forbes
Biểu trưng của Forbes Forbes là công ty xuất bản và truyền thông của Mỹ.
Forbes và Katy Perry · Forbes và Madonna (ca sĩ) ·
Giải Grammy
Giải Grammy (tên sơ khai Gramophone Awards hay đơn giản Grammy) là một giải thưởng được tổ chức bởi Viện thu âm nghệ thuật và khoa học quốc gia của Hoa Kỳ cho những thành tựu xuất sắc trong ngành công nghiệp thu âm.
Giải Grammy và Katy Perry · Giải Grammy và Madonna (ca sĩ) ·
Giải Quả cầu vàng
Giải Quả cầu vàng (Golden Globe Awards) là một giải thưởng của Hiệp hội báo chí nước ngoài ở Hollywood trao hàng năm cho các cống hiến xuất sắc trong ngành kỹ nghệ giải trí, cả ở Hoa Kỳ lẫn nước ngoài, và nhằm hướng sự chú ý của công chúng vào phim và chương trình truyền hình hay nhất.
Giải Quả cầu vàng và Katy Perry · Giải Quả cầu vàng và Madonna (ca sĩ) ·
Giải Quả cầu vàng cho ca khúc trong phim hay nhất
Giải Quả cầu vàng cho ca khúc trong phim hay nhất là một trong các giải Quả cầu vàng được Hiệp hội báo chí nước ngoài ở Hollywood trao hàng năm cho ca khúc trong phim được bầu là hay nhất.
Giải Quả cầu vàng cho ca khúc trong phim hay nhất và Katy Perry · Giải Quả cầu vàng cho ca khúc trong phim hay nhất và Madonna (ca sĩ) ·
Giải Video âm nhạc của MTV
Lễ trao giải thưởng Video âm nhạc của MTV (MTV Video Music Awards hay VMAs) được tổ chức lần đầu vào cuối mùa hè năm 1984 để tôn vinh những video âm nhạc trong năm.
Giải Video âm nhạc của MTV và Katy Perry · Giải Video âm nhạc của MTV và Madonna (ca sĩ) ·
Guitar
nh chụp mặt trước và mặt bên đàn guitar cổ điển Guitar, phiên âm: ghi-ta (tiếng Pháp: guitare; tiếng Anh: guitar), còn được biết đến dưới cái tên Tây Ban cầm (西班琴), vốn xuất xứ là một nhạc cụ có cách đây hơn 5000 năm (loại guitar cổ), sau này người Tây Ban Nha mới cải tiến nó thành đàn guitar ngày nay.
Guitar và Katy Perry · Guitar và Madonna (ca sĩ) ·
H&M
H&M Hennes & Mauritz AB là một công ty bán lẻ thời trang đa quốc gia của Thụy Điển, nổi tiếng với mặt hàng ‘thời trang nhanh’ dành cho nam giới, phụ nữ, thanh thiếu niên và trẻ em.
H&M và Katy Perry · H&M và Madonna (ca sĩ) ·
Harper's Bazaar
Harper’s Bazaar là tạp chí thời trang của Mỹ, phát hành số đầu tiên vào năm 1867.
Harper's Bazaar và Katy Perry · Harper's Bazaar và Madonna (ca sĩ) ·
Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ
Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ (tiếng Anh: Recording Industry Association of America - RIAA) là một cơ quan chuyên cấp chứng nhận và bản quyền cho các sản phẩm âm nhạc tại Mỹ.
Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ và Katy Perry · Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ và Madonna (ca sĩ) ·
Hillary Clinton
Hillary Diane Rodham Clinton (/ˈhɪləri daɪˈæn ˈrɒdəm ˈklɪntən/, sinh ngày 26 tháng 10 năm 1947) là ứng cử viên Tổng thống Mỹ năm 2016 đại diện cho Đảng Dân chủ.
