Mục lục
16 quan hệ: Angola, Aristonectes, Aristonectidae, Động vật, Động vật có dây sống, Chi (sinh học), Creta muộn, Elasmosauridae, Jura Muộn, Kaiwhekea, Kimmerosaurus, Lớp Mặt thằn lằn, Nhánh, Sauropterygia, Tatenectes, Thằn lằn đầu rắn.
- Elasmosauridae
Angola
Angola (phiên âm Tiếng Việt: Ăng-gô-la, tên chính thức là Cộng hòa Angola) là một quốc gia ở miền nam châu Phi, nằm bên bờ Đại Tây Dương.
Aristonectes
Aristonectes (có nghĩa là "kẻ bơi lội giỏi nhất") là một chi đã tuyệt chủng của plesiosaur từ cuối kỷ Phấn trắng, mà ngày nay là Nam Mỹ và Nam Cực.
Xem Aristonectinae và Aristonectes
Aristonectidae
Aristonectidae là một họ ít được biết đến của plesiosaurs niên đại từ kỷ Jura và kỷ Phấn trắng.
Xem Aristonectinae và Aristonectidae
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Xem Aristonectinae và Động vật
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Aristonectinae và Động vật có dây sống
Chi (sinh học)
200px Chi, một số tài liệu về phân loại động vật trong tiếng Việt còn gọi là giống (tiếng Latinh số ít genus, số nhiều genera), là một đơn vị phân loại sinh học dùng để chỉ một hoặc một nhóm loài có kiểu hình tương tự và mối quan hệ tiến hóa gần gũi với nhau.
Xem Aristonectinae và Chi (sinh học)
Creta muộn
Creta muộn (100.5–66 Ma) là một trong hai thế của kỷ Creta theo niên đại địa chất.
Xem Aristonectinae và Creta muộn
Elasmosauridae
Elasmosauridae là một họ thằn lằn cổ rắn (Plesiosauria).
Xem Aristonectinae và Elasmosauridae
Jura Muộn
Jura Muộn là thế thứ ba trong kỷ Jura, ứng với niên đai địa chất từ 161.2 ± 4.0 to 145.5 ± 4.0 triệu năm trước (Ma),được lưu giữ trong các địa tầng Thượng Jura.
Xem Aristonectinae và Jura Muộn
Kaiwhekea
Kaiwhekea là một chi đã tuyệt chủng của xà đầu long từ Creta muộn (Tầng Maastricht) mà ngày nay là New Zealand.
Xem Aristonectinae và Kaiwhekea
Kimmerosaurus
Kimmerosaurus là một chi thằn lằn cổ rắn, được Brown mô tả khoa học năm 1981.
Xem Aristonectinae và Kimmerosaurus
Lớp Mặt thằn lằn
Sauropsida hay lớp Mặt thằn lằn là một nhóm động vật có màng ối trong đó bao gồm tất cả các loài bò sát còn sinh tồn, khủng long, chim và chỉ một phần các loài bò sát đã tuyệt chủng (ngoại trừ những loài nào được xếp vào lớp Synapsida).
Xem Aristonectinae và Lớp Mặt thằn lằn
Nhánh
Cây phân loài của một nhóm sinh học. Phần màu đỏ và xanh lam là các ''nhánh'' (i.e., nhánh hoàn chỉnh). Màu lục không phải nhánh, nhưng đại diện cho một cấp tiến hóa, nhóm không hoàn chỉnh, do nhánh màu xanh là hậu duệ của nó, nhưng nằm ngoài nó.
Sauropterygia
Sauropterygia ("thằn lằn chân chèo") là một nhóm động vật đã tuyệt chủng, gồm nhiều loài bò sát biển, phát triển từ những tổ tiên trên đất liền ngay sau sự kiện tuyệt chủng cuối kỷ Permi và phát triển mạnh mẽ trong Đại Trung sinh rồi tuyệt chủng vào cuối kỷ Phấn Trắng.
Xem Aristonectinae và Sauropterygia
Tatenectes
Tatenectes là một chi cryptoclidid đã tuyệt chủng được tìm thấy ở lớp thương tầng của Thành hệ Sundance (cuối kỷ Jura), Wyoming.
Xem Aristonectinae và Tatenectes
Thằn lằn đầu rắn
Plesiosauria là một bộ các bò sát biển lớn, ăn thịt.
Xem Aristonectinae và Thằn lằn đầu rắn
Xem thêm
Elasmosauridae
- Albertonectes
- Alexeyisaurus
- Aphrosaurus
- Aristonectes
- Aristonectinae
- Callawayasaurus
- Cimoliasaurus
- Elasmosauridae
- Elasmosaurus
- Eromangasaurus
- Fresnosaurus
- Futabasaurus
- Goniosaurus
- Hydrotherosaurus
- Libonectes
- Mauisaurus
- Morenosaurus
- Morturneria
- Ogmodirus
- Orophosaurus
- Styxosaurus
- Terminonatator
- Thalassomedon
- Tuarangisaurus
- Wapuskanectes
- Woolungasaurus
- Zarafasaura