Hillary Clinton và Katy Perry · Hillary Clinton và Madonna (ca sĩ) ·
HIV/AIDS
Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (viết tắt HIV/AIDS; human immunodeficiency virus infection / acquired immunodeficiency syndrome; hoặc SIDA theo tiếng Pháp Syndrome d'immunodéficience acquise), còn gọi bệnh liệt kháng (tê liệt khả năng đề kháng), là một bệnh của hệ miễn dịch, gây ra do bị nhiễm virus suy giảm miễn dịch ở người (HIV).
HIV/AIDS và Katy Perry · HIV/AIDS và Madonna (ca sĩ) ·
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Hoa Kỳ và Katy Perry · Hoa Kỳ và Madonna (ca sĩ) ·
Interscope Records
Interscope Records là nhãn hiệu thu âm Hoa Kỳ thuộc Universal Music Group.
Interscope Records và Katy Perry · Interscope Records và Madonna (ca sĩ) ·
Joni Mitchell
Roberta Joan "Joni" Mitchell (tên khai sinh Anderson, sinh ngày 7 tháng 11 năm 1943) là ca sĩ, nhạc sĩ, họa sĩ người Canada.
Joni Mitchell và Katy Perry · Joni Mitchell và Madonna (ca sĩ) ·
Liên đoàn Công nghiệp ghi âm quốc tế
Liên đoàn Công nghiệp ghi âm quốc tế (tiếng Anh: International Federation of the Phonographic Industry, viết tắt IFPI) là tổ chức đại diện cho lợi ích của công nghiệp thu âm toàn thế giới.
Katy Perry và Liên đoàn Công nghiệp ghi âm quốc tế · Liên đoàn Công nghiệp ghi âm quốc tế và Madonna (ca sĩ) ·
Los Angeles Times
Tòa soạn báo ''Los Angeles Times'' Los Angeles Times (tiếng Anh của Thời báo Los Angeles, viết tắt LA Times) là một nhật báo được xuất bản tại Los Angeles, California và được phân phối ở khắp miền Tây Hoa Kỳ.
Katy Perry và Los Angeles Times · Los Angeles Times và Madonna (ca sĩ) ·
Metacritic
Metacritic là một trang mạng tổng hợp các bài đánh giá album nhạc, trò chơi điện tử, phim điện ảnh, chương trình truyền hình và đĩa DVD.
Katy Perry và Metacritic · Madonna (ca sĩ) và Metacritic ·
Michael Jackson
Michael Joseph Jackson (29 tháng 8 năm 1958 – 25 tháng 6 năm 2009) là một ca sĩ, nhạc sĩ, nhà sản xuất thu âm, vũ công và diễn viên người Mỹ.
Katy Perry và Michael Jackson · Madonna (ca sĩ) và Michael Jackson ·
MTV
MTV (Music Television hay Kênh truyền hình âm nhạc) là một kênh truyền hình cáp và truyền hình vệ tinh của Mỹ thuộc sở hữu của MTV Networks Music & Logo Group, một đơn vị của bộ phận Viacom Media Networks trực thuộc tập đoàn Viacom.
Katy Perry và MTV · MTV và Madonna (ca sĩ) ·
National Football League
National Football League (Giải Bóng bầu dục Quốc gia), hay viết tắt là NFL, là giải bóng bầu dục Mỹ dành cho nam ở Hoa Kỳ.
Katy Perry và National Football League · Madonna (ca sĩ) và National Football League ·
Người viết bài hát
Người viết ca khúc, người viết bài hát (songwriter) là người viết phần nhạc và có thể cả phần lời cho một bài hát, thường dùng trong "nhạc pop" và "nhạc rock".
Katy Perry và Người viết bài hát · Madonna (ca sĩ) và Người viết bài hát ·
Nhạc điện tử
Telharmonium, Thaddeus Cahill 1897 Trautonium, 1928 Nhạc điện tử là một loại hình âm nhạc sử dụng nhạc cụ điện tử và công nghệ âm nhạc điện tử trong quá trình sản xuất.
Katy Perry và Nhạc điện tử · Madonna (ca sĩ) và Nhạc điện tử ·
Nhạc dance
Nhạc dance, nhạc vũ trường, là một loạt các thể loại nhạc có âm mạnh thường được dùng trong các tụ điểm vũ trường, hộp đêm, phát triển từ thể loại nhạc disco thập niên 1970 và, ở một vài chừng mực, là từ dòng Experimental Rock.
Katy Perry và Nhạc dance · Madonna (ca sĩ) và Nhạc dance ·
Nhạc Phúc âm
Thuật từ Nhạc Phúc âm thường được dùng để chỉ thể loại nhạc tôn giáo khởi phát từ các giáo đoàn của người Mỹ gốc Phi.
Katy Perry và Nhạc Phúc âm · Madonna (ca sĩ) và Nhạc Phúc âm ·
Nicki Minaj
Onika Tanya Maraj (sinh ngày 8 tháng 12 năm 1982), nổi tiếng với nghệ danh Nicki Minaj, là một rapper, ca sĩ, người viết bài hát và diễn viên người Mỹ gốc Trinidad.
Katy Perry và Nicki Minaj · Madonna (ca sĩ) và Nicki Minaj ·
NME
New Musical Express (NME) là một tạp chí âm nhạc của Anh xuất bản từ năm 1949.
Katy Perry và NME · Madonna (ca sĩ) và NME ·
Pharrell Williams
Pharrell Williams hay còn được gọi là Pharrell (/fəˈrɛl/), sinh ngày 5 tháng 4 năm 1973, là một ca sĩ, nhạc sĩ, doanh nhân, nhà sản xuất, rapper, nhà thiết kế thời trang người Mỹ.
Katy Perry và Pharrell Williams · Madonna (ca sĩ) và Pharrell Williams ·
Pittsburgh Post-Gazette
Pittsburgh Post-Gazette (còn gọi tắt là "PG") là nhật báo lớn nhất vùng đô thị Pittsburgh, tiểu bang Pennsylvania, Mỹ.
Katy Perry và Pittsburgh Post-Gazette · Madonna (ca sĩ) và Pittsburgh Post-Gazette ·
Reuters
Tập đoàn Reuters (tiếng Anh: Reuters Group plc) là một trong những hãng thông tấn lớn nhất thế giới.
Katy Perry và Reuters · Madonna (ca sĩ) và Reuters ·
Rock
Rock là một thể loại âm nhạc quần chúng được bắt nguồn từ cách gọi ngắn gọn của cụm từ "rock and roll" vào những năm 1950 ở Mỹ, rồi sau đó phát triển thành rất nhiều tiểu thể loại khác nhau từ những năm 60 của thế kỷ 20 và sau đó, đặc biệt ở Anh và Mỹ.
Katy Perry và Rock · Madonna (ca sĩ) và Rock ·
Rolling Stone
Rolling Stone là một tạp chí của Mỹ chuyên về âm nhạc, chính trị và văn hóa đại chúng, xuất bản định kì hai tuần một lần.
Katy Perry và Rolling Stone · Madonna (ca sĩ) và Rolling Stone ·
Rotten Tomatoes
Rotten Tomatoes (Cà chua hỏng, cà chua thối) là một website dành riêng cho các đánh giá phê bình, thông tin, tin tức của các bộ phim, được biết đến rộng rãi với chức năng của một hệ thống tổng hợp kết quả đánh giá.
Katy Perry và Rotten Tomatoes · Madonna (ca sĩ) và Rotten Tomatoes ·
Sách Kỷ lục Guinness
Kỷ lục Thế giới Ghi-nét (tiếng Anh: Guinness World Records) hay Sách Kỷ lục Guinness (The Guinness Book of Records) là một sách tra cứu được xuất bản hàng năm, ghi lại tập hợp các kỷ lục thế giới được công nhận trên toàn thế giới, cả kỷ lục do loài người thực hiện được và kỷ lục của thiên nhiên tạo ra.
Katy Perry và Sách Kỷ lục Guinness · Madonna (ca sĩ) và Sách Kỷ lục Guinness ·
Thành phố New York
New York (cũng gọi Nữu Ước) tên chính thức City of New York, là thành phố đông dân nhất tại Hoa Kỳ và trung tâm của Vùng đô thị New York, một trong những vùng đô thị đông dân nhất trên thế giới.
Katy Perry và Thành phố New York · Madonna (ca sĩ) và Thành phố New York ·
The Beatles
The Beatles là ban nhạc rock người Anh hoạt động trong thập niên 1960.
Katy Perry và The Beatles · Madonna (ca sĩ) và The Beatles ·
The Daily Telegraph
The Daily Telegraph là một nhật báo khổ rộng phát hành buổi sáng hàng ngày tại Vương quốc Anh và nhiều quốc gia khác.
Katy Perry và The Daily Telegraph · Madonna (ca sĩ) và The Daily Telegraph ·
The Guardian
The Guardian là một nhật báo được phát hành hàng ngày ở Vương quốc Anh thuộc sở hữu của Guardian Media Group.
Katy Perry và The Guardian · Madonna (ca sĩ) và The Guardian ·
The Hollywood Reporter
"Hollywood Reporter" là một tạp chí của ngành công nghiệp điện ảnh tại Hoa Kỳ.
Katy Perry và The Hollywood Reporter · Madonna (ca sĩ) và The Hollywood Reporter ·
The New York Times
Tòa soạn cũ của ''The New York Times'' tại số 229 Đường 43 Tây ở Thành phố New York The New York Times (tên tiếng Việt: Thời báo Niu-Oóc, Thời báo Nữu Ước hay Nữu Ước Thời báo) là một nhật báo được xuất bản tại Thành phố New York bởi Arthur O. Sulzberger Jr. và được phân phối ở khắp Hoa Kỳ và nhiều nơi trên thế giới.
Katy Perry và The New York Times · Madonna (ca sĩ) và The New York Times ·
Timbaland
Timothy Zachery Mosley (sinh ngày 10 tháng 3 năm 1972), được biết đến nhiều hơn với nghệ danh Timbaland, là một nhà sản xuất âm nhạc, thu âm, ca sĩ, rapper người Mỹ từng đoạt giải thưởng Grammy.
Katy Perry và Timbaland · Madonna (ca sĩ) và Timbaland ·
Time (tạp chí)
Time (đặc điểm phân biệt được viết hoa là TIME) là một tạp chí tin tức hàng tuần của Mỹ, tương tự như tờ Newsweek và U.S. News & World Report.
Katy Perry và Time (tạp chí) · Madonna (ca sĩ) và Time (tạp chí) ·
Ung thư vú
Ung thư vú là loại ung thư thường gặp nhất và gây tử vong hàng đầu ở phụ nữ nhiều nước công nghiệp.
Katy Perry và Ung thư vú · Madonna (ca sĩ) và Ung thư vú ·
Variety (tạp chí)
Variety là một tạp chí tạp chí chuyên ngành giải trí được phát hành hàng tuần của Mỹ, do tập đoàn Penske Media sở hữu.
Katy Perry và Variety (tạp chí) · Madonna (ca sĩ) và Variety (tạp chí) ·
Warner Bros. Records
Warner Bros.
Katy Perry và Warner Bros. Records · Madonna (ca sĩ) và Warner Bros. Records ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Katy Perry và Madonna (ca sĩ)
- Những gì họ có trong Katy Perry và Madonna (ca sĩ) chung
- Những điểm tương đồng giữa Katy Perry và Madonna (ca sĩ)
So sánh giữa Katy Perry và Madonna (ca sĩ)
Katy Perry có 221 mối quan hệ, trong khi Madonna (ca sĩ) có 319. Khi họ có chung 59, chỉ số Jaccard là 10.93% = 59 / (221 + 319).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Katy Perry và Madonna (ca sĩ). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: